Tải bản đầy đủ (.docx) (119 trang)

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tại Nhà Máy Dầu Nhờn Thượng Lý Và Nhà Máy Nhựa Đường Thượng Lý Hải Phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.9 MB, 119 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG.........................................................................................8
DANH MỤC HÌNH..........................................................................................9
MỞ ĐẦU.........................................................................................................11
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY DẦU NHỜN THƯỢNG LÝ. .16
1. SƠ ĐỒ NHÀ MÁY DẦU NHỜN THƯỢNG LÝ.......................................16
2. QUY MÔ, TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ CỦA NHÀ MÁY.........................16
2.1. Quy mô.....................................................................................................16
2.2. Tổ chức.....................................................................................................17
2.3. Nhiệm vụ của nhà máy.............................................................................17
2.4. Chức năng của các phòng ban..................................................................17
2.4.1. Phòng Kế hoạch điều độ và vận tải:......................................................17
2.4.2. Phòng Kỹ thuật......................................................................................18
2.4.3. Đội Pha chế đóng rót.............................................................................18
2.4.4. Đội giao nhận........................................................................................18
3. CÔNG NGHỆ NHẬP TÀU.........................................................................18
4. BỂ CHỨA...................................................................................................19
4.1. Bể chứa dầu gốc.......................................................................................19
4.2. Bể chứa phụ gia:.......................................................................................20
4.3. Bể pha chế:...............................................................................................20
4.4. Bể thành phẩm:.........................................................................................22
5. DÂY CHUYỀN ĐÓNG RÓT:....................................................................23
6. CÁC THIẾT BỊ, CÔNG NGHỆ PHỤ TRỢ................................................24
7. HỆ THỐNG KHO BÃI:..............................................................................24
Nguyễn Ngọc Hiếu - 1041540047 Page 1


8. CÁC HỆ THỐNG, THIẾT BỊ KHÁC.........................................................25
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY NHỰA ĐƯỜNG THƯỢNG LÝ
.........................................................................................................................26
1. SẢN PHẨM KINH DOANH CỦA PAC....................................................26


2. HỆ THỐNG NHÀ MÁY NHỰA ĐƯỜNG THƯỢNG LÝ VÀ KHO........27
3. HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ...........................................................................27
3.1. Hệ thống bể chứa......................................................................................27
3.2. Hệ thống gia nhiệt, đường ống công nghệ:..............................................28
3.3. Hệ thống phòng kiểm tra chất lượng:.......................................................28
3.4.Hệ thống cân điện tử:................................................................................29
4. GIỚI THIỆU SẢN PHẨM..........................................................................29
4.1. Nhựa đường đặc nóng 60/70....................................................................29
4.2. Nhựa đường nhũ tương............................................................................30
4.3. Nhựa đường Polime.................................................................................30
CHƯƠNG 3: THỰC TẬP TẠI NHÀ MÁY DẦU NHỜN THƯỢNG LÝ.....31
1. HOẠT ĐỘNG TẠI PHÒNG THỦ NGHIỆM VILAS 017.........................31
1.1. Giới thiệu về phòng thử nghiệm Vilas 017...............................................31
1.2. Chức năng của phòng Vilas 017...............................................................31
1.2.1. Trưởng phòng thử nghiệm.....................................................................31
1.2.2. Chuyên viên quản lý kỹ thuật tại PTN..................................................32
1.2.3. Nhân viên hóa nghiệm:.........................................................................33
1.3. Hệ thống thiết bị trong phòng Vilas 017..................................................34
1.4. Các phép thử tại phòng Thử nghiệm Vilas 017:.......................................39
1.4.1. Phương pháp xác định độ nhớt động học của các chất lỏng trong suốt và
đục ở 40oC và 100oC (ASTM D445)...............................................................39

Nguyễn Ngọc Hiếu - 1041540047 Page 2


1.4.2 Phương pháp thử nghiệm tính chỉ số độ nhớt từ độ nhớt động học ở
40oC và 100oC (ASTM D2270).......................................................................40
1.4.3. Phương pháp thử nghiệm xác định trị số kiểm tổng của các sản phẩm
dầu mỏ bằng chuẩn độ điện thế với axit percloric (ASTM D2896)................40
1.4.4. Phương pháp thử nghiệm xác định chỉ số axit bằng phương pháp chuẩn

