Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

giáo án hóa học kì 2 lớp 8 định hướng năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.33 KB, 53 trang )

Tuần 20
Tiết 37
Bài 24. TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiết 1)
Ngày soạn: 10/01/2019
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hoá học của oxi : Oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác
dụng với nhiều phi kim (S, P...).
- Sự cần thiết của oxi trong đời sống
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi S, P, C, rút ra được nhận xét về tính chất
hoá học của oxi.
- Viết được các PTHH.
- Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ:
- Gây hứng thú học tập bộ môn, tính cẩn thận, khoa học, chính xác.
4. Trọng tâm:
- Tính chất vật lí của oxi và một phần tính chất hóa học của oxi(tác dụng với phi kim).
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực
giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
- Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, bình tam giác, quẹt, muôi đốt.
- Hoá chất: Khí oxi, S, P.
b. Học sinh:
- Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:
- Trực quan, vấn đáp, làm việc nhóm, làm việc cá nhân.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’):
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
* Giới thiệu bài:(1') Những người thợ lặn, phi công, bệnh nhân khó thở rất cần khí oxi → con
người rất cần khí oxi trong sự hô hấp, nếu không có khí ôxi trên trái đất sẽ không có sự sống. Vậy
khí oxi là chất khí như thế nào? Có những tính chất gì?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tính chất vật lí (20’).
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành; Năng lực giải
quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
-HS: KHHH: O; NTK: 16
I- TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
CTHH: O2; PTK: 32
- Khí oxi là chất khí không màu,
biến nhất ( chiếm 49,4%) khối
không mùi, không vị.
lượng vỏ trái đất.
-HS: Ở trong không khí, nước,
- GV: Cho HS quan sát lọ đựng đất đá, cơ thể người, động vật - Ít tan trong nước.
khí oxi. Yêu cầu HS nhận xét
và thực vật …
- Nặng hơn không khí .


màu sắt khí oxi?
-GV: Hãy mở nút lọ đựng khí
oxi, nhận xét mùi, vị của khí

oxi?
- GV: Yêu cầu HS nhận xét khả
năng hoà tan của oxi trong
nước.
- GV: Cho HS so sánh tỉ khối
của oxi với không khí?
- GV: Hoá lỏng khí oxi ở – 183
0
c, oxi lỏng có màu xanh nhạt.
- GV: Yêu cầu HS rút ra kết
luận về tính chất vật lí của oxi?

-HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
- Oxi hoá lỏng ở – 183 oc, ôxi
-HS: Quan sát và nhận xét: lỏng có màu xanh nhạt.
không màu.
-HS: Không mùi, không vị.
- HS: Oxi tan ít trong nước .
HS:
M O2
32
dO2/KK =
=
≈ 1,1
29
29
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.

-HS: Rút ra kết luận và ghi vở
Hoạt động 2. Tính chất hoá học(15’).

Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành; Năng lực giải
quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- GV: Biểu diễn thí nghiệm:
-HS: Quan sát và nhận xét hiện II- TÍNH CHÂT HOÁ HỌC:
O2 + S. Cho HS nhận xét?
tượng xảy ra trong thí nghiệm.
1- Tác dụng với phi kim:
- GV: S cháy trong oxi tạo ra khí -HS: Viết PTHH sảy ra:
a- Tác dụng với lưu huỳnh:
0
t
t0
lưu huỳnh đioxit ( khí sunfurơ)
S + O2 
→ SO2
S + O2 
→ SO2
SO2. Yêu cầu HS viết PTHH xảy
ra.
-GV : Biểu diễn thí nghiệm:
-HS: P cháy trong oxi nhanh
b- Tác dụng với photpho:
P + O2. Cho HS nhận xét?
t0
hơn, ngọn lửa sáng chói tạo ra
4P + 5O2 
→ 2P2O5
- GV: Khói trắng dạng bột tan
khói trắng.
được trong nước đó là

-HS: Viết PTHH sảy ra:
điphotphopenta oxít P2O5. Yêu
t0
4P + 5O2 
→ 2P2O5
cầu HS lên bảng viết PTHH?
4. Củng cố (7’): Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực tính toán;
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
sống.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 4, 6 SGK/84.
5. Nhận xét – dặn dò: (1’)
a. Nhận xét: - Nhận xét khả năng tiếp thu bài của học sinh.
- Đánh giá khả năng vận dụng kiến thưc vào bài tập
b. Dặn dò: Làm bài tập 3, 5 SGK/ 84 .
Chuẩn bị tiếp bài tính chất của oxi.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tuần 20
Ngày soạn: 06/01/2019
Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI (TT)
Tiết 38

I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức:
- Tính chất hoá học của oxi: Oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác

dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu...) và hợp chất (CH4...). Hoá trị của oxi trong các hợp chất thường
bằng II.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe rút ra được nhận xét về tính chất hoá
học của oxi.
- Viết được các PTHH.
- Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ:
- Hình thành được tính cẩn thận , chính xác và ham thích bộ môn hoá học .
4. Trọng tâm:
- Tính chất hóa học của oxi
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực
giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
Thí nghiệm Fe +O2
b. Học sinh:
Đọc trước bài mới.
2. Phương pháp:
- Trực quan, làm việc nhóm, làm việc cá nhân, thí nghiệm nghiên cứu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp(1’) :
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
Hãy mô tả lại thí nghiệm đốt phôtpho trong khí oxi và viết PTHH của lưư huỳnh và phôtpho cháy
trong oxi ?
3. Vào bài mới:
* Giới thiệu bài: (1') Ở tiết trước chúng ta đã biết oxi tác dụng được với phi kim. Vậy ngoài phi kim
oxi còn có tính chất hóa học gì?

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Oxi tác dụng với kim loại (12’)
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành; Năng lực giải
quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- GV: Lấy một doạn dây sắt
- HS: Không có hiện tượng gì xảy
2. Tác dụng với kim loại:
đưa vào lọ đựng oxi cho HS
ra
3Fe + 2O2
Fe3O4
t0
quan sát, nhận xét ?


- GV: Dùng giấy quấn quanh
- HS: Dây sắt cháy mạnh , sáng
dây sắt , đốt dây sắt cho đỏ và chói và bắn ra xung quanh những
dưa vào lọ đựng oxi thì hiện
hạt nhỏ.
tượng gì xảy ra?
- GV giải thích như vậy các hạt - HS: Nghe giảng.
tia lửa được tạo thành từ phản
ứng trên có màu nâu là sắt (II,
III) oxit, có công thức hoá học
là Fe3O4 (oxit sắt từ )
- GV: Cho HS lên bảng viết

- HS: Viết PTHH
PTHH


3Fe + 2O2

0

Fe3O4

t



Hoạt động 2. Tác dụng với hợp chất (15’)
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành; Năng lực giải
quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- GV: Giới thiệu ngoài tác
-HS: Nghe giảng
3. Tác dụng với hợp chất:
dụng với đơn chất, oxi còn tác
Khí mêtan cháy trong không
dụng với hợp chất ví dụ như
khí do tác dụng của oxi , toả
khí mêtan.
- HS: Thảo luận theo nhóm về các
nhiều nhiệt :
- GV : Cho HS thảo luận về
hiện tượng thường gặp trong cuộc
CH4+2O2

CO2 +
t0
các hiện tượng trong cuộc sống sống.


( khí oxi tác dụng với khí
- Đại diện các nhóm trình bày.
mêtan ).
- Các nhóm khác có ý kiến nhận xét 2H2O
, bổ sung ( Chất khí đuợc hoá lỏng
trong bình ga , trong bật lữa , chất
khí trong túi bioga … cháy trong
không khí tạo ra khí CO2 và H2O.
-HS: Viết PTHH
CH4 + 2O2
CO2 + 2 H2O
t0
- GV yêu cầu HS viết PTHH.



