Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

50 đề lê phạm thành hoc24h 2019 file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.28 KB, 25 trang )

Thầy LÊ PHẠM THÀNH
ĐỀ SỐ : 04
(Đề thi này gồm có 05 trang)

MINH HỌA ĐỀ THI THPT QG NĂM 2019
Bài thi KHTN – Môn thi : HÓA HỌC
Thời gian làm bài : 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh:……………………………………………… Số báo danh:………………………………
Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố:
H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39;
Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Rb = 85,5; Ag = 108; Cs = 133; Ba = 137.
Câu 41. Một trong những rủi ro khi dùng mỹ phẩm giá rẻ, không rõ nguồn gốc là bị nhiễm độc kim loại
nặng M với biểu hiện suy giảm trí nhớ, phù nề chân tay. Trong số các kim loại đã biết M có nhiệt độ nóng
chảy thấp nhất. Kim loại M là
A. Cs .
B. Li .
C. Pb .
D. Hg .
Câu 42. Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch CuSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội?
A. Mg
B. Al
C. Cr
D. Cu
Câu 43. Khi tiến hành thí nghiệm sinh ra các khí độc như SO 2, H2S, Cl2, NO2. Để hạn chế các khí này thoát
ra từ ống nghiệm một cách có hiệu quả nhất đồng thời tiết kiệm nhất, chúng ta thường nút ống nghiệm bằng
bông tẩm dung dịch nào ?
A. Dung dịch Ba(OH)2.
B. Dung dịch nước vôi trong, Ca(OH)2.
C. Dung dịch xút ăn da, NaOH
D. Dung dịch potat ăn da, KOH.


Câu 44. Tên gọi của amin có công thức cấu tạo CH3-NH-CH2-CH3 là?
A. metyletylamin.
B. N-metyletylamin.
C. metyletanamin
D. etylmetylamin.
Câu 45. Hợp chất Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch nào sau đây không sinh ra kết tủa?
A. Dung dịch Na2SO4.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch Na2CO3.
D. Dung dịch HCl.
Câu 46. Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch khi đun nóng?
A. Benzylamoni clorua.
B. Glyxin.
C. Metylamin.
D. Metyl fomat.
Câu 47. Khi nói về kim loại, phát biểu sai là:
A. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.
B. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
W.
C. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Au.
D. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li
Câu 48. Hợp chất nào sau đây không tan trong dung dịch NaOH loãng dư ?
A. CrO3.
B. Cr2O3.
C. K2Cr2O7.
D. NaCrO2.
Câu 49. Để giảm thiểu nguy hiểm cho người điều khiển phương tiện và người tham gia giao thông, các loại
kính chắn gió của ôtô thường được làm bằng thủy tinh hữu cơ. Polime nào sau đây là thành phần chính của
thủy tinh hữu cơ ?
A. Poli(metyl metacrylat)

B. Polietilen.
C. Polibutađien.
D. Poli(vinyl clorua).
Câu 50. Thạch cao sống là tên gọi của chất nào sau đây?
A. 2CaSO4.H2O
B. CaSO4.H2O
C. CaSO4.2H2O
D. CaSO4.
Câu 51. Trong các loại hạt và củ sau, loại nào thường có hàm lượng tinh bột lớn nhất?
A. Khoai tây
B. Sắn
C. Ngô
D. Gạo
Câu 52. Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là:
A. NaOH, Na3PO4, Na2CO3.
B. HCl, NaOH, Na2CO3.


C. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3.
D. HCl, Ca(OH)2, Na2CO3.
Câu 53. Khử hoàn toàn một oxit của kim loại M bằng khí CO ở nhiệt độ cao, thu được 8,96 gam kim loại M
và 5,376 lít khí CO2 (đktc). Oxit của kim loại là
A. FeO
B. Fe2O3
C. CuO
D. Fe3O4
Câu 54. Cho 18,64 gam hỗn hợp gồm Na và Al2O vào lượng nước dư, thu được a mol khí H 2; đồng thời còn
lại 6,8 gam rắn không tan. Giá trị của a là
A. 0,16
B. 0,06

C. 0,08
D. 0,04
Câu 55. Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit ?
A. Tinh bột, xenlulozơ, poli(vinyl clorua).
B. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, chất béo
C. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, glucozơ.
D. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, polietilen
Câu 56. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Muốn
điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích axit nitric 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng là
A. 14,39 lít
B. 15 lít
C. 14,5 lít
D. 16,5 lít
Câu 57. Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam
muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là
A. H2NC2H3(COOH)2.
B. H2NC3H5(COOH)2
C. (H2N)2C3H5COOH.
D. H2NC3H6COOH
Câu 58. Có 4 chất: etilen, propin, buta-1,3-đien, benzen. Xét khả năng làm mất màu dung dịch brom của 4
chất trên, điều khẳng định đúng là:
A. Cả 4 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
B. Cả 3 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
C. Cả 2 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
D. Chỉ có 1 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
Câu 59. Loại phân bón nào dưới đây phù hợp với đất chua ?
A.Supephotphat đơn. B. Supephotphat kép.
C. Amophot.
D. Phân lân nung chảy.
Câu 60. Quá trình quang hợp của cây xanh sinh ra khí O2 và tạo ra cacbohiđrat nào dưới đây ?

A. Xenlulozơ
B. Saccarozơ.
C. Tinh bột
D. Glucozơ
Câu 61. Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa ?
A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3.
B. Đốt sắt trong khí Cl2.
C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng.
D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4.
Câu 62. Thuỷ phân este X (C8H8O2) trong dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa hai muối. Số công
thức cấu tạo thỏa mãn X là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Câu 63. Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Hỗn hợp tecmit (dùng để hàn gắn đường ray) gồm bột Fe và Al2O3.
B. Nước cứng là nước chứa nhiều ion HCO3− , SO42- , Cl− .
C. Các kim loại kiềm thổ đều cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
D. Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3.2H2O.
Câu 64. X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ, anilin (C 6H5NH), fructozơ và phenol (C6H5OH). Tiến
hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau
Nước Br2

X

T

Z




Nhạt màu



Y
�: kết tủa


dd AgNO3/NH3, t0
dd NaOH


(-)

(-)


(+)

(-)

(+): phản ứng
(-) : không phản ứng

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. glucozơ, anilin, phenol, fructozơ
B. anilin, fructozơ, phenol, glucozơ.
C. phenol, fructozơ, anilin, glucozơ

D. fructozơ, phenol, glucozơ, anilin
Câu 65. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch chứa K 2CO3 2M và KHCO3 3M vào 200 ml dung dịch HCl
2,1M, thu được khí CO. Dẫn toàn bộ khí CO thu được vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 2M và Ba(OH) 2
0,8M, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,82
B. 15,76
C. 27,58
D. 31,52
Câu 66. Hỗn hợp X gồm chất Y (C 3H10N2O4) và chất Z (CH8O3N2); trong đó Y là muối của axit hữu cơ và Z
là muối của axit vô cơ. Đun nóng 20,4 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 7,168 lít (đktc) hỗn hợp
gồm hai khí đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Nếu cho 20,4 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng
dư, thu được dung dịch T có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m l
A. 29,6gam
B. 18,90gam
C. 8,10gam
D. 21,18gam.
Câu 67. Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C 6H6O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X
được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường; khi đun
Y với H2SO4 đặc ở 1700C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. Chất X có mạch cacbon phân nhánh.
B. Chất Z không tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Chất Y có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.
D. Chất Z có số nguyên tử H bằng số nguyên tử O.
Câu 68. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(b) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2
(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3
(e) Cho Fe vào dung dịch HNO3
(f). Cho Mg vào dung dịch HNO3

