Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

KE HOACH BAI DAY LY 8 HOC KY 2 NAM 2018-2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.2 KB, 63 trang )

Kế hoạch bài dạy môn Vật lý 8

Ngày soạn: 31/12/2018
Dạy lớp: Khối 8

Ngày dạy:07/01/2019
Tiết 20: Bài 13: CÔNG CƠ HỌC

I. Xác định mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công.
- Viết được công thức tính công cơ học trong trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch
chuyển của điểm đặt lực.
- Nêu được đơn vị đo công.
2. Về kỹ năng:
- Nhận biết được khi nào có công cơ học.
- Vận dụng được công thức A = F.s để giải một số bài toán đơn giản.
3. Thái độ:
- Có tinh thần làm việc hợp tác, đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập.
- Yêu thích môn học.
4. Về năng lực:
a. Năng lực chung cần hướng tới:
- Năng lực tự học.
- Năng lực quan sát.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực tái hiện kiến thức.
- Năng lực hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
b. Năng lực riêng của bộ môn Vật lý cần hướng tới:
- K1. Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản,


các phép đo, các hằng số vật lí.
- K2. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí.
- K3. Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- K4. Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp…) kiến thức
vật lí vào tình huống thực tiễn.
- P2. Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lí và chỉ ra các quy luật vật lí
trong hiện tượng đó.
- P3. Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn
đề trong học tập vật lí.
- P5. Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lí.
- X1. Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thù của
vật lí.
- X5. Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm
thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm…).
- X6. Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm
thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm…) một cách phù hợp.
- X8. Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí.
II. Xây dựng bảng mô tả mức độ câu hỏi/bài tập:

Nội

dung:

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng

1


Kế hoạch bài dạy môn Vật lý 8

Công cơ học.
I. Khi nào có - Có công cơ học khi - Nêu được ví dụ
công cơ học? có lực tác dụng vào vật về lực khi thực
và làm vật chuyển dời. hiện công và
không thực hiện
công.
II.
Công - Công thức tính công: - Nếu vật chuyển
thức
tính A = F.s, trong đó:
dời theo phương
công.
A là công của lực F (J) vuông góc với
F là lực tác dụng vào phương của lực thì
vật (N)
công của lực đó
s là quãng đường vật bằng không.
dịch chuyển (m)

cao
- Xác định được
trường hợp nào có
công trong thực
tế.
- Vận dụng được

công thức A= F.s
để giải được các
bài tập khi biết giá
trị của 2 trong 3
đại lượng trong
công thức và tìm
đại lượng còn lại.

III. Chuẩn bị:
* Giáo viên:
- SGK, kế hoạch bài dạy.
* Học sinh:
- SGK, vở ghi bài.
IV. Phương pháp – Kỹ thuật dạy học:
- GV vận dụng các phương pháp như gợi mở, thuyết trình, ứng dụng công nghệ thông tin vào
giảng dạy để HS hiểu biết, thu nhận được kiến thức mới.
- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
- Huy động vốn hiểu biết của HS về các kiến thức cũ và các kiến thức ở các môn học khác, kinh
nghiệm cuộc sống và các nguồn thông tin khác nhau để giải quyết một số tình huống thực tiễn
và giải một số bài tập.
- Hướng dẫn HS tự lực thực hiện các bước giải chung với một bài tập: Đọc kĩ đề để ghi nhớ các
số liệu đã cho và những yêu cầu cần tìm hoặc giải đáp; phân tích, so sánh và tổng hợp những
thông tin trên nhằm xác định được phải vận dụng hiện tượng, công thức hay định luật nào để
tìm lời giải hay đáp số cần có; tiến hành giải; nhận xét và biện luận kết quả đã tìm được.
- Đối với việc giải những bài tập hoặc những phần của bài tập mà chỉ cần áp dụng một công
thức, vận dụng hiểu biết về một hiện tượng hay một định luật vật lý thì GV nên yêu cầu HS tự
giải và chỉ nên theo dõi, nhắc nhở những HS có sai sót trong quá trình giải để những HS đó tự
phát hiện và sửa chữa những sai sót này.
V. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động hướng

dẫn của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

Kĩ năng, năng lực
cần đạt được

2


Kế hoạch bài dạy môn Vật lý 8

HOẠT ĐỘNG 1:
KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Giúp Hs
củng cố kiến thức cũ,
hình thành kiến thức
mới.
2. Phương thức: Hoạt
động cá nhân.
3. Cách tiến hành:
- Gv giao nhiệm vụ:
Gv cho Hs quan sát
một số hình ảnh như:
nông dân đang cấy lúa,
người thợ xây nhà, con
bò đang kéo xe, … và
giới thiệu những người

nông dân, người thợ
xây, con bò đều đang
thực hiện công. Nhưng
không phải công trong
các trường hợp đó đều
là “công cơ học”. Vậy
công cơ học là gì?
- GV đánh giá sản
phẩm của học sinh:
Đánh giá và giới thiệu
bài mới.
HOẠT ĐỘNG 2:
HÌNH
THÀNH
KIẾN THỨC
a. Đơn vị kiến thức 1:
Khi nào có công cơ
học?
1. Mục tiêu:
- Hs nhận biết được
khi nào có công cơ học
và xác định được lực
nào thực hiện công
trong một số trường
hợp cụ thể.
2. Phương thức:
- GV cho HS hoạt
động cá nhân.
- GV cho HS hoạt
động nhóm.

3. Cách tiến hành:
- Tiếp cận (khởi động):
Gv yêu cầu Hs quan
sát H13.1 và H13.2 và

- Hs thực hiện nhiệm
vụ: Hs quan sát và
lắng nghe.
- Hs báo cáo sản
phẩm: Hs lần lượt trả
lời, các Hs khác bổ
sung.

- Nêu và giải quyết
vấn đề, thảo luận
nhóm.