Hoạt động 3: Luyện tập: (8')
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực giải
quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
GV: Hướng dẫn HS làm bài
- HS: Thực hiện theo các bước
Bài 4/84
tập 4:
hướng dẫn của GV
Số mol O2

- Tính số mol P
12,4/31 = 0,4(mol)
- Viết PTHH Xác định số mol
4P +
5O2
2P2O5
O2 theo PTHH
a. 4mol
5mol
=> số mol dư
0,4mol
0,4.5/4mol
- Xác định số mol P => số mol
Lượng Oxi có trong bình:
P2O5
17/32 = 0,53(mol)
- Khối lượng P2O5 được tạo
Chất còn dư là O2, lượng dư
thành.
là 0,53 - 0,5=0,03(mol)
b. Chất được tạo thành là
P2O5
Theo PTPƯ nP2O5 = 1/2nP
= 0,4/2 = 0,2(mol)
Khối lượng P2O5 được tạo
thành: mP2O5 = 0,2 . 142 =
28,4 (gam)
4. Củng cố (2’): Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực tính toán;
Năng lực thực hành; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức
hóa học vào cuộc sống.

Hãy viết các PTHH thể hiện tính chất hoá học của oxi.
GV hướng dẫn cho HS làm bài tập 5 SGK/84.
5. Nhận xét và dặn dò:(1')
a. Nhận xét: - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của các em.
- Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập.
b. Dặn dò:


Dặn các em làm bài tập 1, 2, 3, 5 SGK/84 .
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tuần 21
Tiết 39

Bài 25. SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HOÁ HỢP ỨNG DỤNG CỦA OXI

Ngày soạn: 16/01/2019

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất khác.
- Khái niệm phản ứng hoá hợp.
- Ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất.
2. Kĩ năng:
- Xác định được có sự oxi hoá trong một số hiện tượng thực tế.
- Nhận biết được một số phản ứng hoá học cụ thể thuộc loại phản ứng hoá hợp.
3. Thái độ:
- Tích cực học tập và có ý thức bảo vệ không khí trong lành.

4. Trọng tâm:
- Khái niệm về sự oxi hóa.
- Khái niệm về phản ứng hóa hợp.
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực
giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
Bảng phụ ghi PƯHH về phản ứng hoá hợp.
Tranh vẽ phóng to về ứng dụng của oxi.
b. Học sinh:
Chuẩn bị tốt bài học.
Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về ứng dụng của oxi.
2. Phương pháp:
Phát vấn, trực quan, làm việc nhóm, thuyết trình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’):
2. Kiểm tra bài cũ(10’):
HS1: Trình bày tính chất hoá học của oxi. Viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
HS2: Đốt 16 gam S trong khí O2:
+ Tính khối lượng khí SO2 tạo thành?
+ Tính thể tích khí O2 cần dùng ở (đktc)?
Cho biết S=32 , O = 16
3. Vào bài mới:
* Giới thiệu bài:(1') Trong thực tế chúng ta thấy, nhiều đồ vật được làm bằng sắt hay bị gỉ sét.
Hiện tượng đó người ta gọi là sự oxi hóa. Vậy sự oxi hoá là gì? Thế nào là phản ứng hoá hợp? Oxi
có những ứng dụng gì trong cuộc sống
Hoạt động của GV


Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu sự oxi hoá( 10’).
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua
môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.


-GV: u cầu HS nhắc lại tính chất
hố học của oxi, viết một số phản
ứng minh họa và nhận xét về các
phản ứng có đặc điểm gì giống nhau?
-GV: Những PƯHH này gọi là sự oxi
hố . Vậy sự oxi hố là gì ?
-GV: u cầu HS lấy ví dụ về sự oxi
hố trong đời sống.

-HS: Nhắc lại và nhận xét: Các
phản ứng đều có mặt oxi trong
phản ứng.

I- SỰ OXI HỐ:
Sự tác dụng của oxi với
một chất là sự oxi hố.
t0


C+ O2
CO2
t0



2H2 + O2
2 H2O

-HS: Sự tác dụng của oxi với một
chất là sự oxi hố.
-HS: Cho ví du:
t0


0
t


4P + 5O2
2P2O5
-GV: Hướng dẫn thêm về sự oxi hố 4P + 5O2
2P2O5
t0


để HS hiểu.
t0


3Fe + 2O2
Fe3O4
3Fe + 2O2
Fe3O4
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.

Hoạt động 2. Tìm hiểu về phản ứng hố hợp(8’). Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngơn
ngữ hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học
vào cuộc sống.

-GV: u cầu HS theo dõi và hồn -HS: Làm vào bảng nhóm và lên II- PHẢN ỨNG HỐ
thành bảng SGK:
bảng trả lời.
HỢP:
Phản ứng hố hợp là
Số Số
phản ứng hố học trong
Phản ứng hoá cha chất
đó chỉ có một chất mới
học
át
sp
( sản phẩm ) được tạo
pứ
t
-HS: Phản ứng hố hợp là phản thành từ hai hay nhiều
4P + 5Ot2  2P2O5
ứng hố học trong đó chỉ có một chất ban đầu.
Fe + 2O2 t Fe3O4
t0
chất mới ( sản phẩm ) được tạo
CaO + H2O 


thành từ hai hay nhiều chất ban C+ O2
CO2

Ca(OH)2
t0
-GV: Những phản ứng hố học trên đầu


đây gọi là phản ứng hố hợp. Vậy có -HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
2H2 + O2
2 H2O

thể định nghĩa phản ứng hố hợp là
CaO +H2O Ca(OH)2
gì?
- GV: Giới thiệu thêm về phản ứng
toả nhiệt.
Hoạt động 3. Tìm hiểu ứng dụng của oxi(5’).
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua
mơn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
0
0

0

-GV: u cầu HS quan sát hình 4.4
SGK/88 về các ứng dụng của oxi và
nêu một số tính chất cơ bản nhất của
oxi trong đời sống và sản xuất.
- GV: Cho HS nhắc lại hiện tượng
quan hợp của cây xanh vào ban ngày
→ O2 từ đó giáo dục HS trồng cây để
bảo vệ khơng khí trong lành.


-HS: Quan sát, thảo luận nhóm và
nêu các ứng dụng của oxi trong
đời sống và sản xuất.
-HS: Liên hệ thực tế và có biện
pháp bảo vệ mơi trường trong
sạch.

III- ỨNG DỤNG CỦA
OXI:
1. Sự hơ hấp: Cần thiết
cho sự hơ hấp của người
và sinh vật
2. Sự đốt nhiên liệu:
(SGK/ 86 )

4. Củng cố(9’): Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học; Năng lực tính tốn;
Năng lực thực hành; Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn học; Năng lực vận dụng kiến thức
hóa học vào cuộc sống.
u cầu HS cân bằng các phản ứng hố học và cho biết phản ứng nào là phản ứng hố hợp?
t0
t0
t0






a. CO + Al2O3

Al + CO2
b. Cu + O2
CuO
c. SO3 + H2O
H2SO4


GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 2, 4, 5 SGK/87.
5. Nhận xét và dặn dò:(1')
a. Nhận xét: - Nhận xét khả năng tiếp thu bài của học sinh.
- Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập.
b. Dặn dò:
Học bài, làm bài tập 1, 2, 3 SGK/87.
Chuẩn bị bài Oxit
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tuần 21
Bài 26. OXIT
Ngày soạn: 16/01/2019
Tiết 40

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Định nghĩa oxit; Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của kim loại có nhiều hóa trị ,oxit của phi kim
nhiều hóa trị; Cách lập CTHH của oxit.
- Khái niệm oxit axit ,oxit bazơ
2. Kĩ năng:
- Lập được CTHH của oxit dựa vào hóa trị, dựa vào % các nguyên tố; Đọc tên oxit; Lập được

CTHH của oxit; Nhận ra được oxit axit, oxit bazơ khi biết CTHH.
3. Thái độ:
- Tiếp tục củng cố lòng ham thích học tập môn hoá.
4. Trọng tâm:
- Khái niệm oxit, oxit axit, oxit bazơ.
- Cách lập được CTHH của oxit và cách gọi tên.
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực
giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
Phiếu học tập có ghi bào tập để HS nhận biết và phân loại oxit.
b. Học sinh :
Học kĩ bài CTHH và hoá trị.
Tìm hiểu kĩ nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:
Đàm thoạ, làm việc nhóm, làm việc cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
HS1, 2: Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng hoá hợp?
Phản ứng hoá hợp là gì?
0

a- 3CO + Al2O3

t




2Al + 3CO2

0

t



b- 2Cu + O2
2CuO
c- SO3 + H2O → H2SO4
3. Vào bài mới:
* Giới thiệu bài mới: (1') Các phản ứng hóa học, trong đó oxi tác dụng với S, P hay Fe sản phẩm
tạo ra là các oxit. Vậy oxit là gì? Có mấy loại oxit? Công thức hoá học của oxit gồm những nguyên
tố nào? Cách gọi tên oxit như thế nào?


