Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Tiết 7,8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.86 KB, 8 trang )

Ngày soạn : 15/09/07
Tiết 7 :
Bài 7 : bài luyện tập.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
-Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền.
-Biết vận dụng lý thuyết để giải các bài tập.
2. Kỹ năng :Rèn kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và cách trình bày bài
giải của bài toán tự luận.
3. Thái độ : Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò :
1. Chuẩn bò của GV :
-Hệ thống hóa kiến thức lý thuyết rất cơ bản trong chương I.
-Phương pháp giải các dạng bài tập di truyền.
2. Chuẩn bò của HS :n tập các quy luật di truyền.
III. Hoạt động dạy học :
1. n đònh : (1’) Ktra nề nếp HS.
2. KTB ( 5’).
Câu 1: Trình bày TN về lai 1 cặp tính trạng của Menđen và phát biểu nội dung của quy
luật phân ly?
Câu 2 : Trình bày TN về lai2 cặp tính trạng của Menđen và phát biểu nội dung của quy
luật phân ly độc lập?
ĐÁP ÁN :
Câu 1: Trình bày nội dung mục I, tiết 2.
Câu 2: Trình bày nội dung mục I, tiết 4.
3. Giảng bài mới :
a. Giới thiệu : (1’) Tiết học hôm nay, các em vận dụng các quy luật di truyền vào việc
giải các bài tập di truyền.
b. Tiến trình bài dạy :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
10’


HĐ1 : Cơ sở lý thuyết để giải các bài tập di truyền :
LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
1.Bài toán thuận: Biết tương quan trội, lặn và biết kiểu hình của P -> xác đònh tỉ lệ kiểu hình và
kiểu gen ở đời con.
Phương pháp giải :
-Bước 1: Quy ước gen (nếu đề bài chưa quy ước).
-Bước 2: Từ kiểu hình của P, biện luận xác đònh kiểu gen của P.
-Bước 3: Viết sơ đồ lai để xác đònh kết quả về kiểu gen và kiểu hình ở con lai.
2.Bài toán nghòch: Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con -> xác đònh kiểu gen, kiểu hình của
P.
Phương pháp giải :
-Bước 1: Xác đònh tương quan trội, lặn.
-Bước 2: Quy ước gen.
-Bước 3:
• Nếu đề bài đã cho đầy đủ kết quả số kiểu hình ở con lai, ta rút gọn tỉ lệ kiểu hình con lai
(100%; 3:1; 1:1; hay 1:2:1), sau đó dựa vào tỉ lệ đã rút gọn để suy ra kiểu gen bố mẹ.
• Nếu đề bài chưa nêu đủ số con lai mà chỉ cho biết 1 kiểu hình nào đó, dựa vào kiểu hình và
kiểu gen được biết ở con lai, ta suy ra loại giao tử mà con đã nhận từ P và kiểu gen của P.
-Bước 4: viết sơ đồ lai.
*Chú ý: Bước 1 và bước 2 có thể không làm nếu đề bài đã có.
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
1.Bài toán thuận: Biết tương quan trội, lặn và biết kiểu hình của P -> xác đònh tỉ lệ kiểu hình và
kiểu gen ở đời con.
Phương pháp giải : Giống trường hợp lai 1 cặp tính trạng.
2.Bài toán nghòch: Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con -> xác đònh kiểu gen, kiểu hình của
P.
Phương pháp giải :
-Bước 1: Xác đònh tương quan trội, lặn.
-Bước 2: Quy ước gen.
-Bước 3: Phân tích từng cặp tính trạng ở con lai. Rút gọn tỉ lệ của từng cặp tính trạng đó, sau đó căn

cứ vào tỉ lệ rút gọn ở con để suy ra phép lai và kiểu gen có thể có của P.
-Bước 4: Tổ hợp 2 cặp tính trạng để suy ra kiểu gen ở 2 cặp tính trạng của P.
-Bước 5: Viết sơ đồ lai.
*Chú ý: Bước 1 và bước 2 có thể không làm nếu đề bài đã có.
20’
HĐ2 : HDHS vận dụng
giải bài tập:
-Gọi HS đọc bài 1/sgk-22.
H.Hãy chọn đáp án đúng và
giải thích?
-Đọc bài 1/sgk-22.
-1 HS trả lời. Lớp nhận xét.
Ycầu : Lông ngắn TC có kiểu
gen đồng hợp trội, lông dài có
II.Bài tập :
Bài 1: Chọn câu a.
-Gọi HS đọc bài 2/sgk-22.
H.Hãy chọn đáp án đúng và
giải thích?
-Gọi HS đọc bài 3/sgk-22.
H.Hãy chọn đáp án đúng và
giải thích?
-Gọi HS đọc bài 4/sgk-23.
H.Hãy nhận dạng bài tập?
-Ycầu nhóm trao đổi chọn
đáp án đúng và giải thích.
->GV gợi ý:
-Từ kiểu hình của đời con ,
hãy xác đònh kiểu gen của
chúng.

-Từ kiểu gen của đời con,
suy ra các loại giao tử của P.
Từ đó, suy ra kiểu gen của
P.
-Viết sơ đồ lai để kiểm
chứng.
->GV treo đại diện 2 bảng
nhóm.
->Nhận xét và thông báo kết
quả đúng.
-Gọi HS đọc bài 5/sgk-23.
H.Hãy nhận dạng bài tập?
Ycầu nhóm trao đổi chọn
đáp án đúng và giải thích.
kiểu gen đồng hợp lặn. Vậy
F
1
sẽ thu được toàn lông ngắn.
Chọn câu a.
-Đọc bài 2/sgk-22.
-1 HS trả lời. Lớp nhận xét.
Ycầu :F
1
: 75% thân đỏ thẫm :
25% thân xanh lục = 3 đỏ
thẫm : 1 xanh lục. Vậy theo
quy luật phân ly, P đều có
kiểu gen dò hợp. Chọn câu d.
-Đọc bài 3/sgk-22.
-1 HS trả lời. Lớp nhận xét.