Số thí nghiệm sau phản ứng thu được dung dịch luôn chứa một muối là:
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 69. Cho các phát biểu sau:
(a) Cr2O3 là oxit lưỡng tính và được dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.
(b) Trong các phản ứng, cation Cr3+ vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa.
(c) Crom (VI) oxit bốc cháy khi tiếp xúc với lưu huỳnh, cacbon, photpho, amoniac.
(d) Cho vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào dung dịch K2Cr2O7, màu của dung dịch không thay đổi.
(e) Rubi nhân tạo được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp Al2O3, TiO2, Fe3O4.
(g) Trong điện phân, anot xảy ra quá trình oxi hóa; còn trong ăn mòn điện hóa, anot xảy ra quá trình
khử.
(h) Ăn mòn kim loại trong thực tiễn chủ yếu là ăn mòn điện hóa.
(i) Tính chất vật lí chung của kim loại là tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim và tính cứng.
(k) Trong các kim loại nhẹ thì Cs có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 6
C. 4
D. 7
Câu 70. Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilen; 0,1 mol vinylaxetilen và 0,3 mol hiđro với xúc tác Ni một
thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 10,75. Cho toàn bộ Y vào dung dịch brom dư
thấy có tối đa a mol brom phản ứng. Giá trị của a là


A. 0,3
B. 0,2
C. 0,4
D. 0,05

Câu 71. Khi sục từ từ CO vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH) 2, kết quả thí nghiệm
được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỷ lệ a : b là:
A. 4: 5.
B. 5 : 4.
C. 4 : 9.
D. 9 : 4.
Câu 72. Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo tác dụng với dung dịch NaOH dư theo tỉ lệ mol 1 : 3.
(2) Các dung dịch protein đều cho phản ứng màu biure.
(3) Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
(4) Hợp chất H2N-CH2-CH2-COOCH3 là este của alanin.
(5) Độ ngọt của saccarozơ kém hơn fructozơ.
(6) Trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 6.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 73. Cho 61,25 gam tinh thể MSO 4.5H2O vào 300 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được dung dịch X. Tiến
hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, trong
thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam; đồng thời ở anot thu được 0,15 mol khí. Nếu thời gian
điện phân là 2t giây, tổng số mol khí thoát ra 2 cực là 0,425 mol. Giá trị m là
A. 12,39gam
B. 11,80 gam
C. 13,44gam
D. 12,80 gam.
Câu 74. Hỗn hợp E gồm 3 chất hữu cơ đa chức, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa các loại nhóm chức -OH,
-CHO, -COOH. Chia 50,76 gam hỗn hợp E thành 3 phần bằng nhau:

- Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO trong NH3 đun nóng, thu được 17,28 gam Ag.
- Phần 2 tác dụng với NaHCO3 dư, thấy thoát ra 2,688 lít khí CO2 (đktc).
- Phần 3 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam nước.
Phần trăm khối lượng của hợp chất hữu cơ có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp E có giá trị gần
nhất với
A. 54,0%
B. 53,5%
C. 55,0%
D. 54,5%
Câu 75. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Ba, BaO, Na, Al 2O3 chỉ thu được dung dịch Y và
10,08 lít khí H (đktc). Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Y thu được kết quả như đồ thị dưới đây:
Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây ?


A. 76
B. 75
C. 73
D. 78
Câu 76. Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:
➢ Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.
➢ Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài
giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
➢ Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, để nguội đến nhiệt độ
phòng.
Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất.
B. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên.
C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa.
D. Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng có thể hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam.
Câu 77. Dẫn từ từ khí CO qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp X gồm CuO, Fe 2O3, Al2O3 và BaO, thu được

hỗn hợp Y. Hỗn hợp Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z và chất rắn T. Chất
rắn T tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư, thu được chất rắn T 1 và dung dịch T2. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Điện phân dung dịch T2, chỉ có khí O2 thoát ra ở Anot.
B. Hỗn hợp X tan hết trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch có thể phản ứng với Na2SO4.
C. Nhỏ từ từ dung dịch HCl tới dư vào dung dịch Z, thu được kết tủa chứa một chất.
D. Hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu đực dung dịch chứa hai chất tan
Câu 78. X, Y, Z là 3 este đều no mạch hở (không chứa nhóm chức khác và (M X < MY < MZ). Đun hỗn hợp E
chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1 ancol T và hỗn hợp F chứa 2 muối A, B có tỉ lệ mol
tương ứng là 5 : 3 (M A < MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam và
đồng thời thu được 4,48 lít H2 (dktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na 2CO3, CO2 và 6,3 gam H2O. Số
nguyên tử hiđro có trong một phân tử Y là:
A. 6
B. 12
C. 10
D. 8
Câu 79. Nung 61,32 gam hỗn hợp rắn gồm Al và các oxit sắt trong khí trơ ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Chia X thành 2 phần bằng nhau.
- Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2,016 lít khí (đktc).
- Phần hai hòa tan hết trong dung dịch chứa 1,74 mol HNO 3 thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và
4,032 lít NO (đktc) thoát ra.Cô cạn dung dịch Y, lấy rắn thu được đem nung ngoài không khí đến khối lượng
không đổi thu được hai chất rắn có số mol bằng nhau. Nếu cho Y tác dụng với dung dịch Na 2CO3 dư thì thu
được a gam kết tủa.
Giá trị của a là
A. 50,40
B. 50,91
C. 57,93
D. 58,20



Câu 80. Hỗn hợp T gồm P, Q (MP < MQ) là hai α-amino axit thuộc cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Lấy lần
lượt 16x mol, 12x mol và 10x mol T để tạo ra các peptit tương ứng là X, Y, Z. Biết X, Y, Z mạch hở và đều
chứa cả 2 gốc amino axit. Cho hỗn hợp H gồm X, Y, Z với khối lượng như trên tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 47,5 gam hai muối khan (số mol của hai muối bằng
nhau). Đốt cháy hết lượng nuối khan trong oxi, thu được 27,36 gam H 2O. Biết số mol X bằng 4/7 lần số mol
hỗn hợp H; số nguyên tử nitơ trong X không quá 6 và tổng số nguyên tử nitơ của ba peptit bằng 20. % khối
lượng của Z trong H có giá trị gần nhất với
A. 24%.
B. 25%.
C. 26%.
D. 27%.

Đăng ký trọn bộ đề thi thử 2019 môn Hóa Học Giáo viên Lê Phạm
Thành file word có lời giải chi tiết mới nhất ở link dưới
/>Đăng ký nhanh:
Soạn tin “Đăng ký Hóa 2019 LPT” gửi đến số 0982.563.365
ĐÁP ÁN : ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC – ĐỀ SỐ 04
41D

42A

43B

44D

45D

46C

47C


48B

49A

50C

51D

52A

53B

54C

55A

56A

57B

58B

59D

60C

61D

62C


63D

64B

65A

66B

67B

68D

69B

70A

71B

72C

73A

74D

75C

76C

77C


78D

79D

80C

Câu 41. Chọn D.
Hg là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và là kim loại nặng gây nhiễm độc
Câu 42. Chọn A.
Al, Cr thụ động với HNO3 đặc nguội; Cu không phản ứng với dung dịch CuSO4. Chỉ có Mg thoả mãn:
Mg + CuSO4 → Cu + MgSO4.
4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O.
Câu 43. Chọn B.
Để hạn chế các khí độc thoát ra từ ống nghiệm ta phải dùng dung dịch tẩm vào bông tẩm có tính kiềm.
Vì Ca(OH)2 phản ứng nhanh, hiệu quả, dễ kiếm và chi phí thấp nên Ca(OH)2 thỏa mãn
Câu 44. Chọn D.
CH3: metyl; C2H5: etyl → etylmetylamin
Câu 45. Chọn D.
Các phản ứng:
Ba(HCO3)2 + 2HCl → BaCl2 + 2CO2 + 2H2O.
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaHCO3.
Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O.
Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaHCO3
Câu 46. Chọn C.


