MỤC LỤC
MỞ ĐẦU................................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ............................................4
1.1. Dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng ngân sách Nhà nước ............................4
1.1.1. Chủ thể quản lý và đối tượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng
ngân sách Nhà nước......................................................................................................... 4
1.1.2. Quản lý nguồn vốn ngân sách Nhà nước ............................................................... 4
1.1.3. Bộ máy quản lý hoạt động đầu tư xây dựng sử dụng ngân sách Nhà nước .......... 6
1.2. Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng trong các giai đoạn thực hiện dự án ......10
1.2.1. Giai đoạn chuẩn bị dự án ..................................................................................... 12
1.2.2. Giai đoạn thực hiện dự án.................................................................................... 16
1.2.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng ... 18
1.3. Thực trạng về công tác quản lý sử dụng vốn đầu tư và thực hiện các chế độ chính
sách ................................................................................................................................19
1.3.1. Đầu tư xây dựng sử dụng ngân sách Nhà nước thời gian vừa qua ...................... 19
1.3.2. Hiệu quả của các dự án đầu tư xây dựng từ ngân sách Nhà nước thời gian vừa
qua ................................................................................................................................. 25
Kết luận Chương 1.........................................................................................................28
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ TRONG QUẢN LÝ DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG .......................................................................................................... 29
2.1. Những quy định của Pháp luật về công tác quản lý dự án .....................................29
2.1.1. Hình thức quản lý dự án ....................................................................................... 29
2.1.2. Tổ chức bộ máy của ban quản lý dự án. ............................................................... 30
2.1.3. Quyền và nghĩa vụ của ban quản lý dự án ............................................................ 33
2.2. Nội dung của quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình .......................................34
2.2.1. Quản lý phạm vi, kế hoạch công việc [22] .......................................................... 34
2.2.2. Quản lý khối lượng công việc [5] ........................................................................ 35
2.2.3. Quản lý chất lượng xây dựng [3]......................................................................... 35
2.2.4. Quản lý tiến độ thực hiện [5] ............................................................................... 36
iii
2.2.5. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng [4] ................................................................... 37
2.2.6. Quản lý an toàn trong thi công xây dựng [5] ...................................................... 38
2.2.7. Quản lý bảo vệ môi trường trong xây dựng [5] .................................................. 39
2.2.8. Quản lý lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng .............................................. 39
2.2.9. Quản lý rủi ro [22] ............................................................................................... 41
2.2.10. Quản lý hệ thống thông tin công trình [22] ....................................................... 42
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của
các Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp ............................................................................. 43
2.3.1. Mô hình Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp ........................................................... 43
2.3.2. Các nhân tốt ảnh hưởng đến quản lý dự án xây dựng của các Hợp tác xã dịch vụ
nông nghiệp ................................................................................................................... 47
Kết luận Chương 2 .............................................................................................................................. 48
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ DỰ ÁN CỦA CÁC HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỈNH
THÁI BÌNH ...................................................................................................................................... 50
3.1. Giới thiệu khái quát về bộ máy và tổ chức hoạt động của Hợp tác xã dịch vụ nông
nghiệp tại tỉnh Thái Bình ............................................................................................... 52
3.1.1. Tổ chức bộ máy của các Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp .................................. 52
3.1.2. Trình độ cán bộ quản lý Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp .................................. 52
3.1.3. Hoạt động tài chính ............................................................................................. 53
3.1.4.Vận hành phân phối nước .................................................................................... 54
3.1.5. Các hoạt động khác ............................................................................................. 55
3.2. Kế hoạch đầu tư xây dựng các công trình từ nguồn kinh phí cấp bù thủy lợi phí
của các Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp tại tỉnh Thái Bình. ........................................ 56
3.2.1. Kế hoạch dài hạn ................................................................................................. 56
