Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

THIẾT KẾ KỸ THUẬT CẦU ĐÚC HẪNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214 KB, 7 trang )

THIẾT KẾ KỸ THUẬT

GVHD: NGÔ CHÂU PHƯƠNG

PHẦN 2

THIẾT KẾ KỸ THUẬT.

SVTH: NGUYỄN THÀNH BÁ

91

Lớp: Cầu Hầm – K48


THIẾT KẾ KỸ THUẬT

GVHD: NGÔ CHÂU PHƯƠNG

GIỚI THIỆU CHUNG:
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG CẦU:
I.1. Giao thông:
Quốc lộ H là tuyến quốc lộ chính, là đầu mối giao thông quan trọng của tỉnh P, nơi
có cầu đi qua
Quốc lộ H có tiêu chuẩn đường cấp C, mặt đường láng đá dăm nhựa
Khi yêu cầu giao thông ngày càng tăng thì mật độ xe chạy qua cầu ngày càng
nhiều nhằm phục vụ cho sự phát triển kinh tế xã hội của các địa phương và an ninh quốc
phòng khi cần thiết.
I.2. Quy hoạch đô thị và phát triển kinh tế khu vực:
Cùng với tốc độ phát triển kinh tế của cả nước, kinh tế của các địa phương trong
tỉnh P và các địa phương lan cận, khi chưa có cầu mới thì việc giao lưu hàng hóa và đi


lại của các địa phương gặp rất nhiều khó khăn. Nên việc xây dựng cầu mới sẽ cải thiện
cơ sở hạ tầng và mở ra hướng phát triển của các địa phương đó.
I.3. Hiện trạng khu vực:
Hiện nay quốc lộ H đang có phà vượt sông, đây chỉ là phương tiện có tinh chất
tạm thời, do vậy khi có bão lũ lớn xảy ra thường gây ách tắc giao thông và dễ xảy ra tai
nạn.
I.4. Sự cần thiết phải xây dựng cầu:
Ngoài ý nghĩa mở thông 1 cửa ngõ của địa phương, tạo điều kiện đẩy nhanh qua
trình đô thị hoá khu vực, còn góp phần nâng cao chất lượng cảnh quan đo thị, giảm thiểu
tác động môi trường.
Đối với cả khu vực nghiên cứu thì việc xây dựng cầu có ý nghĩa to lớn trên nhiều
phương diện: về an ninh quốc phòng, về kinh tế, về mặt chính trị xã hội.
II.ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT THUỶ VĂN:
II.1. Đặc điểm về địa chất:
- Lớp 1: Sét pha có chiều dày trung bình 13.40 m
- Lớp 2: Sét pha màu nâu có chiều dày trung bình 2.26 m
- Lớp 3: Cát nhỏ có chiều dày trung bình 1.80 m
- Lớp 4: Cát vừa có chiều dày trung bình 8.52 m

SVTH: NGUYỄN THÀNH BÁ

92

Lớp: Cầu Hầm – K48


THIẾT KẾ KỸ THUẬT

GVHD: NGÔ CHÂU PHƯƠNG


II.2. Đặc điểm về chế độ thuỷ lực, thuỷ văn:
Kết quả tinh toán thuỷ văn cầu A như sau:
- Mực nước lũ thiết kế : MNCN = -1.50 m
- Mực nước thông thuyền : MNTT = -6.50 m
- Mực nước thấp nhất : MNTN = -12.8 m
III.CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT THIẾT KẾ:
- Khổ cầu : 9 + 2x1.5 m
- Cấp đường đầu cầu : Đường cấp 80 km/h
- Khổ thông thuyền : B = 60 m H = 9 m
- Tải trọng thiết kế : HL93, Người 3 kN/m2
- Quy phạm thiết kế cầu: 22TCN – 272 - 05 Bộ Giao Thông Vận Tải.

SVTH: NGUYỄN THÀNH BÁ

93

Lớp: Cầu Hầm – K48


Hình 1.1 : Bố trí chung toàn cầu

Kho¶ng c¸ch lÎ (m)

Cao ®é tù nhiªn (m)

2

3. 0-

1


P1

17.00

-39.85
-48.32

4

17.00
5

17.00

Cäc khoan nhåi d=1500mm
L=40m, N=8cäc.

-5,32
-8,32

2%

6

17.00

P2

7


-61,30

-16,30

-13,30

17.00

+5.93

8

17.00
9

17.00

Cäc khoan nhåi d=1500mm
L=45m, N=12cäc.

MNTN: -12.8

MNTT: -6.5

MNCN: -1.5

6000

+6,27


9000

10

17.00

4. 8111

900

3

17.00

Cäc khoan nhåi d=1000mm
L=36 m, N=8 cäc.

-1,85
-3,85

4. 0-

+4,43

1. 5-

3%

5. 9-


A1 +3,35

5 2. 3-

6000

4. 81-

10

6. 81-

3300

4. 91-

500
10

51. 0 2-

94
53. 12-

28640

17.00

9. 6112


17.00

P3
-13,30
-16,30

-61,30

+5,93

13

17.00
14

17.00

Cäc khoan nhåi d=1500mm
L=45m, N=12cäc.

2%

6000

9. 2115

17.00

P4


3%

3300

i=3%

17.00

-48.32

17

17.00

Cäc khoan nhåi d=1500mm
L=26m, N=8cäc.

500
10

18

-39.85

A2 +3,35
-1,85
-3,85

Cäc khoan nhåi d=1000mm

L=25 m, N=8 cäc.