I. Khi nào có công
cơ học?
1. Nhận xét:

- Hs quan sát H13.1 và
H13.2 và lắng nghe.
3


Kế hoạch bài dạy môn Vật lý 8

thông báo:
+ Ở trường hợp thứ

nhất: Lực kéo của con
bò đã thực hiện công
cơ học.
+ Ở trường hợp thứ
hai: Người lực sĩ
không thực hiện công.
- Hình thành kiến thức:
+ Yêu cầu Hs trả lời + Hs trả lời C1: Khi có
C1.
lực tác dụng vào vật và
+ Gọi HS nhận xét.
làm vật chuyển dời.
+ GV nhận xét.

K3. Sử dụng được
kiến thức vật lí để
thực
hiện
các
nhiệm vụ học tập.
2. Kết luận:

+ Yêu cầu Hs đọc và + Hs đọc và trả lời C2:
trả lời C2.
(1) lực
(2) chuyển dời
+ Yêu cầu Hs rút ra kết + Rút ra kết luận.
luận  gv nhận xét,
đánh giá.


b. Đơn vị kiến thức 2:
Công thức tính công.
1. Mục tiêu:
- Nêu được công thức
tính công.
2. Phương thức:
- GV cho HS hoạt
động các nhân.
3. Cách tiến hành:
- Tiếp cận (khởi động):
Gv hướng dẫn Hs: Nêu
có một lực F tác dụng
vào vật, làm vật dịch
chuyển trên một quãng
đường s theo hướng
của lực thì công của
lực F được tính bằng
công thức nào?
- Hình thành kiến thức:
? Hãy nêu ý nghĩa, đơn
vị của từng đại lượng
trong công thức? (B)

K3. Sử dụng được
kiến thức vật lí để
thực
hiện
các
- Chỉ có công cơ học nhiệm vụ học tập.
khi có lực tác dụng

vào vật và làm cho
vật chuyển dời.
- Công cơ học gọi tắt
là công.
II. Công thức tính
công:

- Hs lắng nghe, suy
nghĩ trả lời.

- Hs trả lời:
A: công của lực F (J)
F là lực tác dụng vào
vật (N)
s là quãng đường vật
dịch chuyển (m)
- Nhận xét, chốt lại: - Lắng nghe, ghi nhớ.
4


Kế hoạch bài dạy môn Vật lý 8

Công thức tính công: A
= F.s, trong đó:
A là công của lực F (J)
F là lực tác dụng vào
vật (N)
s là quãng đường vật
dịch chuyển (m)
* Lưu ý: Nếu vật

chuyển
dời
theo
phương vuông góc với
phương của lực thì
công của lực đó bằng
không.
? Làm thế nào để tính
F và s?
HOẠT ĐỘNG 3:
LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: Nhận biết
được trường hợp nào
có công cơ học và lực
thực hiện công.
2. Phương thức:
- Gv cho Hs hoạt động
nhóm.
3. Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ:
Yêu cầu Hs thảo luận
nhóm trả lời C3, C4.
(10 phút)
- Yêu cầu Hs báo cáo
sản phẩm.

Công thức:
A=F.s, trong đó:
A là công của lực F
(J)

F là lực tác dụng vào
vật (N)
s là quãng đường vật
dịch chuyển (m)

K1. Trình bày được
kiến thức về các
đại lượng, các phép
đo, các hằng số vật
lí.

- HS trả lời: F = A/s ;
s= A/F.

- Hs thảo luận nhóm
trả lời.

X8. Tham gia hoạt
động nhóm trong
học tập vật lí.
X6. Trình bày các
- Học sinh báo cáo sản
kết quả từ các hoạt
phẩm: Đại diện nhóm
động học tập vật lí
trình bày:
của mình (làm việc
C3: Trường hợp a,c,d. C3: Trường hợp a,c,d. nhóm…) một cách
C4: a. Lực kéo đầu tàu C4: a. Lực kéo đầu phù hợp.
b. Lực hút trái đất.

tàu
c. Lực kéo.
b. Lực hút trái đất.
- Gv đánh giá sản - HS lắng nghe.
c. Lực kéo.
phẩm của Hs.
HOẠT ĐỘNG 4:
VẬN DỤNG - TÌM
TÒI MỞ RỘNG
1. Mục tiêu:
- Hs có kỹ năng giải
bài tập.
- Giúp học sinh tiếp
tục mở rộng kiên thức,
kĩ năng.
2. Phương thức:
- Gv cho Hs hoạt động
5


Kế hoạch bài dạy môn Vật lý 8

cá nhân.
- Gv cho Hs hoạt động
nhóm.
3. Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ:
Yêu cầu HS đọc và
làm C5, C6.
(12 phút)

- Yêu cầu Hs báo cáo
sản phẩm.

- Học sinh thực hiện
nhiệm vụ: HS đọc và
làm C5, C6.

- Học sinh báo cáo sản
phẩm:
C5
Tóm tắt:
F = 5000 N
s =1000 m
A= ?
Giải:
Công của lực kéo của
đầu tàu là:
A = F.s = 5000x1000
= 5000000J
C6
Tóm tắt:
m = 2kg
s = 6m
A= ?
Giải:
Công của trọng lực
là:A=F.s=P.s=10m.s
= 10.2.6 = 120J
- Gv đánh giá sản - HS lắng nghe, sửa
phẩm của Hs.

bài vào vở.

C5
Tóm tắt:
F = 5000 N
s =1000 m
A= ?
Giải:
Công của lực kéo của
đầu tàu là:
A=F.s = 5000x1000
= 5000000J
C6
Tóm tắt:
m = 2kg
s = 6m
A= ?
Giải:
Công của trọng lực
là:A=F.s=P.s=10m.s
= 10.2.6 = 120J

K4. Vận dụng (tính
toán) kiến thức vật
lí vào các tình
huống thực tiễn.
P5. Lựa chọn và sử
dụng các công cụ
toán học phù hợp
trong học tập vật lí.


VI. Hướng dẫn học sinh tự học:
- Học bài cũ.
- Đọc thêm phần “có thể em chưa biết”.
- Làm câu C7 SGK và bài 13.2, 13.3, 13.4 SBT.