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Định nghĩa oxit(7’).
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua
môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
-GV: Dựa vào PTHH của bài kiểm -HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
I. ĐỊNH NGHĨA :
tra bài giới thiệu “ các chất CO2,
Oxit là hợp chất của hai
CuO, HgO, SO3 gọi là oxit?

nguyên tố, trong đó có
-GV: Yêu cầu HS hãy nhận xét thành -HS: Các phân tử đều có oxi.
một nguyên tố là oxi.
phần phân tử của các chất đó có gì
Ví dụ: SO2, CO2, P2O5,
giống nhau ?
Fe2O3 …
-GV hỏi: CO, Al2O3, CO2, CuO,
SO3, HgO do mấy nguyên tố hoá học -HS: Do 2 nguyên tố tạo thành.
cấu tạo nên?
- GV: Trong hoá học, những hợp chất
2 nguyên tố, có 1 nguyên tố là oxi. -HS: Trả lời và ghi vở.
gọi là oxit. Vậy oxit là gì ?
Hoạt động 2. Công thức của oxit(5’).
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua
môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
-GV: Fe2O3 , CaO, P2O5 em hãy cho
-HS: Fe (III) , Ca (II) , P (V).
II. CÔNG THỨC :
biết hoá trị của Fe, Ca, P .
-Đặt M là 1 nguyên tố
-GV: Dựa vào đâu để biết được hoá
-HS: Dựa vào qui tắc hoá trị :
hoá học có hoá trị là a
trị của chúng ?
a. x = b . y
- Công thức chung:
-GV: Vậy công thức dạng chung của -HS: Mx Oy
MxOy
oxit được lập như thế nào?

a.x=2.y
a.x = 2 .y
- GV: Yêu cầu HS lập công thức của -HS: Thực hiện theo yêu cầu của
một số oxit thường gặp.
GV.
Hoạt động 3. Phân loại oxit(8’).
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua
môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
-GV: Dựa vào thành phần có thể chia -HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
III- PHÂN LOẠI: Có
oxit là 2 loại chính: là oxit axit và
2 loại
oxit bazơ.
1- Oxit axit : thường là
-GV:Oxit axit thường là oxit của phi -HS: Nghe và ghi bài.
oxit của phi kim tương
kim và tương ứng với một axit.
ứng với axit
-HS: CO2, P2O5, NO2, SO2, SO3 ,
Ví dụ : CO2 , P2O5, SO3,
-GV: Oxit bazơ thường là oxit kim
CO2, P2O5,
SO2 …
loại và tương ứng với một bazơ.
-HS: Nghe giảng và ghi bài.
2- Oxit bazơ : thường là
-GV: Yêu cầu HS cho vài ví dụ và
oxit của kim loại, tương
phân loại chúng.
ứng với bazơ

-HS: Na2O, BaO, CaO, CuO…
Ví dụ : Na2O , Al2O3 ,
ZnO , CuO.
Hoạt động 4. Cách gọi tên oxit(10’).
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua
môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
-GV: Hướng dẫn cách gọi tên chung -HS: Theo dõi.
IV- CÁCH GỌI TÊN :
cho các oxit.
Tên oxit = tên nguyên tố
-GV: Yêu cầu HS đọc tên một số
-HS: Gọi tên các oxit theo hướng + oxit
oxit: NO, Na2O, CaO, ZnO
dẫn.
* Chú ý :
-GV: Hướng dẫn cách đọc tên các
-HS: Theo dõi và ghi nhớ.
- Đối với những kim


oxit của kim loại và phi kim có nhiều
loại có nhiều hoá trị :
hoá trị.
- Tên của oxit bazơ =
-GV: Giới thiệu các tiền tố thường
-HS: Cùng thảo luận và đọc tên
tên của nguyên tố kim
dùng:
các oxit theo hướng dẫn của GV.
loại (kèm hoá trị ) + từ

1 : mono; 2 : đi; 3 : tri; 4: tetra; 5:
oxit.
penta.
-GV: Yêu cầu HS đọc tên các oxit:
FeO, Fe2O3, NO2, SO2, SO3.
4. Củng cố(7’): Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực tính toán;
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
sống.
GV Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính cuar bài học.
GV yêu cầu HS làm bài tập 2, 4, 5 SGK/91.
5. Nhận xét và dặn dò:(1')
a. Nhận xét: - Nhận xét khả năng tiếp thu bài của học sinh.
- Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập.
b. Dặn dò:
Làm bài tập 1, 3 SGK/91.
Học kĩ bài và xem bài: “Điều chế oxi – phản ứng oxi hoá khử”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………....
Tuần 22
Bài 27: ĐIỀU CHẾ OXI - PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ
Ngày soạn: 20/01/2019
Tiết 41

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Phương pháp điều chế O xi trong phòng thí nghiệm ( hai cách thu khí oxi).
- Khái niệm phản ứng phân hủy

2. Kĩ năng:
- Viết được phương trình điều chế khí O2 từ KClO3 và KMnO4
- Tính được thể tích khí oxi ở điều kiện chuẩn được điều chế từ phòng thí nghiệm
- Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa hợp.
3. Thái độ:
Giúp HS thích học tập bộ môn, say mê tìm hiểu.
4. Trọng tâm:
- Cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
- Khái niệm phản ứng phân hủy.
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực
giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Thí nghiệm điều chế khí O2
b.Học sinh:
Xem trước bài học ở nhà.
2. Phương pháp:
- Trực quan, thí nghiệm nghiên cứu, hỏi đáp, làm việc nhóm.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp(1’):
2. Kiểm tra bài cũ(8’):
HS1: Nêu định nghĩa oxit? Phân loại oxit? Cho ví dụ mỗi loại?
HS2: Sữa bài tập 4 SGK/91.
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm (15’)
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực thực
hành; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
cuộc sống.
- GV: Giới thiệu cách điều chế
- HS: Nghe giảng
I. ĐIỀU CHẾ OXI TRONG
oxi trong phòng thí nghiệm.
PHÒNG THÍ NGHIỆM:
- GV: Có thể thu khí bằng mấy
- HS: Thu khí oxi bằng 2 cách - Trong phòng thí nghiệm khí oxi
cách? Đó là những cách nào?
là đẩy không khí và đẩy nước
được điều chế bằng cách đun
- GV: Khi thu oxi bằng cách đẩy
nóng những hợp chất giàu oxi và
không khí ta phải đặt ống
- HS: Thu khí oxi bằng cách
dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao
nghiệm hoặc lọ thu khí như thế
đẩy không khí ta phải để ngửa như KMnO4, KClO3
t0
nào? Vì sao?
bình vì oxi nặng hơn không


- GV: Có thể thu khí oxi bằng
khí
2KClO3
2KCl + 3O2

cách đẩy nước ? Vì sao?
-HS: Đẩy nước vì oxi là chất
t0


- GV: Hãy viết phương trình
khí tan được trong nước.
2KMnO4
K2MnO4 +
điều chế khí oxi?
- HS: Viết PTHH
MnO2 + O2
t0


2KClO3
2KCl + 3O2
t0


2KMnO
K2MnO4 +
MnO2 + O2
Hoạt động 2. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp (2’)
- GV hướng dẫn HS đọc thông - HS: tự đọc SGK
II. SẢN XUẤT KHÍ OXI
tin SGK
TRONG CÔNG NGHIỆP:
(SGK)
Hoạt động 3. Phản ứng phân huỷ (8’)

Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua
môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- GV: Treo bảng phụ về các - HS: Làm BT.
III. PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ:
phản ứng. Cho HS nhận xét và
Định nghĩa: Phản ứng phân huỷ
điền vào bảng
là phản ứng hoá học trong đó có
- GV: Nhận xét và kết luận - HS: Nghe giảng
1 chất sinh ra 2 hay nhiều chất
những phản ứng trên gọi là phản
mới
t0
ứng phân huỷ


- GV: Em hãy rút ra định nghĩa - HS: Phản ứng phân huỷ là 2KClO3
2KCl + 3O2
phản ứng phân huỷ là gì?
phản ứng hoá học trong đó có
t0


1 chất sinh ra 2 hay nhiều chất 2KMnO4
K2MnO4
+
mới.
MnO2 + O2
t0



CaCO 3
CaO + CO 2
4. Củng cố (10’): Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực tính
toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
cuộc sống.


Cân bằng các phương trình phản ứng sau và cho biết trong các phản ứng đó thuộc loại phản ứng
nào?
t0


1. FeCl2 + Cl2
FeCl3
0

2. KNO3

t



KNO2 + O2.
t


3. CH4 + O2
CO2 + H2O
t0



4. CuO + H2
Cu + H2O
0

0

t



5. Fe(OH)3
Fe2O3 + H2O
5. Nhận xét và dặn dò:(1')
a. Nhận xét: - Nhận xét khả năng tiếp thu bài của học sinh.
- Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập.
b. Dặn dò: Làm bài tập 1, 3, 4, 5 trang 94 SGK .
Học bài và xem trước bài “ Không khí và sự cháy ”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tuần 22
Ngày soạn: 24/01/2019
Bài
28.
KHÔNG
KHÍ

SỰ

CHÁY(T1)
Tiết 42

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết đựơc:
- Thành phần của không khí theo thể tích và khối lượng.
- Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm.
2. Kĩ năng:
- Hiểu cách tiến hành thí nghiệm xác định thành phần thể tích của không khí
3. Thái độ:
- Có ý thức giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm.
4. Trọng tâm:
- Thành phần của không khí.
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực
giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
Tài liệu tìm hiểu cách xác định thành phần của không khí.
b. Học sinh:
Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:
- Thí nghiệm nghiên cứu, trực quan, hỏi đáp, làm việc nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’):
2. Kiểm tra bài cũ(7’):
HS1: Hãy so sánh phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ? Cho ví dụ?
HS2: Tính số mol và khối lượng của KClO3 cần để điều chế 48 gam oxi?

3. Vào bài mới:


* Giới thiệu bài: (1) Không khí là một bộ phận không thể thiếu đối với cuộc sống? Bằng cách nào
để xác định thành phần của không khí?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu thí nghiệm xác định thành phần của không khí(11’).
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực thực
hành; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
cuộc sống.
-GV: Giới thiệu thí nghiệm xác
-HS: Quan sát và nêu hiện tượng I. THÀNH PHẦN CỦA
định thành phần của không khí.
thí nghiệm.
KHÔNG KHÍ:
-GV hỏi:
1. Thí nghiệm :
1. Đã có những biến đổi nào xảy
-HS: Suy nghĩ và trả lời:
- Không khí là hỗn hợp khí
ra trong thí nghiệm trên?
1. Photpho đỏ tác dụng với oxi
trong đó oxi chiếm 1/5 thể
trong không khí.
tích (chính xác hơn là khí
2. Trong khi cháy mực nước trong 4P + 5O2
2P2O5
oxi chiếm khoảng 21% về

t0
ống thuỷ tinh thay đổi như thế
thể tích không khí) phần


nào?
còn lại hầu hết là khí nitơ.
2. Mực nước trong cốc thuỷ tinh
3. Tại sao nước lại dâng lên trong
dâng lên đến vạch số 2
ống?
3. Vì áp suất trong ống giảm
4. Nước dâng lên đến vạch thứ 2
xuống, mực nước dâng lên.
chứng tỏ điều gì?
4. Oxi đã phản ứng 1/5 thể tích
5. Khí còn lại là khí gì?
của không khí trong ống.
5. Đó là khí nitơ. Tỉ lệ khí còn lại
-GV: Hãy rút ra kết luận về thành
4 phần.
phần của không khí?
-HS: Dựa vào kết quả thí nghiệm
và trả lời.
Hoạt động 2. Ngoài khí oxi và khí nitơ, không khí còn chứa những chất gì khác?(10’)
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua
môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
-GV: Cho các nhóm thảo luận
-HS: Các nhóm thảo luận và trả
2. Ngoài khí oxi và nitơ,

trong 5’ và trả lời câu hỏi sau
lời câu hỏi:
không khí còn chứa
1. Theo em trong không khí còn có 1. Khí CO2 và hơi nước
những chất gì khác:
còn có những chất gì? Cho ví dụ
- Trong không khí ngoài
chứng minh ?
O2 và N2 còn có hơi nước
2. Vậy ngoài oxi,nitơ không khí
2. Trong không khí ngoài O2 và
và khí CO2, ngoài ra còn
còn chứa những chất gì khác?
N2 còn có hơi nước và khí CO2,
một số khí hiếm như
ngoài ra còn một số khí khác như Neon…tỉ lệ những chất khí
Neon…tỉ lệ những chất khí này
này khoảng 1% trong
khoảng 1% trong không khí
không khí
Hoạt động 3. Bảo vệ không khí trong lành chống ô nhiễm(8’).
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua
môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
-GV hỏi:
-HS: Suy nghĩ, liên hệ thực tế và 3. Bảo vệ không khí trong
trả lời câu hỏi của GV.
lành, chống ô nhiễm:
1. Không khí bị ô nhiễm gây ra
1. Ảnh hưởng sức khoẻ, nước
(SGK)

những tác hại như thế nào?
bẩn…
2. Chúng ta nên làm gì để bảo vệ
2. Xử lí nước thải các nhà máy,
bầu không khí trong lành tránh ô
các lò đốt, các phương tiện giao
nhiễm?
thông.
- Bảo vệ rừng, trồng rừng, trồng
cây xanh.


4. Củng cố(6’): Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực tính toán;
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
sống.
HS nhắc lại nội dung chính của tiết học.
GV hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2 SGK/99.
5. Nhận xét và dặn dò:(1')
a. Nhận xét: - Nhận xét khả năng tiếp thu bài của học sinh.
- Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập.
b. Dặn dò:
Về nhà học bài.
Chuẩn bị phần tiếp theo của bài học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………....
Tuần 23
Ngày soạn: 30/01/2019
Bài
28.

KHÔNG
KHÍ

SỰ
CHÁY(TT)
Tiết 43

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và không phát sáng.
- Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
- Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt đám cháy trong tình
huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách hiệu quả.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được sự oxi hóa chậm và sự cháy trong một số hiện tượng của đời sống và sản xuất.
- Biết việc cần làm khi xảy ra sự cháy.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng nhiên liệu hợp lí, tránh ô nhiễm môi trường.
4. Trọng tâm:
- Khái niệm sự oxi hóa chậm và sự cháy.
- Điều kiện phát sinh sự cháy và biện pháp dập tắt sự cháy
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực
giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
Một số hình ảnh sử dụng nhiên liệu tại gia đình hoặc ở các nhà máy.
b. Học sinh:

Tìm hiểu nội dung bài học và các tài liệu liên quan đến bài học.
2. Phương pháp:
Hỏi đáp, làm việc nhóm, trực quan.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’):
2. Kiểm tra bài cũ(6’):
HS1: Hãy nêu thành phần của không khí.
HS2: Làm sao để bảo vệ không khí tránh bị ô nhiễm?
3.Vào bài mới:
* Giới thiệu bài:(1') Hàng ngày chúng ta vẫn bắt gặp những đám cháy. Vậy, sự cháy là gì? Sự oxi
hoá là gì? Điều kiện phát sinh và dập tắt đám cháy ra sao?