3.2.2. Kế hoạch ngắn hạn .............................................................................................. 57
3.2.2.3. Công trình do Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp tổ chức thực hiện .................. 59
3.3. Đánh giá thực trạng về công tác quản lý dự án của các Hợp tác xã dịch vụ nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình ................................................................................ 65
3.3.1. Công tác quy hoạch chi tiết hệ thống thủy lợi nội đồng ..................................... 65
3.3.2. Năng lực trình độ cán bộ Ban quản lý dự án ....................................................... 65
iv
3.3.3. Thực hiện công tác quản lý dự án........................................................................ 66
3.4. Các giải pháp nâng cao công tác quản lý dự án của các Hợp tác xã dịch vụ nông
nghiệp ............................................................................................................................71
Kết luận Chương 3.............................................................................................................................. 77
KẾT LUẬN& KIẾN NGHỊ........................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................. 81
v
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1.Sơ đồ bộ máy quản lý nhà nước về nguồn vốn đầu tư sử dụng Ngân sách Nhà
nước ................................................................................................................................. 7
Hình 3.1. Hợp tác xã DVNN họp bàn để triển khai xây dựng công trình ..................... 60
Hình 3.2. Hợp tác xã DVNN thực hiện nạo vét sông .................................................... 60
Hình 3.3.Hợp tác xã DVNN thực hiện xây cống tưới tiêu ............................................ 61
Hình 3.4.Hợp tác xã DVNN thực hiện kiên cố kênh mương ........................................ 62
Hình 3.5.Hợp tác xã DVNN thực hiện xây dựng trạm bơm điện ................................. 63
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Cơ cấu vốn đầu tư sử dụng ngân sách nhà nước phân theo ngành kinh tế
theo giá hiện hành [20] ..................................................................................................19
Bảng 1.2: Cơ cấu vốn đầu tư sử dụng ngân sách nhà nước phân theo ngành kinh tế
theo giá so sánh năm 2010 [20] .....................................................................................21
Bảng 1.3. Cơ cấu phân bổ vốn đầu tư từ Ngân sách nhà nước .....................................23
theo cấp quản lý [20] .....................................................................................................23
Bảng 1.4.Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế [20] 25
Bảng 1.5.Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo thành phần kinh tế [20]
.......................................................................................................................................26
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Nghĩa đầy đủ
UBND
Ủy ban nhân dân
Công ty TNHH
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác
MTV KTCTTL
công trình thủy lợi
Công ty
Công ty khai thác công trình thủy lợi
KTCTTL
Hợp tác xã
Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp
DVNN
HTX
Hợp tác xã
NSNN
Ngân sách nhà nước
viii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quản lý dự án các công trình thủy lợi là một công việc hết sức quan trọng, có tác
động nhiều mặt đến chính trị, kinh tế xã hội, môi trường đối với Quốc gia nói
chung và tỉnh Thái Bình nói riêng. Những năm gần đây cùng với sự phát triển
của nền kinh tế, số lượng các dự án, công trình xây dựng được đầu tư từ đầu mối
đến mặt ruộng nhằm đáp ứng được yêu cầu tưới tiêu phục vụ sản xuất và môi
trường dân sinh.
Trong những năm qua, chính sách cấp bù thủy lợi phí của Chính phủ đã và đang
tạo ra nguồn lực để đầu tư, sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi, đảm bảo
phát huy có hiệu quả năng lực tưới tiêu đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất nông
nghiệp và các dịch vụ đa ngành khác.
Tại tỉnh Thái Bình, từ năm 2012 đến nay, kinh phí cấp bù thủy lợi phí khoảng
296,0 tỷ đồng/ năm. Trong đó hai Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc, Thái
Bình và Nam Thái Bình (Công ty Bắc và Công ty Nam) quản lý 156 tỷ và khối
Hợp tác xã DVNN quản lý 140 tỷ đồng. Ngoài phần kinh phí chi thường xuyên
chiếm 65 % đến 70 % tổng số kinh phí được cấp, phần kinh phí còn lại sẽ được
dành cho đầu tư, nâng cấp sửa chữa công trình. Hai Công ty Bắc và Công ty
Nam trực thuộc UBND tỉnh quản lý về lĩnh vực tổ chức thực hiện và chịu sự
kiểm tra, kiểm soát duyệt kế hoạch về mặt chuyên ngành của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Tài chính trong quá trình thực hiện đầu tư các dự án
xây dựng công trình.
Toàn tỉnh Thái Bình có 320 Hợp tác xã DVNN và 01 Hợp tác xã thủy sản. Các Hợp
tác xã DVNN hoạt động theo luật Hợp tác xã dựa theo Nghị định 193/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 và Thông tư số 83/TT-BTC ngày 28/5/2015 của Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với các Hợp tác xã DVNN.
1
Hiện tại các Giám đốc của các Hợp tác xã DVNN trên địa bàn tỉnh Thái Bình là
do nhân dân bầu lên, trong bộ máy quản lý không có cán bộ chuyên môn được
đào tạo bài bản về lĩnh vực quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản. Trong quá
trình kiểm tra hầu hết các cán bộ của Hợp tác xã DVNN chưa có được trình độ
quản lý về đầu tư xây dựng cơ bản cũng như quản lý chất lượng dự án đầu tư
theo yêu cầu hiện nay. Một số Hợp tác xã DVNN có kinh phí cấp bù thủy lợi phí
tương đối lớn nên phần đầu tư dành cho nâng cấp, sửa chữa công trình cao. Do
đó đòi hỏi năng lực cũng như công tác quản lý xây dựng công trình phải đáp ứng
và mang lại hiệu quả nguồn vốn đầu tư cũng như chất lượng công trình để đáp
ứng yêu cầu thực tế hiện nay trong điều kiện biến đổi khí hậu nước biển dâng.