Benzylamoni clorua: C6H5CH2NH3Cl + NaOH → C6H5CH2NH2 + NaCl + H2O
Glyxin: NH2CH2COOH + NaOH → NH2CH2COONa + H2O.
Metyl fomat: HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH

Câu 47. Chọn C.
Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag
Câu 48. Chọn B.
Cr2O3 tan trong môi trường kiềm đặc..
Câu 49. Chọn A.
Thủy tinh hữu cơ hay còn tên gọi khác poli(metacrylat)
Được chế tạo từ monome: CH2=C(CH3)-COOCH3.
Câu 50. Chọn C.
Tùy lượng nước kết tinh trong muối CaSO4, ta có 3 loại:
CaSO4.2H2O có trong tự nhiên là thạch cao sống, bền ở nhiệt độ thường.
CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O là thạch cao nung
CaSO4 là thạch cao khan
Câu 51. Chọn D.
Hàm lượng tinh bột trong gạo khoảng 80%, trong ngô khoảng 70%, trog củ khoai tây tươi khoảng 20%.
Câu 52. Chọn A.
HCl, KCl không thể làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời nói riêng và nước cứng nói chung.
Câu 53. Chọn B.
Ta có: n CO2  0, 24mol � n O oxit   0, 24mol
Nếu đáp án là FeO hoặc CuO thì n M  0, 24 � m  37,333
Vậy M là Fe � n M  0,16 � n M : n O  2 : 3
Vậy oxit cần tìm là Fe2O3
Câu 54. Chọn C.

CR : 6,8  g 
�Na

H2O
18, 64  g  �
���
� �NaAlO 2

Al2O3


H 2 : a  mol 

m CR  6,8  g  � m Al  6,8  g 

�NaAlO 2
�Na : x  mol 
H 2O
11,84  g  �
���
��
H 2 : a  mol 
Al2 O3 : y  mol 


23x  102y  11,84
BTNT(Na): n NaAlO2  n Na  x  mol 
BTNT(Al): n NaAlO2  2n Al2 O3  2y
� x  2y
�x  0,16
��
�y  0, 08
BTNT(O): n H2O  2n NaAlO2  3n Al2O3  0, 08  mol 
BTNT(H): a  n H2O  0, 08  mol 
Câu 55. Chọn B.


poli(vinyl clorua) :-(CH2-CHCl)n; glucozơ, polietilen không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường

axit.
Câu 56. Chọn A.
C6H7O2(OH)3 + 3HNO3 →
C6H7(NO2)3 + 3H2O.
3.63

297

29, 7.3.63
H  90
 21 ���
� 29, 7
297.0,9
H  96% � m  dd HNO3  
V  dd HNO3  

21
 21,875kg
0,96

m 21,875.1000

 14391ml  14,391 l 
D
1,52

Câu 57. Chọn B.
Ta có: nHCl = 0,02 mol nên X chứa 1 nhóm –NH2.
� m X  3, 67  0, 02.36,5  2,94gam � M X  147
Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 0,04 mol NaOH, do vậy X phải có 2 nhóm –COOH.

Vậy X phải là H2N-C3H5-(COOH)2.
Câu 58. Chọn B.
Trong 4 chất thì benzen không làm mất màu dung dịch brom
Câu 59. Chọn D.
Phân lân nung chảy phù hợp với đất chua do các muối trong thành phần của phân lân nung chảy không tan
trong nước
Câu 60. Chọn C.
Tinh bột được tạo thành trong cây xanh từ khí CO 2 và H2O nhờ ánh sáng mặt trời. Khí CO2 được lá cây hấp
thụ từ không khí, nước được rễ cây hút từ đất. Chất diệp lục hấp thụ năng lượng của ánh sáng mặt trời. Quá
trình tạo thành tinh bột như vậy gọi là quá trình quang hợp
Câu 61. Chọn D.
Các điều kiện ăn mòn điện hóa: Điều kiện cần và đủ là:
- Các điện cực phải khác chất nhau: có thể là cặp kim loại khác nhau, cặp kim loại - phi kim (C), cặp kim
loại - hợp chất hóa học ( xêmentit ). Trong đó kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ là cực âm. Như vậy kim loại
nguyên chất khó bị ăn mòn.
- Các điện cực phải tiếp xúc với nhau ( hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn )
- Các điện cực cùng tiếp xúc với một dung dịch điện li.
Nên đáp án: Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4.
Còn các phát biểu khác sai vì:
+) Đốt lá sắt trong khí clo không có tiếp xúc cùng với dung dịch chất điện li.
+) Sợi dây bạc nhúng trong dd HNO3 không tạo cặp điện cực.
+) Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng không tạo cặp điện cưc.
Câu 62. Chọn C.
HCOOC6H5CH3 (3 đp)
CH3-COO-C6H5
Câu 63. Chọn D.
Các phát biểu còn lại sai vì:
+) Hh tecmit gồm Al và Fe2O3
+) Nước cứng là nước chứa nhiều ion Mg2+, Ca2+.



+) Nhóm IIA có cấu trúc mạng tinh thể khác nhau. Như Ca, Sr có kiểu mạng lập phương tâm diện, Ba có
kiểu mạng lập phương tâm khối.

Đăng ký trọn bộ đề thi thử 2019 môn Hóa Học Giáo viên Lê Phạm
Thành file word có lời giải chi tiết mới nhất ở link dưới
/>Đăng ký nhanh:
Soạn tin “Đăng ký Hóa 2019 LPT” gửi đến số 0982.563.365
Câu 64. Chọn B.
X, Z đều tạo kết tủa với nước Br2. Nhưng Z tác dụng với NaOH nên Z là phenol, X là anilin.
Nên đáp án: anilin, fructozơ, phenol, glucozơ.
Câu 65. Chọn A.
n(CO32-) = 0,2 mol; n(HCO3-) = 0,3 mol.
→ tỉ lệ 2 : 3.
→ 2x và 3x là số mol CO32- và HCO32- đã phản ứng
→ n(H+) = 2x.2 + 3x = 0,42 => x = 0,06 → n(CO2) = 2x + 3x = 0,3 mol.
Có n(OH-) = 0,36
Xét tỉ lệ T = n(OH-) / n(CO2) thấy tạo ra đồng thời 2 muối CO32- và HCO3-.
→ n(CO32-) = 0,06; n(HCO3-) = 0,24
n(Ba2+) = 0,08 → n(BaCO3) = 0,06 → m(BaCO3) = 11,82 gam.
Câu 66. Chọn B.
Ta thấy: Z là (NH4)2CO3., Y phải là NH4OOC-COONH3CH3 (để tạo thành 2 khí xanh quỳ ẩm).
Gọi số mol của Y, Z lần lượt là a, b
� 138a  96b  20, 4
Cho 20,4 gam X tác dụng với NaOH thu được hỗn hợp 2 khí có số mol là 0,32 gồm NH 3 a+2b mol và
CH3NH2 a mol
� 2a  2b  0,32
Giải hệ: a=0,12; b=0,04
Cho 20,4 gam X tác dụng với HCl thì thu được các chất hữu cơ gồm HOOC-COOH 0,12 mol và CH 3NH3Cl
0,12 mol

� m  18,9gam
Câu 67. Chọn B.
X không tráng bạc nên không phải este của axit fomic.
Y không phản ứng với Cu(OH)2 nên Y không phải ancol đa chức có nhiều OH cạnh nhau.
Mặt khác X có k = 4 và Y không tạo anken.
→ X là: CH3OOC-C≡C-COO-CH3.
→ X có mạch C không phân nhánh, Y là CH 3OH có nhiệt độ sôi < C2H5OH; Z là HOOC-C≡C-COOH có số
H là 2 và O là 4 và không tráng bạc
Câu 68: Chọn D.
Các thí nghiệm b, d.
TN1: Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2.
TH2: CO2 dư + NaOH → NaHCO3.


TH3: Na2CO3 + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + 2NaHCO3.
TH4: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2.
TH5: Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O.
Fe (dư) + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2.
TH6: 4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O.
Câu 69. Chọn B.
Các phát biểu đúng: (a) (b) (c) (d) (h) (k).
Rubi nhân tạo được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp Cr2O3, TiO2, Fe3O4 → e sai
Trong điện phân và ăn mòn , anot đều xảy ra quá trình oxi hóa → g sai
Tính chất vật lí chung của kim loại là tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim và tính dẻo → i sai
Câu 70. Chọn A.