6


Kế hoạch bài dạy môn Vật lý 8

Ngày soạn: 07/01/2019
Dạy lớp: Khối 8

Ngày dạy:14/01/2019

Tiết 21: Bài 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I. Xác định mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Phát biểu định luật về công.
2. Về kỹ năng:
- Nêu được ví dụ minh họa.
3. Về thái độ:
- Có tinh thần làm việc hợp tác, đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập.
- Yêu thích môn học.
4. Về năng lực:
a. Năng lực chung cần hướng tới:
- Năng lực tự học; Năng lực quan sát; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo.
- Năng lực tái hiện kiến thức; Năng lực hợp tác, giao tiếp; Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
b. Năng lực riêng của bộ môn Vật lý cần hướng tới:

- K1. Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản,
các phép đo, các hằng số vật lí.
- K3. Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- K4. Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp…) kiến thức
vật lí vào tình huống thực tiễn.
- P5. Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lí.
- X5. Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm
thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm…).
- X6. Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm
thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm…) một cách phù hợp.
- X8. Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí.
II. Xây dựng bảng mô tả mức độ câu hỏi/bài tập:
Nội
dung:
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Định luật về
công.
I.
Thí - Làm được TN đo các - So sánh được
nghiệm.
quãng đường s1, s2 và lực công của lực F1 và
F1, F2.
F2.
II. Định luật - Định luật về công: - Nêu được hai ví - Vận dụng công
về công.
Không một máy cơ đơn dụ minh họa cho thức tính công và
giản nào cho ta lợi về định luật về công. định luật về công
công. Được lợi bao nhiêu

để giải một số
lần về lực thì thiệt bấy
bài tập đơn giản.
nhiêu lần về đường đi và
ngược lại.
III. Chuẩn bị:
* Giáo viên:
- Sách giáo khoa, kế hoạch bài dạy.
* Mỗi nhóm HS:
- Lực kế, ròng rọc động, quả nặng 200g, giá TN, thước thẳng, bảng 14.1.

Vận
dụng
cao

- Bảng 14.1

Các đại lượng cần xác định

Kéo trực tiếp

Dùng ròng rọc động
7


Kế hoạch bài dạy môn Vật lý 8

Lực F(N)
Quãng đường đi được s(m)
Công A(J)


F1 =...
s1 =...
A1 =...

F2 =...
s2 =...
A2 =...

IV. Phương pháp – Kỹ thuật dạy học:
- GV vận dụng các phương pháp như gợi mở, thuyết trình, ứng dụng công nghệ thông tin vào
giảng dạy để HS hiểu biết, thu nhận được kiến thức mới.
- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
- Huy động vốn hiểu biết của HS về các kiến thức cũ và các kiến thức ở các môn học khác, kinh
nghiệm cuộc sống và các nguồn thông tin khác nhau để giải quyết một số tình huống thực tiễn
và giải một số bài tập.
- Hướng dẫn HS tự lực thực hiện các bước giải chung với một bài tập: Đọc kĩ đề để ghi nhớ các
số liệu đã cho và những yêu cầu cần tìm hoặc giải đáp; phân tích, so sánh và tổng hợp những
thông tin trên nhằm xác định được phải vận dụng hiện tượng, công thức hay định luật nào để
tìm lời giải hay đáp số cần có; tiến hành giải; nhận xét và biện luận kết quả đã tìm được.
V. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động hướng
dẫn của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

Kĩ năng, năng lực
cần đạt được


8


Kế hoạch bài dạy môn Vật lý 8

HOẠT ĐỘNG 1:
KHỞI ĐỘNG
- Gv giao nhiệm vụ:
Cho HS đọc mẫu
chuyện ở SGK và yêu
cầu HS chốt lại mẫu
chuyện đó cho ta thấy
cần nghiên cứu vấn đề
gì?
- GV đánh giá sản
phẩm của học sinh:
Đánh giá và giới thiệu
bài mới.
HOẠT ĐỘNG 2:
HÌNH
THÀNH
KIẾN THỨC
a. Đơn vị kiến thức 1:
Thí nghiệm.
- Yêu cầu HS đọc SGK
phần I để tìm hiểu
thông tin.
- Yêu cầu HS làm TN
theo nhóm, hoàn thành

bảng 14.1.
- Theo dõi, giúp đỡ các
nhóm yếu.
- Gọi đại diện các
nhóm trình bày kết quả
TN.

- Hs thực hiện nhiệm
vụ: đọc SGK phần mở
bài, trả lời câu hỏi của
GV.
- Hs báo cáo sản
phẩm: Hs trả lời, các
Hs khác bổ sung.

- Nêu và giải quyết
vấn đề, thảo luận
nhóm.

I. Thí nghiệm:
- HS đọc SGK.
- HS làm TN theo
nhóm, hoàn thành
bảng 14.1.

X8. Tham gia hoạt
động nhóm.
X5. Ghi lại được
các kết quả hoạt
động nhóm.

X6. Trình bày các
kết quả từ các hoạt
động học tập vật lí
của
mình
(thí
nghiệm, làm việc
nhóm) một cách
phù hợp.
K3. Sử dụng được
kiến thức vật lí để
thực
hiện
các
nhiệm vụ học tập.
P8. Xác định mục
đích,
đề
xuất
phương án, lắp ráp,
tiến hành xử lí kết
quả thí nghiệm và
rút ra nhận xét.

- Đại diện các nhóm
trình bày kết quả TN.

- Dựa vào bảng 14.1, - Trả lời C1, C2, C3.
1
yêu cầu HS thảo luận

C1:
F2= F1
nhóm trả lời các câu
2
hỏi C1, C2, C3.
C2:
S2= 2S1
C3:
A1= A2
- Dựa vào các câu trả - Trả lời C4:
lời ở trên yêu cầu HS (1) lực
trả lời C4.
(2) đường đi
(3) công
b. Đơn vị kiến thức 2:
Định luật về công.
- Kết luận ở trên - Lắng nghe.
không chỉ đúng cho
ròng rọc mà còn đúng

II. Định
công:

luật

về

9



Kế hoạch bài dạy môn Vật lý 8

cho mọi máy cơ đơn
giản.
- Yêu cầu HS phát biểu
định luật về công. (B)
- Nhận xét, chốt lại:
Không một máy cơ
đơn giản nào cho ta lợi
về công. Được lợi bao
nhiêu lần về lực thì
thiệt bấy nhiêu lần về
đường đi và ngược lại.