Chính vì vậy, công tác quản lý dự án từ nguồn cấp bù thủy lợi phí cho các Hợp
tác xã DVNN trên địa bàn tỉnh Thái Bình cần phải được nghiên cứu từ cở sở
khoa học và thực tiễn tại địa phương để đề xuất các giải pháp nhằm đảm bảo sử
dụng nguồn vốn của Nhà nước có hiệu quả, công tác triển khai dự án và quản lý
chất lượng công trình được đảm bảo đúng theo yêu cầu của chế độ xây dựng cơ
bản của Nhà nước hiện hành.
2. Mục đích của đề tài
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp về chuyên môn và tổ chức thực hiện để tăng
cường hiệu quả của công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi
nội đồng của các Hợp tác xã DVNN trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
3.1. Cách tiếp cận:
- Tiếp cận các nghiên cứu về công tác quản lý dự án và thực trạng về công tác
quản lý dự án của các Hợp tác xã DVNN trong tỉnh;
- Các văn bản luật liên quan đến đầu tư xây dựng công trình.
2
3.2. Phương pháp nghiên cứu:
- Điều tra, thu thập, phân tích các tài liệu liên quan đến công tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình.
- Phương pháp chuyên gia: Trao đổi với Thầy hướng dẫn, các lãnh đạo trong
ngành và các chuyên gia có kinh nghiệm nhằm đánh giá và đưa ra giải pháp phù
hợp nhất.
4. Kết quả đã đạt được:
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình của
các Hợp tác xã DVNN tỉnh Thái Bình;
- Đề xuất các giải pháp chuyên môn và tổ chức thực hiện nhằm nâng cao hiệu
quả công tác quản lý đầu tư xây dựng của các Hợp tác xã DVNN đối với các hệ
thống công trình thủy lợi được đầu tư bằng nguồn vốn cấp bù thủy lợi phí trong
phạm vi tỉnh Thái Bình.
3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng ngân sách Nhà nước
1.1.1. Chủ thể quản lý và đối tượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
sử dụng ngân sách Nhà nước
1.1.1.1. Chủ thể quản lý
Chủ thể quản lý là tổng thể các cơ quan quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ
bản của Nhà nước với cơ cấu tổ chức nhất định bao gồm các cơ quan chức năng
của Nhà nước thực hiện quản lý vĩ mô đối với vốn đầu tư xây dựng cơ bản của
Nhà nước (quản lý tất cả các dự án) và cơ quan của chủ đầu tư thực hiện quản lý
vi mô đối với vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước (quản lý từng dự án).
1.1.1.2. Đối tượng quản lý
Xét về mặt hiện vật, thì đối tượng quản lý chính là vốn đầu tư xây dựng cơ bản
của Nhà nước.
Xét về cấp quản lý thì đối tượng quản lý chính là các cơ quan quản lý và sử
dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản cấp dưới.
1.1.2. Quản lý nguồn vốn ngân sách Nhà nước
Về nguyên tắc, nguồn vốn ngân sách Nhà nước phải được Nhà nước quản lý
chặt chẽ từ khâu giao kế hoạch cho đến khi thực hiện đầu tư.
- Trong công tác lập kế hoạch đầu tư: Bộ Kế hoạch đầu tư tổng hợp kế hoạch
vốn đầu tư từ Ngân sách của tất cả các thành phần kinh tế trong nền kinh tế quốc
dân để dự báo, cân đối vĩ mô, hướng dẫn những ngành, lĩnh vực cần tập trung
đầu tư; cơ chế, chính sách dự kiến áp dụng trong kỳ kế hoạch. Sở kế hoạch đầu
tư ở cấp tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương phải xác định cụ thể danh mục
4
và vốn đầu tư của các dự án sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước. Nhà nước quản
lý chặt chẽ việc thực hiện kế hoạch đầu tư phù hợp với chiến lược; quy hoạch;
kế hoạch dài hạn; khả năng cân đối vốn; cơ cấu ngành, vùng. Đối với các công
trình quốc gia, các dự án quan trọng quốc gia trong kế hoạch hàng năm và từng thời
kỳ phát triển do quốc hội quyết định; Thủ tướng chính phủ duyệt mục tiêu; tiến độ;
tổng mức vốn đầu tư để bố trí kế hoạch cho các bộ; địa phương thực hiện.
- Phê duyệt và thông qua kế hoạch đầu tư hàng năm: Hàng năm, Chính phủ trình
quốc hội kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội và kế hoạch đầu tư hàng năm trong
đó có kế hoạch đầu tư từ ngân sách Nhà nước. Quốc hội quyết định tổng mức
vốn đầu tư từ Ngân sách Nhà nước, các mục tiêu lớn và vốn đầu tư tương ứng;
tổng mức vốn đầu tư cân đối và bổ sung từ Ngân sách địa phương; tổng mức đầu
tư từ Ngân sách nhà nước của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tổng số
vốn đầu tư thuộc các Bộ, ngành, địa phương.