độ điện thế (ASTM D664)..............................................................................40
1.4.5. Phương pháp thử nghiệm xác định điểm chớp cháy và bốc cháy cốc hở
Clevelend (ASTM D92)..................................................................................41
1.4.6. Phương pháp thử nghiệm xác định điểm chớp cháy cốc kín PenskyMartens (ASTM D93).....................................................................................41
1.4.7. Phương pháp thử nghiệm xác định đặc tính tạo bọt của dầu nhờn
(ASTM D892).................................................................................................41
1.4.8. Phương pháp thử nghiệm xác định khả năng tách nước của dầu bôi trơn
gốc dầu mỏ và dầu tổng hợp (ASTM D1401).................................................42
1.4.9. Phương pháp thử nghiệm xác định điểm đông đặc của sản phẩm dầu mỏ
(ASTM D97)...................................................................................................42
1.4.10. Phương pháp thử nghiệm xác định hàm lượng nước trong các sản
phẩm dầu mỏ bằngchưng cất (ASTM D95)....................................................43
1.4.11 Phương pháp thử nghiệm phát hiện ăn mòn đồng của các sản phẩm dầu
mỏ (ASTM D130)...........................................................................................43
1.4.12. Phương pháp thử nghiệm xác định thành phần chưng cất của các sản
phẩm dầu mỏ (ASTM D86)............................................................................44
1.4.13. Phương pháp thử nghiệm xác định hàm lượng cặn cacbon conradson
của các sản phẩm dầu mỏ (ASTM D189).......................................................44
1.4.14. Phương pháp thử nghiệm xác định hàm lượng tro của các sản phẩm
dầu mỏ (ASTM D482)....................................................................................44
1.4.15. Phương pháp thử nghiệm xác định hàm lượng tro sunfat trong dầu
nhờn và các chất phụ gia (ASTM D874)........................................................45

Nguyễn Ngọc Hiếu - 1041540047 Page 3


1.4.16. Phương pháp thử nghiệm xác định hàm lượng cặn không tan trong dầu
nhờn đã qua sử dụng (ASTM D893)...............................................................45
1.4.17. Phương pháp thử nghiệm xác định khối lượng riêng, tỷ trọng, trọng
lượng API của dầu thô và các sản phẩm dầu mỏ lỏng (ASTM D4052)..........45

1.4.18. Phương pháp thử nghiệm xác định màu ASTM của các sản phẩm dầu
mỏ (ASTM D1500).........................................................................................46
1.4.19. Phương pháp thử nghiệm xác định hàm lượng kim loại Ca, Zn, Mg…
trong dầu bôi trơn bằng quang phổ phát xạ plasma ICP (ASTM D4951).......46
1.4.20. Phương pháp thử nghiệm xác định độ lún kim của mỡ (ASTM D217)
.........................................................................................................................47
1.4.21. Phương pháp thử nghiệm xác định nhiệt độ nhỏ giọt của mỡ (ASTM
D566)...............................................................................................................47
1.4.22. Phương pháp thử nghiệm xác định hàm lượng nước vi lượng Karl
Fischer (ASTM D6304)..................................................................................47
1.4.23. Phương pháp thử nghiệm xác định độ nhớt âm CCS (ASTM D5293)
.........................................................................................................................48
1.4.24. Phương pháp thử nghiệm xác định độ ổn định oxy hóa của dầu tuabin
(ASTM D942).................................................................................................48
1.4.25. Phương pháp thử nghiệm xác định độ nhớt âm Brookfiled (ASTM
D2893).............................................................................................................49
1.4.26. Phương pháp đếm hạt (ISO 4406:1999)..............................................49
1.4.27. Phương pháp thử nghiệm xác định độ nhớt ở nhiệt độ cao HTHS
(ASTM D5481)...............................................................................................49
1.4.28. Phương pháp thử nghiệm xác định điện áp đánh thủng của dầu biến
thể (IEC 60156:1995)......................................................................................50
1.4.29. Phương pháp thử nghiệm phát hiện ăn mòn tấm đồng của mỡ nhờn
(ASTM D4048)...............................................................................................50