C2 H 4  0,1

Br2   
Ni

X�
C4 H 4  0,1 ��
� Y ���


H 2  0,3

BTKL: m X  mY � n Y  mX : M Y 

0,1.28  0,1.52  0,3.2
 0, 4
10, 75.2

� n  p.u   n giam  0,5  0, 4  0,1 � n  Y   0,1.1  0,1.3  0,1  0,3
� a  0,3
Câu 71. Chọn B.
Đồ thị trải qua các giai đoạn :
+Kết tủa tăng dần do CO2 tác dụng với Ca(OH)2 � b = 0,4
+Kết tủa không đổi do CO2 tác dụng với NaOH tạo sản phẩm là Na2CO3và sau đó là NaHCO3.
� a = 0,9 - 0,4 = 0,5
+Kết tủa giảm dần do CO2 hòa tan kết tủa
� a:b=5:4
Câu 72. Chọn C.
Các phát biểu đúng: (1) (2) (3) (5) (6).
Số phát biểu đúng: 5.
Lưu ý: Alanin có công thức: CH3-CH(NH2)-COOH nên este của alanin có công thức: CH 3-CH(NH2)COOCH3.
Câu 73. Chọn A.
Ta có nNaCl = 0,18 mol
Trong thời gian t giây ở anot thu được 0,15 mol khí trong đó có 0,09 mol Cl2 và còn lại là O2 0,06 mol.
� ne = 0,09.2 + 0,06.4 = 0,42mol

Khi thời gian điện phân là 2 t giây � ne = 0,84 mol
Vậy ở anot thu đươc 0,09 mol Cl2 và 0,165 mol O2.
Vậy ở catot thu được H2 0,17 mol.
0,84  0,17.2
 0, 25mol  n MSO4 .5n H 2O
Bảo toàn e: n M 
2
Vậy M là Ni (59).
Tại thời gian t giây ta thu được ở catot là 0,21 mol Ni � m = 12,39 gam
Câu 74. Chọn D.
Chia làm 3 phần vậy mỗi phần có khối lượng 16,92 gam.
Phần 1 tráng bạc được 0,16 mol Ag � n  CHO  0, 08 mol
Phần 2 tác dụng với NaHCO3 thu được 0,12 mol khí CO2 � n  COOH  0,12 mol


Phần 3 đốt cháy hoàn toàn thu được 0,5 mol CO2 và 0,5 mol H2O.
Vậy mỗi phần chứa 0,5 mol C, 1 mol H, vậy trong mỗi phần O chứa 0,62 mol.
Bảo toàn O: n  OH  0, 62  0,12.2  0, 08  0,3mol
Nhận thấy: 0,5 – 0,12 – 0,08 = 0,3 do vậy toàn bộ C (trừ trong –CHO và –COOH) đều liên kết với nhóm –
OH.
Vậy các chất trong mỗi phần là OHC-CHO 0,04 mol, HOOC-COOH 0,06 mol và ancol no đa chức.
Do khi đốt cháy thu được CO2 bằng H2O nên số mol ancol phải là 0,1 mol.
Vậy ancol là HOCH2CH(OH)CH2OH.
� %Glixerol = 54,37%
Câu 75. Chọn C.
Hòa tan hoàn toàn m gam X thu được dung dịch Y và 0,45 mol H2.
Do đồ thị như vậy nên giai đoạn đầu kết tủa tăng là do H2SO4 tác dụng với Ba(OH)2 tạo kết tủa BaSO4.
Giai đoạn kết tủa không đổi tiếp theo là H2SO4 trung hòa NaOH.
Giai đoạn kết tủa tăng lên do H2SO4 tác dụng với NaAlO2 tạo kết tủa Al(OH)3.
Giai đoạn kết tủa giảm do H2SO4 hòa tan Al(OH)3.

Giai đoạn kết tủa không đổi lúc này chỉ còn BaSO4
� 2n Ba  OH   n NaOH  0, 4.2  0,8
2

Kết tủa tối đa là 89,45 gam gồm Al(OH)3 và BaSO4.
Lúc đạt 0,75 mol H2SO4 kết tủa bị giảm đi 7,8 gam tương đương với 0,1 mol Al(OH)3.
Lúc này lượng H2SO4 cần để hòa tan là 0,15 mol.
Vậy lúc kết tủa đạt cực đại thì lượng H2SO4 đã dùng là 0,6 mol
Trong giai đoạn tạo kết tủa Al(OH)3 đã sử dụng 0,2 mol H2SO4
� nNaOH = 0,3 mol
Bảo toàn nguyên tố trong X chứa 0,25 mol Ba, 0,4 mol Al và 0,7 mol Na
Bảo toàn e: n O 

0, 25.2  0, 4.3  0, 7  0, 45.2
 0, 75
2

� m = 73,15 gam

Đăng ký trọn bộ đề thi thử 2019 môn Hóa Học Giáo viên Lê Phạm
Thành file word có lời giải chi tiết mới nhất ở link dưới
/>Đăng ký nhanh:
Soạn tin “Đăng ký Hóa 2019 LPT” gửi đến số 0982.563.365
Câu 76. Chọn C.
Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất vì tristearin đã bị thuỷ phân hoàn toàn:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH

3C17H35COONa + C3H5(OH)3

Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên chính là xà phòng, C17H35COONa, nhẹ hơn dung

dịch NaCl.


Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng có thể hòa tan Cu(OH) 2 thành dung dịch màu xanh lam do
có C3H5(OH)3.
Mục đích của việc thêm NaCl là giúp xà phòng tách lớp và nổi lên dễ dàng hơn.
Câu 77. Chọn C.

Ba 2
CuO
Cu



AgNO3





Fe2 O3  CO
AlO
Cu


�Fe


 AgNO3
 NaOH

X�
���
�Y �
���
� �  2  T � ����
� T1  Ag   T2 �Fe  NO3  2
Al
O
Al
O
Fe

� 2 3
� 2 3
�Na

Cu  NO3  2





BaO
BaO

OH


Dung dịch T2 chỉ chứa nitrat khi điện phân bên anot chỉ có nước điện phân sinh O2
X tác dụng với HNO3 thu được dung dịch chứa Ba(NO3)2, Fe(NO3)3,..

Ba(NO3)2 + Na2 SO4 � BaSO4 + 2NaNO3
Nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch của Z � không thu được kết tủa
Y tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được dung dịch chứa Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2
Câu 78. Chọn D.
Dẫn ancol T qua bình đựng Na thấy bình tăng 12 gam và có tạo thành 0,2 mol H2.
� mT = 12 + 0,2.2 = 12,4 gam
Gọi x là số nhóm OH của T
� nT 

0, 2.2 0, 4

� M T  31x
x
x

Thỏa mãn x=2 thì T là C2H4(OH)2.
� n F  2n T  0, 4mol � n A  0, 25; n B  0,15
Đốt cháy toàn bộ F thu được 0,35 mol H2O
� HF 

0,35.2
 1, 75
0, 4

do vậy F chứa HCOONa 0,25 mol, vậy muối còn lại có số H là 3. Do este no nên axit no nên muối còn lại là
CH3COONa
Vậy X là (HCOO)2C2H4, Y là HCOO(CH3COO)C2H4, Z là (CH3COO)2C2H4.
Số nguyên tử H trong Y là 8
Câu 79. Chọn D.
Ta có khối lượng mỗi phần là 30,66 gam.

Cho phần một tác dụng với NaOH dư thu được 0,09 mol H2 do vậy trong X chứa Al dư.
Vậy trong mỗi phần chứa Fe, Al2O3 và Al dư 0,06 mol.
Cho phần 2 tác dụng với 1,74 mol HNO 3 thu được 0,18 mol NO. Cô cạn dung dịch Y thu được các muối,
nung rắn tới khối lượng không đổi thu được rắn chứa Al2O3 và Fe2O3 có số mol bằng nhau.
Gọi số mol của Fe, Al2O3 trong mỗi phần lần lượt là a, b � 56a + 102b + 0,06.27 = 30,66
Và a = 2b + 0,06
Giải hệ: a=0,3; b=0,12.
Gọi x là số mol NH4NO3 có thể tạo ra.
Bảo toàn e: 1,56 – 2x = 0,12.6 + 0,18.3 + 8x
Vậy NO3- trong muối là 1,5 mol.
Muối trong Y gồm Al(NO3)3 0,3 mol, Fe(NO3)2 0,3 mol và NH4NO30,03 mol.
Cho Y tác dụng với Na2CO3 dư thu được kết tủa là Al(OH)3 0,3 mol và FeCO3 0,3 mol.
� a = 58,2 gam
Câu 80. Chọn C.
Do số mol của hai muối bằng nhau nên số mol của hai axit trong hỗn hợp bằng nhau.