- Chuẩn bị dự án: Cũng được Nhà nước quản lý chặt chẽ thông qua việc phê
duyệt thẩm định các báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả
thi; báo cáo thiết kế kỹ thuật, quyết định đầu tư.
- Thực hiện đầu tư: Nhà nước quản lý chặt chẽ thông qua việc phê duyệt quyết
định đấu thầu; kết quả đấu thầu; giám sát quá trình thực hiện đầu tư; phê duyệt
quyết toán đầu tư.
Như vậy, Nhà nước quản lý chặt chẽ nguồn vốn Ngân sách trên cơ sở tính toán
tổng thu, chi Ngân sách trong đó xác định tỉ lệ chi cho đầu tư phát triển; sau khi
cân đối các khoản để lại cho địa phương; chi vào mục đích đầu tư xây dựng cơ
bản; cho các công trình mục tiêu quốc gia; cho các chương trình kinh tế.... Khối
lượng vốn đầu tư tập trung thuộc Ngân sách Nhà nước còn lại bao gồm vốn
trong nước, vốn nước ngoài (ODA), được phân bổ cho các Bộ, ngành thuộc
trung ương và các địa phương theo mục tiêu cụ thể. Về bản chất nguồn vốn này
thuộc nguồn vốn Nhà nước được Nhà nước trực tiếp chi phối theo kế hoạch nên
5
có khả năng theo dõi và nắm bắt được từ khâu giao kế hoạch cho đến khi thực
hiện; qua các Bộ, ngành, địa phương; qua hệ thống ngành dọc thống kê, qua hệ
thống cấp phát tài chính. Do đó Nhà nước quản lý từ một chu trình kín từ A đến
Z. Do đó, có tác dụng theo hai hướng: Thứ nhất: do được quản lý chặt chẽ nên
dễ dàng thực hiện được công cụ quản lý của Nhà nước là phát triển kinh tế và
điều chỉnh cơ cấu kinh tế theo đúng mục đích của Nhà nước. Tuy nhiên, sẽ làm
giảm tính chủ động; hậu quả gây thất thoát, lãng phí do thủ tục hành chính rườm
rà; qua rất nhiều khâu trung gian dẫn đến trách nhiệm không rõ ràng. Do đó, nói
đến đầu tư xây dựng cơ bản là nói đến thất thoát, lãng phí đặc biệt là đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước.
1.1.3. Bộ máy quản lý hoạt động đầu tư xây dựng sử dụng ngân sách Nhà
nước
Theo Luật ngân sách nhà nước, liên quan đến nhiệm vụ quản lý và điều hành
ngân sách nhà nước trong việc ban hành hệ thống biểu mẫu, chứng từ về trình tự
và trách nhiệm của các cấp chính quyền trong xây dựng dự toán ngân sách,
quyết toán ngân sách và tổ chức thực hiện kế hoạch ngân sách Nhà nước hiện
nay theo sơ đồ sau [15]:
6
QUỐC HỘI
Bộ Tài
chính
Sở KH&ĐT
Bộ KH & ĐT
Sở Tài
chính
Ngân hàng
Bộ chủ quản
NH các địa
phương
Bộ KHCN
Sở XD
UBND địa
phương
Sở Địa
chính – Nhà
đất
Bộ TNMT
Chủ đầu tư
Sở chuyên
ngành
Bộ XD
Bộ chuyên
ngành
Hình 1.1.Sơ đồ bộ máy quản lý nhà nước về nguồn vốn đầu tư sử dụng
Ngân sách Nhà nước
1.1.3.1. Quốc hội
Là cơ quan quyền lực cao nhất; có trách nhiệm phê chuẩn và ban hành hệ thống
luật pháp liên quan đến đầu tư, quyết định đường lối chiến lược và các chủ
trương đầu tư.
1.1.3.2. Bộ Kế hoạch và đầu tư
Nghiên cứu, xây dựng cơ chế chính sách đầu tư. Trình Chính phủ các dự án luật,
pháp lệnh liên quan đến đầu tư.
7
Xác định phương hướng và cơ cấu đầu tư để đảm bảo sự phát triển cân đối
trong nền kinh tế và cân đối giữa đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài.
Cấp giấy phép đầu tư, hướng dẫn hoạt động đầu tư của các dự án đầu tư Nước
ngoài (có uỷ quyền cho các cấp: vd: UBND các tỉnh..)
Tổ chức thẩm định và giám sát hoạt động của các dự án Nhóm A
Tổng hợp và trình Thủ tướng Chính phủ Kế hoạch đầu tư phát triển hàng năm và
5 năm.
Đứng trên cương vị chủ trì đồng thời phối hợp với Bộ Thương mại, Bộ Tài
chính và các bộ, ngành, địa phương khác để hướng dẫn và kiểm tra thực hiện
quy chế đấu thầu.
