Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

De cuong on tap dia li 9 ca nam (HOÀNG THỊ VIỆT hà)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.09 KB, 52 trang )

HOÀNG THỊ VIỆT HÀ

TRƢỜNG THCS HÙNG VƢƠNG

ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ
I. Địa lí dân cư :
1. Dựa vào biểu đồ 2.1 SGK hãy cho biết tình hình dân số nƣớc ta hiện nay ? Dân số
tăng nhanh gây ra hậu quả gì ?
* Tình hình dân số:
- Dân số nước ta năm 1954: 23,4 triệu người -> 2003: >80 triệu người -> 2018: 95,5 triệu
người => Dân số nước ta đông (Thứ 3 ĐNÁ,thứ 8 Châu Á, thứ 14 thế giới).
- Bùng nổ DS diễn ra từ cuối những năm 50 và chấm dứt trong những năm cuối TK XX.
- Hiện nay dân số nước ta đang chuyển sang tỉ suất sinh tương đối thấp.
* Hậu quả sự gia tăng dân số :
- Kinh tế chậm phát triển .
- Khó nâng cao chất lượng cuộc sống .
- Bất ổn về xã hội .
- Tài nguyên cạn kiệt, ô nhiễm môi trường .
2. Trình bày và giải thích đặc điểm phân bố dân cƣ nƣớc ta ?Nêu các biện pháp giải
quyết sự phân bố dân cƣ chƣa hợp lí ?
* Đặc điểm sự phân bố dân cư :
- Dân cư phân bố không đều :
+ Tập trung đông đồng bằng, ven biển (600người /km2)
+ Thưa thớt miền núi và cao nguyên (60người /km2 ).
+ Quá nhiều ở nông thôn (74% ), quá ít ở thành thị (26% ).
* Giải thích:
- Các vùng đồng bằng , ven biển có nhiều điều kiện thuận lợi sinh sống và phát triển kinh
tế: Địa hình, đất đai, khí hậu, nguồn nước ...
- Dân số thành thị còn ít, chưa thu hút thị dân -> Tỉ lệ đân thành thị thấp, do tập quán sản
xuất lâu đời của nhân dân sản xuất nông nghiệp -> Dân số tập trung nhiều ở nông thôn.
* Các biện pháp :


- Giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên .
- Nâng cao mức sống của người dân .
- Phân công, phân bố LĐ một cách hợp lí nhằm khai thác thế mạnh của từng vùng .
- Cải tạo xây dựng nông thôn mới, thúc đẩy quá trình độ thị hoá nông thôn trên cơ sở
phù hợp nhu cầu phát triển KT- XH.
3. Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nƣớc ta ?Để giải quyết vấn đề này
cần có các giải phấp nào ?
* Việc làm đang là vấn đề gay gắt do :
- Đặc điểm mùa vụ của nghành nông nghiệp, sự phát triển nghề nông thôn còn hạn chế->
Tình trạng thiếu việc làm trong độ tuổi lớn (2011: 4,6% ).
- Các khu vực thành thị tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao .
- Đặc biệt số người trong độ tuổi lao động trong những năm gần đây tăng cao trong khi
số việc làm tăng không kịp .
* Cách giải quyết :
- Công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn .
1


HOÀNG THỊ VIỆT HÀ

TRƢỜNG THCS HÙNG VƢƠNG

- Tăng vụ , cải tạo giống , chuyên canh các loại cây trồng có năng suất cao .
- Thay đổi kết cấu hạ tầng nông thôn .
- Mỡ thêm nhiều xí nghiệp , nhà máy thu hút lao động .
- Có chính sách xuất khẩu lao động hợp lí .
4.Cơ cấu dân số nƣớc ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh
tế xã hội ? Cần có biện pháp gì để khắc phục những khó khăn này ?
* Thuận lợi : Theo cơ cấu dân số nước ta số người trong độ tuổi lao động khá cao bảo
đảm nguồn lao động dồi dào cho việc phát triển kinh tế của đất nước. Ngoài ra hằng năm

dân số nước ta tăng thêm > 1 triệu người tạo thêm nguồn lao động dự trữ lớn.
* Khó khăn: Tuy số lao động dồi dào, nguồn dự trữ lao động lớn song trong điều kiện sản
xuất còn thấp kém, đất nước vừa thoát khỏi chiến tranh chưa lâu nên mức phát triển kinh
tế chưa đáp ứng nhu cầu đời sống của một số dân quá đông . Ngoài ra còn gây nhiều bất
ổn về xã hội và bảo vệ môi trường .
* Các biện pháp khắc phục khó khăn :
- Công nghiệp hoá , hiện đại hoá đất nước , mở mang nhiều khu công nghiệp , nhà máy,
kêu gọi đầu tư các doanh nghiệp trong và ngoài nước để giải quyết dư thừa lao động, tạo
nhiều việc làm cho người lao động .
- Nhà nước có chính sách hợp lí về xuất khẩu lao đống sang các nước công nghiệp tiên
tiến vừa giảm bớt sức ép về thất nghiệp vừa tạo điều kiện cho người lao độngtiếp thu học
hỏi kĩ thuật , nâng cao tay nghề .
II. Địa lí các nghành kinh tế :
5. Hãy nêu một số thành tựu và khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế nƣớc ta?
* Thành tựu :
- Sự tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc .
- Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá .
- Trong công nghiệp có một số nghành công nghiệp trọng điểm .
- Sự phát triển SX hàng hoá XK thúc đẩy ngoại thương và đầu tư nước ngoài .
- Nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu .
* Khó khăn :
- Nhiều tỉnh huyện nhất là miền núi còn các xã nghèo .
- Nhiều loại tài nguyên bị khai thác quá mức, môi trườg bị ô nhiễm .
- Vấn đề việc làm, phát triển văn hoá, giáo dục, ytế ...chưa đáp ứng yêu cầu của xã hội .
6.Vì sao nói tài nguyên đất , khí hậu ảnh hƣởng nhiều đến sản xuất nông nghiệp ?
* Tài nguyên đất : - Đất là tư liệu của nghành sản xuát nông nghiệp .
Nước ta có 2 nhóm đất cơ bản :
- Đất phù sa: Tập trung các đồng bằng châu thổ và các ĐB ven biển miền trung. Đất phù
sa có diện tích 3 triệu ha thích hợp trồng các loại cây lương thực, công nghiệp ngắn ngày.
- Đất feralit tập trung chủ yếu miền núi và trung du. Các loại đất feralit chiếm diện tích

trên 16 triệu ha thích hợp trồng rừng , cây công nghiệp, cây ăn quả, 1số cây hoa màu .
* Khí hậu: Sản xuất nông nghiệp chịu ảnh hưởng rất lớn thời tiết và khí hậu :
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm: Làm cho cây cối phát triển quanh năm, sinh trưởng
nhanh, có thể tiến hành nhiều vụ trong năm .
2


HOÀNG THỊ VIỆT HÀ

TRƢỜNG THCS HÙNG VƢƠNG

- Khí hậu nước ta phân hoá đa dạng : Có thể trồng nhiều loại cây trồng nhiệt đới , cận
nhiệt, ôn đới lmà đa dạng các sản phẩm trong sản xuất nông nghiệp .
Tuy nhiên khí hậu nước ta có nhiều mưa bão , lũ lụt , hạn hán , các loại nấm mốc, sâu
bệnh có hại dễ phát sinh , phát triển ảnh hưởng đến năng suất chất lượng sản phẩm .
7.Trình bày và giải thích tình hình phân bố cây lƣơng thực, cây CN nƣớc ta ?
* Cây lương thực: Trồng khắp nơi trên lãnh thổ nhất là các đồng bằng châu thổven sông
do điieù kiện đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, cần nhiều chăm sóc .
* Cây công nghiệp: Phân bố chủ yếu miền núi trung du do thích hợp với các loại đất
feralit ba zan, đá vôi, khí hậu .
8. Ngành thuỷ sản nƣớc ta có những thuận lợi và khó khăn gì trong quá trình phát
triển ?
* Thuận lợi : - Vùng biển rộng , mạng lưới sông ngòi dày đặc .
- Nhiều ngư trường đánh bắt lớn .
- Có nhiều bãi tôm cá .
- Dọc bờ biển có nhiều vùng nước lợ, nước mặn, rừng ngập mặn, ngoài khơi
có các đảo , quần đảo .
* Khó khăn : - Chịu ảnh hưởng thiên tai .
- Dịch bệnh , môi trường bị ô nhiễm và suy thoái .
- Vốn đầu tư lớn trong khi ngư dân phần nhiều còn khó khăn .

9.Hãy cho biết một số ngành công nghiệp trọng điểm nƣớc ta phát triẻn trên cơ sở
nguồn tài nguyên nào ?
Các nghành công nghiệp trọng điểm nước ta hiện nay :
- Công nghiệp năng lượng: Than , dầu mỏ, khí đốt , sức nước .
- Công nghiệp luyện kim: Sắt , đồng , chì , kẽm ,crôm...
-Công nghiệp hoá chất: Than , dầu khí , a patit , phốt pho ríc ...
- Công nghiệp vật liệu xây dựng: Đất sét , đá vôi ...
- CN chế biến: Nguồn lợi sinh vật biển, rừng, các sản phẩm nông, lâm ngư nghiệp .
10. Vì sao CN chế biến LT, TP chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu CN nƣớc ta ?
- Nguồn tài nguyên tự nhiên về nông lâm ngư nghiệp nước ta rất phong phú .
- Lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống trong các nghành chế biến thực phẩm .
- Các sản phẩm chế biến được nhiều người tiêu thụ, các nước trên thế giới ưa chuộng như
tôm, cá, trái cây .
- Dân số đông tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn ở trong nước, ngoài ra còn có các thị
trường nước ngoài vốn ưa chuộng các sản phẩm nông sản thuỷ sản nước ta .
11. Vai trò nghành dịch vụ đối với sản xuất và đời sống ?
- Nhờ có hoạt động các nghành thương mại, vận tải mà các nghành nông ,lâm ,ngư nghiệp
và công nghiệp được cung cấp nguyên vật liệu để sản xuất, và đưa đi tiêu thụ các sản
phẩm đã sản xuất được.
- Tạo ra mối liên hệ giữa các nghành sản xuất trong nước và giữa nước ta với nước ngoài .
- Thu hút ngày càng nhiều lao động , tạo nhiều việc làm, góp phần quan trọng trong việc
nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn cho kinh tế nước nhà .
3