Gọi a , b, c là số N của X, Y, Z.
Ta có: a + b + c = 20
16
4
48 48 40
6 6 5
6 6
6
a
 �


�   �  


16 12 10 7
7a 7b 7c
a b c
a b 1, 2c
 
a
b c
Thay giá trị của a vào ta thấy thỏa mãn a=4 thì b=6; c=10.
Do số mol của 2 axit trong hỗn hợp bằng nhau nên ta có thể quy về một axit trung bình.
Gọi CTPT của axit là CnH2n+1O2N nên công thức của muối là CnH2nO2NNa.
Đốt cháy muối thu được 1,52 mol H2O.


1,52
47,5

n
14n  32  14  23

giải được n=4 (axit là C4H9O2N).
Ta có:
Ta có X, Y, Z là 4-peptit, 6-peptit, 10-peptit với số mol lần lượt là 0,04 mol, 0,02 mol và 0,01 mol.
� %Z = 25,86%

Đăng ký trọn bộ đề thi thử 2019 môn Hóa Học Giáo viên Lê Phạm
Thành file word có lời giải chi tiết mới nhất ở link dưới
/>Đăng ký nhanh:
Soạn tin “Đăng ký Hóa 2019 LPT” gửi đến số 0982.563.365



Thầy LÊ PHẠM THÀNH
ĐỀ SỐ : 08
(Đề thi này gồm có 05 trang)

MINH HỌA ĐỀ THI THPT QG NĂM 2019
Bài thi KHTN – Môn thi : HÓA HỌC
Thời gian làm bài : 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh:……………………………………………… Số báo danh:………………………………
Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố:
H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39;
Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Rb = 85,5; Ag = 108; Cs = 133; Ba = 137.
Câu 41. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
A. Hg
B. Cr
C. Fe
D. W
Câu 42. Kim loại M vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng dung dịch HNO3 đặc, nguội. M là:
A. Cu
B. Fe
C. Al
D. Mg
Câu 43. Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng loại phân bón nào ?
A. NH4Cl
B. Amophot
C. KCl
D. Supephotphat
Câu 44. Este X có công thức cấu tạo (chứa vòng benzen): CH3COOCH2-C6H5. Tên gọi của X là
A. metyl benzoat

B. phenyl axetat
C. benzyl axetat
D. phenyl axetic
Câu 45. Hợp chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch
NaOH
A. Metylamin
B. Trimetylamin.
C. Axit glutamic.
D. Anilin.
Câu 46. Vật liệu nào dưới đây thuộc chất dẻo:
A. Poli(vinyl xianua).
B. Policaproamit
C. Poli(vinyl clorua).
D. Polibutađien.
Câu 47. Trong y học, cacbohiđrat nào sau đây dùng để làm thuốc tăng lực ?
A. Fructozơ.
B. Glucozơ.
C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 48. Hai nguyên tố có hàm lượng cao nhất trong gang và thép thường là:
A. Mn và Si.
B. Mn và C.
C. Fe và Si.
D. Fe và C.
Câu 49. Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch
A. HCl
B. Fe2(SO4)3
C. NaOH
D. HNO3
Câu 50. Cho các chất sau: K3PO4, H2SO4, HClO, HNO2, NH4Cl, Mg(OH)2. Các chất điện li yếu là:
A. Mg(OH)2, NH4Cl, HNO2.

B. HClO, HNO2, K3PO.
C. HClO, HN2, Mg(OH)2
D. Mg(OH)2, HNO2, H2SO4.
Câu 51. Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch KOH loãng vào dung dịch K2Cr2O7 là
A. Không có hiện tượng chuyển màu.
B. Xuất hiện kết tủa trắng.
C. Dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam.
D. Dung dịch từ màu da cam chuyển sang màu vàng.
Câu 52. Khi dùng phễu chiết có thể tách riêng hai chất lỏng X và Y. Xác định các chất X, Y tương ứng trong
hình vẽ?


A. Dung dịch NaOH và phenol
B. H2O và dầu hỏa
C. Benzen và H2 O
D. Nước muối và nước đường
Câu 53. Phát biểu đúng là:
A. Chất béo là este của glixerol với axit cacboxylic.
B. Amino axit là loại hợp chất hữu cơ đa chức.
C. Poliacrilonitrin và policaproamit là vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.
D. Các amin đều có khả năng làm hồng dung dịch phenolphtalein
Câu 54. Trong phòng thí nghiệm, khí amoniac được điều chế bằng cách cho muối amoni tác dụng với kiềm
(ví dụ Ca(OH)2) và đun nóng nhẹ. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn phương pháp thu khí NH3 tốt nhất ?

A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
Câu 55. Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được
dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là

A. 66,24
B. 33,12
C. 36,00
D. 72,00
Câu 56. Một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong dung dịch
HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl 2 thấy có kết tủa
trắng (không tan trong axit mạnh). Loại quặng đó là
A. Xiđerit.
B. Hematit
C. Manhetit
D. Pirit sắt
Câu 57. X, Y, Z, T là một trong số các dung dịch sau: glucozơ, fructozơ, glixerol, phenol. Thực hiện các thí
nghiệm để nhận biết chúng và có kết quả như sau:

Chất

Y

Z

X

T

Dung dịch AgNO3/NH3,
đun nhẹ

Xuất hiện kết
tủa bạc trắng


-

Xuất hiện kết tủa
bạc trắng

-

Nước Br2

Nhạt màu

-

-

Xuất hiện kết tủa
bạc trắng

X, Y, Z, T lần lượt là
A. fructozơ, glucozơ, glixerol, phenol.
C. glucozơ, fructozơ, phenol, glixerol.

B. phenol, glucozơ, glixerol, fructozơ.
D. fructozơ, glucozơ, phenol, glixerol.


Câu 58. Cho a gam hỗn hợp bột gồm Ni và Cu vào dung dịch AgNO 3 (dư). Sau khi kết thúc phản ứng thu
được 54 gam chất rắn. Mặt khác cũng cho a gam hỗn hợp 2 kim loại trên vào dung dịch CuSO 4 (dư), sau khi
kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng (a + 0,5) gam. Giá trị của a là
A. 53,5gam

B. 33,7gam
C. 42,5gam
D. 15,5gam.
Câu 59. Phát biểu nào dưới đây sai ?
A. Heroin và cần sa đều thuộc nhóm chất ma túy.
B. Cafein, rượu đều thuộc nhóm chất gây nghiện.
C. β-Caroten là tiền chất vitamin A giúp tránh khô mắt và giúp sáng mắt hơn.
D. Phụ nữ sau sinh, hay bị choáng do thiếu máu nên bổ sung thêm nguyên tố canxi
Câu 60. Cho dãy các chất sau: PVC, etyl axetat, tristearin, lòng trắng trứng (anbumin), glucozơ, saccarozơ,
tinh bột. Số chất trong dãy bị thủy phân trong môi trường axit là
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 61. Cho 3,75 gam glyxin phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 4,85
B. 6,58
C. 4,50
D. 9,70
Câu 62. Cho các hợp chất hữu cơ sau: phenol, axit acrylic, anilin, vinyl axetat, metylamin, glyxin. Trong các
chất đó, số chất làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Câu 63. Tiến hành các thí nhiệm:
(1) Nhúng 1 thanh Cu và dung dịch FeCl3
(2) Nhúng thanh Al dư vào dung dịch FeCl3
(3) Nhúng thanh hợp kim Al và Cu vào dung dịch HCl loãng