Quản lý Nhà nước về việc lập; thẩm tra; xét duyệt và thực hiện các dự án quy
hoạch về phát triển kinh tế- xã hội.
1.1.3.3. Bộ Xây dựng
Nghiên cứu các cơ chế chính sách về quản lý xây dựng; quy hoạch xây dựng đô
thị và nông thôn.
Ban hành các tiêu chuẩn; quy phạm tiêu chuẩn xây dựng; quy trình thiết kế, xây
dựng hệ thống định mức.
Chủ trì; đồng thời cùng với các bộ chuyên ngành kỹ thuật tổ chức thẩm định
thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán các dự án nhóm A.
Theo dõi; kiểm tra; phát hiện và kiến nghị xử lý chất lượng các công trình xây
dựng của các dự án nhóm A.
Hướng dẫn hoạt động của các doanh nghiệp tư vấn xây dựng và xây lắp.
Chủ trì cùng với Bộ Kế hoạch & Đầu tư; Bộ Tài chính; Ngân hàng Nhà nước
hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quy chế quản lý đầu tư và xây dựng.
8
1.1.3.4. Bộ Tài chính
Nghiên cứu các chính sách, chế độ về huy động nguồn vốn đầu tư.
Phối hợp với Bộ Kế hoạch và đầu tư trong việc phân bổ, cấp phát vốn đầu tư cho
các bộ, các địa phương.
Thống nhất quản lý các khoản vay và viện trợ của chính phủ khác giành cho đầu
tư phát triển (vốn coi như của Nhà nước).
Cấp bảo lãnh chính phủ cho các doanh nghiệp được vay vốn nước ngoài.
Thanh tra, kiểm tra tài chính đối với các dự án; các đơn vị sử dụng nguồn vốn
đầu tư của Nhà nước.
Hướng dẫn việc cấp vốn Ngân sách Nhà nước cho đầu tư, vốn sự nghiệp có tính
chất đầu tư và xây dựng đối với địa phương.
1.1.3.5. Ngân hàng Nhà nước
Nghiên cứu cơ chế chính sách quản lý Nhà nước về tiền tệ, tín dụng Ngân hàng
trong đầu tư và xây dựng.
Giám sát các tổ chức tín dụng thực hiện các nghiệp vụ huy động và cho vay các
dự án đầu tư cũng như bảo lãnh vay.
Thực hiện bảo lãnh các khoản vốn vay nước ngoài của các tổ chức tín dụng để
tiến hành đầu tư và xây dựng.
1.1.3.6. Bộ quản lý ngành khác có liên quan
Gồm: Các bộ quản lý ngành về đất đai, tài nguyên; công nghiệp; môi trường;
thương mại; bảo tồn bảo tàng di tích lịch sử; quốc phòng; an ninh.... có trách
nhiệm xem xét và có ý kiến bằng văn bản các vấn đề có liên quan đến dự án đầu
tư.
9
1.1.3.7. Bộ chủ quản
Chức năng thực hiện các cơ chế, chính sách về đầu tư phát triển của ngành
mình; hướng dẫn cụ thể việc thực hiện dự án đầu tư thuộc ngành mình; có quyền
kiến nghị; đình chỉ những hoạt động đầu tư thuộc ngành mình nhưng trái với
quy định của Nhà nước.
Nghiên cứu và ban hành các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, các định mức kinh
tế, tiêu chuẩn chuyên ngành sau khi thống nhất với Bộ Xây dựng.
1.1.3.8. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Thực hiện trách nhiệm quản lý Nhà nước đối với tất cả các dự án đầu tư trên địa
bàn mình mà tỉnh quản lý từ lập dự toán và phương án phân bổ ngân sách địa
phương, dự toán điều chỉnh ngân sách địa phương trong trường hợp cần thiết
trình HĐND cùng cấp quyết định và báo cáo cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp.
UBND cấp tỉnh còn phải kiểm tra nghị quyết của HĐND cấp dưới về dự toán
ngân sách và quyết toán ngân sách. Tổ chức thực hiện NSĐP và báo cáo về ngân
sách nhà nước theo quy định. Riêng đối với cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương, UBND còn có nhiệm vụ lập và trình HĐND quyết định việc thu phí, lệ
phí, phụ thu, huy động vốn trong nước cho đầu tư xây dựng cơ bản thuộc địa
phương quản lý.
1.2. Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng trong các giai đoạn thực hiện
dự án
Trình tự đầu tư xây dựng công trình có ba giai đoạn gồm: Chuẩn bị dự án, thực
hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng.
Nội dung các bước công việc của mỗi giai đoạn của các dự án không giống
nhau, tuỳ thuộc vào lĩnh vực đầu tư (sản xuất kinh doanh hay kết cấu hạ tầng,
sản xuất công nghiệp hay nông nghiệp …), vào tính chất tái sản xuất (đầu tư
chiều rộng hay chiều sâu), đầu tư dài hạn hay ngắn hạn, …
10
Các bước công việc, các nội dung nghiên cứu ở các giai đoạn được tiến hành
tuần tự nhưng không biệt lập mà đan xen gối đầu cho nhau, bổ sung cho nhau
nhằm nâng cao dần mức độ chính xác của các kết quả nghiên cứu và tạo thuận
lợi cho việc tiến hành nghiên cứu ở các bước kế tiếp.