Ycầu : F
1
: 25,1% hoa đỏ :
49,9% hoa hồng : 25% hoa
trắng

1 hoa đỏ : 2 hoa hồng
: 1 hoa trắng. Vậy đây là hiện
tượng trội không hoàn toàn.
Chọn câu b và d.
-Đọc bài 4/sgk-23.
-Dạng bài toán nghòch của lai
1 cặp TT.
->Các nhóm dựa vào gợi ý
của GV trao đổi chọn đáp án
đúng và trình bày cách giải
thích vào bảng nhóm.
-Nhóm khác quan sát và nhận
xét.
->Sửa bài (nếu có).
-Đọc bài 5/sgk-23.
-Dạng bài toán nghòch của lai
2 cặp TT.
->Các nhóm dựa vào gợi ý
của GV trao đổi chọn đáp án
đúng và trình bày cách giải
Bài 2: Chọn câu d.
Bài 3: Chọn câu b và d.
Bài 4:
-Con mắt xanh có kiểu gen: aa. Suy

ra, cả bố và mẹ đều cho được giao
tử a. Vậy, P có kiểu gen Aa hoặc
aa.
-Vì con sinh ra có người mắt đen,
có người mắt xanh nên P có thể là:
Aa (Mắt đen) x Aa (Mắt đen)
Aa (Mắt đen) x aa (Mắt xanh).
->Chọn câu b và c.
Bài 5:
-Xét riêng từng cặp tính trạng ở F
2
:
1
3
103301
229901

+
+
=
Vàng
Đỏ
-Theo quy luật phân ly: cặp TT về
màu sắc quả ở F
1
có kiểu gen Aa x
Aa.
1
3
103299

301901

+
+
=
dục Bầu
Tròn
-Theo quy luật phân ly: cặp TT về
hình dạng quả ở F
1
có kiểu gen Bb
->GV gợi ý:
-Phân tích từng cặp tính
trạng ở F
2
:
?

Vàng
Đỏ
?

dục Bầu
Tròn
-Từ tỉ lệ rút gọn đó, suy ra
kiểu gen của F
1
ứng với từng
cặp tính trạng.
-Tổ hợp 2 cặp tính trạng để

suy ra kiểu gen ở F
1
.
-F
1
đồng tính  P
TC
. Từ đó,
dựa vào kiểu hình của P để
xác đònh kiểu gen của P.
->GV treo đại diện 2 bảng
nhóm.
->Nhận xét và thông báo kết
quả đúng.
thích vào bảng nhóm.
-Nhóm khác quan sát và nhận
xét.
->Sửa bài (nếu có).
x Bb.
-Tổ hợp 2 cặp TT trên, F
1
có kiểu
gen AaBb.
-F
1
đồng tính  P
TC
.
-Vậy, kiểu gen P : AAbb x aaBB.
->Chọn câu d.

6’
HĐ 3 : Củng cố :
-Gọi HS nhắc lại p
2
giải các
dạng bài tập về lai 1 và 2
cặp TT.
--Giúp HS nhận dạng tỉ lệ
kiểu hình ở đời con để suy ra
nhanh kiểu gen của P (nhằm
giải các bài tập trắc
nghiệm).
1.Lai 1 cặp TT :
F: 3 :1  P: Aa x Aa
F: 1 :1  P: Aa x aa
F: 1 :2 :1  P: Aa x Aa
(Trội không hoàn toàn).
2.Lai 2 cặp TT :
F: 9 :3 :3 :1 = (3 :1)(3 :1) 
P : AaBb x AaBb.
F: 3 :3 :1 :1 = (3 :1)(1 :1) 
P : AaBb x Aabb.
F: 1 :1 :1 :1 = (1 :1)(1 :1) 
P : AaBb x aabb hoặc Aabb
x aaBb.
-Trả lời.
-Nghe, ghi nhớ.
4. Dặn dò :(2’)
- Nắm vững p
2

giải các dạng bài tập.
- Giải lại các bài tập đã giải trong sgk.
- Tìm kiếm kiến thức và xử lý các  ở bài 8/sgk-24: Hình dạng, cấu trúc, chức
năng NST.
IV. Rút KN :
Ngày soạn : 18/09/07
Chương II : NHIỄM SẮC THỂ.
Tiết 8 :
Bài 8 : NHIỄM SẮC THỂ.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
-Nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
-Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kỳ giữa của nguyên phân.
-Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền của các tính trạng.
2. Kỹ năng :
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Phát triển kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ : Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò :
1. Chuẩn bò của GV : TV : H.8.1 -> H.8.5.
2. Chuẩn bò của HS : Thu thập tìm kiếm kiến thức và xử lý ttin bài 8.
III. Hoạt động dạy học :
1. n đònh : (1’) Ktra nề nếp HS.
2. KTB : Không.
3. Giảng bài mới :
a. Giới thiệu : (1’) Sự di truyền các tính trạng thường có liên quan tới các NST có trong
nhân tế bào. Vậy, tính đặc trưng của NST được thể hiện ở những điểm nào? Và NST có
cấu trúc và chức năng gì?
b. Tiến trình bài dạy :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×