- HS: phát biểu định
luật về công.
- HS lắng nghe, ghi Không một máy cơ
vở.
đơn giản nào cho ta
lợi về công. Được lợi
bao nhiêu lần về lực
thì thiệt bấy nhiêu lần
về đường đi và ngược
lại.

K1. Trình bày được
kiến thức về các
hiện tượng, đại
lượng, định luật,
nguyên lí vật lí cơ

bản, các phép đo,
các hằng số vật lí.

10


Kế hoạch bài dạy môn Vật lý 8

HOẠT ĐỘNG 3:
LUYỆN TẬP
- GV giao nhiệm vụ:
Yêu cầu Hs thảo luận
nhóm trả lời C5 (10
phút)
- Yêu cầu Hs báo cáo
sản phẩm.

- Hs thảo luận nhóm C5
trả lời.

- Học sinh báo cáo sản
phẩm: Đại diện nhóm
trình bày:
a. Trường hợp thứ nhất
lực kéo nhỏ hơn và
nhỏ hơn hai lần.
b. Công ở 2 trường
hợp là như nhau.
c. Công của lực kéo
thùng hàng theo mặt

phẳng nghiêng lên ôtô
cũng bằng công của
lực kéo thùng hàng lên
xe ôtô theo phương
thẳng đứng.
A=P.h=500.1 = 500(J)
- Gv đánh giá sản - Lắng nghe, sửa bài
phẩm của Hs.
vào vở.
HOẠT ĐỘNG 4:
VẬN DỤNG - TÌM
TÒI MỞ RỘNG
- GV giao nhiệm vụ: - Học sinh thực hiện
Yêu cầu HS đọc và nhiệm vụ: HS đọc và
làm C6.
làm C6.
(5 phút)
- Yêu cầu Hs báo cáo - Học sinh báo cáo sản
sản phẩm.
phẩm: C6
Tóm tắt:
P = 420N, l = 8m
a. F =?, h=?
b. A= ?
Giải:
a. Khi kéo vật lên cao
nhờ ròng rọc động thì
lực kéo chỉ bằng nữa
trọng lượng của vật:
1

2

F= P=

420
= 210(N)
2

Dùng ròng rọc động
được lợi hai lần về lực
thì phải thiệt hại hai
lần về đường đi, nghĩa
là muốn năng vật lên

X8. Tham gia hoạt
động.
X5. Ghi lại được
các kết quả hoạt
động nhóm.
X6. Trình bày các
kết quả từ các hoạt
a. Trường hợp thứ động học tập vật lí
nhất lực kéo nhỏ hơn của mình (làm việc
và nhỏ hơn hai lần.
nhóm…) một cách
b. Công ở 2 trường phù hợp.
hợp là như nhau.
c. Công của lực kéo
thùng hàng theo mặt
phẳng nghiêng lên

ôtô cũng bằng công
của lực kéo thùng
hàng lên xe ôtô theo
phương thẳng đứng.
A=P.h=500.1= 500(J)
III. Vận dụng:
C6

Tóm tắt:
P = 420N, l = 8m
a. F =?, h=?
b. A= ?
Giải:
a. Khi kéo vật lên cao
nhờ ròng rọc động thì
lực kéo chỉ bằng nữa
trọng lượng của vật:

K4. Vận dụng (tính
toán) kiến thức vật
lí vào các tình
huống thực tiễn.
1
420
P5. Lựa chọn và sử
F= P=
= 210(N)
dụng các công cụ
2
2

Dùng ròng rọc động toán học phù hợp
được lợi hai lần về trong học tập vật lí.
lực thì phải thiệt hại
hai lần về đường đi,
nghĩa là muốn năng
11


Kế hoạch bài dạy môn Vật lý 8

độ cao h thì phải kéo
đầu dây đi một đoạn
l=2h=8
h =8/2= 4m
b. Công nâng vật lên
là: A= P.h = 420.4
= 1680J
- Gv đánh giá sản - Lắng nghe, sửa bài
phẩm của Hs.
vào vở.
VI. Hướng dẫn học sinh tự học:
- Học bài cũ.
- Đọc thêm phần “có thể em chưa biết”.
- Làm các bài tập 14.1, 14.2, 14.3, 14.4 SBT.

vật lên độ cao h thì
phải kéo đầu dây đi
một đoạn l=2h=8
h =8/2= 4m
b. Công nâng vật lên

là: A= P.h = 420.4
= 1680J

12


Kế hoạch bài dạy môn Vật lý 8

Ngày soạn: 14/01/2019
Dạy lớp: Khối 8

Ngày dạy:21/01/2019
Tiết 22: Bài 15: CÔNG SUẤT

I. Xác định mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Nêu được công suất là gì.
- Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất.
- Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị.
2. Về kỹ năng:
- Vận dụng công thức P = A/t để giải một số bài toán đơn giản.
3. Về thái độ:
- Có tinh thần làm việc hợp tác, đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập.
- Yêu thích môn học.
4. Về năng lực:
a. Năng lực chung cần hướng tới:
- Năng lực tự học; Năng lực quan sát; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo.
- Năng lực tái hiện kiến thức; Năng lực hợp tác, giao tiếp; Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
b. Năng lực riêng của bộ môn Vật lý cần hướng tới:
- K1. Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản,

các phép đo, các hằng số vật lí.
- K3. Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- K4. Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp…) kiến thức
vật lí vào tình huống thực tiễn.
- P3. Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn
đề trong học tập vật lí.
- P5. Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lí.
- X5. Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm
thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm…).
- X6. Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm
thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm…) một cách phù hợp.
- X8. Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí.
II. Xây dựng bảng mô tả mức độ câu hỏi/bài tập:
Nội
dung:
Công suất.