HOÀNG THỊ VIỆT HÀ

TRƢỜNG THCS HÙNG VƢƠNG

12. Vì sao nói Hà nội , thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn và đa

dạng nhất ở nƣớc ta ?
- Đây là hai đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất nước ta .
-Ở đây tập trung nhiều trường đại học, các viện nghiên cứu, các bệnh viện chuyên khoa
hàng đầu .
- Là 2 trung tâm thương mại, tài chính, ngân hàng lớn nhất .
- Các dịch vụ: Quảng cáo, bảo hiểm , tư vấn, văn hoá, nghệ thuật ...cũng luôn dẫn đầu .
13.Vai trò, vị trí nghành giao thông vận tải nƣớc ta ?
- Giao thông vận tải tuy không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất nhưng nó không thể
thiếu được trong sản xuất và đời sống của côn người. Việc vận chuyển nguyên vật liệu từ
nơi khác về cơ sở sản xuất và đưa snả phẩm từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ ..đều cần đến
giao thông vận tải .
- Giao thông vận tải chuyên chở hành khách trong nước, quốc tế, tham gia thúc đẩy
thương mại với nước ngoài và giữ gìn bảo vệ Tổ Quốc .
- Nhờ vào việc phát triển giao thông vận tải mà nhiều vùng khó khăn nước ta có cơ hội
phát triển.
14.Những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với giao thông vận tải nƣớc ta ?
* Thuận lợi : - Nước ta nằm trong vùng ĐNÁ và giáp biển thuận lợi giao thông đường
biển trong nước và với các nước trên thế giới .
- Phần đất liền địa thế kéo dài theo hướng B- N, có dải đồng bằng gần như liên tục ven
biển, đường bờ biển dài -> Việc đi lại từ B-N khá thuận lợi .
- Nước ta có mạng lưới sông suối dày đặc -> đi lại miền ngược đến miền xuôi khá thuận
lợi .
* Khó khăn : - Hình thể nước ta hẹp ở miền trung, có nhiều đồi núi và cao nguyên chạy
theo hướng TB- ĐN -> đi lại theo hướng Đ-T khó khăn .
- Sông ngòi nước dày đặc , khí hậu nhiều mưa bão , lũ lụt -> Việc đi lại , xây dựng , bảo
vệ đường sá , cầu cống đòi hỏi tốn kém .
- Cơ sở vật chất kĩ thuật còn thấp , vốn đầu tư ít , phương tiện máy móc phải nhập khẩu từ
nước ngoài tốn nhiều ngoại tệ.
15. Những điều kiện cần thiết phát triển nghành du lịch ?
- Phải có tài nguyên du lịch phong phú :

+ Tài nguyên du lịch tự nhiên: Phong cảnh đẹp, bãi tắm tốt, nhiều động, thực vật quí
hiếm .
+ Tài nguyên du lịch nhân văn: Các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền
thống , văn hoá dân gian ..
- Có các địa điểm du lịch nổi tiếng được xếp hạng di sản TG như: Vịnh Hạ long, Phong
Nha Kẻ Bàng , Cố đô Huế, Mỹ Sơn, Hội An .
- Cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu .
- Phải có nhu cầu về du lịch .
Bài tập : - Xem lại các bài tập , bài thực hành về nhận xét , phân tích bảng số liệu , vẽ,
nhận xét các dạng biểu đồ .
4


HOÀNG THỊ VIỆT HÀ

TRƢỜNG THCS HÙNG VƢƠNG

III. Sự phân hoá lãnh thổ :
A. Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ :
Câu 1 : Sự khác biệt về tự nhiên và thế mạnh kinh tế của 2 tiểu vùng Đông bắc và
Tây bắc
a. Vùng Đông bắc :
- Địa hình núi trung bình, thấp, các dãy núi cánh cung. Khí hậu nhiệt đới ẩm , mùa đông
lạnh kéo dài ->Thế mạnh kinh tể : Giàu tài nguyên khoáng sản , có thế mạnh trồng rừng ,
thuỷ điện, trồng cây công nghiệp, dược liệu, cây ăn quả, tiềm năng kinh tế, du lịchbiển
b. Vùng Tây Bắc :
- Địa hình núi cao, hiểm trở, khí hậu nhiệt đới ẩm, mùa đông ít lạnh ngắn -> Thế mạnh
kinh tế: Phát triển thuỷ điện, trồng rừng, cây công nghiệp, chăn nuôi, du lịch nghỉ mát.
2.Vì sao việc phát triển, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi việc bảo vệ môi
trƣờng tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ?

- Nguồn tài nguyên của vùng dồi dào, nhưng do khai thác quá mức làm cho nguồn tài
nguyên cạn kiệt (gỗ, rừng, lâm sản, đất nông nghiệp, khoáng sản ...)
- Diện tích đất trống đồi trọc ngày một tăng, thiên tai diễn biến phức tạp gây thiệt hại lớn ,
sự suy giảm chất lượng môi trường sinh thái tác động xấu đến nguồn nước ngầm và các
dòng sông. Hồ nước các nhà máy thuỷ điện, nguồn nước cung cấp cho đồng bằng sông
Hồng bị ảnh hưởng trực tiếp nghiêm trọng .
3. Các nghành sản xuất thế mạnh :
a. Ngành nông nghiệp ;
- Cây công nghiệp lâu năm: Chè (Mộc châu, Hà gang, Thái nguyên )
- Cây ăn quả cận nhiệt : Mận, mơ (Cao bằng, Lào Cai ), Hồng (Lạng sơn ) Vải thiều (Bắc
Giang )
- Do đất trồng tốt, khí hậu thích hợp nên cây chè chiếm tỉ trọng về diện tích và sản lượng
lớn của cả nước được thị trường trong và ngoài nước ưa chuộng .
- Chăn nuôi phát triển trên những đồng cỏ. Chăn nuôi trâu chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước
(57,3% ), lợn chiếm 22% cả nước.
b. Nghành công nghiệp :
- Khai thác khoáng sản : Đông bắc có tài nguyên khoáng sản phong phú .
- Tây Bắc có nguồn tiềm năng thuỷ điện lớn và phát triển mạnh .
Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình có ý nghĩa: Sản xuất điện, cung cấp năng lượng, điều tiết
lũ, cung cấp nước tưới, khai thác du lịch.
Ngoài ra còn có thế mạnh về kinh tế, du lịch biển (Quảng Ninh ).
4. Ý nghĩa phát triển nghề rừng kết hợp nông - lâm ở trung du và miền núi Bắc Bộ :
- Việc phát triển nghề rừng theo hướng nông -lâm kết hợp sẽ khai thác hợp lí hơn diện ti
tích đất rừng . Nhờ nghề rừng phát triển mà độ che phủ tăng lên , hạn chế xói mòn .
- Sử dụng nguồn lao động nhàn rỗi trong nông nghiệp nhằm tăng thu nhập , cải thiện đời
sống người dân
B. Vùng đồng bằng sông Hồng :
1. Điều kiện tự nhiên của đồng bằng sông Hồng đem lại những thuận lợi khó khăn gì
trong việc phát triển kinh tế xã hội ?
5



HOÀNG THỊ VIỆT HÀ

TRƢỜNG THCS HÙNG VƢƠNG

a. Thuận lợi :
+ Vị trí địa lí : Thuận lợi giao lưu kinh tế xã hội trực tiếp với các vùng trong nước .
+ Địa hình : Đồng bằng khá bằng phẳng thuận lợi xây dựng , phát triển giao thông .
+ Khí hậu có mùa đông lạnh phát triển vụ đông.
+ Về các tài nguyên :
- Đất phù sa màu mỡ, khí hậu, thuỷ văn phù hợp thâm canh tăng vụ trong sản xuaats
nông nghiệp nhất là trồng lúa .
- Khoáng sản có giá trị kinh tế: mỏ đá tràng kênh, sét cao lanh làm nguyên liệu sản xuất
xi măng chất lượng cao, than nâu, khí tự nhiên .
- Bờ biển Hải phòng , Ninh bình thuận lợi cho việc đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản .
- Phong cảnh du lịch phong phú đa dạng .
b. Khó khăn :
- Thời tiết thất thường , không ổn định gây thiệt hại mùa màng , đường sá cầu cống , các
công trình thuỷ lợi .
- Do hệ thống đê chống lũ -> Đồng ruộng trở thành các ô trũng ngập nước trong mùa
mưa .
2. Những thành tựu và khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của đồng bằng sông
Hồng , hƣớng giải quyết những khó khăn đó ?
a. Những thành tựu :
- Diện tích và tổng sản lượng lương thực chỉ đứng sau đồng bừng sông Cửu long .
- Các loại cây ưa lạnh trong vụ đông đem lại hiệu quả kinh tế cao , có giá trị xuất khẩu (
Ngô đông , khoai tây , cà rốt )
- Đàn lợn có số lượng lớn nhất cả nước ( 27,2%) , Chăn nuôi bò sữa, gia cầm đang phát
triển mạnh .

b. Khó khăn :
- Diện tích canh tác đang bị thu hẹp do mở rộng đát thổ cư, đát chuyên dùng , số laođộng
dư thừa .
- Sự thất thường của thời tiết : lũ , bão , sương giá , sương muối ..
- Nguy cơ ô nhiễm môi trường do sử dụng phân hoá học , thuốc trừ sâu không đúng
phương pháp, không đúng liều lượng .
c. Hướng giải quyết :
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hoá , hiện đại
hoá .
- Chuyển một phần lao động nông nghiệp sang các nghành khác hoặc đi lập nghiệp các
nơi khác .
- Thâm canh tăng vụ , khai thác ưu thế các cây rau vụ đông .
- Hạn chế sử dụng phân hoá học , sử dụng phân vi sinh , ,dùng thuốc trừ sâu đúng
phương pháp, đúng liều lượng .
3. Đồng bằng sông Hồng có cơ sở hạ tầng hoàn thiện nhất cả nƣớc :
- Trong nông nghiệp: Kết cấu hạ tầng hoàn thiện từ lâu đời nhất là hệ thống đe chống lũ .

6


HOÀNG THỊ VIỆT HÀ

TRƢỜNG THCS HÙNG VƢƠNG

- Trong công nghiệp: Được hình thành vào loại sớm nhất ở nước ta với các nghành tiểu
thủ công truyền thống: Gạch Bát tràng, gốm Hải Dương và ngày nay với các ngành công
nghiệp chủ chốt như cơ khí, luyện kim , hoá chất .
- Các nghành dịch vụ: Thương mại phát triển lâu đời, có các trung tâm thương mại lớn
nhất cả nước trong quá khứ và hiện tại như: Hải phòng , Hà nội và các cơ sở văn hoá, di
tích lịch sử là những nơi du lịch hấp dẫn của khách trong và ngoài nước .