Nguyễn Ngọc Hiếu - 1041540047 Page 4


1.5. Quy trình kiểm tra chất lượng dầu gốc, phụ gia, sản phẩm DMN nhập
khẩu.................................................................................................................50
1.5.1. Quy trình lấy mẫu:.................................................................................51

a. Đối với tàu, xà lan:......................................................................................51
b. Đối với bể chứa dầu gốc, phụ gia:..............................................................51
c. Đối với bể pha chế:......................................................................................52
d. Đối với bể thành phẩm:...............................................................................52
e. Đối với mẫu dầu đầu ống:...........................................................................52
f. Đối với xe bồn:............................................................................................52
g. Đối với phuy:...............................................................................................52
h. Đối với can:.................................................................................................53
i. Đối với lon từ 4 lít trở xuống:......................................................................53
1.5.2. Quy trình đăng ký mẫu..........................................................................53
1.5.3. Quy trình mã hóa mẫu...........................................................................54
1.5.4. Quy trình phân tích mẫu........................................................................54
a. Dầu nhờn động cơ.......................................................................................54
b. Dầu hộp số, truyền động.............................................................................55
c. Dầu thủy lực................................................................................................55
d. Dầu công nghiệp..........................................................................................56
e. Dầu hàng hải................................................................................................56
1.5.5. Lưu mẫu................................................................................................57
1.5.6. Thanh lý mẫu.........................................................................................57
1.5.7 Quy trình xử lý khiếu nại của khách hàng..............................................57
a. Sơ đồ quy trình xử lý khiếu nại khách hàng................................................57
b. Các bước tiến hành......................................................................................58
1.5.8 Quy trình dịch vụ kỹ thuật......................................................................59
Nguyễn Ngọc Hiếu - 1041540047 Page 5


a. Lấy mẫu.......................................................................................................59
b. Phân tích các chỉ tiêu...................................................................................59
c. Khuyến cáo về chất lượng...........................................................................59
2. QUY TRÌNH PHA CHẾ DẦU NHỜN TẠI XƯỞNG PHA CHẾ, ĐÓNG

RÓT.................................................................................................................60
2.1. Lưu đồ thực hiện......................................................................................60
2.2. Quy trình đóng rót dầu nhờn....................................................................65
2.2.1. Trước khi đóng rót.................................................................................67
2.2.2. Trong khi đóng rót.................................................................................67
2.2.3. Kết thúc đóng rót...................................................................................68
CHƯƠNG 4: THỰC TẬP TẠI NHÀ MÁY NHỰA ĐƯỜNG THƯỢNG LÝ
.........................................................................................................................69
1. BỂ CHỨA, ĐƯỜNG ỐNG, BƠM VÀ VAN..............................................69
1.1. Bể chứa.....................................................................................................69
1.2. Đường ống................................................................................................70
1.3. Bơm..........................................................................................................70
1.4. Van............................................................................................................71
2. HỆ THỐNG GIA NHIỆT............................................................................71
3. HỆ THỐNG XUẤT NHẬP HÀNG............................................................73
4. DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT NHŨ TƯƠNG NHỰA ĐƯỜNG.................73
5. DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT NHỰA ĐƯỜNG POLYME........................74
6. NHỰA ĐƯỜNG LỎNG MC......................................................................76
7. PHÒNG THÍ NGHIỆM VÀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NHỰA ĐƯỜNG.
.........................................................................................................................76
7.1. Chỉ tiêu chất lượng...................................................................................76
7.2. Các thiết bị thí nghiệm.............................................................................80
Nguyễn Ngọc Hiếu - 1041540047 Page 6


7.2.1. Thiết bị đo độ nhớt................................................................................80
7.2.2. Thiết bị chưng cất..................................................................................81
7.2.3. Thiết bị xác định nhiệt độ chớp cháy cốc hở.........................................82
7.2.4. Thiết bị đo độ dãn dài............................................................................83
7.2.5. Thiết bị đo độ lún của mặt đường.........................................................83

7.2.6. Thiết bị xác định độ kim lún.................................................................84
KẾT LUẬN…………………………………………………………………85