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Sự cháy và sự oxi hoá chậm(15’).
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua
môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
-GV: Giới thiệu một số phản
-HS: Chú ý lắng nghe.
II . SỰ CHÁY VÀ SỰ OXI
ứng là sự cháy.
HOÁ CHẬM:
-GV: Hãy lấy 1 ví dụ về sự
-HS: Lấy ví dụ:
1. Sự cháy:
cháy, 1 ví dụ về sự oxi hoá
+ Gaz cháy.
- Sự cháy là sự oxi hoá có toả

chậm.
+ sắt trong không khí sẽ bị gỉ.
nhiệt và phát sáng
-GV hỏi:
-HS:
VD: gaz cháy
1. Sự cháy là gì?
1. Sự cháy là sự oxi hoá có toả
2. Sự o xi hóa chậm:
nhiệt và phát sáng.
- Sự oxi hoá chậm là sự oxi
2. Sự oxi hoá chậm là gì?
2. Là sự oxi hoá có toả nhiệt
hoá có toả nhiệt nhưng không
nhưng không phát sáng
phát sáng
-GV: Giới thiệu về sự tự bốc
-HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
VD: sắt để lâu trong không khí
cháy và cách phòng tránh hiện
sẽ bị gỉ
tượng tự bốc cháy.
Hoạt động 2. Điều kiện phát sinh và các biện pháp để dập tắt đám cháy(13’).
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua
môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
-GV: Ta để cồn, gỗ, than trong
-HS: Muốn gỗ, than, cháy được 3. Điều kiện phát sinh sự
không khí chúng không tự bốc
phải đốt các vật đó.
cháy và các biện pháp để

cháy được. Vậy muốn cháy
đập tắt sự cháy:
được phải có điều kiện gì?
a. Các điều kiện phát sinh sự
-GV hỏi: Đối với bếp than nếu
-HS: Nếu đóng cửa lò than sẽ
cháy
đóng cửa lò thì có hiện tượng gì cháy chậm lại và có thể tắt vì
- Chất phải nóng đến nhiệt độ
xảy ra? Vì sao?
thiếu oxi.
cháy.
-GV: Vậy điều kiện phát sinh và -HS: Trả lời: Chất phải nóng đến - Phải có đủ oxi cho sự cháy
duy trì sự cháy là gì?
nhiệt độ cháy. Phải có đủ oxi
b. Muốn dập tắt sự cháy ta
cho sự cháy
cần thực hiện những biện
-GV hỏi: Muốn dập tắt sự cháy
-HS trả lời: Hạ nhiệt độ của chất pháp sau:
ta cần thực hiện những biện
cần cháy xuống dưới nhiệt độ
- Hạ nhiệt độ của chất cần
pháp nào?
cháy; Cách li chất cháy với oxi. cháy xuống dưới nhiệt độ cháy
-HS: Trong thực tế để dập tắt
- Cách li chất cháy với oxi
-GV hỏi: Trong thực tế để dập
đám cháy người ta thường phun
tắt đám cháy, người ta thường

nước, phun khí CO2 vào vật
dùng những biện pháp nào?
cháy để ngăn vật cháy với
không khí, hoặc trùm vải hoặc
phủ cát lên ngọn lửa đối với
những đám cháy nhỏ.
4. Củng cố (8’): Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực tính toán;
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
sống.
HS nhắc lại nội dung chính của tiết học.
GV hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4, 5, 6, 7 SGK/99.
5. Nhận xét và dặn dò:(1')
a. Nhận xét: - Nhận xét khả năng tiếp thu bài của học sinh.
- Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập
b. Dặn dò: Về nhà học bài.
Chuẩn bị bài luyện tập 5.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:


…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………....
Tuần 23
Bài 29. BÀI LUYỆN TẬP 5
Ngày soạn: 02/02/2019
Tiết 44

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tính chất của oxi

- Ứng dụng và điều chế oxi
- Khái niêm về oxít và sự phân loại oxít
- Khái niệm về phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ
- Thành phần của không khí
2. Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn kĩ năng viết PTHH, kĩ năng phân biệt các loại phản ứng hoá học
- Củng cố các bài tập tính theo PTHH
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua
môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
- Chuẩn bị các bài tập có liên quan, tương tự.
b. Học sinh:
- Xem lí thuyết chương IV, làm lại các bài tập sách giáo khoa.
2. Phương pháp:
- Làm việc nhóm, vấn đáp, làm việc cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’):
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
* Giới thiệu bài mới:(1') Nhằm giúp các em ôn tập, hệ thống lại các kiến thức một cách chính
xác và đầy đủ nhất, hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu tiết ôn tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Kiến thức cần nhớ(12’).
-GV: Gọi 1 HS nhắc lại

HS: Trả lời: nhắc lại tính chất hoá học của
1. Tính chất hoá học của oxi?
oxi
2. Các nhóm hoàn thành bảng sau
2. Điều chế oxi.
Điều chế oxi
Trong PTN
Điều chế oxi
Nguyên liệu
Nguyên liệu
KMnO4,KClO
pp sản xuất
pp sản xuất
Đun nóng
t oC
PTHH
PTHH
→
Cách thu
Cách thu
2KMnO4
Đẩy nước và kk
3. Em hãy nêu những ứng dụng quan trọng của 3. Oxi là chất khí cần cho sự hô hấp của
oxi ?
người và động vật, dùng để đốt nhiên liệu
trong đời sống và sản xuất ?


4. Định nghĩa oxít và phân loại oxít ?


4. Oxit là hợp chất của oxi với một nguyên
tố hóa học khác. Có 2 loại oxit là o xit bazơ
và oxit axit
5. Em hãy nêu thành phần của không khí theo 5. Không khí là hỗn hợp của nhiều chất .
thể tích ?
Thành phần theo thể tích của không khí là:
78%nitơ; 21%oxi; 1% các khí khác (CO 2,
hơi nước , khí hiếm …… )
6. Thế nào là sự oxi hoá ? cho ví dụ
6. Sự tác dụng của oxi với chất khác là sự
oxi hoá
Hoạt động 2. Bài tập (30’).
Bài tập 1: Viết PT phản ứng biểu diễn sự cháy - HS làm trên bảng
rong oxi của các đơn chát: Cacbon, phốt pho, Baøi taäp 1:
t oC
hiđrô, nhôm?
→
Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
a. C + O2
CO2
t oC
→
b. 4P + 5O2
2 P2O5
Bài tập 2: Bài 6 sgk tr 101
t oC
→
Cho biết các phản ứng sau thuộc loại phản ứng c. 2H2+ O2
2H2O
phân huỷ hay pản ứng hoá hợp?

t oC
→
Bài tập 3: Bài 4 tr 101? gọi 1 HS trả lời tại chổ
d. 4Al +3O2
2Al2O3
Bài tập 4: Bài 5 tr 101? cho HS thảo luận và trả Bài tập 2: bài 6 tr 101
lời?
Phản ứnùg phân huỷ: a, c, d
Bài tập 5: Bài 3 tr 101
Phản ứng hoá hợp: b
GV: cho HS vận dụng làm bài tập 3 sgk
Bài tập 3: Bài 4 tr 101 câu D
- Thế nào là oxít axít? nêu cách gọi tên?
Bài tập 4: Bài 5 tr 101
- Thế nào là oxít bazơ? nêu cách gọi tên?
Câu B,C,
Bài tập 5: Bài 3 tr 101
Bài tập 6: Bài 7 tr 101
Oxít axít:
- Nhắc lại khái niệm và vân dụng làm bài tập?
SO2;
P2O5;
CO2
lưu huỳnh đi oxít đi photpho penta oxít ; cacbon đi oxít

Oxít bazơ: Na2O
natri oxít

MgO
magiê oxít


Fe O3

2
sắt (III) oxít

Bài tập 6: Bài 7 tr 101
Câu a và câu b
4. Dặn dò(1’):
- Bài tập về nhà: 1,8 SGK/101.
- Soạn trước bài thực hành theo biểu mẫu đã hướng dẫn
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Tuần 24
Tiết 45