+4,43

10

16

1. 3-

L=21000,R=3500

56. 0-

i=3%

4. 0-

SVTH: NGUYỄN THÀNH BÁ
51-

224.6
6. 51-

3. 019

THIẾT KẾ KỸ THUẬT
GVHD: NGÔ CHÂU PHƯƠNG

CHƯƠNG 1: BỐ TRÍ CHUNG CẦU:


1.1. KẾT CẤU PHẦN TRÊN:

- Sơ đồ bố trí chung toàn cầu 33+60+90 +60+33

Lớp: Cầu Hầm – K48


THIẾT KẾ KỸ THUẬT

GVHD: NGÔ CHÂU PHƯƠNG

- Dầm liên tục 3 nhịp tiết diện hình hộp chiều cao thay đổi
+ Chiều cao dầm trên đỉnh trụ h= 5,5 m.
+ Chiều cao dầm tại giữa nhịp h= 2,5 m.
- Cao độ đáy dầm thay đổi theo quy luật parabol đảm bảo phù hợp yêu cầu chịu lực và
mỹ quan kiến trúc.
- Mặt cắt hộp dạng thành xiên:
+ Chiều dày bản nắp : tb = 30 (cm)
+ Chiều dày bản đáy : Tại mặt cắt gối là 80 cm , tại mặt cắt giữa nhịp là 30 cm
+ Chiều dày phần canh hẫng : hc = 25 cm
+ Chiều dày bản mặt cầu tại ngàm : tn = 60cm
+ Chiều dày sườn dầm : ts = 45 cm

mÆt c ¾t NGANG
1340
150 20

900


30

400

105 55
50

45

30

55

200

250

55 105
50
550

50

2%

60

25

2%


20 150

60

50

200

770/2

80

30

40

350

SVTH: NGUYỄN THÀNH BÁ

95

Lớp: Cầu Hầm – K48


THIẾT KẾ KỸ THUẬT

GVHD: NGÔ CHÂU PHƯƠNG


1.2. KẾT CẤU PHẦN DƯỚI:

a) Cấu tạo trụ cầu :
- Trụ cầu dùng loại trụ thân hẹp , đổ bê tông tại chỗ mác M300
- Trụ T1 T2 : được đựng trên móng cọc khoan nhồi : D = 150 cm
- Phương án móng : Móng cọc đài cao .
b) Cấu tạo mố cầu
- Mố cầu dùng loại mố U BTCT , đổ tại chỗ mác bê tông chế tạo M300.
- Mố được đặt trên móng cọc khoan nhồi đường kính D=100cm.
1.3. MẶT CẦU VÀ CÁC CÔNG TRÌNH PHỤ KHÁC:

Lớp phủ mặt cầu xe chạy dày 7.04 cm. Bao gồm lớp bêtông asphan dày 7 cm,
lớp Racon#7 phòng nước dày 0.4cm
Mặt cầu có độ dốc ngang là 2%.
Hệ thống thoát nước ding ống bố trí dọc cầu thoát xuống gầm cầu.
Toàn cầu có 4 khe co giãn.
Gối cầu dùng loại gối chậu cao su.
Lan can trên cầu dùng loại lan can thép.
Hệ thống chiếu sang bố trí dọc hai bên thành biên của cầu với cự ly 50m/1 cột
đen.
1.4. VẬT LIỆU XÂY DỰNG:

a. Bêtông:
Cường độ chịu nén khi uốn: f’c =50 Mpa
.

√ f′c 35749.52867 Mpa

Môđun đàn hồi:


Ec 0.043.

Tỷ trọng của bêtông:

= 24 KN/m3.

Cường độ chịu nén của bêtông lúc bắt đầu đặt tải hoặc tạo ứng suất trước:
f'ci = 0.9 f'c = 45 MPa
Hệ số quy đổi hình khối ứng suất (5.7.2.2):
= 0.85 − 0.05 ×

( ,

)

= 0.69

Cường độ chịu kéo khi uốn (5.4.2.6):
fr = 0.63 f'c = 4.454 MPa.

SVTH: NGUYỄN THÀNH BÁ

96

Lớp: Cầu Hầm – K48


THIẾT KẾ KỸ THUẬT

GVHD: NGÔ CHÂU PHƯƠNG


b. Thép cường độ cao:
Sơ bộ chọn một bó thép bao gồm 19 tao xoắn đường kính danh định 12.7 mm do
hãng VSL sản xuất với các thông số kỹ thuật như sau:
Mặt cắt danh định:

Astr = 98.71 (mm2).

Đường kính danh định:

dn = 15.2 (mm)

Cấp của thép:

270 (thép có độ chùng dão thấp).

Cường độ chịu kéo cực hạn: fpu = 1860 (Mpa).
Cường độ chảy:

fpy = 0.9 x fpu = 0.9 x 1860 = 1674 (Mpa).

Mo đuyn đan hồi quy ước:

E = 197000 (Mpa).

Hệ số ma sát: = 0.25.
Hệ số ma sát lắc trên 1mm bó cáp (5.9.5.2.2b):
K = 6.610-7 (mm-1) = 6.610-4(m-1 ).
Ứng suất trong thép ứng suất khi kích: fpj = 1448 (MPa).
Chiều dài tụt neo:


L = 0.01 (m).

c. Thép thường:
Giới hạn chảy tối thiểu của cốt thép thanh: fy = 420 (MPa).
Môdun đàn hồi:

SVTH: NGUYỄN THÀNH BÁ

E = 200000 (MPa).

97

Lớp: Cầu Hầm – K48



×