4. Các tỉnh thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.
Vai trò vùng kinh tế trọng điểm: Tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao
động của cả 2 vùng đồng bằng sông Hồng , Trung du miền núi Bắc Bộ
C. Vùng Bắc Trung Bộ :
1. Các diều kiện tự nhiên Bắc Trung Bộ ảnh hƣởng đến sự phát triển kinh tế của
vùng:
+ Địa hình: Đồi núi -> Đồng bằng ven biển -> Biển => Phát triển nhiều ngành kinh tế;
Nông- Lâm- Ngư nghiệp, du lịch.
Tuy nhiên do địa hình phần lớn đồi núi khó khăn giao lưu kinh tế, đất dể bị xói mòn,
đồng bằng ven biển nhỏ hẹp kém phì nhiêu .
+ Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa, hiện tượng Phơn tây nam trong mùa hè -> Phát triển các
sản phẩm nhiệt đới điển hình. Tuy nhiên thiên tai thường xuyên xảy ra: Bão, lũ lụt, hạn
hán ...
+ Sông ngòi : Phần lớn ngắn và dốc -> Có giá trị thuỷ lợi, thuỷ điện, nuôi trồng, đánh bắt
thuỷ sản nước ngọt. Thường xảy ra lũ đột ngột .
+ Tài nguyên :
- Đất: Từ Nghệ An -> QTrị có đất đỏ ba zan => Thích hợp trồng các cây công
nghiệp lâu năm có giá trị lớn ( Chè , cao su, cà fê )
- Khoáng sản: Ít, có trữ lượng lớn: Crôm, sắt, thiếc, vàng, titan... -> Phát triển các
ngành công nghiệp khai khoáng, luyện kim .
- Thuỷ sản: Đường bờ biển dài, có nhiều bãi tôm cá, nhiều đầm phá -> Thuận lợi
đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản .
- Rừng: Còn nhiều diện tích nhất phía bắc Hoành Sơn -> Cung cấp nhiều gỗ, lâm sản
có giá trị.
- Du lịch: Nhiều phong cảnh đẹp, nhiều di tích văn hoá, lịch sử -> Phát triển du lịch.
2.Việc trồng, bảo vệ rừng có tầm quan trọng hàng đầu trong lâm nghiệp của vùng
Bắc Trung Bộ :
- Do lãnh thổ hẹp ngang, sườn núi ở phía đông dốc nên bảo vệ rừng phòng hộ rất quan

trọng để tránh lũ lụt, bảo vệ các loài thực vật, động vật quí hiếm .
- Rừng phía nam dãy Hoành sơn bị khai thác quá mức cần bảo vệ và trồng rừng .
- Rừng có vai trò điều hoà khí hậu, chống gió nóng Tây Nam, giữ nguồn nước ngầm.
3.Các nghành kinh tế thế mạnh của vùng Bắc Trung Bộ :
+ Chăn nuôi gia súc lớn, trồng cây công nghiệp, trồng rừng: Do diện tích miền núi trung
du khá rộng chiếm 50%diện tích của vùng , rừng còn chiếm 40% diện tích toàn vùng vì
7


HOÀNG THỊ VIỆT HÀ

TRƢỜNG THCS HÙNG VƢƠNG

vậy chăn nuôi gia súc, trồng cây công nghiệp, trồng rừng phát triển ở miền núi, gò đồi ở
phía tây .
+ Nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản: Bờ biển dài, nhiều bãi tôm, cá ven biển, nhiều đầm phá
thuận lợi nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản .
+ Du lịch: Nhiều cảnh quan đẹp (Các bãi tắm, Phong Nha Kẻ Bàng, vườn quốc gia ..) ,
nhiều di tích lịch sử, văn hoá (Cố đô Huế, quê Bác, các nghĩa trang quốc gia, thành cổ
Quảng Trị , đôi bờ Hiền Lương, ngã ba Đồng Lộc ...)
D. Vùng duyên hải Nam Trung Bộ :
1. So sánh địa hình 2 vùng Bắc trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ :
+ Địa hình 2 vùng có những nét tương đồng :
- Phía tây miền núi, gò đồi -> dải đồng bằng ven biển hẹp->Biển với các đảo, quần đảo .
+ Khác nhau :
- Vùng Bắc Trung Bộ: Chỉ có một nhánh núi Trường Sơn Bắc đâm ra biển -> Đèo
Ngang , ở tận cùng phía Nam giáp ranh 2 vùng là dãy Bạch Mã chạy ra biển làm thành đèo
Hải Vân. Bờ biển vùng này ít khúc khuỷu .
- Vùng duyên hải Nam Trung Bộ: Nhiều nhánh núi của Trường sơn Nam đâm ra biển tạo
ra nhiều đèo: Đèo Cả, đèo Cù Mông .. đồng thời chia cắt đồng bằng ven biển nhiều đoạn,

bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh .
2. Các điều kiện tự nhiên duyên hải Nam Trung Bộ đem lại những thuận lợi và khó
khăn gì đối với sự phát triển kinh tế :
a. Thuận lợi :
- Vị trí địa lí: Thuận lợi giao lưu kinh tế - xã hội với các vùng , với các nước
- Địa hình: Núi , gò đồi phía tây, đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, bờ biển khúc khủyu, nhiều
vũng vịnh -> Phát triển các ngành nông, lâm, ngư nghiệp, xây dựng các hải cảng .
- Khí hậu : Mang tính chất cận xích đạo, nóng khô nhất cả nước -> Phát triển các cây
trồng vật nuôi cận nhiệt, nghề sản xuất muối.
- Sông ngòi: Có giá trị thủy điện, thủy lợi .
b. Khó khăn :
- Địa hình : Đồi núi chiếm phần lớn diện tích giao lưu kinh tế - xã hội hiểm trở , đất dể
bị xói mòn, đồng bằng nhỏ hẹp bị chia cắt, đất kém phì nhiêu .
- Khí hậu khô hạn, nạn cát lấn và hiện tượng sa mạc hóa gây nhiều khó khăn cho sản xuất
nông nghiệp .
- Thiên tai thường xuyên xảy ra: Lũ lụt, bão ...
3.Các thế mạnh về kinh tế vùng duyên hải Nam trung bộ :
- Ngư nghiệp là thế mạnh: Bao gồm đánh bắt, nuôi trồng thủy sản,làm muối, khai thác tổ
yến .
- Chăn nuôi bò phát triển miền núi phía tây .
- Du lịch là thế mạnh: Có các bãi tắm đẹp (Non nước, Nha trang, Mũi Né ..), Các di sản
văn hóa: Phố cổ Hội An, di tích Mĩ Sơn .
4. Tiềm năng kinh tế biển ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ :
Các tỉnh duyên hải miền Trung có tiềm năng kinh tế biển rất lớn :
8


HOÀNG THỊ VIỆT HÀ

TRƢỜNG THCS HÙNG VƢƠNG


- Nuôi trồng thủy sản: Nuôi cá nước lợ, tôm trong các đầm phá, nuôi tôm trên các cồn
cát ven biển .
- Đánh bắt hải sản gần, xa bờ: Các tỉnh duyên hải miền trung có nhiều bãi tôm , cá là
những ngư trường đánh bắt hải sản .
- Chế biến thủy sản: Đông lạnh, làm muối, làm nước mắm .
5. Các vùng kinh tế trọng điểm miền Trung :
Thừa thiên Huế , TP Đà Nẵng , Quảng Nam , Quảng Ngãi , Bình Định
Vai trò vùng kinh tế trọng điểm miền Trung tác động mạnh đến sự chuyển dich cơ cấu
kinh tế không chỉ với duyên hải Nam Trung Bộ mà đối với Bắc Trung Bộ và tây Nguyên .
Đ. Vùng Tây Nguyên :
* Trong xây dựng và phát triển kinh tế xã hội, Tây Nguyên có những thuận lợi và
khó khăn gì ?
a. Thuận lợi :
- Đất đỏ ba zan màu mỡ , phân bố tập trung, thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm .
- Khí hậu cận xích đạo thuận lợi cho việc phát triển các cây cận nhiệt , hoa quả .
- Rừng chiếm diện tích lớn có nhiều gỗ quí , lâm sản có giá trị .
- Trên các cao nguyên có nhiều đồng cỏ phát triển chăn nuôi gia súc .
- Khoáng sản Bô xít có trử lượng lớn .
- Nguồn thuỷ năng dồi dào (Chiếm 21% trữ lượng thuỷ điện của cả nước ).
- Có nhiều tiềm năng du lịch sinh thái .
b. Khó khăn :
- Không tiếp giáp biển -> hạn chế xuất nhập khẩu hàng hoá .
- Đất đai dẽ bị xói mòn, lũ ống, lũ quét xảy ra trong mùa mưa .
- Mùa khô kéo dài gây thiếu nước , dễ cháy rừng .
- Dân cư thưa, trình độ dân trí thấp -> Thiếu nhân lực, lao động có kĩ thuật .
* Các thế mạnh trong sản xuất nông nghiệp :
- Tây nguyên có thế mạnh trồng cây công nghiệp lâu năm : Cao su, cà phê, hồ tiêu, hạt
điều. Ngoài ra còn trồng cây công nghiệp hàng năm : Lạc, bông ., trồng rau và hoa quả ôn
đới (Đà Lạt ).

- Do có nhiều đồng cỏ -> Chăn nuôi gia súc lớn phát triển .
Vùng Tây nguyên: Nông nghiệp giữ ví trí quang trọng hàng đầu trong phát triển kinh tế .
* Tình hình sản xuất một số cây công nghiệp lâu năm ở tây nguyên , vùng trung du
miền núi Bắc bộ .
- Vùng tây Nguyên: Cây công nghiệp lâu năm chiếm 42,9% diện tích cây công nghiệp của
cả nước, cây công nghiệp mũi nhọn là cà phê (85,1% ) tiếp đến cây chè ( 24,6% cả nước ),
cao su (19,8% cả nước), điều ( 19,8% )
- Vùng trung du miền núi Bắc Bộ: Cây công nghiệp lâu năm chỉ chiếm 4,7% diện tích cây
công nghiệp của cả nước. Cây công nghiệp trồng nhiều nhất là cây chè ( 68,8% diện tích
cả nước), tiếp đến hồi, quế , sơn , cà phê mới phát triển .
* Để phát triển nông lâm nghiệp các vùng Tây Nguyên , trung du và miền núi Bắc
Bộ đã có những kế hoạch gì ?
9