Trong 3 giai đoạn trên đây, giai đoạn chuẩn bị dự án tạo tiền đề và quyết định sự
thành công hay thất bại ở 2 giai đoạn sau, đặc biệt là ở giai đoạn vận hành kết
quả đầu tư. Do đó, đối với giai đoạn chuẩn bị dự án, vấn đề chất lượng, vấn đề
chính xác của các kết quả nghiên cứu, tính toán và dự đoán là quan trọng nhất.
Trong quá trình soạn thảo dự án phải dành đủ thời gian và chi phí theo đòi hỏi
của các nghiên cứu.
Tổng chi phí cho giai đoạn chuẩn bị dự án thường chiếm từ 0,5% – 15% vốn đầu
tư của dự án. Làm tốt công tác chuẩn bị dự án sẽ tạo tiền đề cho việc sử dụng tốt
85% - 99,5% vốn đầu tư của dự án ở giai đoạn thực hiện đầu tư (đúng tiến độ,
không phải phá đi làm lại, tránh được những chi phí không cần thiết khác …).
Điều này cũng tạo cơ sở cho quá trình hoạt động của dự án thuận lợi, nhanh
chóng thu hồi vốn đầu tư và có lãi (đối với các dự án sản xuất kinh doanh),
nhanh chóng phát huy hết năng lực phục vụ dự kiến (đối với các dự án xây dựng
kết cấu hạ tầng và dịch vụ xã hội).
Trong giai thực hiện dự án, vấn đề thời gian là quan trọng hơn cả. Ở giai đoạn
này, khoảng 85% - 99,5% vốn đầu tư của dự án được sử dụng trong suốt những
năm thực hiện đầu tư. Đây là những năm vốn không sinh lời.Thời gian thực hiện
đầu tư càng kéo dài, vốn ứ đọng càng nhiều, tổn thất càng lớn. Lại thêm những
tổn thất do thời tiết gây ra đối với vật tư, thiết bị chưa hoặc đang được thi công,
đối với các công trình đang được xây dựng dở dang.
Đến lượt mình, thời gian thực hiện đầu tư lại phụ thuộc nhiều vào chất lượng
công tác chuẩn bị dự án, vào việc quản lý quá trình thực hiện đầu tư, quản lý
việc thực hiện những hoạt động khác có liên quan trực tiếp đến các kết quả của
11
quá trình thực hiện đầu tư đã được xem xét trong dự án đầu tư.
Giai đoạn 3, vận hành các kết quả của giai đoạn thực hiện đầu tư (giai đoạn sản
xuất kinh doanh dịch vụ) nhằm đạt được các mục tiêu của dự án. Nếu các kết
quả do giai đoạn thực hiện đầu tư tạo ra đảm bảo tính đồng bộ, giá thành thấp,
chất lượng tốt, đúng tiến độ, tại địa điểm thích hợp, với quy mô tối ưu thì hiệu
quả hoạt động của các kết quả này và mục tiêu của dự án chỉ còn phụ thuộc trực
tiếp vào quá trình tổ chức quản lý hoạt động của các kết quả đầu tư. Làm tốt
công tác của giai đoạn chuẩn bị dự án và thực hiện đầu tư thuận lợi cho quá trình
tổ chức quản lý phát huy tác dụng của các kết quả đầu tư. Thời gian phát huy tác
dụng của các kết quả đầu tư chính là vòng đời (kinh tế) của dự án, nó gắn với
đời sống sản phẩm (do dự án tạo ra).
1.2.1. Giai đoạn chuẩn bị dự án
Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo
nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét,
quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan
đến chuẩn bị dự án.
1.2.1.1. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi áp dụng đối với các dự án quan trọng quốc gia
và các dự án nhóm A (chưa có trong quy hoạch được duyệt). Nội dung của Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi bao gồm: [16]
- Sự cần thiết đầu tư và các điều kiện để thực hiện đầu tư xây dựng.
- Dự kiến mục tiêu, quy mô, địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng.
- Nhu cầu sử dụng đất và tài nguyên.
12
- Phương án thiết kế sơ bộ về xây dựng, thuyết minh, công nghệ, kỹ thuật và
thiết bị phù hợp.
+ Sơ bộ về địa điểm xây dựng; quy mô dự án; vị trí, loại và cấp công trình
chính;
+ Bản vẽ thiết kế sơ bộ tổng mặt bằng dự án; mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt công
trình chính của dự án;
+ Bản vẽ và thuyết minh sơ bộ giải pháp thiết kế nền móng được lựa chọn của
công trình chính;
+ Sơ bộ về dây chuyền công nghệ và thiết bị công nghệ (nếu có).