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Bể chứa dầu gốc.................................................................................10
Bảng 2: Bể chứa phụ gia.................................................................................11
Bảng 3: Bể pha chế..........................................................................................12
Bảng 4: Bể chứa thành phẩm..........................................................................13
Bảng 5: Dây chuyền đóng rót..........................................................................14
Bảng 6: Thiết bị phụ trợ..................................................................................15
Bảng 7: Hệ thống thiết bị hóa nghiệm.............................................................25
Bảng 8: Chỉ tiêu chất lượng nhựa đường 60/70..............................................64
Bảng 9:Chỉ tiêu chất lượng đổi với nhựa đường nhũ tương CRS-1 và CRS-1P
.........................................................................................................................65
Bảng 10: Chỉ tiêu chất lượng với dòng sản phẩm nhựa đường Polyme PMB 66
Bảng 11: Chỉ tiêu chất lượng nhựa đường lỏng MC70 và MC3000...............67

DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Mô hình tổ chức Tổng công ty Hóa dầu Petrolimex............................5
Hình 2: Sơ đồ mặt bằng nhà máy......................................................................8
Hình 3: Cơ cấu tổ chức của nhà máy................................................................9
Nguyễn Ngọc Hiếu - 1041540047 Page 7


Hình 4: Một số bể chứa trong nhà máy...........................................................19
Hình 5: Đường ống dẫn...................................................................................20
Hình 6: Phòng thí nghiệm...............................................................................20
Hình 7: Cân điện tử.........................................................................................21
Hình 8: Quy trình kiểm tra chất lượng............................................................41
Hình 9: Quy trình xử lý khiếu nại của khách hàng.........................................48

Hình 10: Quy trình pha chế dầu nhờn.............................................................50
Hình 11: Ma trận xúc rửa dầu nhờn................................................................51
Hình 12: Quy trình đóng rót............................................................................55
Hình 13: Hệ thống đường ống trong nhà máy.................................................59
Hình 14: Bơm Viking......................................................................................60
Hình 15: Lò gia nhiệt inPlan – ingenieurtechnik công suất 58 – 16000kW. . .61
Hình 16: Cấu tạo Lò gia nhiệt inPlan - ingenieurtechnik................................61
Hình 17: Thiết bị đo độ nhớt...........................................................................69
Hình 18: Thiết bị chưng cất.............................................................................70
Hình 19: Thiết bị xác định nhiệt độ chớp cháy...............................................70
Hình 20: Thiết bị đo độ giãn dài......................................................................71
Hình 21: Thiết bị đo độ lún.............................................................................71
Hình 22: Thiết bị đo độ kim lún......................................................................72
Lời cảm ơn
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Hiệu trường Đại học
Công Nghiệp Hà Nội, các thầy cô trong bộ môn Công Nghệ Hóa Dầu và đặc
biệt là cô giáo Nguyễn Thị Thu Thủy đã hết lòng giảng dạy và tạo điều kiện
để em được học tập và thực tập, giúp em hiểu hơn về ngành học cũng như
nghề nghiệp của mình. Đồng thời, em cũng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban
Giám Đốc nhà máy Dầu Nhờn Thượng Lý, nhà máy Nhựa Đường Thượng
Lý, các cô chú, anh chị trong nhà máy đã tận tình chỉ dạy, giúp đỡ em làm
Nguyễn Ngọc Hiếu - 1041540047 Page 8


quen với công việc, tham khảo vàtìm hiểu tài liệu liên quan đến thực tế công
việc, giải thích các thắc mắc trong quá trình thực tập.
Bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này là sự vận dụng những kiến thức mà
em đã được học tại trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội vào thực tế ở nhà
máy Dầu Nhờn Thượng Lý và nhà máy Nhựa Đường Thượng Lý. Trong quá
trình thực tập, em đã tìm hiểu thực tế về quy trình công nghệ, quy trình sản

xuất và những quy định quảnlý các hoạt động của nhà máy...
Trong quá trình thực hiện báo cáo này, mặc dù đã cố gắng nhiều nhưng
không thể tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp từ cô để báo cáo của em được hoàn thiện hơn.

MỞ ĐẦU
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY HÓA DẦU
PETROLIMEX
1. Lịch sử phát triển
Tổng công ty hóa dầu Petrolimex, tiền thân là Công ty Dầu nhờn được
thành lập ngày 09/06/1994 theo quyết định số 745/TM/TCCB của bộ Thương
Mại.
Ngày 13/10/1998, Công ty Dầu nhờn được đổi tên thành Công ty Hóa
dầu trực thuộc Tổng Công ty XD Việt Nam theo quyết định số 1191/1998/QĐ
– BTM, ngày 13/10/1992 của Bộ Thương Mại.
Ngày 31/12/2003 Công ty Hóa dầu được cổ phần hóa theo quyết định số
1801/2003/QĐ/BTM ngày 23/12/2003 của Bộ Thương Mại, là công ty thành
viên của Tổng công ty XD Việt Nam.
Ngày 25/04/2005 Đại hội đồng cổ đông thường niên đã chính thức thông
qua đề án “Cấu trúc lại Công ty CP Hóa dầu Petrolimex” hoạt động theo mô
hình Công ty mẹ – Công ty con.