HOÀNG THỊ VIỆT HÀ

TRƢỜNG THCS HÙNG VƢƠNG

- Vùng Tây Nguyên: Chú trọng phát triển thuỷ lợi, áp dụng kĩ thuệt canh tác mới để thâm
canh, kết hợp khai thác với trồng rừng mới .
- Vùng trung du, miền núi Bắc Bộ: Thâm canh lúa trên ruộng bậc thang thay phá rừng
làm rẫy, phát triển trang trại theo hướng nông - lâm kết hợp .
* Thế mạnh chủ yếu trong nền kinh tế vùng Tây nguyên khác với vùng Trung du
,miền núi Bắc Bộ :
- Vùng Tây Nguyên: Nông nghiệp giữ vai trò hàng đầu .
- Vùng Trung du, miền núi Bắc Bộ: Thế mạnh kinh tế chủ yếu công nghiệp khai khoáng,
phát triển thuỷ điện, sau đó mới đến nông lâm .
E. Vùng kinh tế Đông Nam Bộ :
1. Những tiềm năng phát triển kinh tế :

a. Về tự nhiên :
- Vị trí địa lí :
+ Là cầu nối giữa Tây Nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ với đồng Bằng Sông Cửu
Long.
+ Đầu mối giao thông quan trọng của các tỉnh phía nam với cả nước và quốc tế .
- Địa hình : Địa hình thoải , đất ba zan, đất xám ->Thuận lợi xây dựng mặt bằng , phát
triển sx nông nghiệp .
- Khí hậu : Cận xích đạo nóng ẩm thích hợp trồng cây công nghiệp ,cây ăn quả .
- Sông ngòi : Hệ thống sông Đồng nai -> Cung cấp nước tưới sx nông nghiệp, phát triển
thuỷ điện , thuỷ sản .
- Tài nguyên : + Đất trồng : đất ba zan , đất feralit đỏ vàng , đất xám , đất phù sa.
+ Khoáng sản : đầu mỏ và khí đốt ở thềm lục địa , bô xít.
+ Thuỷ sản : vùng biển ấm ngư trường lớn nên nguồn hải sản dồi dào.
b.. Về kinh tế - xã hội :
- Nguồn lao động dồi dào, nhân dân có nhiều kinh nghiệm, năng động, trình độ tay nghề
cao .
- Cơ sở hạ tầng khá hoàn thiện .
- Tỉ lệ dân thành thị cao nhất so với cả nước (55,5% ).
- Có sức thu hút đầu tư nước ngoài mạnh nhất cả nước.
2. Tình hình phát triển kinh tế :
Các nghành kinh tế : + Ngành sx nông nghiệp.(Cây công nghiệp, cây ăn quả )
+ Ngành sx Công nghiệp ( Nêu các trung tâm công nghiệp )
+ Ngành kinh tế biển: Khai thác nuôi trồng thuỷ sản , giao thông vận
tải biển, du lịch biển.
+ Nghành dịch vụ: (Hoạt động dich vụ TP Hồ Chí Minh ).
Công nghiệp là thế mạnh của vùng kinh tế Đông Nam Bộ: Chiếm 50% giá trị sản lượng
công nghiệp của cả nước (2017 ).
Đông Nam Bộ có vai trò rất quan trọng trong phát triển công nghiệp của cả nước :
- Là vùng có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, tỉ trọng GDP cao nhất so với cả nước
(527,8 nghìn đồng ).

10


HOÀNG THỊ VIỆT HÀ

TRƢỜNG THCS HÙNG VƢƠNG

- Giá trị gia tăng bình quân đầu người năm 2002 đạt 17,84 triệu đồng gấp 2,6 lần bình
quân cả nước .
3. Những vấn đề khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế :
- Tài nguyên khoáng sản nghèo .
- Diện tích rừng tỉ lệ thấp.
- Hiện tượng ô nhiễm nước bởi các chất thải của các khu công nghiệp .
4. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam :
- Bao gồm : TP Hồ Chí Minh , Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu ,
Tây Ninh Long An.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò quan trọng không chỉ đối với Đông Nam Bộ
mà còn đối với cả nước.
E. Vùng đồng bằng sông Cửu Long .
1. Những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở đồng
Bằng sông Cửu Long :
- Diện tích đất rừng 4 triệu ha , đất phù sa ngọt 1,2triệu ha .
- Khí hậu nóng ẩm quanh năm .
- Nguồn nước dồi dào .
- Vùng biển ấm quanh năm , ngư trường lớn , nguồn hải sản phong phú .
- Nhiều đảo và quần đảo .
2. Những điều kiện thận lợi để phát triển nghành sản xuất nông nghiệp :
- Vị trí địa lí thuận lợi : Nằm liền kề phía tây vùng Đông Nam Bộ , phía Bắc giáp Căm
Pu Chia , phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía ĐN giáp biển -> Thuận lợi cho sự phát
triển kinh tế trên đất liền cũng như trên biển, mỡ rộng quan hệ hợp tác với các nước trong

tiểu vùng sông Mê Công.
- Địa hình: Đồng bằng thấp khá bằng phẳng .
- Khí hậu : Cận xích đạo nóng ẩm quanh năm .
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, kênh rạch chằng chịt -> Nguồn nước dồi dào.
- Đất phù sa: 4 triệu ha (1,2 triệu ha đất pù sa ngọt, 2,5 triệu đất phèn , đất mặn )
- Tài nguyên sinh vật phong phú .
- Nguồn lao động dồi dào, nhân dân có nhiều kinh nhiệm trong sản xuất , năng động thích
ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá .
- Nhiều cơ sở chể biến phát triển .
- Thị trường ngày càng mỡ rộng .
3. Các ngành kinh tế :
+Ngành sx nông nghiệp (Cây lương thực, cây ăn quả, chăn nuôi vịt, thuỷ sản, nghề
rừng….)
+ Ngành sx công nghiệp (Ngành Chế biến lương thực thực phẩm ).
+ Ngành dịch vụ ( Xuất khẩu gạo, thuỷ sản, vận tải biển, du lịch sinh thái )
Vùng đồng bằng sông Cửu long là vùng trọng điểm lúa, là vựa lúa lớn nhất của cả nước
(chiếm 51,1% diện tích trồng lúa của cả nước, 51,4% sản lượng lúa cả nước). Không
những giải quyết vấn đề an ninh lương thực mà còn là vùng xuất khẩu gạo chủ lực của cả
nước .
11


HOÀNG THỊ VIỆT HÀ

TRƢỜNG THCS HÙNG VƢƠNG

4. Những khó khăn , các biện pháp khắc phục :
a. Những khó khăn :
+ Diện tích đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn còn nhiều chưa được cải tạo .
+ Mùa khô kéo dài -> Gây thiếu nước cho sx nông nghiệp .

+ Lũ lụt hàng năm do sông Mê Công gây ra trong mùa lũ .
+Trình độ dân trí ,đô thị hoá còn thấp so với trung bình của cả nước.
+ Đời sống một bộ phận dân cư còn gặp nhiều khó khăn (Tỉ lệ hộ nghèo chiếm 10,2% ).
b. Các biện pháp khắc phục những khó khăn :
- Cải tạo các vùng đất chua phèn , nhiễm mặn mở rộng diện tích canh tác .
- Xây dựng các tuyến đê bao chống lũ .
- Đầu tư xây dựng các công trình thuỷ lợi chủ động nước tưới trong mùa khô
- Phát triển kinh tế đi đôi với việc nâng cao mặt bằng dân trí , đẩy nhanh tốc độ đô thị hoá
F. Phát triển tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ tài nguyên môi trƣờng biển đảo
1. Đặc điểm vùng biển nước ta :
- Là một biển kín, biển nóng thuộc Thái Bình Dương
- Vùng biển rộng (1 triệu Km2 ), đường bờ biển dài (3260Km ).
- Bao gồm các bộ phận: Nội thuỷ -> lãnh hải -> Tiếp giáp -> Vùng đặc quyền kinh
tế và thềm lục địa .
- Vùng biển nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, chia ra: Các đảo ven bờ, các đảo xa bờ; hai
quần đảo lớn xa bờ: Hoàng sa, Trường sa .
2. Những điều kiện thuận lợi phát triển các nghành kinh tế biển :
Vùng biển nước ta có nhiều tiềm năng thuận lợi để phát triển các nghành kinh tế biển:
- Bờ biển dài, có nhiều vũng vịnh .
- Vùng biển rộng, nằm trong vùng nhiệt đới ẩm -> Hải sản phong phú, các ngư trường
đánh bắt lớn .
- Có nhiều cảnh quan đẹp.
- Nằm trên đường hàng hải quốc tế -> Giao thông đường biển thuận lợi .
- Thềm lục địa có khoáng sản biển : Dầu mỏ, khí đốt, muối .
3. Các bãi tắm và khu du lịch biển nổi tiếng từ Bắc vào Nam :
+ Các bãi tắm :
- Bãi cháy ( Quảng Ninh ).
- Đồ Sơn ( Hải phòng ).
- Sầm Sơn (Thanh Hoá )
- Cửa lò ( Nghệ An ).

- Mỹ Khê ( Đà Nẵng )
- Nha Trang ( Khánh Hoà ).
- Vũng Tàu ( Bà Rịa - Vũng Tàu ).
+ Các khu du lịch biển :
- Kì quan vịnh Hạ Long .
- Vườn quốc gia Cát Bà ( Hải Phòng ).
- Cù lao chàm ( Hội an - Quảng Nam ).
- Hòn Mun ( Khánh Hoà ) .
12


HOÀNG THỊ VIỆT HÀ

TRƢỜNG THCS HÙNG VƢƠNG

- Từ Trà Cổ đến Vũng Tàu - Hà Tiên nhiều trung tâm du lịch ven biển nổi tiếng .
+ Ý nghĩa phát triển kinh tổng hợp kinh tế biển :
Đảo, quần đảo là các vị trí tiền tiêu bảo vệ an ninh quốc phòng, sự phát triển tổng hợp
kinh tế biển đảo làm cho vị trí các đảo trở nên cần thiết nhất là khi kinh tế kết hợp với
quốc phòng .
4. Những nguyên nhân , hậu quả sự suy thoái tài nguyên , ô nhiễm môi trường biển
đảo, Các biện pháp bảo vệ tài nguyên, ô nhiễm môi trường biển đảo .
a. Nguyên nhân :
- Khai thác bừa bãi, không hợp lí .
- Rừng ngập mặn thu hẹp diện tích .
- Chất thải công nghiệp, sinh hoạt -> Ô nhiễm nguồn nước biển .
b. Hậu quả : - Suy thoái tài nguyên biển .
- Ô nhiễm môi trường ảnh hưởng chất lượng các khu du lịch biển .
c. Các biện pháp bảo vệ tài nguyên, môi trường biển :
- Khai thác hải sản chuyển từ gần bờ ra xa bờ để bảo vệ các nguồn hải sản.