(4) Nhúng thanh Ag vào dung dịch H2SO4 loãng
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 64. Hòa tan 17 gam hỗn hợp X gồm K và Na vào nước được dung dịch Y và 6,72 lít H 2 (đktc). Để trung
hòa một nửa dung dịch Y cần dùng dung dịch hỗn hợp H2SO4 và HCl (tỉ lệ mol 1 : 2). Tổng khối lượng muối
được tạo ra trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 42,05gam
B. 20,65gam
C. 14,97gam
D. 21,025gam
Câu 65. Cho các phát biểu sau:
(a) Nước cứng là nước có nhiều ion Ca2+ và Ba2+ .
(b) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2CrO4 thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
(c) Hỗn hợp tecmit dùng hàn đường ray xe lửa là hỗn hợp gồm Al và Fe2O3.
(d) Al(OH)3, Cr(OH)2, Zn(OH)2 đều là hiđroxit lưỡng tính.
(e) Mg được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 66. Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X
thu được CO có số mol bằng với số mol O 2 đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol
các chất).
Ni.t
�Y
 1 X  2H 2 ���

t
� Z  X1  X 2
 2  X  2NaOH ��
0

0

Biết rằng X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng và khi đun nóng X với H 2SO4 đặc ở 1700C không thu được
anken. Nhận định nào sau đây là sai?
A. X, Y đều có mạch không phân nhánh.
B. Z có công thức phân tử là C4H2O4Na2.
C. X2
là ancol etylic.
D. X có công thức phân tử là C7H8O4.


Câu 67. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglyxerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm natri oleat, natri stearat và 48,65 gam natri panmitat. Giá trị của m là
A. 150,50gam
B. 150,85gam
C. 150,15gam
D. 155,40gam
Câu 68. Dung dịch X chứa Na2CO 0,75M và NaHCO3 0,25M. Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch H 2SO4
vào 200 ml dung dịch X thu được 3,36 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Y thu
được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 34,95gam
B. 44,80gam
C. 54,65gam
D. 56,45gam
Câu 69. Cho các phát biểu sau:

(1) Chất béo là este.
(2) Các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.
(3) Chỉ có một este đơn chức tham gia phản ứng tráng bạc.
(4) Polime (-NH-[CH2]5-CO-)n có thể điều chế bằng cách thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng
ngưng.
(5) Có thể phân biệt glucozơ và fuctozơ bằng vị giác.
(6) Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol.
(7) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, t0 ), dung dịch Br2, Cu(OH)2.
(8) Phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro trong tripanmitin là 11,54%.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Câu 70. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không có màng ngăn xốp.
(2) Cho BaO vào dung dịch CuSO4.
(3) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
(4) Nung nóng hỗn hợp bột gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí ở nhiệt độ cao.
(5) Đốt cháy HgS trong khí oxi dư.
(6) Dẫn luồng khí NH qua ống sứ chứa CrO3.
(7) Nung nóng hỗn hợp bột gồm Al và CrO trong khí trơ.
(8) Cho khí CO tác dụng với Fe3O4 nung nóng.
(9) Nung hỗn hợp Mg, Mg(OH)2 trong khí trơ.
(10) Nung hỗn hợp Fe, Fe(NO3)2 trong khí trơ.
Số thí nghiệm luôn thu được đơn chất là:
A. 7
B. 5
C. 8
D. 6

Câu 71. Cho hỗn hợp X gồm CH 4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì
khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
A. 20%
B. 25%
C. 40%
D. 50%
Câu 72. Rót từ từ dung dịch X chứa a mol Na 2CO3 và 2a mol NaHCO3 vào dung dịch chứa 1,5a mol HCl
thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng khí CO2 ở trên từ từ cho đến hết vào dung dịch
chứa b mol Ba(OH)2 ta có đồ thị sau:


Khối lượng chất tan trong dung dịch Y là
A. 92,64
B.82,88
C. 76,24
D. 68,44
Câu 73. Tiến hành thí nghiệm về phản ứng màu biure theo các bước sau đây:
➢ Bước 1: Cho 0,5 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm.
➢ Bước 2: Cho tiếp 1 – 2 ml nước cất, lắc ống nghiệm.
➢ Bước 3: Thêm 1 – 2 ml dung dịch NaOH 30% (đặc), 1 – 2 giọt CuSO4 2% rồi lắc ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 2, trong ống nghiệm thu được dung dịch keo.
B. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm chuyển thành màu tím.
C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaOH đặc là để thuỷ phân protein.
D. Sau bước 3, phản ứng tạo màu đặc trưng do tạo hợp chất phức giữa peptit có từ 2 liên kết peptit
trở lên với ion đồng.
Câu 74. Hòa tan hoàn toàn hau chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến
hành các thí nghiệm sau:
➢ Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V lít Z, đun nóng thu được n1 mol khí.

➢ Thí nghiệm 2: Cho dung dịch H 2SO4 dư vào V lít Z, thu được n 2 mol khí không màu, hóa nâu
ngoài không khí, là sản phẩm khử duy nhất.
➢ Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào V lít Z, thu được n1 mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 = 6n2. Hai chất X, Y lần lượt là
A. (NH4)2SO4 và Fe(NO3)2
B. NH4NO3 và FeCl3
C. NH4NO3 và FeSO4
D. NH4Cl và AlCl3
Câu 75. Nung hỗn hợp rắn X gồm Al (0,16 mol); Cr2O3 (0,06 mol) và CuO (0,10 mol) trong khí trơ. Sau
một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào 90 ml dung dịch HCl 10M đun nóng. Kết thúc
phản ứng, thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch Z và 3,84 gam Cu không tan.
Dung dịch Z tác dụng tối đa với dung dịch chứa a mol NaOH. Giá trị của a là:
A. 1,00mol
B. 1,24mol
C. 1,36mol
D. 2,00
Câu 76. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20
ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H 2SO4
đặc ở 1700C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X
như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Phát biểu nào sau đây
là đúng?
A. % khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%.
B. Khối lượng của chất có M lớn hơn trong X là 2,55 gam.
C. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164.
D. Trong X có 3 đồng phân cấu tạo.
Câu 77. Tiến hành điện phân dung dịch CuSO 4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường dòng
điện không đổi, ta có kết quả ghi theo bảng sau:

Thời gian (s)


Khối lượng catot tăng

Anot

Khối lượng dung dịch giảm

3088

m(gam)

Thu được khí Cl2 duy
nhất

10,80(gam)

6176

2m(gam)

Khí thoát ra

18,30(gam)

t

2,5m(gam)

Khí thoát ra

22,04(gam)


Giá trị của t là:
A. 8878 giây
B. 8299 giây
C. 7720 giây
D. 8685 giây
Câu 78. Hỗn hợp E chứa các este đều mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức gồm
este X (CnH2nO2), este Y (CnH2n-2O2) và este Z (CmH2m-2O4). Đun nóng 11,28 gam E với dung dịch NaOH vừa


đủ, thu được hỗn hợp T chứa các ancol đều no và 12,08 gam hỗn hợp các muối. Đốt cháy toàn bộ T cần
dùng 0,295 mol O2, thu được CO2 và 5,76 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là:
A. 15,60%
B. 7,8%
C. 18,08%
D. 9,04%
Câu 79. Hòa tan hết 17,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgC 3 và FeCO3 trong hỗn hợp dung dịch chứa 1,12 mol
NaHSO4 và 0,16 mol HNO. Sau khi kết thúc phản ứng, thấy thoát ra hỗn hợp khí Y gồm CO 2, NO và 0,08
mol H2; đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He bằng
6,8. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Z, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không
đổi thu được 22,8 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong hỗn hợp X gần nhất với:
A. 65,35%
B. 62,75%
C. 66,83%
D. 64,12%
Câu 80. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp H gồm ba peptit X, Y, Z đều mạch hở, thu được 36,52 gam CO 2 và
14,67 gam H2O. Cho m gam H tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được muối khan T. Đốt cháy hết T, thu được tổng khối lượng CO 2 và H2O là 44,2 gam. Biết hai α-amino axit
tạo nên X, Y, Z no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH 2; X và Y là đipeptit và có cùng số nguyên tử
cacbon; tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit bằng 12. Tổng số nguyên tử trong ba phân tử của ba peptit là:

A. 87
B. 67
C. 92
D. 72

ĐÁP ÁN : ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC – ĐỀ SỐ 08
41D

42D

43C

44C

45C

46C

47B

48D

49B

50C

51D

52C


53C

54A

55B

56D

57A

58D

59D

60C

61A

62B

63D

64D

65A

66B

67A


68B

69C

70D

71D

72B

73C

74A

75D

76A

77A

78D

79D

80A

Câu 41. Chọn D.
W có nhiệt độ nóng chảy cao nhất nên được dùng làm dây tóc bóng đèn sợi đốt (đèn Edison).
Câu 42. Chọn D.
Fe và Al bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội.