I. MỤC TIÊU:

Bài 30: BÀI THỰC HÀNH 4

Ngày soạn: 06/02/2019


1. Kiến thức:
- Thí nghiệm điều chế oxi và thu khí oxi.
- Phản ứng cháy của S trong không khí và oxi.
2. Kĩ năng:

- Lắp dụng cụ điều chế khí oxi bằng phương pháp nhiệt phân KMnO 4 hoặc KClO3. Thu 2 bình khí
oxi, một bình khí oxi theo phương pháp đẩy không khí, một bình khí oxi theo phương pháp đẩy
nước.
- Thực hiện phản ứng đốt cháy S trong không khí và trong oxi, đốt sắt trong O2.
- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng.
- Viết phương trình phản ứng điều chế oxi và phương trình phản ứng cháy của S, dây Fe.
3. Thái độ:
- Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận trong học tập và trong thực hành thí nghiệm.
4. Trọng tâm:
- Biết tiến hành thí nghiệm điều chế oxi trong phòng TN.
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực
giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
- Hoá chất: KMnO4, lưu huỳnh bột.
- Dụng cụ: Ống nghiệm có nhánh, ống dẫn khí, bình tam giác, ống nghiệm, muôi đốt, quẹt, chậu
thuỷ tinh.
b. Học sinh: Mẫu bài thu hoạch
BÀI THU HOẠCH SỐ:…............................................……
TÊN BÀI:……………............. …………………………….
TÊN HS(NHÓM):….............………………… ……………
LỚP:……...............................................................................
STT Tên thí nghiệm
Hóa chất – dụng cụ
Tiến hành
Hiện tượng Kết quả thí nghiệm
01
02

03
2. Phương pháp:
- Trực quan, làm việc nhóm, hỏi đáp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’):
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Vào bài mới:
* Giới thiệu bài mới:(1') Để củng cố các nguyên tắc điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, về
tính chất vật lí và tính chất hoá học. Đồng thời để rèn luyện kĩ năng điều chế và thu khí oxi vào ống
nghiệm bằng cách đẩy không khí và đẩy nước.
Hoạt động của GV
Hoạt đông của HS
Hoạt động 1. Hướng dẫn thực hành(10’).
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực thực
hành; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
cuộc sống.
-GV: Hướng dẫn HS lắp dụng cụ như hình vẽ 46 (a, -HS: Quan sát cách lắp dụng cụ của GV và ghi
b) SGK/92.
nhớ.
-GV: Hướng dẫn các nhóm cách thu khí oxi bằng
- HS: Theo dõi và ghi nhớ cách thực hiện.
cách đẩy nước và đẩy nước và đẩy không khí.
-GV: Lưu ý HS thu giữ lại một vài bình oxi chuẩn


bị cho thí nghiệm sau.
- GV: Hướng dẫn tiếp thí nghiệm 2: Đốt cháy lưu
huỳnh trong không khí và trong oxi.
-HS: Theo dõi và ghi nhớ thao tác thí nghiệm

-GV: Nêu một số lưu ý trong quá trình thực hành để của GV.
đạt kết quả và chính xác.
-HS: Nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 2. Thí nghiệm của HS(15’).
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực thực
hành; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
cuộc sống.
-GV: Chia nhóm HS chuẩn bị thí nghiệm.
-HS: Chia nhóm theo hướng dẫn của GV.
Bầu nhóm trưởng, thư kí và phân công công
việc cho các thành viên trong nhóm.
Đại diện các nhóm lên nhận dụng cụ và hoá
chất chuẩn bị thực hành.
-GV: Theo dõi các nhóm thực hành, uốn nắn, sữa
-HS: Các nhóm tiến hành thực hành theo nhóm
sai cho các nhóm hoàn thành tốt bài thực hành.
và ghi lại các kết quả thu được, giải thích và
viết các PTHH sảy ra trong quá trình làm thí
nghiệm.
Hoạt động 3. Công việc cuối buổi(10’).
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua
môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
-GV: Hướng dẫn HS thu hồi hoá chất, vệ sinh
-HS: Thu dọn hoá chất, trả dụng cụ thực hành
phòng thí nghiệm và trả dụng cụ, hoá chất dư.
và vệ sinh nơi làm việc của nhóm mình sạch
sẽ..
-GV: Cho HS làm bài thu hoạch dưới sự theo dõi,
-HS: Các nhóm tiến hành làm bài thu hoạch
hướng dẫn của GV.

ngay tại lớp dưới sự hướng dẫn của GV.
4. Củng cố, dặn dò(3’): Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực
giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- GV nhận xét tinh thần làm việc của các nhóm trong buổi thực hành, tuyên dương các nhóm thực
hành tích cực trong buổi thực hành.
- Yêu cầu các nhóm về nhà tiếp tục hoàn thành bài thu hoạch.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Tuần 24
BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT, SỐ 3
Ngày soạn:06/02/2019
Tiết 46

I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:
1. Kiến thức :
Chủ đề 1: Tính chất của Oxi.
Chủ đề 2: Sự oxi hóa - Phản ứng hóa hợp - Ứng dụng của oxi
Chủ đề 3: Oxít.
Chủ đề 4: Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy.
Chủ đề 5: Không khí - Sự cháy.
Chủ đề 6: Tổng hợp các nội dung trên.
2. Kĩ năng:
a) Giải câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
b) Xác định các chất cụ thể.


c) Tính toán hóa học.
3. Thái độ:

a) Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của học sinh khi giải quyết vấn đề.
b) Rèn luyện tính cẩn thận nghiêm túc trong khoa học
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua
môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
Kết hợp cả hai hình thức TNKQ (30%) và TNTL (70%)
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Nội dung kiến
thức
1. Tính chất của
oxi

TN
TL
- Trong các hợp
chất oxi luôn có
hóa trị II

TN

TL

Số câu
Số điểm
2. Sự oxi hóaphản ứng hóa

hợp-ứng dụng
của oxi

1(10)
0.25
Khái niệm phản
ứng hóa hợp

Số câu
Số điểm
3. oxit

1(8)
0.25
- Khái niệm oxit
- Phân biệt oxit
axit và oxit
bazơ.

Số câu
Số điểm
4. Điều chế oxiphản ứng phân
hủy

3(2,6,1
1)
0.75
- Biết cách thu
khí oxi trong
PTN.


2.0
- Nguyên liệu
dùng để điều chế
oxi.

Số câu
Số điểm

1(9)
0.25

1(5)
0.25

TN
TL
- Tính thể tích
khí oxi cần
dùng ở đktc.
- Tính khối
lượng KMnO4
cần dùng để có
lượng oxi cho
phản ứng trên.
1(15)
3.0

Vận dụng
ở mức cao

hơn
TN TL

Cộng

2
3.25

Một số ứng dụng
của oxi

1(7)
0.25
- Gọi tên các oxit
theo công thức.