- Dự kiến thời gian thực hiện dự án.
- Sơ bộ tổng mức đầu tư, phương án huy động vốn; khả năng hoàn vốn, trả nợ
vốn vay (nếu có); xác định sơ bộ hiệu quả kinh tế - xã hội và đánh giá tác động
của dự án.
Nội dung của Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi phải được thẩm định, phê duyệt
đúng theo trình tự, thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi là cơ sở để triển khai các bước tiếp theo đối với
các dự án yêu cầu phải lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.
1.2.1.2. Báo cáo nghiên cứu khả thi
Khi đầu tư xây dựng, chủ đầu tư phải lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng, trừ trường hợp sau: [16
- Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A;
- Dự án đầu tư xây dựng chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
- Nhà ở riêng lẻ.
13
Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng phải phù hợp với yêu cầu
của từng loại dự án. Việc lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng phải
tuân theo quy định của Luật Xây dựng và các quy định khác của pháp luật có
liên quan và phù hợp với Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đã được phê duyệt
(nếu có).
Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng: [5]
1. Thiết kế cơ sở được lập để đạt được mục tiêu của dự án, phù hợp với công
trình xây dựng thuộc dự án, bảo đảm sự đồng bộ giữa các công trình khi đưa vào
khai thác, sử dụng. Thiết kế cơ sở gồm thuyết minh và các bản vẽ thể hiện các
nội dung sau:
a) Vị trí xây dựng, hướng tuyến công trình, danh mục và quy mô, loại, cấp công
trình thuộc tổng mặt bằng xây dựng;
b) Phương án công nghệ, kỹ thuật và thiết bị được lựa chọn (nếu có);
c) Giải pháp về kiến trúc, mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng công trình, các kích
thước, kết cấu chính của công trình xây dựng;
d) Giải pháp về xây dựng, vật liệu chủ yếu được sử dụng, ước tính chi phí xây
dựng cho từng công trình;
đ) Phương án kết nối hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài công trình, giải pháp
phòng, chống cháy, nổ;
e) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng và kết quả khảo sát xây dựng
để lập thiết kế cơ sở.
2. Các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm:
a) Sự cần thiết và chủ trương đầu tư, mục tiêu đầu tư xây dựng, địa điểm xây
dựng và diện tích sử dụng đất, quy mô công suất và hình thức đầu tư xây dựng;
14
b) Khả năng bảo đảm các yếu tố để thực hiện dự án như sử dụng tài nguyên, lựa
chọn công nghệ thiết bị, sử dụng lao động, hạ tầng kỹ thuật, tiêu thụ sản phẩm,
yêu cầu trong khai thác sử dụng, thời gian thực hiện, phương án giải phóng mặt
bằng xây dựng, tái định cư (nếu có), giải pháp tổ chức quản lý thực hiện dự án,
vận hành, sử dụng công trình và bảo vệ môi trường;
c) Đánh giá tác động của dự án liên quan đến việc thu hồi đất, giải phóng mặt
bằng, tái định cư; bảo vệ cảnh quan, môi trường sinh thái, an toàn trong xây
dựng, phòng, chống cháy, nổ và các nội dung cần thiết khác khi xây dựng dự án;
d) Tổng mức đầu tư và huy động vốn, phân tích tài chính, rủi ro, chi phí khai
thác sử dụng công trình, đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; kiến nghị
cơ chế phối hợp, chính sách ưu đãi, hỗ trợ thực hiện dự án;
đ) Các nội dung khác có liên quan.
1.2.1.2. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Áp dụng đối với các trường hợp sau: [16]
- Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo;
- Công trình xây dựng quy mô nhỏ và công trình khác do Chính phủ quy định.
Nội dung của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật [5]
- Thiết kế bản vẽ thi công, thiết kế công nghệ (nếu có) và dự toán xây dựng;
- Các nội dung khác của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm thuyết
minh về sự cần thiết đầu tư, mục tiêu xây dựng, địa điểm xây dựng, diện tích sử
dụng đất, quy mô, công suất, cấp công trình, giải pháp thi công xây dựng, an
toàn xây dựng, phương án giải phóng mặt bằng xây dựng và bảo vệ môi trường,
bố trí kinh phí thực hiện, thời gian xây dựng, hiệu quả đầu tư xây dựng công
trình.
