Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

đề thi học kì 2 hóa 10 năm học 20182019(40 câu trắc nghiệm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.81 KB, 2 trang )

KIỂM TRA HỌC KÌ 2 HÓA 10- NĂM HỌC 2018-2019 - ĐỀ 01- NGÀY 10/4/2019
Câu 1:. Trong các hợp chất của Clo sau đây thì hợp chất nào có tính oxi hóa mạnh nhất ?
A . HClO4
B. HClO3.
C. HClO2
D. HClO
Câu 2: Thứ tự tăng dần tính axit của HF, HCl, HBr, HI là:
A. HFCâu 3: Nước Gia-ven là hỗn hợp của các chất nào sau đây ?
A. HCl, HClO, H2O
B. NaCl, NaClO, H2O
C. NaCl, NaClO3, H2O. D. NaCl, NaClO4, H2O
Câu 4: Cho cân bằng 2CO(k) + O2(k) ↔ 2CO2(k)
Sự thay đổi nào sau đây làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận:
A. giảm áp suất chung B. tăng áp suất chung C. thêm khí CO2
D. giảm khí oxi
Câu 5: Thể tích khí(đktc) thu được sau phản ứng khi cho 4,8 gam Cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng là:
A. 1,68 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 1,12 lít
Câu 6: Công thức hóa học của clorua vôi là: A. CaClO2
B. CaClO
C. CaCl2
D. CaOCl2
Câu 7: Cho 0,1mol Fe tác dụng với dung dịch HCl loãng dư. Thể tích khí (đktc) thu được sau phản ứng là:
A. 1,68lít
B. 1,12 lít
C. 2,24 lít
D. 3,36 lít
Câu 8: Cho phản ứng SO2 + O2 → SO3.


Vai trò của các chất trong phản ứng là:
A. SO2 vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa
B. SO2 là chất khử, O2 là chất oxi hóa
C. SO2 là chất oxi hóa
D. SO2 là chất oxi hóa, O2 là chất khử
Câu 9: Thuốc thử đặc trưng để nhận biết khí ozon(O3) là:
A. Quỳ tím
B. BaCl2
C. AgNO3
D. KI + hồ tinh bột
Câu 10: Chia một lượng sắt thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được
0,56 lít khí (đktc). Đun nóng phần 2 với dung dịch H2SO4 đặc thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là:
A. 1,12
B. 0,448
C. 0,84
D. 0,56
Câu 11: Sục khí clo vào nước thu được dung dịch X chứa axit:
A. HClO
B. HClO4
C. HCl và HClO
D. HCl
Câu 12: Cho phản ứng aFeS2 + bO2 → cFe2O3 + dSO2 ; Trong đó a,b,c,d là các hệ số cân bằng của phản
ứng. Tỉ lệ a:b là : A. 4:7
B. 4:11
C. 2:3
D. 4:5
Câu 13: Sục khí SO2 vào dung dịch brom, dung dịch thu được chứa:
A. H2SO3 + HBr
B. S + HBr
C. H2S + HBr

D. H2SO4 + HBr
Câu 14: Đun nóng Na với Cl2 thu được 11,7 gam muối. Khối lượng Na và thể tích khí clo(đktc) đã phản ứng
là: A. 4,6gam; 2,24 lít
B. 2,3gam; 2,24lít
C. 4,6gam; 4,48lít
D. 2,3gam; 4,48 lít
Câu 15: Dùng dung dịch H2SO4 loãng hòa tan hết m gam nhôm thu được 3,36 lít khí hiđro(đktc).
Giá trị m là: A. 2,7 B. 5,4
C. 0,81
D. 4,05
Câu 16: Trong phòng thí nghiệm, nước Gia-ven được điều chế bằng cách cho khí clo tác dụng với dung
dịch:: A. NaOH loãng
B. HOH
C. Ca(OH)2 loãng
D. NaCl
Câu 17: Sục khí SO2 có dư vào dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 5,2 gam muối. Thể tích khí
SO2(đktc) đã tham gia phản ứng là: A. 3,36 lít
B. 1,68 lít C. 1,12 lít
D. 2,24 lít
Câu 18: Trong 4 chất SO2, S, O2, HCl: chất chỉ có tính oxi hóa là:
A. HCl
B. S
C. O2
D. SO2
Câu 19: Cho các hợp chất H2S(1), H2SO3(2), SO3(3). Thứ tự các chất trong đó số oxi hóa của S tăng dần là:
A. 1,3,2
B. 1,2,3
C. 2,1,3
D. 3,1,2
Câu 20: Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí oxi từ hợp chất:

A. KClO3
B. H2SO4
C. Fe3O4
D. NaCl
Câu 21: Cho dung dịch BaCl2 có dư tác dụng với dung dịch AgNO 3 2M thu được 28,7 gam kết tủa. Thể tích
dung dịch AgNO3 đã dùng là: A. 150ml B. 80ml
C. 200ml
D. 100ml
Câu 22: Dung dịch nào sau đây không thể được đựng trong lọ bằng thủy tinh:
A. HF
B. HCl
C. Br2
D. H2SO4
Câu 23: Thứ tự giảm dần tính oxi hóa của các halogen F2, Cl2, Br2, I2 là:
A. F2 >Cl2>Br2 >I2
B. F2 >Cl2>I2 >Br2
C. F2 >Br2 >Cl2> I2
D. I2 >Br2>Cl2>F2
Câu 24: Để nhận biết 2 dung dịch ZnCl2 và Zn(NO3)2 ta dùng thuốc thử là dung dịch:
A. quỳ tím
B. phenolphtalein
C. BaCl2
D. AgNO3
1