Nguyễn Ngọc Hiếu - 1041540047 Page 9


Ngày 01/03/2004 Công ty chính thức đi vào hoạt động theo mô hình
công ty cổ phần, với số Vốn Điều lệ ban đầu là 150 tỷ đồng.
Ngày 27/12/2006, cổ phiếu của Công ty đã chính thức niêm yết trên thị
trường giao dịch chứng khoán Hà Nội với mã chứng khoán là PLC.
Ngày 03/04/2013, Sở Kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội đã hoàn

thiện các thủ tục cấp chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, Công ty Cổ
phần Hóa dầu Petrolimex đã chính thức được chấp thuận đổi tên thành Tổng
Công ty Hóa dầu Petrolimex với các nội dung chính sau:
Tên Tiếng Việt: TỔNG CÔNG TY HÓA DẦU PETROLIMEX
Tên Tiếng Anh: PETROLIMEX PETROCHEMICAL CORPORATION
Tên viết tắt: PLC
Văn phòng Tổng công ty: Tầng 18 và 19, số 229 Tây Sơn, quận Đống
Đa, Hà Nội.
2. Mô hình tổ chức:
Tổng công ty hoạt động theo hình thức công ty cổ phần với khoảng 79%
vốn điều lệ thuộc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam và 21% còn lại thuộc về các
đơn vị tư nhân.

Nguyễn Ngọc Hiếu - 1041540047 Page 10


Hình 1: Mô hình tổ chức Tổng công ty Hóa dầu Petrolimex.
Tổng công ty hoạt động dưới mô hình công ty mẹ – công ty con trong đó
công ty mẹ là Tổng công ty Hóa dầu Petrolimex, các công ty con là các công
ty Hóa chất Petrolimex và Nhựa đường Petrolimex, ngoài ra còn một số các
công ty liên kết khác.

3. Lĩnh vực kinh doanh:
Nguyễn Ngọc Hiếu - 1041540047 Page 11


Kinh doanh, xuất nhập khẩu Dầu mỡ nhờn, Nhựa đường, Hóa chất (trừ
Hóa chất NhàNước cấm) và các mặt hàng khác thuộc lĩnh vực sản phẩm dầu
mỡ và khí đốt.
Kinh doanh, xuất nhập khẩu: vật tư, thiết bị chuyên ngành Hóa dầu.

Kinh doanh dịch vụ: vận tải, cho thu kho bãi, pha chế, phân tích thử nghiệm,
tư vấnvà dịch vụ kỹ thuật Hóa dầu.
Kinh doanh bất động sản.
Kinh doanh dịch vụ cung ứng tàu
4. Mục tiêu phát triển
- Tiếp tục nâng cao hiệu quả sản xuất và chất lượng sản phẩm nhằm tăng
khả năng cạnh tranh của các sản phẩm của Tổng công ty.
- Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới gắn với thương hiệu Petrolimex
dựa trên cơ sở công nghệ, kỹ thuật tiên tiến trong lĩnh vực hóa dầu.
- Xây dựng Petrolimex trở thành một tập đoàn kinh tế mạnh và năng
động, đưa thương hiệu Petrolimex đến gần hơn với thị trường trong nước và
quốc tế.
- Mang lại lợi nhuận tối đa cho các cổ đông, tạo việc làm ổn định, từng
bước nâng cao thu nhập cho người lao động và đáp ứng nhu cầu của thị
trường.
5. Chiến lược phát triển
- Giữ vững danh hiệu là Công ty dẫn đầu về sản lượng và thị phần các
sản phẩn dầu mỡ nhờn Việt Nam.
- Đầu tư phát triển hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, công nghệ
cao, có vị trí thuận lợi tại các trung tâm kinh tế lớn của Việt Nam: Hà Nội,
Hải Phòng, Đà Nẵng, Quy Nhơn, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
- Sản xuất kinh doanh các sản phẩm dầu mỡ nhờn mang thương hiệu
PETROLIMEX – PLC có chất lượng đạt tiêu chuẩn Quốc gia và Quốc tế;
dịch vụ hoàn hảo và thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng.

