Quy định về người phiên dịch
trong vụ án vụ việc dân sự?
Cập nhật 25/12/2015 07:34
Người phiên dịch trong vụ án, vụ việc dân sự được quy định, hướng dẫn tại Bộ luật tố tụng
dân sự số 92/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015, cụ thể như sau:
>> Giải đáp thắc mắc luật Dân sự qua tổng đài: 1900.6169
Người
phiên
dịch
1. Người phiên dịch là người có khả năng dịch từ một ngôn ngữ khác ra tiếng Việt và ngược lại
trong trường hợp có người tham gia tố tụng không sử dụng được tiếng Việt. Người phiên dịch được
một bên đương sự lựa chọn hoặc các bên đương sự thoả thuận lựa chọn và được Tòa án chấp
nhận
hoặc
được
Tòa
án
yêu
cầu
để
phiên
dịch.
2. Người biết chữ của người khuyết tật nhìn hoặc biết nghe, nói bằng ngôn ngữ, ký hiệu của người
khuyết
tật
nghe,
nói
cũng
được
coi
là
người
phiên
dịch.
Trường hợp chỉ có người đại diện hoặc người thân thích của người khuyết tật nhìn hoặc người
khuyết tật nghe, nói biết được chữ, ngôn ngữ, ký hiệu của người khuyết tật thì người đại diện hoặc
người thân thích có thể được Tòa án chấp nhận làm người phiên dịch cho người khuyết tật đó.
Quyền,
nghĩa
1.
Người
a)
Phải
có
b)
Phải
phiên
vụ
phiên
của
dịch
mặt
dịch
có
theo
trung
người
quyền,
giấy
thực,
nghĩa
triệu
khách
tập
phiên
vụ
của
quan,
dịch
sau
Tòa
đúng
đây:
án;
nghĩa;
c) Đề nghị người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng giải thích thêm nội dung cần phiên dịch;
d) Không được tiếp xúc với người tham gia tố tụng khác nếu việc tiếp xúc đó làm ảnh hưởng đến
tính
đ)
trung
Được
thực,
thanh
e) Phải cam
toán
khách
các
chi
quan,
phí
đoan trước Tòa án
có
đúng
liên
quan
nghĩa
theo
khi
quy
định
phiên
của
pháp
dịch;
luật;
về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình.
2. Người phiên dịch phải từ chối phiên dịch hoặc bị thay đổi trong những trường hợp sau đây:
a) Thuộc một trong những trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 52 của Bộ luật tố tụng
dân
sự
2015;
b) Họ đã tham gia tố tụng với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự,
người
làm
chứng,
người
giám
định
trong
cùng
vụ
án
đó;
c) Họ đã tiến hành tố tụng với tư cách là Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa
án, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên.