Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

HSG Phan Chu TRình 07-08

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.3 KB, 3 trang )

PHÒNG GD KRÔNG BÔNG ĐỀ THI HSG HUYỆN – NĂM HỌC 2007-2008
TRƯỜNG :THCS PHAN CHU TRINH Môn : HOÁ HỌC - LỚP 9
Thời gian làm bài: 150 phút
ĐỀ THI: ĐỀ XUẤT
I-LÝ THUYẾT: (6điểm )
Câu 1: (1,5đ )Cho các chất sau :MgO ,Na, Na
2
O,CuO , K
2
O,SO
2
, SO
3
, Ca ,Fe
2
O
3
, CaO.Với những chất không
phản ứng với nước ,muốn điều chế bazơ tương ứng phải làm thế nào ? Viết PTHH .
Câu 2 : ( 2đ) Viết các PTHH sau .Tìm các chất tương ứng với các chữ cái A,B,C,D,E,G,H,I. Biểt A là một
kim loại trắng bạc ,nhẹ , có hóa trị không thay đổi .Trong đó B,C,D,I là những hợp chất có chứa A.
B 2 C 3 D
1 6 7
A I A
E G H
(Hợp chất khí) 4 5
Câu 3: Chỉ dùng một hoá chất duy nhẩt ,hãy nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau :
H
2
SO
4


, Na
2
SO
4
,Na
2
CO
3
,MgSO
4
,Bằng phương pháp hoá học .Viết các phương trình phản ứng nếu có .
II- BÀI TẬP: ( 14 điểm )
Câu 1: (4đ )Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Al và Fe bằng dung dịch H
2
SO
4
loãng thì thu được 10,08 lít khí
hiđro (đktc).Mặt khác ,nếu cũng cho một lượng hỗn hợp như trên phản ứng với dung dịch KOH thì thu được
6,72 lít khí H
2
ở đktc .
a- Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp .
b- Tính thể tích dung dịch H
2
SO
4
1 M đã dùng .
c- Tính thể tích dung dịch KOH 0,5 M đã dùng .
Câu 2 (5đ) Cho biết 67,2 lít hỗn hợp khi X gồm CH
4

và C
2
H
4
nặng 70,5 g .Khi trộn V
1
lít hỗn hợp X với V
2
lít
hiđrocacbon Y (chất khí ) ta thu được hỗn hợp khí Z nặng 168 g. Khi trộn V
2
lít hỗn hợp khí X với V
1
lít
hiđrocacbon Y ta thu được hỗn hợp T nặng 160 ,5 g .Biết V
2
– V
1
= 67,2 lít .Hãy xác định công thức phân tử
của hiđrocacbon Y.Các thể tích khí đo ở đktc.
Câu 3 : (5đ) Đốt cháy một hỗn hợp gồm C
2
H
2
và C
2
H
4
có thể tích 6,72 lít (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm thu
được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)

2
dư .Sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng bình đựng Ca(OH)
2
tăng thêm 33,6 g , đồng thời có m gam kết tủa .Xác định thành phần % thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp và
tính m.
TRƯỜNG :THCS PHAN CHU TRINH ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ HSG
NĂM HỌC :2007- 2008
MÔN HÓA HỌC-LỚP 9
I-LÝ THUYẾT : (6 điểm)
Câu 1:( 1,5 điểm )
- Những chất không phản ứng với nước : Fe
2
O
3
,MgO, CuO.
Fe
2
O
3
+ 6HCl  FeCl
3
+ 3H
2
O
FeCl
3
+ 3 NaOH  Fe(OH)
3
+ 3 NaCl
MgO + 2HCl  MgCl

2
+ H
2
O
MgCl
2
+ 2NaOH  Mg(OH)
2
+ 2 NaCl
CuO + H
2
SO
4( loãng)
 CuSO
4
+ H
2
O
CuSO
4
+ 2NaOH  Cu(OH)
2
 + Na
2
SO
4

(Mỗi phương trình hoàn thành đúng , đầy đủ 0,25 điểm , tổng 6 x0,25 đ = 1,5đ)
Câu 2(2 điểm)
(1) 2Al + 2NaOH + H

2
O  2NaAlO
2
+ 3H
2
0,25 đ
(A) (B) (E)
(2) 2NaAlO
2
+ CO
2
+ 4 H
2
O  2Al(OH)
3
+ 2NaHCO
3
0,25 đ
(C)
(3) 2Al(OH)
3
+ 3 H
2
SO
4
 Al
2
(SO
4
)

3
+ 6H
2
O 0,25 đ
(D)
(4) H
2
+ Cl
2
t
o
2HCl 0,25 đ
(G)
(5) 2HCl + Ba(OH)
2
 BaCl
2
+ H
2
O 0,25 đ
(H)
(6) 3BaCl
2
+ Al
2
(SO
4
)
3
 3 BaSO

4
+ 2AlCl
3
0,25 đ
(I)
(7) 2AlCl
3
+ 3Mg 3 MgCl
2
+ 2 Al 0,25 đ
Vậy A:Al B: NaAlO
2
C: 2Al(OH)
3
D: Al
2
(SO
4
)
3
E: H
2
G: HCl H: BaCl
2
I: AlCl
3
0,25đ
Câu 3 : ( 2,5đ ) - Lấy mỗi lọ một ít làm mẫu thử đựng riêng ra trong từng ống nghiệm . 0,5đ
- Cho dung dịch HCl nhỏ vào các mẫu thử : 0,25đ
- +Mẫu nào xuất hiện bọt khí đó là dung dịch Na

2
CO
3
0,5đ
2HCl + Na
2
CO
3
 2NaCl + H
2
O + CO
2

-Dùng dung dịch Na
2
CO
3
nhỏ vào các mẫu thử còn lại .
+ Mẫu nào xuất hiện bọt khí đó là dung dịch H
2
SO
4
. 0,5đ
Na
2
CO
3
+ H
2
SO

4
 Na
2
SO
4
+ H
2
O + CO
2

+ Mẫu nào xuất hiện kết tủa đó là dung dịch MgSO
4
0,5đ
MgSO
4
+ Na
2
CO
3
 MgCO
3
+ Na
2
SO
4

-Mẫu còn lại là dung dịch Na
2
SO
4

. 0,25đ
II-BÀI TẬP:
Câu 1: (4đ)
a) Số mol H
2
do Al và Fe phản ứng với H
2
SO
4
loãng .
n H
2
= 10,8 : 22,4 = 0,48 (mol) 0,25đ
- Số mol H
2
do Al phản ứng với dung dịch KOH.
n H
2
= 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol) 0,25đ
PTHH: 2Al + 3H
2
SO
4
 Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H

2
(1) 0,25đ
2 mol 3 mol 3 mol
0,2 mol 0,3 mol 0,3 mol
Fe + H
2
SO
4
 FeSO
4
+ H
2
(2) 0,25đ
1 mol 1 mol 1 mol
0,18 mol 0,18 mol 0,18 mol
2Al + 2KOH + 2H
2
O  2KAlO
2
+ 3H
2
(3)
0,25đ
2 mol 2 mol 3 mol
0,2 mol 0,2 mol 0,3 mol
- Số mol Al có trong hỗn hợp (Al,Fe) là 0,2 mol . 0,25đ
- Số mol H
2
sinh ra (2) do (Fe + H
2

SO
4
) là :
0,48 – 0,3 = 0,18 (mol) 0,25đ
m Fe trong hỗn hợp = 0,18 x 56 = 10,08 (g) 0,25đ
m Al trong hỗn hợp = 0,2 x 27 = 5,4 (g) 0, 25đ
- Khối lượng hỗn hợp Al và Fe là : 10,08 + 5,4 = 15,48 (g) 0,5đ
% Al = (5,4 : 15,48) x 100% =34,88 % 0,25đ
% Fe = ( 10,08 : 15,4) x 100%= 65,42 % 0,25đ
b) V dung dịch H
2
SO
4
1M = 0,48 :1 = 0,48 (lít ) 0,25đ
V KOH 0,5 M = 0,2 : 0,5 = 0,4 (lít) 0,5đ

Câu 2 : (5 điểm ) Khối lượng mol của hỗn hợp khí X
M
X
= (22,4 x 70,5 ): 67,2 = 23,5 ( g) 0,5 đ
- Gọi M là khối lượng mol của hiđrôcacbon Y . 0,5 đ
Ta có phương trình về khối lượng hỗn hợp khi Z và T .
[ (V
1
: 22,4) x 23,5 ] + [ (V
2
:22,4) x M
Y
] = 168 (1) 0,5 đ
[ (V

2
: 22,4) x 23,5 ] + [( V
1
: 22,4) x M
Y
] = 160,5 (2) 0,5 đ
Lấy phương trình (1) trừ phương trình (2) vế theo theo vế và thay V
2
- V
1
= 67,2
Ta có : 3M
Y
- 70,5 = 7,5 0,5 đ
M
Y
= 26 0,5 đ
Gọi công thức phân tử hiđro cacbon Y là C
x
H
y
ta có :
12x + y = 26 0,5 đ
Xét
x 1 2 3
y 14 2 - 10
Kết luận loại chọn loại
1 đ
Vậy công thức phân tử Y là C
2

H
2
0,5 đ
Câu 3 :( 5 điểm)
- Gọi số mol C
2
H
2
và C
2
H
4
trong hỗn hợp là x ,y . 0,25 đ
- ta có x + y = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol 0,25 đ
PTHH : 2C
2
H
2
+ 5 O
2
 4 CO
2
+ 2H
2
O 0,25 đ
C
2
H
4
+ 3O

2
 2CO
2
+ 2H
2
O 0,25 đ
Theo phương trình phản ứng đốt cháy ta có :
n CO
2
= 2x + 2y  m CO
2
= 44 (2x + 2y ) 0,5 đ
n H
2
O = x + 2y  m H
2
O = 18 (x + 2y) 0,5 đ
Theo đề bài ,khối lượng bình CO
2
tăng chính là khối lượng của CO
2
và H
2
O 0,5 đ
m CO
2
+ m H
2
O = 44 ( 2x + 2y) + 18(x + 2y) = 33,6 0,5 đ
ta có phương trình :

x + y = 0,3 (1) 0,25 đ
106x + 124y = 33,6 (2) 0,25 đ
Giải phương trình ta có : x= 0,2 ; y= 0,1 0,5 đ
=> % V C
2
H
2
= (0,2 . 22,4 . 100%) : 6,72 = 66,7 % 0,25 đ
=> % V C
2
H
4
= 100% - 66,7% = 33,3 % 0,25 đ
n CO
2
= 2 ( x + y ) = 0,6 mol = n CaCO
3
0,25 đ
m CaCO
3
= 0,6 . 100 = 60 g 0,25 đ
Ghi chú chung :
- Thí sinh cho ví dụ khác ,nếu đúng vẫn cho điểm tối đa .
- Cân bằng sai hoặc chưa cân bằng hoặc thiếu điều kiện không tính điểm PTPƯ đó .
- Bài toán thí sinh giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa .
- Nếu lập luận vô lý ,kết quả đúng thì không được tính đỉêm .
- Cách giải toán đúng nhưng tính kết quả sai trừ đi một nửa số điểm .
----------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×