Nguyễn Ngọc Hiếu - 1041540047 Page 12


- Đầu tư phát triển hoạt động xuất khẩu các sản phẩm dầu mỡ nhờn sang
thị trường các nước trong khu vực.

- Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất kinh doanh trên cơ sở khai thác
những lợi thế sẵn có của Công ty, đảm bảo hiệu quả kinh doanh.
- Tăng cường công tác đầu tư phát triển nguồn nhân lực; tạo môi trường
làm việc tốt nhất cho người lao động; quan tâm phát triển lợi ích cộng đồng.
- Đầu tư xúc tiến quảng cáo thương hiệu PETROLIMEX – PLC.
- Không ngừng nâng cao giá trị doanh nghiệp nhằm mang lại giá trị tối
đa cho các cổ đông đầu tư vào Tổng công ty.
- Phát triển Tổng công ty ổn định và bền vững.
6. Chính sách chất lượng:
Tổng công ty Hóa dầu Petrolimex – PLC cũng đã chứng minh được hiệu
quả của một cơ cấu tổ chức hợp lý thông qua việc xây dựng, duy trì, áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015. Đây là biểu hiện
rõ nhất để bắt kịp với xu thế cạnh trạnh ngày càng tăng, cùng với một tập thể
đội ngũ cán bộ và nhân viên giàu kinh nghiệm và có định hướng phát triển
theo hướng quản lý tiên tiến, thông qua hệ thống mạng thông tin kết nối toàn
quốc với sự đầu tư đúng mức trong công tác đào tạo, chỉ đạo và điều hành các
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chính sách chất lượng của PLC:
Sản phẩm tiêu chuẩn;
Dịch vụ hoàn hảo;
Thỏa mãn tốt nhất nhu cầu khách hàng.

Nguyễn Ngọc Hiếu - 1041540047 Page 13


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY DẦU NHỜN
THƯỢNG LÝ
1. SƠ ĐỒ NHÀ MÁY DẦU NHỜN THƯỢNG LÝ

Hình 2: Sơ đồ mặt bằng nhà máy

2. QUY MÔ, TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ CỦA NHÀ MÁY

2.1. Quy mô
Tổng diện tích: 25.000m2.
Tổng công suất 50.000 tấn/năm.
Nguyễn Ngọc Hiếu - 1041540047 Page 14


Tổng sức chứa dầu gốc 13.700 m3
2.2. Tổ chức

Hình 3: Cơ cấu tổ chức của nhà máy
2.3. Nhiệm vụ của nhà máy
- Tham mưu giúp TGĐ Tổng công ty chỉ đạo trong việc tổ chức thự hiện các
hoạt động quản lý, khai thác sử dụng CSVCKT, NVL, thành phẩm, hang
hóa, vật tư, công cụ lao động và lao động tại Nhà máy.
- Trực tiếp tổ chức thực hiện các bước tiếp theo của hoạt động nhập khẩu,
xuất khẩu và nhập, xuất trong nước theo sự phân công của Tổng công ty.
- Tổ chức nhập, xuất, quản lý, báo cáo vật tư, NVL, bao bì phục vụ cho Nhà
máy.
- Tổ chức sản xuất theo kế hoạch Tổng công ty giao.
- Tổ chức thực hiện công tác nhập xuất hang hóa thành phẩm, các hoạt động
kế toán và báo cáo theo quy định Tổng công ty.
- Trực tiếp tổ chức thực hiện các hoạt động: Quản lý phương tiện vận tải;
công tác điều độ vận tải và giao hang phục vụ KD DMN theo yêu cầu của
Tồng công ty và các CNHD.
2.4. Chức năng của các phòng ban.
2.4.1. Phòng Kế hoạch điều độ và vận tải:
-


Quản lý và khai thác sử dụng CSVCKT của Nhà máy
Nhập khẩu, nhập mua; xuất khẩu, xuất bán theo kế hoạch TCT.
Quản trị sản xuất.
Vận tải và dịch vụ giao hàng