15
1.2.2. Giai đoạn thực hiện dự án
Các công việc cần thực hiện là: [16]
- Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có): Việc thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng xây dựng được thực hiện theo quy
định của pháp luật về đất đai. Ủy ban nhân dân các cấp chỉ đạo và tổ chức thực
hiện công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, tái định cư đối với dự án
đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật;
- Chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có);
- Khảo sát xây dựng;
- Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng;
- Cấp giấy phép xây dựng: Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư
phải có giấy phép xây dựng do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy
định trừ các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp
luật về xây dựng;
- Tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng: Tuân thủ theo quy
định của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội khóa
13 và Nghị định 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết về Hợp đồng xây dựng;
- Thi công xây dựng công trình: Đảm bảo các yêu cầu sau [5]:
+ Tuân thủ thiết kế xây dựng được duyệt, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp
dụng cho công trình, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng; bảo
đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường,
phòng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn khác theo quy định của pháp luật.
16
+ Bảo đảm an toàn cho công trình xây dựng, người, thiết bị thi công, công trình
ngầm và các công trình liền kề; có biện pháp cần thiết hạn chế thiệt hại về người
và tài sản khi xảy ra sự cố gây mất an toàn trong quá trình thi công xây dựng.
+ Thực hiện các biện pháp kỹ thuật an toàn riêng đối với những hạng mục công
trình, công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, phòng, chống
cháy, nổ.
+ Sử dụng vật tư, vật liệu đúng chủng loại quy cách, số lượng theo yêu cầu của
thiết kế xây dựng, bảo đảm tiết kiệm trong quá trình thi công xây dựng.
+ Thực hiện kiểm tra, giám sát và nghiệm thu công việc xây dựng, giai đoạn
chuyển bước thi công quan trọng khi cần thiết, nghiệm thu hạng mục công trình,
công trình xây dựng hoàn thành để đưa vào khai thác, sử dụng.
+ Nhà thầu thi công xây dựng công trình phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp
với loại, cấp công trình và công việc xây dựng;
- Giám sát thi công xây dựng [5]: Công trình xây dựng phải được giám sát về
chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong
quá trình thi công. Việc giám sát thi công xây dựng công trình phải bảo đảm các
yêu cầu sau:
+ Thực hiện trong suốt quá trình thi công từ khi khởi công xây dựng, trong thời
gian thực hiện cho đến khi hoàn thành và nghiệm thu công việc, công trình xây
dựng;
+ Giám sát thi công công trình đúng thiết kế xây dựng được phê duyệt, tiêu chuẩn áp
dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định về quản lý, sử dụng vật liệu xây dựng, chỉ dẫn kỹ
thuật và hợp đồng xây dựng; Trung thực, khách quan, không vụ lợi.
- Tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành;
17
- Nghiệm thu công trình xây dựng hoàn thành: Việc nghiệm thu công trình xây
dựng gồm:
+ Nghiệm thu công việc xây dựng trong quá trình thi công và nghiệm thu các
giai đoạn chuyển bước thi công khi cần thiết;
+ Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, hoàn thành công trình xây dựng
để đưa vào khai thác, sử dụng.
- Bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực
hiện các công việc cần thiết khác: Hạng mục công trình, công trình xây dựng
hoàn thành chỉ được phép đưa vào khai thác, sử dụng sau khi được nghiệm thu
bảo đảm yêu cầu của thiết kế xây dựng, tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật
cho công trình, quy định về quản lý sử dụng vật liệu xây dựng và được nghiệm
thu theo quy định.
1.2.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử
dụng
Nội dung công việc trong giai đoạn này là: [16]
Nghiệm thu, bàn giao công trình;
Thực hiện việc kết thúc xây dựng công trình;
Vận hành công trình và hướng dẫn sử dụng công trình;
Bảo hành cộng trình;
Quyết toán vốn đầu tư;
Phê duyệt quyết toán.
18
1.3. Thực trạng về công tác quản lý sử dụng vốn đầu tư và thực hiện các chế
độ chính sách
1.3.1. Đầu tư xây dựng sử dụng ngân sách Nhà nước thời gian vừa qua
1.3.1.1. Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện theo giá hiện hành phân
theo ngành kinh tế
Bảng 1.1: Cơ cấu vốn đầu tư sử dụng ngân sách nhà nước phân theo ngành
kinh tế theo giá hiện hành [20]
Đơn vị: tỷ đồng
Năm
Tổng số
2011
2012
2013
2014
Sơ bộ
2015
924.495 1.010.114 1.094.542 1.220.704 1.367.205
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
55.284
52.930
63.658
61.524
71.095
Khai khoáng
67.950
70.405
68.299
64.698
75.743
186.008
222.528
262.846
322.251
356.840
75.347
79.294
66.175
76.906
97.072
xử lý rác thải, nước thải
23.297
23.940
21.672
23.682
27.618
Xây dựng
43.914
47.273
59.975
95.216
113.478
49.461
64.849
80.887
74.464
68.907
104.653
106.365
117.116
164.798
194.143
20.802
27.576
28.677
21.363
20.918
Công nghiệp chế biến, chế tạo
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt,
nước nóng, hơi nước và điều hoà
không khí
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô
tô, xe máy và xe có động cơ khác
Vận tải, kho bãi
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
19