2
0.5

1(14)

4
2.75
- Viết PTHH
điều chế oxi.
- Tính số gam,
thể tích oxi ở
đktc.
2(3,4)
0.5


4
1.0


5. Không khísự cháy

Số câu
Số điểm
6. Tổng hợp các
nội dung trên.
Số câu
Số điểm
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %

A.
B.

- Xác định thành
phần phần trăm
theo thể tích của
không khí.
- Ưùng dụng để
dập tắt ngọn lửa
1(1,12)
0.5
- Lập
PTHH

theo sơ
đồ
1(13)
2.0
7
3.5
35%

2
0.5

1
2.0
5
3.0
30%

3
3.5
35%

15
10.0
100%

ĐỀ SỐ 1:
I/ Trắc nghiệm khách quan: (3.0 điểm)
Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Thành phần phần trăm theo thể tích của không khí là:
A. 21% nitơ, 78% oxi, 1% các khí khác ( cacbonic, hơi nước, khí hiếm…);

B. 21% oxi, 78% nitơ, 1% các khí khác (cacbonic, hơi nước, khí hiếm…);
C. 21% các khí khác ( cacbonic,hơi nước, khí hiếm…) , 78% nitơ, 21% oxi;
D. 21% oxi, 78% các khí khác ( cacbonic, hơi nước, khí hiếm…) ,1% nitơ .
Câu 2: Nhóm các chất nào sau đây đều là oxit axit?
A. CaO,CuO,CO2, NaOH;
C. Na2O, MgO, O3, SO2;
B. CO2, SO2, P2O5, SO3;
D. CaO, Na2SO4,NO2.
Câu 3: Số gam KMnO4 cần dùng để điều chế 2,24 lít khí oxi (đktc) trong phòng thí nghiệm là
A. 15,8 g;
B. 31,6 g;
C. 23,7 g;
D. 17,3 g.
Câu 4: Phân hủy hết 24,5 gam KClO3 thu được thể tích khí oxi ở (đktc) là
A. 4,48 lít;
B. 22,4 lít;
C. 6,72 lít;
D. 11,2 lít.
Câu 5: Nguyên liệu thường dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là
A. CaCO3;
B. KMnO4;
C. K2MnO4;
D. MnO2.
Câu 6: Nhóm các chất nào sau đây đều là oxit bazơ?
BaO, CO2, FeO, Na2O;
C. SO2, Na2O,Fe2O3, P2O5;
SO2, CaO, Na2O, P2O5;
D. BaO,Fe2O3, Na2O,MgO.
Câu 7: Trong không khí, chất nào duy trì sự cháy.
A. hơi nước;

B. khí oxi;
C. khí cacbonic ;
D. khí Nitơ.
Câu 8: Phản ứng hóa hợp làphản ứng hóa học
A. trong đó có một chất mới được tạo thành;
B. trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu;
C. trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai chất ban đầu;
D. trong đó từ một chất tạo thành hai hay nhiều chất mới.
Câu 9: Trong phòng thí nghiệm khí oxi được thu bằng cách đẩy nước vì
A. oxi nặng hơn không khí;
C. oxi tan ít trong nước;
B. oxi tan nhiều trong nước;
D. oxi không tan trong nước.
Câu 10: Trong các hợp chất oxi luôn có hóa trị là
A. I;
B. II;
C. III;
D. IV.
Câu 11: Oxit là hợp chất của


A. Oxi với một nguyên tố khác;
C. oxi với các nguyên tố khác;
B. Oxi với một nguyên tố hóa học khác;
D. oxi với nhiều nguyên tố khác.
Câu 12: Khi dập tắt ngọn lửa bằng xăng dầu người ta không dùng
A. Cát;
B. Nước;
C. Bình cứu hỏa;
D. Chăn ướt.

II/ Trắc nghiệm tự luận: (7.0 điểm)
Câu 13: (2 điểm)Viết các phương trình phản ứng lần lượt xảy ra theo sơ đồ sau:
(1)
(4)
C
CO2 (2) CaCO3 (3) CaO
Ca(OH)2
Câu 14:(2 điểm) Gọi tên các oxit có công thức sau:
a. P2O5;
b. Na2O;
c. Fe2O3 ;
d. SO3.
Câu 15: (3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 10,8 g bột nhôm (Al) trong khí Oxi (O 2) thu được nhôm oxit
(Al2O3).
a. Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc?
b. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để có lượng oxi dùng cho phản ứng trên?
( Biết MAl = 27, MK = 39 , MMn = 55 , MO = 16)
ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm khách quan:( 3 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12
Tổng
Đáp án
B
A
B
C
B
D
B
B
C
B
B
B
Điểm
Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
3.0
Trắc nghiệm tự luận: (7 điểm)
Phần/Câu
Đáp án chi tiết
Biểu điểm
13
to

1. C + O2
2. CO2
+ Ca(OH)2
to

3. CaCO
CaO
4. CaO
+ H2O

CO2
CaCO3
+ CO2
Ca(OH)2

+ H2O

14
Công thức
P2O5
Na2O
Fe2O3
SO3

Gọi tên
Điphôtpho pentaoxit
Natri oxit
Sắt (III) oxit
Lưuhuỳnh trioxit

15
nAl = 10,8 /27 = 0,4 (mol)
4Al +
3O2
2Al2O3

4 mol
3mol
0,4 mol
?
a. Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là:
no2 = 4.0,3 / 0,4 = 0,3 (mol)
V = n.22,4 = 0,3.22,4 = 6,72(lít)
b. Khối lượng KMnO4 Cần dùng để có lượng oxi cho phản ứng trên.
to
2KMnO4
K2MnO4 + MnO2 + O2
2mol
1mol
?
0,3 mol
n KMnO4 = 2.0.3/1 = 0,6 (mol)
m KMnO4 = 0,6. 158 = 94,8(g)
ĐỀ SỐ 2:
I/ Trắc nghiệm khách quan: (3.0 điểm)
Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng:

2 điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
2 điểm
0,5
0,5
0,5

0,5
3 điểm
0, 5
0,5

0,25
0,5
0,5
0,25
0,5


Câu 1: Thành phần phần trăm theo thể tích của không khí là:
A. 21% nitơ, 78% oxi, 1% các khí khác ( cacbonic, hơi nước, khí hiếm…);
B. 21% oxi, 78% nitơ, 1% các khí khác (cacbonic, hơi nước, khí hiếm…);
C. 21% các khí khác ( cacbonic,hơi nước, khí hiếm…) , 78% nitơ, 21% oxi;
D. 21% oxi, 78% các khí khác ( cacbonic, hơi nước, khí hiếm…) ,1% nitơ .
Câu 2: Nhóm các chất nào sau đây đều là oxit axit?
A. BaO, CO2, FeO, Na2O;
B. SO2, Na2O,Fe2O3, P2O5;
C. SO2, CaO, Na2O, P2O5;
D. BaO,Fe2O3, Na2O,MgO.
Câu 3: Số gam KMnO4 cần dùng để điều chế 2,24 lít khí oxi (đktc) trong phòng thí nghiệm là
A. 15,8 g;
B. 31,6 g;
C. 23,7 g;
D. 17,3 g.
Câu 4: Phân hủy hết 24,5 gam KClO3 thu được thể tích khí oxi ở (đktc) là
A. 4,48 lít;
B. 22,4 lít;

C. 6,72 lít;
D. 11,2 lít.
Câu 5: Trong phòng thí nghiệm khí oxi được thu bằng cách đẩy nước vì
A. oxi nặng hơn không khí;
B. oxi tan ít trong nước;
oxi tan nhiều trong nước;
D. oxi không tan trong nước.
Câu 6: Nhóm các chất nào sau đây đều là oxit bazơ?
A. CaO,CuO,CO2, NaOH;
B. Na2O, MgO, O3, SO2;
C. CO2, SO2, P2O5, SO3;
D. CaO, Na2SO4,NO2.
Câu 7: Trong không khí, chất nào duy trì sự cháy.
A. hơi nước;
B. khí oxi;
C. khí cacbonic ;
D. khí Nitơ.
Câu 8: Phản ứng hóa hợp làphản ứng hóa học
A. trong đó có một chất mới được tạo thành;
B. trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu;
C. trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai chất ban đầu;
D. trong đó từ một chất tạo thành hai hay nhiều chất mới.
Câu 9:Nguyên liệu thường dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là
A. CaCO3;
B. KMnO4;
C. K2MnO4;
D. MnO2.
Câu 10: Trong các hợp chất oxi luôn có hóa trị là
A. I;
B. II;