Cu không tác dụng với HCl
Câu 43. Chọn C.
KCl cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới dạng ion K + , loại phân này thúc đẩy nhanh quấ trình tạo ra
các chất đường, bột, chất xơ, chất dầu, tăng cường sức chống rét, chống sâu bệnh và chịu hạn cho cây
Câu 44. Chọn C.
CH3COOCH2C6H5: benzyl axetat
Câu 45. Chọn C.
Axit glutamic là một amino axit → vừa tác dụng với HCl, vừa tác dụng với NaOH
Câu 46. Chọn C.
Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo.
Một số chất dẻo như: polietilen (PE); poli (vinyl clorua) (PVC); poli (metyl metacrylat)
Câu 47. Chọn B.
Glucozo là chất dinh dưỡng có giá trị của con người, nhất là đối với trẻ em, người già. Trong y học, glucozo
được dùng làm thuốc tăng lực. Trong công nghiệp, glucozo được dùng để tráng gương, tráng ruột phíc và là
sản phẩm trung gian trong sản xuất ancol etylic từ các nguyên liệu có chứa tinh bột và xenlulozo
Câu 48. Chọn D.
Gang và thép là 2 hợp kim Fe và C
Câu 49. Chọn B.
Hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3 thì


2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+
2Fe3+ + Fe → 3Fe2+
Lọc bỏ dung dịch,chất rắn thu được chỉ chứa Ag.
Câu 50. Chọn C.
Các chất H2SO4 , K4PO4, NH4Cl là những chất điện li mạnh
Câu 51. Chọn D.
Trong môi trường kiềm, Cr2O7- (màu da cam) sẽ chuyển hóa thành CrO42- (màu vàng)
Câu 52. Chọn C.
X, Y cần thỏa mãn: X, Y không hòa tan vào nhau; X nhẹ hơn Y.

→ X, Y là benzen và H2O vì benzen nhẹ hơn nước, không tan trong H2O.
Các đáp án khác loại vì:
+) dd NaOH và phenol; nước muối và nước đường hòa tan vào nhau
+) H2O và dầu mỏ thì H2O nặng hơn dầu mỏ.
Câu 53. Chọn C.
+ Chất béo là este của glixerol với axit béo.
+ Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
+ Ví dụ: amin C6H5NH2 không làm hồng dung dịch phenolphtalein
Câu 54. Chọn A.
NH3 tan trong nước nên không thể thu khí bằng phương pháp đẩy nước → Loại hình 3 và 4
NH3 nhẹ hơn không khí → không thu khí bằng cách để miệng ống nghiệm lên trên → Loại hình 2
Câu 55. Chọn B.
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (Glucozo) + C6H12O6 (Fructozo)
Ta có: n(saccarozo) = 0,2 → n(glucozo) = 0,2. 92% = 0,184 mol
→ m(glucozo) = 33,12 (g)
Câu 56. Chọn D.
FeS2 + 18HNO3 → 15NO2 + Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 7H2O.
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
Khí màu nâu là NO2 và kết tủa trắng là BaSO4
Câu 57. Chọn A.
fructozơ có phản ứng tráng bạc do nó chuyển hoá thành glucozơ trong môi trường kiềm. Còn glucozơ có thể
có phản ứng tráng bạc và làm mất màu nước Br2 do nó có nhóm –CHO, glixerol thì không có 2 phản ứng
này. Còn phenol tác dụng với nước brom tạo kết tủa màu trắng, do hiệu ứng e của nhóm –OH lên vòng
benzen.
Câu 58. Chọn D.
Ta có:
n Ag  0,5mol � n Cu  0, 25mol � mCu  16gam � a  15,5gam
Câu 59. Chọn C.
Phụ nữ sau sinh, hay bị choáng do thiếu máu nên bổ sung thêm nguyên tố sắt
Câu 60. Chọn C.

etyl axetat, tristearin, lòng trắng trứng (anbumin),saccarozơ, tinh bột
Câu 61. Chọn A.
NH2CH2COOH + NaOH → NH2CH2COONa + H2O.
Ta có: n(glyxin) = 0,05 → n(muối) = 0,05 → m(muối) = 4,85


Câu 62. Chọn B.
Các chất làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường là phenol, axit acrylic, anilin và vinyl axetat.
Câu 63. Chọn D.
Các trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa: (2) (3)
Câu 64. Chọn D.
n H2  0,3mol � n Na  n K  0, 6mol
Giải được số mol K, Na lần lượt là 0,2; 0,4 mol
n H2SO4  0, 075mol; n HCl  0,15mol
� m muoi  8,5  0, 075.98  0,15.36,5  0,15.2  21,025gam
Câu 65. Chọn A.
Phát biểu đúng là c.
+ Phát biểu a: Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+; Mg2+.
+ Phát biểu b: Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2CrO4 thì dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da
cam.
+ Phát biểu d: Cr(OH)2 không có tính lưỡng tính.
+ Phát biểu e: các kim loại kali và natri dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một vài lò phản ứng hạt nhân
Câu 66. Chọn B.
X tạo bởi axit 2 chức và 2 ancol đơn chức nên X là este 2 chức.
Đốt cháy X thu được số mol CO2 bằng số mol O2 nên X có dạng CxH8O4.
X1 và X2 thuộc dãy đồng đẳng và tách nước X1 không thu được anken nên X1 là CH3OH.
Vậy X là CH3OOC-C≡C-COOC2H5
Y là CH3OOC-CH2-CH2-COOC2H5, Z là NaOOC-C≡C-COONa
Câu 67. Chọn A.
n natripanmitat  0,175mol � m  0,175.860  150,5gam

Câu 68. Chọn B.
200ml dung dịch X chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,05 mol NaHCO3
Cho từ từ đến hết 200ml dung dịch H2SO4 vào 200 ml dung dịch X thấy thu được 0,15 mol CO2
Do vậy
n H2SO4 

0,15  0,15
 0,15mol
2

và còn dư 0,05 mol NaHCO3.
Cho Ba(OH)2 vào dung dịch Y thu được kết tủa gồm BaSO4 0,15 và BaCO3 0,05 mol.
→ m = 44,8
Câu 69. Chọn C.
Các phát biểu đúng là 1, 2, 4, 6.
3 sai do este dạng HCOOR là có thể tham gia tráng bạc.
5 sai vì khó phân biệt bằng vị giác, nên phân biệt bằng dung dịch brom.
7-sai do triolein không tác dụng với Cu(OH)2.
8-tripanmitin là (C15H31COO)3C3H5 nên %H là 21,97%.
Câu 70. Chọn D.
Các thí nghiệm thu được đơn chất:


1-sinh ra đơn chất H2.
4-Sinh ra Zn (dùng C để khử oxit kim loại).
5-Sinh ra Hg.
6-Sinh ra đơn chất N2.
7-Sinh ra Cr (nhiệt nhôm).
9-Mg không phản ứng.
(thi nghiệm 8 oxit có thể khử không hoàn toàn, thí nghiệm 10 O2 sinh ra có thể oxi hóa Fe tạo oxit).