Nhận biết

Thông hiểu

- Trong cùng thời
gian ai thực hiện
được công lớn
hơn thì người đó
khỏe hơn.
Công - Công suất được xác - Số ghi trên các
định bằng công thực hiện máy móc, dụng cụ
được trong một đơn vị hay thiết bị là
thời gian.

công suất định
- Công thức:
mức của dụng cụ
P= A/t, trong đó:
hay thiết bị đó.
P là công suất (W)
A là công thực hiện (J)

Vận dụng thấp

I. Ai làm việc
khỏe hơn ?

- Tính công thực
hiện được của
anh An và anh
Dũng.

II.
suất.

- Vận dụng công
thức: P= A/t để
giải được các bài
tập tìm một đại
lượng khi biết
giá trị của 2 đại
lượng còn lại.

Vận

dụng
cao

13


Kế hoạch bài dạy môn Vật lý 8

t là thời gian thực hiện
công (s)
III. Chuẩn bị:
* Giáo viên:
- Sách giáo khoa, kế hoạch bài dạy.
* Giáo viên:
- Sách giáo khoa, vở ghi bài.
IV. Phương pháp – Kỹ thuật dạy học:
- GV vận dụng các phương pháp như gợi mở, thuyết trình, ứng dụng công nghệ thông tin vào
giảng dạy để HS hiểu biết, thu nhận được kiến thức mới.
- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
- Huy động vốn hiểu biết của HS về các kiến thức cũ và các kiến thức ở các môn học khác, kinh
nghiệm cuộc sống và các nguồn thông tin khác nhau để giải quyết một số tình huống thực tiễn
và giải một số bài tập.
- Hướng dẫn HS tự lực thực hiện các bước giải chung với một bài tập: Đọc kĩ đề để ghi nhớ các
số liệu đã cho và những yêu cầu cần tìm hoặc giải đáp; phân tích, so sánh và tổng hợp những
thông tin trên nhằm xác định được phải vận dụng hiện tượng, công thức hay định luật nào để
tìm lời giải hay đáp số cần có; tiến hành giải; nhận xét và biện luận kết quả đã tìm được.
V. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động hướng
dẫn của GV


Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

Kĩ năng, năng lực
cần đạt được

14


Kế hoạch bài dạy môn Vật lý 8

HOẠT ĐỘNG 1:
KHỞI ĐỘNG
- Gv giao nhiệm vụ:
Hai người cùng kéo
một thùng hàng từ
dưới đất lên, người thứ
nhất kéo nhanh hơn
người thứ hai. Như
vậy người nào làm
việc có công suất lớn
hơn.
Vậy công suất là gì?
- GV đánh giá sản
phẩm của học sinh:
Đánh giá và giới thiệu
bài mới.
HOẠT ĐỘNG 2:
HÌNH

THÀNH
KIẾN THỨC
a. Đơn vị kiến thức 1:
Ai làm việc khỏe hơn.
- Yêu cầu HS đọc SGK
phần I để tìm hiểu
thông tin.
- Lưu ý HS: Khỏe hơn
ở đây nghĩa là làm
việc nhanh hơn.
- Yêu cầu HS làm C1
theo nhóm.
- Gọi đại diện một
nhóm lên bảng làm
C1, các nhóm khác
theo dõi, nhận xét, sữa
chữa. (VD)

- HS: lắng nghe, nêu
dự đoán của mình.

- Nêu và giải quyết
vấn đề, thảo luận
nhóm.

I. Ai làm việc khỏe
hơn ?
- HS đọc SGK.
- HS lắng nghe.


- Thảo luận nhóm làm
C1.
- HS lên bảng làm C1.
Công của An thực
hiện:
A1= 10.16.4 = 640J
Công của Dũng thực
hiện:
A2= 15.16.4 = 960J
- Gọi HS nhận xét, bổ - Nhận xét, bổ sung.
sung.
- Yêu cầu HS làm - Làm C2.
C2(H)
- Gọi HS trả lời C2.
- Trả lời C2: c, d đều
đúng.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Dựa vào kết quả C2 - Trả lời C3.
yêu cầu HS trả lời C3. (1) Dũng
(B)
(2) Trong cùng thời
gian 1s Dũng thực hiện
được công lớn hơn.

X8. Tham gia hoạt
động nhóm trong
học tập vật lí.

X6. Trình bày các
kết quả từ các hoạt
động học tập vật lí
của mình (làm việc
nhóm) một cách
phù hợp.
P5. Lựa chọn và sử
dụng các công cụ
toán học phù hợp
trong học tập vật lí.

P3. Thu thập, đánh
giá, lựa chọn và xử
lí thông tin từ các
nguồn khác nhau
để giải quyết vấn
15


Kế hoạch bài dạy môn Vật lý 8

- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, chốt lại.
b. Đơn vị kiến thức 2:
Công suất.
- Yêu cầu HS đọc sgk
phần II và phần III để
nắm thông tin.
?1. Công suất là gì?
(B)


- Nhận xét.
- Lắng nghe.

đề trong học tập vật
lí.
II. Công suất:

- Đọc sgk để nắm
thông tin.

- HS: Công thực hiện
được trong một đơn vị
thời gian.
- Nhận xét, chốt lại: - Lắng nghe, ghi vở.
Công suất là công thực
hiện được trong một
đơn vị thời gian.
- Yêu cầu HS nêu công - HS: nêu công thức
thức tính công suất và công suất: P = A/t.
giải thích các kí hiệu Trong đó:
trong công thức.
P là công suất
A là công thực hiện
t: thời gian thực hiện
công
- Nhận xét, chốt lại:
- HS lắng nghe, ghi
P = A/t. Trong đó:
vở.

P là công suất
A là công thực hiện
t: thời gian thực hiện
công.
- GV: yêu cầu HS thiết - HS: Thiết lập đơn vị
lập đơn vị tính công.
tính công:
P=

1J
= 1J/s
1s

- Thông báo: Đơn vị - Lắng nghe, ghi vở.
công suất J/s gọi là
oat, kí hiệu: W.
- Ngoài ra còn có đơn - Lắng nghe, ghi vở.
vị kW và MW.
1W = 1J/s
1kW = 1000W
1MW=1000kW
=1000000W

K1. Trình bày được
kiến thức về các
hiện tượng, đại
lượng, định luật,
- Công suất là công nguyên lí vật lí cơ
thực hiện được trong bản, các phép đo,
một đơn vị thời gian. các hằng số vật lí.


- Công thức:
P = A/t. Trong đó:
P là công suất
A là công thực hiện
t: thời gian thực hiện
công.

K1. Trình bày được
kiến thức về các
hiện tượng, đại
lượng, định luật,
nguyên lí vật lí cơ
bản, các phép đo,
các hằng số vật lí.
K3. Sử dụng được
kiến thức vật lí để
thực
hiện
các
- Đơn vị công suất J/s nhiệm vụ học tập.
gọi là oat, kí hiệu: W. K1. Trình bày được
kiến thức về các
- Ngoài ra còn có đơn hiện tượng, đại
vị kW và MW.
lượng, định luật,
1W = 1J/s
nguyên lí vật lí cơ
1kW = 1000W
bản, các phép đo,

1MW=1000kW
các hằng số vật lí.
=1000000W

16


Kế hoạch bài dạy môn Vật lý 8

HOẠT ĐỘNG 3:
LUYỆN TẬP
- GV giao nhiệm vụ:
Yêu cầu Hs thảo luận
nhóm làm C4 (5p)
- Yêu cầu Hs báo cáo
sản phẩm.

- Hs thảo luận nhóm C4
làm C4.
- Học sinh báo cáo sản
phẩm: Đại diện nhóm
trình bày:
Tóm tắt:
h = 4m,
F1 = 16. 10 = 160N,
F2 = 16. 15 = 240N,
t1 = 50s, t2 = 60s,
P1 =? P2 =?
Giải:
Công suất của anh An

là:
P1=

A1
640

12,8W
t1
50

Tóm tắt:
h = 4m,
F1 = 16. 10 = 160N,
F2 = 16. 15 = 240N,
t1 = 50s, t2 = 60s,
P1 =? P2 =?
Giải:
Công suất của anh An
là:
P1=

X8. Tham gia hoạt
động.
X5. Ghi lại được
các kết quả hoạt
động nhóm.
X6. Trình bày các
kết quả từ các hoạt
động học tập vật lí
của mình (làm việc

nhóm…) một cách
phù hợp.

A1
640

12,8W
t1
50

Công suất của anh Công suất của anh
Dũng là:
Dũng là:
P2 =
- Gv đánh giá sản
phẩm của Hs.
HOẠT ĐỘNG 4:
VẬN DỤNG - TÌM
TÒI MỞ RỘNG
- GV giao nhiệm vụ:
Yêu cầu HS đọc và
làm C5. (8p)
- Yêu cầu Hs báo cáo
sản phẩm.

A2
960

16W
t2

60

P2 =

A2
960

16W
t2
60

- Lắng nghe, sửa bài
vào vở.
III. Vận dụng:
- Học sinh thực hiện
nhiệm vụ: HS đọc và
làm C5.
- Học sinh báo cáo sản
phẩm: C5
Tóm tắt:
t1 = 2h = 120’
t2 = 20’
Pt / Pm= ?
Giải:
Công thực hiện của
trâu cày và máy cày
bằng nhau, nghĩa là
A1 = A 2
Lập tỉ số:
Pt / Pm= (A/t1) / (A/t2)

= t2 / t1= 20/120 = 1/6
=> Pm = 6Pt
Vậy công suất của
máy lớn hơn công suất
của trâu và lớn hơn 6

C5

Tóm tắt:
t1 = 2h = 120’
t2 = 20’
Pt / Pm= ?
Giải:
Công thực hiện của
trâu cày và máy cày
bằng nhau, nghĩa là
A1 = A 2
Lập tỉ số:
Pt / Pm= (A/t1) / (A/t2)
= t2 / t1= 20/120 = 1/6
=> Pm = 6Pt
Vậy công suất của
máy lớn hơn công
suất của trâu và lớn

K4. Vận dụng (tính
toán) kiến thức vật
lí vào các tình
huống thực tiễn.
P5. Lựa chọn và sử

dụng các công cụ
toán học phù hợp
trong học tập vật lí.

17


Kế hoạch bài dạy môn Vật lý 8

lần.
hơn 6 lần.
- Gv đánh giá sản - Lắng nghe, sửa bài
phẩm của Hs.
vào vở.
VI. Hướng dẫn học sinh tự học:
- Học bài cũ.
- Đọc thêm phần “có thể em chưa biết”.
- Làm các bài tập C6 sgk, 15.1, 15.2, 15.3, 15.4, 15.5, 15.6 SBT.

18


Kế hoạch bài dạy môn Vật lý 8

Ngày soạn: 21/01/2019
Dạy lớp: Khối 8

Ngày dạy:28/01/2019
Tiết 23: Bài 16: CƠ NĂNG


I. Xác định mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Nêu được khi nào vật có cơ năng?
- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
- Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng.
- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
2. Về kỹ năng:
- Nhận biết được các trường hợp vật có thế năng, động năng.
- Phân tích được sự biến đổi thế năng và động năng khi độ cao, độ biến dạng và vận tốc của vật
thay đổi.
3. Về thái độ:
- Có tinh thần làm việc hợp tác, đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập.
- Yêu thích môn học.
4. Về năng lực:
a. Năng lực chung cần hướng tới:
- Năng lực tự học; Năng lực quan sát; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo.
- Năng lực tái hiện kiến thức; Năng lực hợp tác, giao tiếp; Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
b. Năng lực riêng của bộ môn Vật lý cần hướng tới:
- K1. Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản,
các phép đo, các hằng số vật lí.
- K2. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí.
- K3. Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- K4. Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp…) kiến thức
vật lí vào tình huống thực tiễn.
- P2. Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lí và chỉ ra các quy luật vật lí
trong hiện tượng đó.
- P3. Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn
đề trong học tập vật lí.
- P5. Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lí.
- X1. Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thù của

vật lí.
- X5. Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm
thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm…).
- X6. Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm
thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm…) một cách phù hợp.
- X8. Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí.
II. Xây dựng bảng mô tả mức độ câu hỏi/bài tập:
Nội dung:
Cơ năng.
I. Cơ năng.