C. III;
D. IV.
Câu 11: Oxit là hợp chất của
A. Oxi với một nguyên tố khác;
B. oxi với các nguyên tố khác;
C. Oxi với một nguyên tố hóa học khác;
D. oxi với nhiều nguyên tố khác.
Câu 12: Khi dập tắt ngọn lửa bằng xăng dầu người ta không dùng
B. Cát;
B. Nước;
C. Bình cứu hỏa;
D. Chăn ướt.
II/ Trắc nghiệm tự luận: (7.0 điểm)
Câu 13: (2 điểm)Gọi tên các oxit có công thức sau:
a. P2O5;
b. Al2O3;
c. Fe2O3 ;
d. SO2.
Câu 14:(2 điểm) Viết các phương trình phản ứng lần lượt xảy ra theo sơ đồ sau:
(1)
(4)
C
CO2 (2) CaCO3 (3) CaO
Ca(OH)2
Câu 15: (3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 10,8 g bột nhôm (Al) trong khí Oxi (O 2) thu được nhôm oxit
(Al2O3).
c. Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc?
d. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để có lượng oxi dùng cho phản ứng trên?
( Biết MAl = 27, MK = 39 , MMn = 55 , MO = 16)
ĐÁP ÁN:

I. Trắc nghiệm khách quan:( 3 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tổng
Đáp án
B
D
B
C
C
A
B
B
B
B
B
B
Điểm
Mỗi câu đúng được 0,25 điểm

3.0
II. Trắc nghiệm tự luận: (7 điểm)
Phần/Câu
Đáp án chi tiết
Biểu điểm
13

2 điểm


Công thức
P2O5
Al2O3
Fe2O3
SO2

0,5
0,5
0,5
0,5

Gọi tên
Điphôtpho pentaoxit
Nhơm oxit
Sắt (III) oxit
Lưuhuỳnh đioxit

14
to
1. C + O2

2. CO2
+ Ca(OH)2
to
3. CaCO
CaO
4. CaO
+ H2O

2 điểm
0,5
0,5
0,5
0,5

CO2
+

CaCO3
CO2
Ca(OH)2

+ H2O

15
nAl = 10,8 /27 = 0,4 (mol)
4Al +
3O2
2Al2O3
4 mol
3mol

0,4 mol
?
a. Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là:
no2 = 4.0,3 / 0,4 = 0,3 (mol)
V = n.22,4 = 0,3.22,4 = 6,72(lít)
b. Khối lượng KMnO4 Cần dùng để có lượng oxi cho phản ứng trên.
to
2KMnO4
K2MnO4 + MnO2 + O2
2mol
1mol
?
0,3 mol
n KMnO4 = 2.0.3/1 = 0,6 (mol)
m KMnO4 = 0,6. 158 = 94,8(g)
LỚP

TỔNG SỐ

3 điểm
0, 5
0,5

0,25
0,5
0,5
0,25
0,5

THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG:

ĐIỂM >5
ĐIỂM < 5
TỔNG SỐ
8, 9, 10
TỔNG SỐ
0, 1, 2, 3

8/1
8/2
8/3
8/4
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tuần 25
Tiết 47

Bài 31: TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG
CỦA HIĐRO (Tiết 1)
KHHH: H
NTK: 1
CTHH: H2
PTK: 2

Ngày soạn: 06/02/2019

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được
- Tính chất vật lí của Hiđro: Trạng thái, màu sắc, tỉ khối, tính tan trong nước.( Hiđro là khí nhẹ
nhất).

- Tính chất hóa học của hiđro: Tác dụng với oxi.
2. Kĩ năng:


- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về tính chất vật lí, tính chất hóa học của
hiđro.
3. Thái độ:
- Giúp HS có thái độ yêu thích học bộ môn hoá học.
4. Trọng tâm:
- Tính chất hóa học của hiđro
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực
giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
III. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
- Hoá chất: Zn, dd HCl, khí O2.
- Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh, dây dẫn khí có đầu vót nhọn, đèn cồn, quẹt, kẹp gỗ, ống hút.
b. Học sinh:
- Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:
- phát vấn, làm việc cá nhân, làm việc nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’):
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
* Giới thiệu bài: (1') Em có biết nhiên liệu được sử dụng trong những chiếc tàu vũ trụ là gì không?
Đó là hiđro. Vậy, hiđro có tính chất như thế nào?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất vật lí(15’).
-GV: Em hãy cho biết kí hiệu,
-HS: KHHH: H; NTK: 1 đ.v.C
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
CTHH của hidro, NTK, PTK của
CTHH: H2; PTK: 2đ.v.C
- Hidro là chất khí không
hidro?
màu, không mùi, không vị
-GV: Cho HS quan sát lọ đựng
-HS: Khí hidro là chất khí không - Khí hidro là chất khí nhẹ
khí hidro và nhận xét về trạng thái, màu, không mùi, không vị.
nhất trong các chất khí.
màu sắc, mùi vị của H2?
-HS:
=> Khí hidro
- Ít tan trong nước.
2
-GV: Em hãy tính tỉ khối của
dH =
hidro so với không khí?
29
-GV: Lấy ví dụ chứng minh khí H2 nhẹ hơn không khí.
-HS: Lắng nghe, liên hệ và ghi
nhẹ hơn không khí và là khí nhẹ
nhớ.
nhất trong các khí.
0
-GV: 1 lít nước ở 15 C hoà tan 20

-HS: Khí H2 tan rất ít trong nước.
ml khí H2. Hãy nhận xét về tính
-HS: Nêu kết luận và ghi vở.
tan của H2 trong nước.
-GV: Yêu cầu HS kết luận về tính
chất vật lí của hidro?
Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất hoá học của hiđro(17’).
-GV: Làm thí nghiệm điều chế khí -HS: Quan sát thí nghiệm.
II. TÍNH CHẤT HOÁ
hidro.
HỌC:
-GV: Giới thiệu cách thử độ tinh
-HS: Nghe giảng và ghi nhớ cách 1. Tác dụng với oxi:
khiết của hidro.
làm của GV.
-GV: Làm thí nghiệm đốt cháy
-HS:Quan sát thí nghiệm và trả
2H2 + O2
2H2O
t0
hidro trong không khí sau đó đưa
lời: Hidro cháy với ngọn lửa màu


vào bình khí O2. Yêu cầu HS quan xanh và trên thành ống nghiệm


sát hiện tượng
-GV: Yêu cầu HS viết phương
trình phản ứng.

-GV: Giới thiệu ứng dụng của
phản ứng này là làm đèn xì oxi –
hiđro.
-GV: Hỗn hợp khí hidro và oxi là
hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ rất
mạnh nếu trộn khí hidro với oxi
theo tỉ lệ về thể tích
vH2 2
=
vO2 1

có hơi nước.
-HS:
2H2 + O2
2H2O
t0



=>Hỗn hợp khí hidro và
khí oxi là hỗn hợp nổ.

-HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
-HS: Nghe giảng và ghi nhớ.

-GV hỏi: Vậy tại sao hỗn hợp
hidro và oxi là hỗn hợp nổ?

-HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi
của GV.

4. Củng cố(10’):GV: Hướng dẫn HS làm bài tập sau.
Bài tập: Cho 2,24 lit khí hidro tác dụng với 1,68 lit khí oxi.
a. Chất nào dư? Lượng dư là bao nhiêu?
b. Tính khối lượng nước thu được? ( thể tích các khí đều đo ở điều kiện chuẩn).
5. Nhận xét và dặn dò:(1')
a. Nhận xét: - Nhận xét khả năng tiếp thu bài của học sinh.
- Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập
b. Dặn dò: Bài tập về nhà: 6 SGK/ 109.
Chuẩn bị tiếp phần còn lại của bài 31.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tuần 25
Bài 31. TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA HIDRO (TT) Ngày soạn: 06/02/2019
KHHH: H
NTK: 1
Tiết 48
CTHH: H2
PTK: 2
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Tính chất hóa học của hiđro: Tác dụng với o xit kim loại. Khái niệm về sự khử và chất khử.
- Ứng dụng của hiđro: Làm nhiên, nguyên liệu trong công nghiệp
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh ...rút ra được nhận xét về tính chất hóa học của hiđro.
- Viết được phương trình hóa học minh họa được tính khử của hiđro.
- Tính được thể tích khí hiđro (đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm.
3. Thái độ:
Giúp HS có thái độ yêu thích hoc bộ môn hoá học

4. Trọng tâm:
- Tính chất hóa học của hiđro.
- Khái niệm về chất khử, sự khử.
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực
giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
III. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy hoc:
1. Giáo viên:


×