Câu 71. Chọn D.
Gọi số mol CH4, C2H4, C2H2 lần lượt là a, b, c � 16a  28b  26c  8, 6
Cho 8,6 gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol Br2 � b  2c  0,3
Mặt khác 0,6 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 36 gam kết tủa AgC≡CAg
� n Ag2C2  0,15mol �

c
0,15

a  b  c 0, 6

Giải hệ: a=0,2; b=0,1;c=0,1 nên %V CH4 =50%.
Câu 72. Chọn B.
Cho 1,6b mol CO2 vào b mol Ba(OH)2 thu được 0,09 mol kết tủa BaCO3.
� n BaCO3  2b  1, 6b  0, 09 � b  0, 225 � n CO2  1, 6b  0, 36mol
Rót từ từ dung dịch X vào HCl thì các muối trong X phản ứng theo tỉ lệ mol:
Na 2 CO3  2NaHCO3  4HCl � 4NaCl  3CO 2  3H 2O
� n CO2 

1,5a
.3  0,36 � a  0,32
4

Vậy dung dịch Y chứa 0,2 mol Na2CO3 dư, 0,4 mol NaHCO3 dư và NaCl 0,48 mol
Câu 73. Chọn C.
Mục đích của NaOH là môi trường và hòa tan peptit
Câu 74. Chọn A.
Thí nghiệm 1 và 2 thu được cùng 1 số mol nên loại NH 4Cl và AlCl3.
Thí nghiệm 2 có sinh ra khí NO nên loại NH 4NO3 và FeCl3.
Vì n1 = 6n2 → Chọn (NH4)2SO4 và Fe(NO3)2.

(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
Fe(NO3)2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaNO3.
9Fe(NO3)2 + 6H2SO4 → 2Fe2(SO4)3 + 3NO + 5Fe(NO3)3 + 6H2O.
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
Fe(NO3)2 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2 + Ba(NO3)2.
Câu 75. Chọn D.
Cho toàn bộ Y tác dụng với 0,9 mol HCl thu được 0,15 mol H2 và 0,06 mol Cu không tan
Vậy dung dịch X chứa AlCl3 0,16 mol, CuCl2 0,04 mol, CrCl3 0,06 mol
� a  b  0, 06
Bảo toàn Cl: n HCl du  0,9  0,16.3  0,04.2  0, 06.3  0,16
� a  0,16.4  0, 04.2  0, 06.4  0,16  1,12mol
Câu 76. Chọn A.
Cho X tác dụng với 0,04 mol NaOH thu được một muối và một ancol.
Đun nóng lượng ancol với H2SO4 đặc thu được 0,015 mol anken do vậy số mol ancol là 0,015 mol.


Do n NaOH  n ancol nên hỗn hợp X gồm một axit đơn chức và este tạo bởi axit đó và ancol.
Suy ra trong X số mol axit là 0,025 mol và este là 0,015 mol.
Đốt cháy este và axit no đơn chức thì thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
Đốt cháy hỗn hợp rồi dẫn qua bình đựng CaO thì cả CO2 và H2O đều hấp thụ.
� n CO2  n H 2O  0,125mol
Ta có: 0, 025Caxit  0, 015C este  0,125
Có nghiệm nguyên là số C của axit và este lần lượt là 2 và 5.
Vậy axit là C2H4O2 còn este là C5H10O2.
Vậy %axit=49,5% và %este=50,5%.
Câu 77. Chọn A.
Tại thời gian 3088 thì

suy ra tại 6176 là 2x.


Do khối lượng catot tăng tỉ lệ theo thời gian nên lúc 6176s thì Cu2+ chưa bị điện phân hết.
Tại thời gian 6176 khối lượng dung dịch giảm không tăng theo tỉ lệ theo thời gian nên lúc này Cl - đã bị điện
phân hết và có sinh khí O2
Tại 3088s: n Cu 

10,8
 0, 08mol
64  71

Tại 6176s ta thu được ở catot là 0,16 mol Cu, ở anot là khí Cl2 và O2.
Giải được số mol Cl2 và O2 là 0,1 và 0,03 mol.
Tại t giây ở ta thu được 0,2 mol Cu, 0,1 mol Cl2, O2 và H2 có thể có.
Bảo toàn e và khối lượng dung dịch giảm giải được số mol O2 và H2 là 0,065 và 0,03 mol
� n e  0, 46mol � t  8878
Câu 78. Chọn D.
Đun nóng 11,28 gam E với NaOH v ừa đủ thu được T chứa các ancol đều no và 12,08 gam hỗn hợp các
muối.
ĐỐt cháy ancol no cần 0,295 mol O2 thu được CO2 và 0,32 mol H2O.
Gọi số mol NaOH phản ứng là x
BTKL: m ancol  11, 28  40x  12, 08  40x  0,8
Suy ra số mol O trong ancol là x.
BTNT O: n CO2  0, 295  0,5x  0,16  0,135  0,5x
� 12  0,135  0,5x   0,32.2  16x  40x  0,8
Giải được x=0,17.
� n ancol  0,1
do vậy trong T có 0,07 mol ancol 2 chức và 0,03 mol ancol đơn chức
� n Z  0, 07
Gọi u, v lần lượt là số C của ancol đơn chức và ancol đơn chức
� 0,03u  0, 07 v  0, 22
Giải được nghiệm u=8/3 và v=2.



Gọi muối tạo ra từ X, Y là ACOONa 0,03 mol và từ Z là BCOONa 0,14 mol.
� 0, 03  A  67   0,14  B  67   12, 08
Giải được B=1 và A=55/3.
Z là (HCOO)2C2H4 0,07 mol
� m E  0, 03M X,Y  0, 07.118  11, 28 � M X,Y  302 / 3
Do vậy Mx=102; MY=100 hay X là C5H10O2 và Y là C5H8O2.
� n X  0, 01; n Y  0, 02 � %X  9, 04%
Câu 79. Chọn D.
Do có sinh ra 0,08 mol H2 nên Fe trong Z là Fe+2 hết và Z chỉ thu được các muối sunfat trung hòa nên H+ hết.
Gọi số mol Mg, MgCO3, FeCO3 lần lượt là a, b, c
� 24a  84b  116c  17, 6
Dựa vào tỉ khối � n CO2  n N2 O  0,12mol
Cho NaOH vào dung dịch Z, lấy kết tủa nung ngoài không khí được rắn gồm MgO và Fe 2O3
� 40  a  b   80c  22,8
Mặt khác ta có:
n CO2  b  c � n N2O  0,12  b  c
� n NH  0,16  2  0,12  b  c   2b  2c  0, 08
4

Bảo toàn H+ phản ứng:
n H   1,12  0,16  0, 08.2   b  c  2  10  0,12  b  c   10  2b  2c  0, 08 
Giải hệ: a=0,47; b=0,02; c=0,04
� %Mg 

0, 47.24
 64, 09%
17, 6


Câu 80. Chọn A.
Đốt cháy hết hỗn hợp H thu được 0,83 mol CO2 và 0,815 mol H2O.
Tổng số nguyên tử O trong ba peptit là 12 do vậy tổng số gốc aa trong 3 peptit là 9 vậy Z là 5-peptit
Quy đổi H vè C2H3ON a mol, CH2 b mol và H2O c mol
� 2a  b  0,83 � 1,5a  b  c  0,815
Muối khan T gồm C2H4O2NNa a mol và CH2 b mol
Đốt T sẽ thu được 1,5a+b mol CO2 và 2a +b mol H2O
� 44  1,5a  b   18  2a  b   44, 2
Giải được: a=0,33; b=0,17; c=0,15
Gọi số mol của X, Y lần lượt là m, số mol của Z là n
� m  n  0,15 � 2m  5n  0,33
Giải được: m=0,14; n=0,01
Do X, Y là dipeptit cùng số nguyên tử C nên X, Y gồm hai aa thay đổi vị trí của nhau.
Do vậy số mol của hai amino axit đều từ 0,14 trở lên
Vậy một amino axit là Gly 0,16 mol và 0,17 mol Ala (từ 0,17 mol CH2)
Do vậy X và Y đều có dạng GlyAla và Z là Ala3Gly2


Vậy tổng số nguyên tử của 3peptit là 87


×