- Bảo vệ trồng thêm rừng ngập mặn .
- Bảo vệ các rặng san hô ngầm.
-Bảo vệ và phát triển các nguồn lợi thuỷ sản .
- Phòng chống ô nhiễm bởi rác thải công nghiệp, du lịch, các hoá chất dầu khí .
MỘT SỐ CÂU HỎI VÀ GỢI Ý TRẢ LỜI
Câu 1. Dựa vào biểu đồ 2.1 SGK hãy cho biết tình hình dân số nước ta hiện nay? Dân
số tăng nhanh gây ra hậu quả gì, biện pháp khắc phục là gì ?
* Tình hình dân số :
- Dân số nước ta năm 1954: 23,4 triệu người -> 2003: >80 triệu người. Đến năm 2017 dân
số nước ta là 95,5 triệu người nên dân số nước ta đông (Thứ 3 ĐNÁ, thứ 13 TG ).
- Bùng nổ dân số diễn ra từ cuối những năm 50 và chấm dứt trong những năm cuối thế kỉ
XX.
- Hiện nay dân số nước ta đang chuyển sang tỉ suất sinh tương đối thấp.
- Dân số nước ta tăng nhanh và mạnh, trung bình mỗi năm tăng thêm khoảng hơn 1 triệu
người.
*Nguyên nhân của sự gia tăng dân số tự nhiên:
- Do số lượng người trong độ tuổi sinh đẻ quá cao nhưng họ chưa ý thức được vấn đề
KHHGĐ.
- Do ảnh hưởng của chế độ phong kiến để lại (nhu cầu có con trai).
- Do nhu cầu cần lao động trong sản xuất nông nghiệp.
- Do trình độ nhận thức của người dân còn chưa cao.
* Hậu quả sự gia tăng dân số :
- Làm cho nền kinh tế chậm phát triển.
- Khó nâng cao được chất lượng cuộc sống.
- Tạo ra những bất ổn về xã hội( giáo dục, y tế, văn hóa...).
- Tài nguyên cạn kiệt, ô nhiễm môi trường.
* Biện pháp khắc phục:
13



HOÀNG THỊ VIỆT HÀ

TRƢỜNG THCS HÙNG VƢƠNG

- Hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
- Thực hiện các biện pháp KHHGĐ.
- Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân.
Câu 2. Trình bày và giải thích đặc điểm phân bố dân cư nước ta? Nêu các biện pháp
giải quyết sự phân bố dân cư chưa hợp lí ?
* Đặc điểm sự phân bố dân cư :
Dân cư phân bố không đều:
+ Tập trung đông đồng bằng, ven biển (500-2000 người/km2)
+ Thưa thớt miền núi và cao nguyên (50 đến 100 người/km2 ).
+ Quá nhiều ở nông thôn 73%, ít ở thành thị 27% (2007).
* Giải thích :
- Các vùng đồng bằng, ven biển có nhiều điều kiện thuận lợi sinh sống và phát triển kinh
tế : Địa hình thuận lợi, đất đai màu mỡ, khí hậu thuận lợi, nguồn nước dồi dào nên dân cư
tập trung đông ... Vùng núi địa hình đi lại khó khăn, nguồn nước thiếu, điều kiện sinh hoạt
và phát triển kinh tế hạn chế nên dân cư tập trung ít.
- Dân số thành thị còn ít, quy mô đô thị còn chưa lớn, số việc làm ở đô thị còn chưa nhiều
nên chưa thu hút được dân cho nên tỉ lệ dân thành thị thấp. Do tập quán sản xuất lâu đời
của nhân dân sản xuất nông nghiệp gắn bó với quần cư làng xóm nên dân số tập trung
đông ở nông thôn.
* Các biện pháp :
- Giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên.
- Nâng cao mức sống của người dân để ổn định dân cư.
- Phân công, phân bố lao động một cách hợp lí nhằm khai thác thế mạnh của từng vùng.
- Cải tạo, xây dựng nông thôn mới, thúc đẩy quá trình đô thị hoá nông thôn trên cơ sở
phù hợp nhu cầu phát triển KT- XH.
Câu 3. Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta ?Để giải quyết vấn đề này

cần có các giải pháp nào ?
* Việc làm đang là vấn đề gay gắt do :
- Đặc điểm mùa vụ của ngành nông nghiệp nên lao động có quỹ thời gian sử dụng trong
năm chiếm 77,7% ( lao động theo thời vụ), sự phát triển nghề nông thôn còn hạn chế dẫn
đến tình trạng thiếu việc làm lớn ( 2003: 22,3% ).
- Các khu vực thành thị tỉ lệ thât nghiệp tương đối cao khoảng gần 6%.
- Đặc biệt số người trong độ tuổi lao động trong những năm gần đây tăng cao trong khi
số việc làm tăng không kịp.
* Cách giải quyết :
- Công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn .
- Tăng vụ, sử dụng các biện pháp thâm canh trong nông nghiệp để lưu giữ lao động.
- Thay đổi kết cấu hạ tầng nông thôn, phát triển kinh tế nông thôn, tạo việc làm cho
người lao động.
- Mở thêm nhiều xí nghiệp, nhà máy thu hút lao động.
- Có chính sách xuất khẩu lao động hợp lí .
Câu 4. Nguồn lao động ở nước ta có những mặt mạnh, mặt yếu nào?
14


HOÀNG THỊ VIỆT HÀ

TRƢỜNG THCS HÙNG VƢƠNG

* Thuận lợi:
- Dân số đông nên nguồn lao động dồi dào chiếm 50,5% dân số, có nguồn bổ sung lớn
hàng năm có thêm khoảng 1 triệu lao động mới.
- Cần cù chịu khó và khả năng sáng tạo tốt.
- Lao động nước ta chủ yếu ở nông thôn nên kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp khá tốt.
- Nguồn lao động có khả năng ứng dụng KHKT vào sản xuất tốt, chất lượng lao động
ngày càng được nâng cao.

* Khó khăn:
- Phần lớn lao động nước ta chưa qua đào tạo chiếm 78,8% dân số (2003).
- Có nhiều hạn chế về thể lực, trình độ chuyên môn.
- Phần lớn lao động ở nông thôn, ở thành thị thì tập trung nhiều lao động có tay nghề cao.
- Thừa lao động phổ thông, thiếu lao động kĩ thuật.
- Phân bố nguồn lao động không đều.
- Tác phong công nghiệp còn hạn chế.
Câu 5. Cơ cấu dân số nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển
kinh tế xã hội? Cần có biện pháp gì để khắc phục những khó khăn này ?
* Thuận lợi: Theo cơ cấu dân số nước ta thì số người trong độ tuổi lao động khá cao
chiếm 50,5% dân số, bảo đảm nguồn lao động dồi dào cho việc phát triển kinh tế của đất
nước. Ngoài ra hằng năm dân số nước ta tăng thêm hơn 1 triệu người tạo thêm nguồn lao
động dự trữ lớn.
* Khó khăn : Tuy số lao động dồi dào, nguồn dự trữ lao động lớn song trong điều kiện sản
xuất còn thấp kém, đất nước vừa thoát khỏi chiến tranh chưa lâu nên mức phát triển kinh
tế chưa đáp ứng nhu cầu đời sống của số dân quá đông. Ngoài ra còn gây nhiều bất ổn về
xã hội và bảo vệ môi trường.
Vấn đề mất cân bằng về giới tính có ảnh hưởng không nhỏ đến việc phân công lao động.
Tỉ lệ phụ thuộc (gánh nặng phụ thuộc) còn quá cao chiếm 49,5% dân số (2003) gây ảnh
hưởng không nhỏ đến sự phát triển kinh tế.
* Các biện pháp khắc phục khó khăn:
- Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, mở mang nhiều khu công nghiệp, nhà máy, kêu
gọi đầu tư của các doanh nghiệp trong và ngoài nước để giải quyết dư thừa lao động, tạo
nhiều việc làm cho người lao động.
- Nhà nước cần có những chính sách hợp lí về xuất khẩu lao động nhằm giảm bớt sức ép
về thất nghiệp, vừa tạo điều kiện cho người lao động tiếp thu học hỏi kĩ thuật, nâng cao
tay nghề.
Câu 6. Hãy nêu một số thành tựu và khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế nước
ta?
* Thành tựu :

- Tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc, đất nước đã thoát khỏi tình trạng đói nghèo.
- Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá.
- Trong công nghiệp đã hình thành được một số ngành công nghiệp trọng điểm và những
ngành công nghiệp hiện đại.
15


HOÀNG THỊ VIỆT HÀ

TRƢỜNG THCS HÙNG VƢƠNG

- Sự phát triển sản xuất hàng hoá hướng ra xuất khẩu thúc đẩy ngoại thương và đầu tư
nước ngoài.
- Nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu đã mang lại cho chúng ta rất
nhiều cơ hội để tiếp cận với những nền kinh tế phát triển.
* Khó khăn :
- Nhiều tỉnh, huyện nhất là ở miền núi còn có các xã nghèo, các hộ gia đình nghèo.
- Nhiều loại tài nguyên bị khai thác quá mức, một số nơi môi trường bị ô nhiễm nghiêm
trọng.
- Vấn đề việc làm, phát triển văn hoá, giáo dục, y tế ... chưa đáp ứng yêu cầu của xã hội.
- Những biến động trên thị trường thế giới và khu vực, những thách thức khi VN thực
hiện các cam kết gia nhập WTO đòi hỏi chúng ta phải nỗ lực đẩy nhanh quá trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tận dụng mọi cơ hội để vượt
qua thử thách.
Câu 7: Nội dung chính của đổi mới nền kinh tế đất nƣớc là gì?
Công cuộc đổi mới được triển khai từ năm 1986 đã đưa nền kinh tế nước ta ra khỏi tình
trạng khủng hoảng, từng bước ổn định và phát triển. Nét đặc trưng của đổi mới nền kinh tế
là có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và được thể hiện ở 3 mặt sau:
* Chuyển dịch cơ cấu ngành: Giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ
trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng xu

hướng còn biến động.
* Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: Hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các
lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ, tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động.
* Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực nhà nước
sang nền kinh tế tư nhân nhiều thành phần.
Cùng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành là hình thành hệ thống vùng kinh tế với các trung
tâm công nghiệp mới, các vùng chuyên canh nông nghiệp và sự phát triển các thành phố
lớn. Đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, vùng kinh
tế trọng điểm miền Trung và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Câu 8: Phân tích những thuận lợi, khó khăn của tài nguyên thiên nhiên để phát triển
nông nghiệp ở nƣớc ta.
* Thuận lợi:
Nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới, chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của
các điều kiện tự nhiên.
+Tài nguyên đất: Hiện nay cả nước có hơn 19 triệu ha đất và chỉ 9 triệu ha được sử dụng
trong nông nghiệp và được chia thành nhiều nhóm. Nổi bật là hai nhóm đất chính: Đất phù
sa và đất feralit.
- Đất phù sa: Với hơn 3 triệu ha thích hợp với cây lúa nước, một số loại cây công nghiệp
ngắn ngày như đay, cói, lạc... Phần lớn loại đất này phân bố ở đồng bằng sông Hồng và
đồng bằng sông Cửu Long.
- Đất Feralit: chiếm khoảng trên 16 triệu ha tập trung chủ yếu ở vùng núi, rất thích hợp
với các loại cây trồng công nghiệp lâu năm như cà phê, chè, cao su, hồ tiêu...
16