II.

Thế

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng
cao

- Khi một vật có khả
năng thực hiện công
thì ta nói vật có cơ
năng. Đơn vị là Jun.
- Vật ở vị trí càng cao - Nêu được ví dụ
19



Kế hoạch bài dạy môn Vật lý 8

năng.

so với mặt đất và có
khối lượng càng lớn
thì công mà vật có thể
thực hiện được càng
lớn, nghĩa là thế năng
của vật đối với mặt đất
càng lớn.

chứng tỏ vật đàn
hồi bị biến dạng
thì có thế năng.
- Làm C10.

III. Động - Vật có khối
- Làm C10.
năng.
lượng càng lớn và
chuyển động càng
nhanh thì động
năng của vật càng
lớn.
III. Chuẩn bị:
* Chuẩn bị của GV:
- Sách giáo khoa, kế hoạch bài dạy.

- 1 quả nặng có dây treo.
- 1 khúc gỗ.
- 1 ròng rọc kẹp vào mép bàn.
- 1 lò xo lá tròn.
- 1 quả cầu sắt.
* Học sinh:
- SGK, vở ghi bài.
IV. Phương pháp – Kỹ thuật dạy học:
- GV vận dụng các phương pháp như gợi mở, thuyết trình, ứng dụng công nghệ thông tin vào
giảng dạy để HS hiểu biết, thu nhận được kiến thức mới.
- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
- Huy động vốn hiểu biết của HS về các kiến thức cũ và các kiến thức ở các môn học khác, kinh
nghiệm cuộc sống và các nguồn thông tin khác nhau để giải quyết một số tình huống thực tiễn
và giải một số bài tập.
V. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động hướng
dẫn của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

Kĩ năng, năng lực
cần đạt được

20


Kế hoạch bài dạy môn Vật lý 8


HOẠT ĐỘNG 1:
KHỞI ĐỘNG
- Gv giao nhiệm vụ:
Giới thiệu như SGK.
HOẠT ĐỘNG 2:
HÌNH
THÀNH
KIẾN THỨC
a. Đơn vị kiến thức 1:
Cơ năng.
- Yêu cầu HS đọc SGK
phần I để tìm hiểu
thông tin.
?1. Khi nào ta nói một
vật có cơ năng ?

- Hs lắng nghe.

- Nêu và giải quyết
vấn đề.

I. Cơ năng:
- Đọc SGK.

- HS: Khi một vật có
khả năng thực hiện
công.
?2. Đơn vị cơ năng là - HS: Đơn vị cơ năng
gì ?
là J.

- GV gọi HS nhận xét. - Nhận xét.
- GV chốt lại: Khi một - Lắng nghe, ghi vở.
- Khi một vật có khả
vật có khả năng thực
năng thực hiện công,
hiện công, ta nói vật
ta nói vật đó có cơ
đó có cơ năng. Đơn vị
năng. Đơn vị là J.
là J.
b. Đơn vị kiến thức 2:
II. Thế năng:
Thế năng.
1. Thế năng hấp dẫn
- Yêu cầu HS quan sát - HS: Quan sát tranh,
H16.1 và thông báo ở lắng nghe.
H.16.1a quả nặng A
không có khả năng
sinh công.
- Yêu cầu HS làm C1. - HS trả lời C1: Nếu
đưa quả nặng lên một
độ cao nào đó rồi
buông nhẹ thì qủa
nặng sẽ di chuyển
xuống phía dưới và có
khả năng sinh công.
Như vậy, khi đưa quả
nặng lên một độ cao
nào đó thì nó có cơ
năng.

- GV thông báo: Cơ - Lắng nghe, ghi nhớ.
năng trong trường hợp
này được gọi là thế
năng.
?3. Vật càng cao so - HS: Suy luận
với mặt đất thì thế A = F.s = P.h = 10.m.h
năng càng lớn hay + Nếu h càng lớn thì A
nhỏ?
càng lớn => thế năng

K1. Trình bày được
kiến thức về các
hiện tượng, đại
lượng, định luật,
nguyên lí vật lí cơ
bản, các phép đo,
các hằng số vật lí.

K3. Sử dụng được
kiến thức vật lí để
thực
hiện
các
nhiệm vụ học tập.

K3. Sử dụng được
kiến thức vật lí để
thực
hiện
các

nhiệm vụ học tập.
21


Kế hoạch bài dạy môn Vật lý 8

càng lớn
+ Nếu m càng lớn thì
A càng lớn => thế
năng càng lớn
- HS: thế năng hấp
dẫn.

?4. Vật có khối lượng
càng lớn thì thế năng
càng lớn hay nhỏ?
?5. Thế năng được xác
định bởi vị trí của vật
so với mặt đất gọi là
gì?
- GV chốt lại: Vật ở vị - Lắng nghe, ghi vở.
trí càng cao so với mặt
đất và có khối lượng
càng lớn thì công mà
vật có thể thực hiện
được càng lớn, nghĩa
là thế năng của vật đối
với mặt đất càng lớn.
Thế năng được xác
định bởi độ cao của

vật so với mặt đất gọi
là thế năng hấp dẫn.
* Lưu ý: Ta có thể
không lấy mặt đất, mà
lấy một vị trí khác làm
mốc để tính độ cao.
Vậy thế năng hấp dẫn
phụ thuộc vào mốc
tính độ cao.

K3. Sử dụng được
kiến thức vật lí để
thực
hiện
các
nhiệm vụ học tập.

- Vật ở vị trí càng cao
so với mặt đất và có
khối lượng càng lớn
thì công mà vật có thể
thực hiện được càng
lớn, nghĩa là thế năng
của vật đối với mặt
đất càng lớn. Thế
năng được xác định
bởi độ cao của vật so
với mặt đất gọi là thế
năng hấp dẫn.


K1. Trình bày được
kiến thức về các
hiện tượng, đại
lượng, định luật,
nguyên lí vật lí cơ
bản, các phép đo,
các hằng số vật lí.