Câu 25: Dãy nào sau đây chứa chất không tan trong dung dịch HCl dư:
A. FeS, Mg
B. Cu, FeO
C. Na, CuO

D. Al, Zn
Câu 26: Kim loại nào sau đây cho cùng một sản phẩm muối khi cho tác dụng với H 2SO4 loãng và với H2SO4
đặc: A. Ag
B. Cu
C. Fe
D. Mg
Câu 27: Tính thể tích dung dịch NaOH 1,5M vừa đủ tác dụng với 150ml dung dịch HCl 2M:
A. 200ml
B. 150ml
C. 300ml
D. 250ml
Câu 28: Cho một hạt kẽm vào 100ml dung dịch HCl 2M. Sự thay đổi nào sau đây không làm thay đổi tốc độ
của phản ứng:
A. thêm tiếp vào 100ml dung dịch HCl 2M
B. thay kẽm hạt bằng kẽm bột
C. đun nóng hỗn hợp
D. thêm tiếp 50ml nước
Câu 29: Cho 6,72 lít khí H 2S (đktc) tác dụng với 350ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng của Na 2S trong
dung dịch thu được là:
A. 23,4gam
B. 3,9gam
C. 13,65gam D. 19,5gam
Câu 30: Cho các axit HCl, H2SO3, H2SO4, H2S. Chất có tính háo nước là:
A. HCl
B. H2S
C. H2SO4
D. H2SO3
Câu 31. X, Y là hai nguyên tố halogen thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn, MX < MY. Hỗn
hợp E có chứa 2 muối của X, Y với Natri. Để kết tủa hoàn toàn 2,2 gam hỗn hợp E phải dùng 150ml dung
dịch AgNO3 0,2M thu được m gam kết tủa. Nguyên tố X và giá trị của m lần lượt là

A. Cl và 5,44.
B. Cl và 4,75.
C. Br và 5,44.
D. Br và 4,75.
Câu 32. . Hòa tan m gam hỗn hợp X (gồm Al, Fe, Zn và Mg) bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng, khối
lượng dung dịch axit tăng thêm (m – 2) gam. Khối lượng (gam) của muối tạo thành trong dung dịch sau
phản ứng là
A. m + 34,5.
B. m + 35,5.
C. m + 69.
D. m + 71.
Câu 33. Cho 100 g dung dịch NaCl và NaBr có cùng nồng độ % tác dụng vừa đủ với 100 ml dd AgNO3
8% (D = 1,0625 g/ml). C% muối NaCl ban đầu là
A. 3,25%
B. 6,24%
C. 2,45%
D. 1,86%
Câu 34. Cho 12,75 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là hai halogen thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng
tuần hoàn) vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 25,50 gam hỗn hợp kết tủa. X, Y lần lượt là
A. F, Cl.
B. Cl, Br.
C. Br, I.
D. I, At.
Câu 35. Cho 3,87 gam hỗn hợp muối natri của hai halogen liên tiếp tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu
được 6,63 gam kết tủa. Hai halogen kế tiếp là:
A. F, Cl.
B. Cl, Br.
C. Br, I.
D. F, Cl hoặc Br, I.
Câu 36. Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong

tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO 3 (dư),
thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu có giá trị gần nhất với
A. 40%.
B. 50%.
C. 60%.
D. 70%.
Câu 37.. Cho 16,15 gam dung dịch hỗn hợp hai muối NaX, NaY (X, Y là hai halogen liên tiếp) tác dụng với
dung dịch AgNO3 dư thu được 33,15 gam kết tủa trắng. X và Y lần lượt là:
A. F, Cl.
B. Cl, Br.
C. Br, I.
D. F, Cl hoặc Cl, Br.
Câu 38. Cho 12,65 gam dung dịch hỗn hợp hai muối NaX, NaY (X, Y là hai halogen liên tiếp) tác dụng
với dung dịch AgNO3 dư thu được 21,15 gam kết tủa trắng. X và Y lần lượt là:
A. F, Cl.
B. Cl, Br.
C. Br, I.
D. F, Cl hoặc Br, I.
Câu 39. Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX, NaY (X, Y là hai Halogen ở 2 chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch
AgNO3 dư thu được 57,34 gam kết tủa. Công thức của NaX, NaY lần lượt là
A. NaF, NaCl.
B. NaCl, NaBr.
C. NaBr, NaI. D. NaF, NaCl hoặc NaBr, NaI.
Câu 40. Cho dung dịch chứa 10 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố
có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch
AgNO3 (dư), thu được 7,175 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
A. 50,0%.
B. 29,25%.
C. 70,75%.
D. 91,5%.

2



×