HOÀNG THỊ VIỆT HÀ

TRƢỜNG THCS HÙNG VƢƠNG

+Tài nguyên khí hậu: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm mưa nhiều, nguồn

nhiệt phong phú làm cho cây cối xanh quanh năm, sinh trưởng nhanh với nhiều loại cây
trồng khác nhau. Ngoài ra do có sự phân hóa khí hậu nên ở nước ta có thể gieo trồng được
một số loại cây trồng cận nhiệt đới và ôn đới.
+ Tài nguyên nước: Với mạng lưới ao hồ sông suối dày đặc, có giá trị rất cao về thủy lợi,
nguồn nước ngầm dồi dào phong phú đó là nguồn nước tưới quan trọng cho cây trồng.
+ Tài nguyên sinh vật: Nước ta nằm trong vành đai giao thoa của các luồng sinh khoáng
trên thế giới nên có hệ thống sinh vật tương đối phong phú. Bên cạnh các loại sinh vật bản
địa còn có các sinh vật di cư. Nhờ nguồn tài nguyên sinh vật phong phú đó là cơ sở để
nhân dân ta thuần dưỡng nhiều loại cây trồng và vật nuôi có tính thích nghi cao.
* Khó khăn:
Với khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều tạo điều kiện cho sâu bệnh phát triển, thời tiết diễn biến
bất thường (bão, lũ, hạn hán, sương muối, mưa đá…). Một số vùng nguồn tài nguyên đất
bị ô nhiễm, hiện tượng ngập mặn, chua, phèn còn xảy ra. Nguồn tài nguyên nước bị ô
nhiễm, hiện tượng hạn hán hoặc lũ lụt xảy ra thường xuyên gây tổn thất không nhỏ đến
sản xuất nông nghiệp.
Câu 9: Dựa vào bảng 8.1 SGK Trang 28, hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cây lƣơng
thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi
này nói lên điều gì?
năm
1990
2002
Các nhóm cây
Cây lương thực
67,1
60,8
Cây công nghiệp
13,5
22,7
Cây ăn quả, rau đậu và cây khác 19,4
16,5

* Nhận xét:
- Trong cơ cấu cây trồng nông nghiệp có 3 loại cây: cây lương thực, cây công nghiệp và
cây ăn quả. Ở Việt Nam cây lương thực là loại cây trồng chính chiếm vai trò quan trọng
nên tỉ trọng cây lương thực (đặc biệt là cây lúa) luôn luôn cao trong ngành trồng trọt. Năm
1990 cây lương thực chiếm 67,1%; tuy nhiên năm 2002 tỉ trọng cây lương thực lại giảm
xuống còn 60,8% (giảm 6,3%)
- Cây công nghiệp là loại cây mang lại giá trị kinh tế cao, tuy nhiên trong cơ cấu giá trị
sản xuất thì nó có tỉ trọng không lớn (13,5% năm 1990). Năm 2002 tỉ trọng của cây công
nghiệp có sự biến chuyển rõ rệt tăng từ 13,5% lên 22,7% (tăng 9,2%).
- Cây ăn quả, rau đậu và các loại cây khác có tỉ trọng nhỏ 19,4% (1990) và đến năm 2002
tỉ trọng này giảm xuống còn 16,5% (giảm 2,9%).
* Giải thích:
- Khi đất nước tiến hành CNH thì vai trò của các sản phẩm ngành nông nghiệp có sự thay
đổi. Giảm tỉ trọng cây lương thực khi đất nước đã đủ đáp ứng được nhu cầu về lương thực
và đã có dư thừa sản lượng để xuất khẩu.
- Cây công nghiệp là loại cây mang lại giá trị xuất khẩu rất cao như cà phê, cao su, hồ
tiêu, chè... gấp nhiều lần so với cây lương thực nên tập trung phát triển để xuất khẩu thu
ngoại tệ.
17


HOÀNG THỊ VIỆT HÀ

TRƢỜNG THCS HÙNG VƢƠNG

- Cây ăn quả giảm tỉ trọng để nhường tỉ trọng cho cây công nghiệp.
Như vậy sự thay đổi tỉ trọng cây trồng theo hướng: tăng tỉ trọng cây công nghiệp, giảm
tỉ trọng cây lương thực và cây ăn quả để phù hợp với quá trình CNH, HĐH đất nước.
Mang lại giá trị xuất khẩu cao, đảm bảo tốt an ninh lương thực.
Câu 10: Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam (trang nông nghiệp), hãy kể tên các cây trồng

công nghiệp chính ở nƣớc ta và sự phân bố của chúng.
Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa cùng với sự đa dạng của cây trồng nhiệt đới và
cận nhiệt đới, được phân bố rộng rãi khắp đất nước.
* Phía Bắc:
- Cây chè (Hà Giang, Thái Nguyên, Yên Bái, Phú Thọ...)
- Cây bông (Sơn La, Điện Biên)
- Cây hồi (Cao Bằng, Lạng Sơn)
- Cây đậu tương (Điện Biên, Sơn La, Hà Nam, Hà Nội, Hà Giang)
* Miền Trung:
- Cây mía (Thanh Hóa, Nghệ An,Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa)
- Cây lạc (Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Nam)
* Tây Nguyên:
- Cà phê: (KonTum, Gia Lai, Đăk Lăk, Đắc Nông, Lâm Đồng, Bình Phước, Đồng Nai)
- Cây chè: (Lâm Đồng)
- Cao su: (Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đăk Lăk, Gia Lai)
- Cây hồ tiêu: (Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đăk Nông, Đăk Lăk)
- Cây điều: (Bình Phước, Bình Dương)
* Đồng bằng sông Cửu Long:
- Cây dừa : (Bến Tre, Tiền Giang, Trà Vinh, Cà Mau)
- Cây mía: (Hậu Giang, Long An)
- Cây hồ tiêu: Phú Quốc
Câu 11: Tại sao nói tài nguyên rừng ở nƣớc ta đang dần bị cạn kiệt. Nêu những
nguyên nhân và những biện pháp khắc phục tình trạng này?
Rừng là nguồn tài nguyên quý giá của đất nước. Nó mang lại một nguồn lợi lớn về gỗ,
nguyên liệu, vật liệu cho ngành xây dựng, nó có giá trị xuất khẩu cao, đảm bảo và bảo vệ
môi trường, phòng tránh lũ lụt, mang lại những nguồn lợi lớn cho đất nước và đời sống
nhân dân.
Việt Nam là đất nước có 3/4 diện tích là núi và cao nguyên (khoảng 240.000 km2), nên
tài nguyên rừng ở nước ta rất phong phú và có nhiều điều kiện để phát triển. Tính đến năm
2000 diện tích rừng ở nước ta là 11,573 triệu ha, trong đó rừng phòng hộ chiếm 46,7%,

rừng sản xuất chiếm 40,9%, rừng đặc dụng chiếm 12,4%. Tuy nhiên do nhiều lí do mà
diện tích rừng của chúng ta đang ngày càng thu hẹp lại.
* Nguyên nhân cơ bản:
- Do chiến tranh tàn phá.
- Do cháy rừng, mất rừng.
- Do chặt phá rừng làm nương rẫy, mở mang đất nông nghiệp, công trình xây dựng…
- Do nhu cầu khai thác gỗ xây dựng và nguyên liệu.
18


HOÀNG THỊ VIỆT HÀ

TRƢỜNG THCS HÙNG VƢƠNG

- Do chặt phá rừng bừa bãi, bảo vệ và quản lí rừng không chặt chẽ.
- Chặt phá rừng phòng hộ để làm đầm nuôi trồng thuỷ sản.
* Tác hại do mất rừng:
- Tài nguyên quốc gia bị giảm sút.
- Môi trường sống của các loài sinh vật bị co hẹp.
- Lớp phủ thực vật bị mất, khả năng lũ lụt gia tăng.
- Làm gia tăng nguy cơ biến đổi khí hậu toàn cầu.
* Biện pháp:
- Tăng cường bảo vệ rừng chặt chẽ.
- Giao khoán rừng cho dân để làm mô hình V-A-C-R.
- Kết hợp khai thác với bảo vệ và trồng mới rừng.
- Tăng cường bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ ven biển.
- Có kế hoạch khai thác rừng hợp lí và tiết kiệm.
Câu 12: Hãy trình bày các điều kiện thuận lợi và khó khăn với sự phát triển ngành
thuỷ sản ở nƣớc ta.
* Thuận lợi:

Nước ta là nước có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản:
- Có bờ biển dài 3260Km, có diện tích mặt nước biển rộng (khoảng 1 triệu km2). Ven bờ
biển có nhiều vũng vịnh khuất gió, có nhiều đầm phá và dải rừng ngập mặn để phát triển
nuôi trồng thuỷ sản.
- Có 4 ngư trường đánh bắt rộng lớn và giàu tiềm năng.
- Nguồn lợi thuỷ sản đa dạng phong phú có giá trị kinh tế cao.
- Có hệ thống ao hồ, sông suối rộng lớn tạo nhiều điều kiện cho ngành đánh bắt và chăn
nuôi thuỷ sản nước ngọt.
- Nguồn lao động dồi dào và nhiều kinh nghiệm.
- Có thị trường tiêu thụ rộng lớn, nhiều tiềm năng, nhà nước có nhiều chính sách khuyến
khích phát triển.
* Khó khăn:
- Chịu ảnh hưởng nhiều của các yếu tố tự nhiên (bão lũ, hạn hán…)
- Cơ sở vật chất kĩ thuật chưa cao, phương tiện đánh bắt thô sơ, kĩ thuật lạc hậu, chủ yếu
đánh bắt thuỷ sản ven bờ năng suất thấp.
- Thị trường tiêu thụ còn nhiều biến động.
- Dịch bệnh, môi trường bị ô nhiễm và suy thoái, nguồn lợi thủy sản bị suy giảm đáng kể.
- Vốn đầu tư lớn trong khi ngư dân phần nhiều còn khó khăn.
Câu 13. Hãy trình bày các ngành công nghiệp trọng điểm của nƣớc ta hiện nay?
1. Công nghiệp khai thác nhiên liệu:
- Nước ta có nhiều mỏ than trữ lượng lớn tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh (90%) trữ
lượng cả nước, sản lượng tăng nhanh.
- Khai thác dầu mỏ ở thềm lục địa phía nam, khai thác khí đốt ở ĐBSH.
2. Công nghiệp điện:
- Dựa vào nguồn thủy năng dồi dào, tài nguyên than phong phú, khí đốt ở thềm lục địa.
- Các nhà máy thuỷ điện lớn: Hoà Bình, Sơn La, Thác Bà, Đa Nhim, Trị An...
19