2. Thế năng đàn hồi:
- GV: làm TN như
hình 16.2 cho HS xem.
- Nếu đốt dây, lò xo
bật ra có thực hiện
công không ? Có cơ
năng không? Vì sao ?

- Quan sát TN.

- HS: lò xo có thể tác
dụng lực đẩy cho
miếng gỗ chuyển
động. Vậy lò xo bị nén
có khả năng thực hiện
công, có cơ năng.
?6. Cơ năng trong - HS: thế năng.
trường hợp này gọi là
gì?
?7. Thế năng phụ - HS: thế năng đàn hồi.
thuộc vào độ biến
dạng của lò xo gọi là

gì?

K3. Sử dụng được
kiến thức vật lí để
thực
hiện
các
nhiệm vụ học tập.

22


Kế hoạch bài dạy môn Vật lý 8

c. Đơn vị kiến thức 3:
Động năng.
- GV làm TN.
- Yêu cầu HS nêu dự
đoán hiện tượng gì sẽ
xảy ra khi khi quả cầu
A lăn trên máng
nghiêng xuống đập
vào miếng gỗ B.
- GV thực hiện thao
tác cho quả cầu A lăn
trên máng nghiêng
xuống đập vào miếng
gỗ B.
- Yêu cầu HS làm C4.


- HS quan sát TN.
- Nêu dự đoán hiện
tượng xảy ra.

III. Động năng:
1. Khi nào vật có
động năng ?

- HS quan sát thấy
miếng gỗ B chuyển
động.

- HS làm C4: Quả cầu
A tác dụng vào miếng
gỗ B một lực làm
miếng gỗ B chuyển
động, tức là thực hiện
công.
- Gọi HS nhận xét.
- HS nhận xét.
- Dựa vào kết quả TN - Trả lời C5: ...thực
yêu cầu HS trả lời C5. hiện công...
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét và thông
báo: Cơ năng của vật
do chuyển động mà có
gọi là động năng.

P3. Thu thập, đánh

giá, lựa chọn và xử
lí thông tin từ các
nguồn khác nhau
để giải quyết vấn
đề trong học tập vật
lí.
2. Động năng của
vật
phụ
thuộc
những yếu tố nào?

- GV: làm TN2, dựa
vào kết quả TN trả lời
C6.
- Gọi HS trả lời.
- GV: Qua TN2 ta thấy
vận tốc càng lớn thì
động năng càng lớn.
Vậy động năng phụ
thuộc vào yếu tố nào?
- GV: làm TN3, dựa
vào kết quả TN trả lời
C7.
- GV: Qua TN3 ta thấy
vật có khối lượng càng
lớn thì động năng càng
lớn. Vậy động năng
phụ thuộc vào yếu tố
nào?


- HS quan sát, trả lời
C6.
- HS trả lời C6.
- HS: động năng phụ
thuộc vào vận tốc.

- HS quan sát, trả lời
C7.
- HS: động năng phụ
thuộc vào khối lượng.

23


Kế hoạch bài dạy môn Vật lý 8

- Từ 2 TN trên
thấy động năng
thuộc vào những
tố gì và phụ thuộc
thế nào? (C8) (B)

cho
phụ
yếu
như

- GV chốt lại: Động
năng phụ thuộc vào

vận tốc và khối lượng
của vật. Vật có khối
lượng càng lớn và
chuyển động càng
nhanh thì động năng
càng lớn.
* Lưu ý: Một vật vừa
có thể có động năng
vừa có thế năng. Cơ
năng bằng tổng động
năng và thế năng.
HOẠT ĐỘNG 3:
LUYỆN TẬP
- GV giao nhiệm vụ:
Yêu cầu Hs suy nghĩ
trả lời C9 (5p)
- Yêu cầu Hs báo cáo
sản phẩm.
- Gv đánh giá sản
phẩm của Hs.
HOẠT ĐỘNG 4:
VẬN DỤNG - TÌM
TÒI MỞ RỘNG
- GV giao nhiệm vụ:
Yêu cầu HS thảo luận
nhóm trả lời C10 (6 p)
- Yêu cầu Hs báo cáo
sản phẩm.

- Trả lời C8: động

năng phụ thuộc vào
vận tốc và khối lượng
của nó.

- Lắng nghe, ghi vở.

- Hs suy nghĩ trả lời.
- Học sinh báo cáo sản
phẩm: trả lời C9.
- HS lắng nghe.

- Hs thảo luận nhóm
trả lời.

- Học sinh báo cáo sản
phẩm: Đại diện nhóm
trình bày C10:
a. Thế năng đàn hồi.
b. Động năng và thế
năng.
c. Thế năng hấp dẫn.
- Gv đánh giá sản - HS lắng nghe.
phẩm của Hs.

- Động năng phụ
thuộc vào vận tốc và
khối lượng của vật.
Vật có khối lượng
càng lớn và chuyển
động càng nhanh thì

động năng càng lớn.

P9. Biện luận tính
đúng đắn của kết
quả thí nghiệm và
tính đúng đắn các
kết luận được khái
quát hóa từ kết quả
thí nghiệm này.
K1. Trình bày được
kiến thức về các
hiện tượng, đại
lượng, định luật,
nguyên lí vật lí cơ
bản, các phép đo,
các hằng số vật lí.

X6. Trình bày các
kết quả từ các hoạt
động học tập vật lí
của mình (làm việc
nhóm…) một cách
phù hợp.

X8. Tham gia hoạt
động nhóm trong
học tập vật lí.
X6. Trình bày các
kết quả từ các hoạt
động học tập vật lí

của mình (làm việc
nhóm…) một cách
phù hợp.
K4. Vận dụng (tính
toán) kiến thức vật
lí vào các tình
huống thực tiễn.
P5. Lựa chọn và sử
dụng các công cụ
toán học phù hợp
trong học tập vật lí.
24


Kế hoạch bài dạy môn Vật lý 8

VI. Hướng dẫn học sinh tự học:
- Học bài cũ.
- Đọc thêm phần “có thể em chưa biết”.
- Làm 16.1 đến 16.5 SBT.

25


×