Nguyễn Ngọc Hiếu - 1041540047 Page 15


2.4.2. Phòng Kỹ thuật
- Tham mưu giúp Giám đốc Nhà máy chỉ đạo, quản lý khai thác, điều hành.
- Công tác quản lý, khia thác hệ thống CSVCKT tại Nhà máy đúng quy định,
đảm bảo hiệu quả,an toàn PCCC, BVMT, ATVSLĐ.
- Tham gia công tác đầu tư xây dựng CSVCKRT theo sự phân công của TCT
và theo kế hoạch đầu tư CSVCKT hang năm được TCT giao tại Nhà máy.
2.4.3. Đội Pha chế đóng rót
- Bảo quản và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, máy móc thiết bị, vật tư,
nguyên vật liệu lao động do đội phụ trách.
- Tổ chức thực hiện công tác nhập, xuất nguyên vật liệu và pha chế, đóng rót
theo kế hoạch đã được duyệt và phân công.
2.4.4. Đội giao nhận
- Tổ chức thực hiện các công việc giao nhận, sắp xếp, tồn chứa và bảo quản
về: hang hóa, thành phầm.
- Tổ chức bảo quản và sử dụng có hiệu quả mọi cơ sở vật chấ, trang thiết bị,
máy móc, dụng cụ, lao động do Đội phụ trách.
- Tổ chức thực thiện các công tác về:an toàn lao động, vệ sinh môi trường,
vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ và các nội quy, quy định của
Nhà nước và Tổng công ty.
- Xây dựng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chuất lượng ISO 9001: 2015
theo chức năng nhiệ vụ của Đội.
- Thực hiện các báo cáo theo quy định của Nhà máy và Tổng công ty

3. CÔNG NGHỆ NHẬP TÀU

Tổng công ty hóa dầu Petrolimex hiện tại đang sử dụng dịch vụ cầu cảng
của Công ty xăng dầu khu vực III.
Cảng xăng dầu Thượng Lý tiếp nhận được tàu có trọng tải dưới 3.000 tấn.
Đối với tàu có trọng tải trên 3.000 tấn, Tổng công ty phải tiến hành chuyển tải
tại cảng Đình Vũ, Hải Phòng.Hệ thống công nghệ nhập tàu nối từ cầu cảng
Thượng Lý đến nhà máy dầu nhờn Thượng Lý gồm 2 tuyến ống 8 inch (1
tuyến dự phòng). Tuyến ống nhập dầu gốc này được kết nối với 8 bể dầu gốc
1650 m3 và 2 bể dầu gốc 250m3.

Nguyễn Ngọc Hiếu - 1041540047 Page 16


4. BỂ CHỨA

4.1. Bể chứa dầu gốc
- Hiện tại nhà máy có 10 bể chứa dầu gốc trong đó có: 8 bể có dung tích
1650m3 và 2 bể 250m3.
Bảng 1: Bể chứa dầu gốc.

T

Tên bể

Dung
(m )

tích


3

11-01-1-NMTL

1650

11-02-1-NMTL

1650

11-03-1-NMTL

1650

11-04-1-NMTL

1650

11-05-1-NMTL

1650

11-06-1-NMTL

1650

11-07-1-NMTL

1650


11-08-1-NMTL

1650

11-09-1-NMTL

250

11-10-1-NMTL

250

Bể dầu gốc có cấu tạo gồm:
- Móng bể: sâu 38-40m, có đệm cát, đầm, thám bằng asphanlt để chống lún sụt.
- Thân bể: Đường kính 12-15m, được hàn từ các tấm thép độ dày 6-10mm,
được lăn lớp sơn epoxi bên trong.
- Mái bể: Trên mái bể có thiết kế các lỗ đothủ công, lỗ rada đo tự động, các lỗ
thở, cửa sáng, chống sét …
- Ngoài ra có hệ thống cứu hỏa, cầu thang, lan can, lỗ tu đầm…