HOÀNG THỊ VIỆT HÀ


TRƢỜNG THCS HÙNG VƢƠNG

- Các nhà máy nhiệt điện: Phả Lại, Ninh Bình, Uông Bí, Cà Mau, Phú Mĩ...
- Sản lượng điện hàng năm tăng đáp ứng nhu cầu sản xuất và đời sống.
3. Một số ngành công nghiệp nặng khác
- Cơ khí, điện tử – TP HCM, Hà Nội, Đà Nẵng.
- Công nghiệp hóa chất TPHCM, Biên Hòa, Phú Thọ
4. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm:
- Tỉ trọng cao nhất, phân bố rộng khắp cả nước.
- Có nhiều thế mạnh phát triển khả năng xuất khẩu cao.
5.Công nghiệp dệt- may- sản xuất hàng tiêu dùng:
- Nguồn lao động là thế mạnh, công nghiệp may phát triển khắp cả nước.
- Trung tâm lớn: Hà Nội, TPHCM, Nam Định...
Câu 14. Hãy cho biết một số ngành công nghiệp trọng điểm nƣớc ta phát triển trên
cơ sở nguồn tài nguyên nào?
Các ngành công nghiệp trọng điểm nước ta hiện nay:
- Công nghiệp năng lượng: Than, dầu mỏ, khí đốt, sức nước.
- Công nghiệp luyện kim: Sắt, đồng, chì, kẽm, crôm...
- Công nghiệp hoá chất: Than, dầu khí, a patit, phốt phát...
- Công nghiệp VLXD: Đất sét, đá vôi...
- Công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản: Nguồn lợi sinh vật biển, rừng, các sản phẩm
nông, lâm ngư nghiệp.
Câu 15. Vì sao công nghiệp chế biến LTTP chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu công
nghiệp nƣớc ta?
- Nguồn tài nguyên tự nhiên về nông lâm ngư nghiệp rất phong phú, có rất nhiều vùng
nguyên liệu có khả năng cung cấp cho các ngành công nghiệp chế biến.
- Lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống, kinh nghiệm.
- Các sản phẩm được thị trường thế giới ưa chuộng, mang lại giá trị xuất khẩu cao.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn ở trong và ngoài nước.

Câu 16: Dựa vào hình 12.1 SGK, hãy chứng minh rằng ngành công nghiệp nƣớc ta
có cơ cấu đa dạng và hoàn chỉnh?
- Hệ thống công nghiệp nước ta hiện nay có các cơ sở nhà nước, ngoài nhà nước, các cơ
sở có vốn đầu tư nước ngoài.
- Nước ta có đầy đủ các ngành công nghiệp thuộc các lĩnh vực. Một số ngành công nghiệp
trọng điểm đã được hình thành, đó là các ngành chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng
công nghiệp, được phát triển dựa trên những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, nguồn
lao động nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài nước và tạo ra các mặt hàng
xuất khẩu chủ lực.
- Cơ cấu đa dạng gồm nhiều ngành: CN khai thác nhiên liệu, CN điện, CN cơ khí điện tử,
CN hoá chất, CN vật liệu xây dựng, CN chế biến LTTP, CN dệt may và các ngành CN
khác. Trong đó nhóm ngành CN CBLTTP chiếm tỉ trọng cao nhất 24,4% (2002).
Hiện nay theo sự phát triển của của quá trình CNH-HĐH đất nước, chúng ta đã và đang
phát triển mạnh nhóm ngành công nghiệp hiện đại như điện tử, viễn thông, sản xuất máy
móc hiện đại như ô tô, máy tính...
20


HOÀNG THỊ VIỆT HÀ

TRƢỜNG THCS HÙNG VƢƠNG

Câu 17: Nêu vai trò ngành dịch vụ đối với sản xuất và đời sống? Tại sao nói Hà Nội
và TP HCM là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất của cả nƣớc?
* Vai trò:
- Nhờ có hoạt động của các ngành thương mại, vận tải mà các ngành nông, lâm- ngư
nghiệp và công nghiệp được cung cấp nguyên vật liệu để sản xuất, các sản phẩm được đưa
đi tiêu thụ.
- Tạo ra mối liên hệ giữa các ngành sản xuất trong nước và giữa nước ta với nước ngoài .
- Thu hút ngày càng nhiều lao động, tạo nhiều việc làm, góp phần quan trọng trong việc

nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn cho đất nước.
* Giải thích:
- Đây là hai đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất nước ta.
- Ở đây tập trung nhiều trường đại học, các viện nghiên cứu, các bệnh viện chuyên khoa
hàng đầu.
- Là 2 trung tâm thương mại, tài chính, ngân hàng lớn nhất.
- Các dịch vụ: Quảng cáo, bảo hiểm, tư vấn, văn hoá, nghệ thuật... cũng luôn dẫn đầu.
- Là hai thành phố đông dân nhất nước ta và có nền kinh tế phát triển nhất cả nước.
Câu 18: Trình bày ý nghĩa của ngành Giao thông vận tải đối với sự phát triển kinh tế
đất nƣớc?
- GTVT có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với mọi ngành kinh tế và đối với sự hoạt động
hiệu quả của nền kinh tế thị trường.
- GTVT thực hiện các mối liên hệ kinh tế trong và ngoài nước.
- Có nhiệm vụ vận chuyển hàng hoá, hành khách và phân phối sản phẩm.
- Vận chuyển nguyên, nhiên liệu từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ.
- Các loại hình GTVT ở nước ta phát triển khá da dạng và hoạt động có hiệu quả, bao
gồm: đường sắt, đường bộ, đường sông, đường biển, đường hàng không, đường ống.
Trong đó đường bộ có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế đất nước.
Câu 19: Những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với giao thông vận tải nƣớc ta ?
* Thuận lợi :
- Nước ta nằm trong vùng ĐNÁ, giáp biển thuận lợi giao thông đường biển trong nước và
với các nước trên thế giới.
- Phần đất liền địa thế kéo dài theo hướng B- N, có dải đồng bằng gần như liên tục ven
biển, đường bờ biển dài nên việc đi lại từ B-N khá thuận lợi.
- Nước ta có mạng lưới sông suối dày đặc nên GTVT đường thủy phát triển.
* Khó khăn :
- Hình thể nước ta hẹp ở miền Trung, có nhiều đồi núi và cao nguyên chạy theo hướng
TB- ĐN dẫn đến việc đi lại theo hướng Đ-T khó khăn.
- Sông ngòi nước dày đặc, nhiều mưa bão, lũ lụt cho nên việc đi lại, xây dựng, bảo vệ
đường sá, cầu cống đòi hỏi tốn kém.

- Cơ sở vật chất kĩ thuật còn thấp, vốn đầu tư ít, phương tiện máy móc phải nhập khẩu từ
nước ngoài.
- Vấn đề quản lí và cơ sở hạ tầng giao thông còn nhiều vấn đề bức xúc như gia tăng tai
nạn giao thông do phương tiện, đường sá xuống cấp...
21


HOÀNG THỊ VIỆT HÀ

TRƢỜNG THCS HÙNG VƢƠNG

Câu 20: Những điều kiện cần thiết phát triển ngành du lịch?
Là ngành dịch vụ chuyên chăm lo việc khai thác các tài nguyên thiên nhiên (phong cảnh
đẹp, khí hậu tốt...) và các di sản lịch sử, văn hóa để tổ chức thực hiện các cuộc tham quan
đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí, bồi dưỡng sức khỏe và nâng cao hiểu biết cho nhân
dân trong nước cũng như khách nước ngoài.
Để ngành du lịch phát triển tốt cần hội đủ các điều kiện sau:
- Phải có tài nguyên du lịch phong phú:
+ Tài nguyên du lịch tự nhiên: phong cảnh đẹp, bãi tắm tốt, nhiều động thực vật quí
hiếm.
+ Tài nguyên du lịch nhân văn: Các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền
thống, văn hoá dân gian…
- Có các địa điểm du lịch nổi tiếng được xếp hạng di sản Thế giới như: Vịnh Hạ Long,
Phong Nha- Kẻ Bàng, Cố đô Huế, Mĩ Sơn - Hội An.
- Cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu du lịch.
- Phải có nhu cầu về du lịch.
Câu 21: Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn về mặt điều kiện tự nhiên cũng
nhƣ các thế mạnh về kinh tế của vùng núi và Trung du Bắc Bộ?
Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều điều kiện và thế mạnh để phát triển kinh tế.
* Thuận lợi:

- Đây là vùng đồi núi có khả năng phát triển chăn nuôi, cây trồng công nghiệp, dải đất
chuyển tiếp giữa vùng núi và vùng đồng bằng là địa hình đồi bát úp là địa bàn thuận lợi
cho việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, xây dựng các khu công nghiệp
và các đô thị.
- Có nguồn tài nguyên khí hậu đa dạng và đặc biệt là sự xuất hiện của 1 mùa đông lạnh
đây là điều kiện thuận lợi để phát triển tập đoàn cây cận nhiệt và ôn đới.
- Có nguồn tài nguyên đất feralit phong phú là điều kiện thuận lợi để phát triển nghề rừng
và cây công nghiệp. Những cao nguyên là nơi chăn nuôi gia súc lớn.
- Hệ thống sông, hồ nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và phát triển thủy điện.
- Diện tích rừng lớn với nguồn tài nguyên rừng phong phú để phát triển ngành lâm nghiệp
và chế biến.
- Phía đông là vùng biển giàu tiềm năng để phát triển kinh tế biển.
- Có nhiều vùng có khả năng phát triển du lịch như sinh thái, tự nhiên...
- Tài nguyên khoáng sản thuộc loại phong phú nhất cả nước bao gồm các loại như: than,
sắt, chì, kẽm, thiếc, bôxit....
* Khó khăn:
Địa hình bị chia cắt mạnh, thời tiết diễn biến thất thường gây trở ngại cho hoạt động
giao thông vận tải cũng như tổ chức sản xuất và đời sống, nhất là ở vùng cao và biên giới.
Khoáng sản tuy nhiều chủng loại, phân bố khá tập trung, song trữ lượng nhỏ, điều kiện
khai thác phức tạp. Việc chặt phá rừng bừa bãi đã dẫn tới xói mòn, sạt lở đất, lũ quét, làm
cho chất lượng môi trường bị giảm sút nghiêm trọng.

22


HOÀNG THỊ VIỆT HÀ

TRƢỜNG THCS HÙNG VƢƠNG

Câu 22: Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát

triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc.
- Tiểu vùng Đông Bắc là khu vực có địa hình đồi núi thấp nhưng lại có một nguồn khoáng
sản tương đối phong phú. Khoáng sản phân bố rộng khắp trong vùng. Tuy số lượng
khoảng sản nhiều nhưng trữ lượng chưa cao nhưng đây là vùng tập trung nhiều loại
khoáng sản nhất toàn quốc. Điển hình là than đá vùng Quảng Ninh, than mỡ ở Thái
Nguyên, sắt (Thái Nguyên, Hà Giang), thiếc, nhôm (Cao Bằng), đồng (Bắc Giang). Apatit
(Lao Cai), than nâu (Lang Sơn), vàng (Bắc Cạn), chì, kẽm, titan (Tuyên Quang). các loại
khoáng sản trên tạo điều kiện thuận lợi cho ngành khai thác khoáng sản trong vùng phát
triển. Ngoài ra các loại khoáng sản trên là nguyên liệu cho các ngành công nghiệp trọng
điểm như luyện kim, cơ khí, hóa chất, vật liệu xây dựng...
- Tiểu vùng Tây Bắc là một khu vực đồi núi cao địa hình đi lại khó khăn. Trong vùng
cũng có một số loại khoáng sản (sắt, than, đồng), tuy nhiên do địa hình không thuận lợi
cho việc khai thác khoáng sản. Là khu vực địa hình dốc lưu vực của sông có diện tích
rộng, trong vùng có nhiều hệ thống sông lớn (hệ thống sông Hồng, hệ thống sông Đà). Thế
năng cao do địa hình chênh lệch, khả năng thủy điện rất cao cho nên trong vùng đã phát
triển rất mạnh ngành sản xuất điện (tập trung chủ yếu là thủy điện) Điển hình là nhà máy
thủy điện Hòa Bình, Sơn La với sản lượng điện rất lớn đáp ứng nhu cầu điện ở miền Bắc
và lượng điện truyền tải vào phía Nam. Hiện nay đã hình thành nên các bậc thang thủy
điện trên sông Đà như Sơn La1 và Sơn La2.
Câu 23 : Sự khác biệt về tự nhiên và thế mạnh kinh tế của 2 tiểu vùng Đông bắc và Tây
Bắc?
a. Vùng Đông bắc :
- Địa hình núi trung bình, thấp, các dãy núi cánh cung. Khí hậu nhiệt đới ẩm, mùa đông
lạnh kéo dài.
- Thế mạnh kinh tể: Giàu tài nguyên khoáng sản, có thế mạnh trồng rừng, thuỷ điện, trồng
cây công nghiệp, dược liệu, cây ăn quả, tiềm năng kinh tế phất triển đa dạng, du lịch biển,
tài nguyên biển.
b. Vùng Tây Bắc :
- Địa hình núi cao, hiểm trở, khí hậu nhiệt đới ẩm, mùa đông ít lạnh ngắn.
- Thế mạnh kinh tế: Phát triển thuỷ điện, trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi

gia súc lớn, du lịch nghỉ mát.
Câu 24. Nêu các ngành sản xuất thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ:
a. nghành nông nghiệp ;
- Cây công nghiệp lâu năm: chè (Mộc Châu, Sơn La, Yên Bái, Hà Giang, Thái Nguyên)
- Cây ăn quả cận nhiệt: Mận, mơ (Cao Bằng, Lào Cai), hồng (Lạng sơn) vải thiều (Bắc
Giang... )
Do đất trồng tốt, khí hậu thích hợp và đặc điểm sinh thái cây trồng phù hợp nên cây chè
chiếm tỉ trọng về diện tích và sản lượng lớn của cả nước được thị trường trong và ngoài
nước ưa chuộng.
- Chăn nuôi phát triển trên những đồng cỏ (Mộc Châu- Sơn La). Chăn nuôi trâu chiếm tỉ
trọng lớn nhất cả nước (57,3%), lợn chiếm 22% cả nước.
23


HOÀNG THỊ VIỆT HÀ

TRƢỜNG THCS HÙNG VƢƠNG

- Khai thác, nuôi trồng thủy sản ở vùng nước ven bờ (Quảng Ninh) mang lại giá trị kinh tế
cao.
b. Nghành công nghiệp :
- Khai thác khoáng sản: Đông bắc có tài nguyên khoáng sản phong phú.
- Tây Bắc có nguồn tiềm năng thuỷ điện lớn và phát triển mạnh.
Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Sơn La có ý nghĩa: Sản xuất điện, cung cấp năng lượng,
điều tiết lũ , cung cấp nước tưới, khai thác du lịch.
c. Du lịch:
Du lịch biển (Quảng Ninh), du lịch sinh thái Hồ Ba bể, Lạng Sơn, Sa Pa...
Câu 25: Điều kiện tự nhiên ở Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn
gì cho sự phát triển kinh tế- xã hội?
a. Thuận lợi:

+ Vị trí địa lí: Trung tâm kinh tế chính trị xã hội của cả nước Thuận lợi giao lưu trực tiếp
với các vùng trong nước.
+ Địa hình: Đồng bằng khá bằng phẳng thuận lợi xây dựng, phát triển giao thông và hạ
tầng cơ sở.
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh: phát triển tập đoàn cây vụ đông.
+ Về các tài nguyên :
- Đất phù sa màu mỡ, khí hậu, thuỷ văn phù hợp để thâm canh tăng vụ trong sản xuất
nông nghiệp nhất là trồng lúa nước và cây ăn quả .
- Khoáng sản có giá trị kinh tế: mỏ đá Tràng Kênh, sét cao lanh làm nguyên liệu sản xuất
xi măng chất lượng cao, than nâu, khí tự nhiên, nước khoáng...
- Bờ biển từ Hải Phòng đến Ninh Bình thuận lợi cho việc đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản.
- Phong cảnh du lịch phong phú đa dạng.
b. Khó khăn:
- Thời tiết thất thường, không ổn định( bão, gió mùa, gió khô nóng...) gây thiệt hại mùa
màng, đường sá cầu cống, các công trình thuỷ lợi.
- Do có các hệ thống đê chống lũ nên đồng ruộng trở thành các ô trũng ngập nước trong
mùa mưa gây ra những hiện tượng úng lụt (Nam Định).
- Hiện tượng một số vùng ngập mặn ven biển khả năng phát triển nông nghiệp chưa cao.
Câu 26. Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng có tầm quan trọng như thế nào?
Những thuận lợi và khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của đồng bằng sông Hồng?
* Tầm quan trọng của SXNN ở ĐBSH
Đồng bằng sông Hồng là một trong hai trọng điểm lương thực của cả nước. Nó có
giá trị và ý nghĩa rất cao SXNN của cả nước. Sản lượng lương thực và diện tích đất trồng
lúa đứng thứ hai cả nước sau Đồng bằng sông Cửu Long. Năng suất lúa đứng đầu cả nước.
Sản lượng lúa tăng liên tục đảm bảo được vấn đề an ninh lương thực và đóng góp vào sản
lượng lương thực xuất khẩu.
* Thuận lợi:
- Có diện tích đất nông nghiệp khoảng 855,2 nghìn ha (2002) = 9,1% diện tích đất nông
nghiệp cả nước.
- Đất phù sa ngọt màu mỡ cho năng suất lúa cao và tăng liên tục: 5,64 tấn/ha.

24


HOÀNG THỊ VIỆT HÀ

TRƢỜNG THCS HÙNG VƢƠNG

- Có khí hậu thuận lợi, có một mùa đông lạnh.
- Có mạng lưới sông ngòi chằng chịt đủ cung cáp nước tưới cho cây trồng.
- Có nguồn lao động dồi dào, dân cư đông, kinh nghiệm sản xuất cây lúa nước của người
dân có từ lâu đời.
- Nhà nước có những chính sách ưu đãi phát triển cây lương thực.
- Nhu cầu thị trường tăng liên tục.
- Cơ sở VC ngày càng được hoàn thiện.
* Khó khăn :
- Diện tích canh tác đang bị thu hẹp do mở rộng đất xây dựng.
- Sự thất thường của thời tiết : lũ, bão, sương giá, sương muối, mưa đá...
- Nguy cơ ô nhiễm môi trường do sử dụng phân hoá học, thuốc trừ sâu không đúng
phương pháp, không đúng liều lượng.
- Thiếu nước về mùa khô và thị trường tiêu thụ không ổn định.
* Hướng giải quyết:
- Duy trì diện tích đất hiện có, đẩy mạnh xen canh, tăng vụ.
- Làm tốt công tác thủy lợi.
- Thực hiện tốt các biện pháp phòng chống sâu bệnh.
- Hạn chế sử dụng phân vô cơ bừa bãi, tăng cường sử dụng phân hữu cơ.
- Tiếp tục giảm tỉ lệ tăng tự nhiên.
Câu 27: Nêu vai trò của sản xuất vụ đông ở Đồng bằng sông Hồng?
- Cơ cấu cây trồng trong sản xuất vụ đông ở ĐBSH rất đa dạng: lạc, đậu tương, ngô,
khoai...
- Với tự nhiên: Làm cho cơ cấu cây trồng trở nên đa dạng, tăng diện tích gieo trồng, giúp

cải tạo đất.
- Với đời sống kinh tế xã hội: cung cấp nguyên liệu cho các ngành sản xuất LTTP, cung
cấp thức ăn cho chăn nuôi, tạo việc làm và tăng thu nhập cho người dân.
Câu 28: Dựa vào Át Lát địa lí và kiến thức đã học hãy trình bày đặc điểm phát triển
công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng.
- Ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng hình thành sớm nhất Việt Nam và phát
triển mạnh trong thời kì đất nước thực hiện CNH-HĐH.
- Cơ cấu sản xuất ngành công nghiệp ở đây tương đối hoàn chỉnh và cân đối. Tỉ trọng
công nghiệp và xây dựng đã có sự thay đổi rõ rệt từ năm 1995 (26,6%) tăng lên 36%
(2002).
- Giá trị SXCN ở Đồng bằng sông Hồng tăng mạnh từ 18,3 nghìn tỉ đồng (1995) lên 55,2
nghìn tỉ đồng, chiếm 21% GDP công nghiệp của cả nước (2002).
- Phần lớn giá trị SXCN tập trung ở các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng..
- Các ngành CN trọng điểm: CN chế biến lương thực, thực phẩm, sản xuất hàng tiêu
dùng, sản xuất vật liệu xây dựng và công nghiệp cơ khí.
- Các sản phẩm quan trọng như: máy công cụ, động cơ điện, phương tiện giao thông, thiết
bị điện tử, hàng tiêu dùng, vải, sứ dân dụng...
- Thái Bình: Tập trung nhiều nhà máy, xí nghiệp CN tại thành phố Thái Bình với các
ngành cơ khí, vật liệu xây dựng, máy công cụ nông nghiệp.
25


×