Nguyễn Ngọc Hiếu - 1041540047 Page 17


4.2. Bể chứa phụ gia:
Hiện tại ở nhà máy đang có 6 bể chứa phụ gia trong đó có 03 bể có thiết kế
nằm ngang với thể tích 50 m3,02 bể có thiết kế trụ đứng với dung tích 55 m 3
và 01 bể50 m3 chứa dầu FO.
Nhà máy Dầu nhờn Thượng Lý hiện sử dụng 2 dạng tồn chứa phụ gia:
- Phụ gia xá (918V, PLC 880,Talumar). Các bể chứa phụ gia xá được giữ nhiệt
ở 40-50oC có bọc bảo ôn đệm amiang, gia nhiệt bằng ống xoắn ruột gà, không

khuấy.
- Phụ gia phuy.
Bảng 2: Bể chứa phụ gia.
D
T
ên
bể

un
g
tíc
h
(m
3
)

Ghi chú

1
4011NM
TL

5

Có bảo ôn,
chứa Talumar C

5

Có bảo ôn,

chứa PLC 880

0

1
4021NM
TL

0

Nguyễn Ngọc Hiếu - 1041540047 Page 18


1
4031NM
TL

5
0

Không có bảo
ôn, chứa MAR
918U

1
4041NM
TL

5
0


Không có bảo
ôn, chứa FO

1
4051NM
TL

5
5

Chứa PLC 880

1
4061NM
TL

5
5

Talumar B

4.3. Bể pha chế:
Hiện nay, nhà máy đang có 12 bể pha chế trong đó có 7 bể pha chế
được Tổng công ty đầu tư lắp đặt từ năm 2000, tương ứng với công suất
15.000 tấn/năm của nhà máy. Từ năm 2011 đến nay Tổng công ty tiếp tục đầu
tư thêm 5 bể pha chế mới để nâng công suất nhà máy lên 50.000 tấn/năm.

Nguyễn Ngọc Hiếu - 1041540047 Page 19



Bảng 3: Bể pha chế

T
ên bể
1
2-011NMT
L
1
2-021NMT
L
1
2-031NMT
L

D
ung
tích
(m3)

1
2-051NMT
L

2

Đưa vào sử
dụng từ năm 2000

1


Đưa vào sử
dụng từ năm 2000

1

Đưa vào sử
dụng từ năm 2000

0

0

0

1
2-041NMT
L

Ghi chú

5

2
,5

Nguyễn Ngọc Hiếu - 1041540047 Page 20

Đưa vào sử
dụng từ năm 2000


Đưa vào sử
dụng từ năm 2000


1
2-061NMT
L

2
,5

1
2-071NMT
L
1
2-081NMT
L
1
2-091NMT
L
1
2-101NMT
L
1
2-111NMT
L

5


3
5

3
5

3
5

2
50

Nguyễn Ngọc Hiếu - 1041540047 Page 21

Đưa vào sử
dụng từ năm 2000

Đưa vào sử
dụng từ năm 2000

Đưa vào sử
dụng từ tháng
7/2014

Đưa vào sử
dụng từ tháng
7/2014

Đưa vào sử
dụng từ tháng

7/2014

Đưa vào sử
dụng từ năm 2011


1
2-121NMT
L

2

Đưa vào sử
dụng từ năm 2011

50

Trong đó các bể 12-05-1-NMTL, 12-06-1-NMTL được sử dụng để pha
loãng các phụ gia phuy, bể 12-07-1-NMTL được sử dụng để pha chế riêng các
loại dầu cutting oil, dầu Hydroil FR. Hai bể pha chế 12-11-1-NMTL và 1212-1-NMTL hiện tại được sử dụng để chứa thành phẩm.
4.4. Bể thành phẩm:
Nhà máy dầu nhờn Thượng Lý hiện tại có 14 bể chứa thành phẩm trong đó:
04 bể trụ nằm ngang, thể tích 50m 3 được chia thành các ngăn riêng biệt
để đáp ứng nhu cầu tồn chứa nhiều loại sản phẩm của nhà máy.
- 05 bể trụ nằm ngang không chia ngăn, dung tích 50m3.
- 03 bể trụ đứng, dung tích 55m3.
- 02 bể trụ đứng, dung tích 250m3.
Bảng 4: Bể chứa thành phẩm

T

ê
n
b


u
n
g
t

c
h
(
m
3

)

Nguyễn Ngọc Hiếu - 1041540047 Page 22

Ghi chú


1
3
0
1
1
N
M

T
L

0

Gồm 4 ngăn 1A, 1B,
1C, 1D, nằm ngang

0

Gồm 4 ngăn 2A, 2B,
2C, 2D, nằm ngang

0

Gồm 3 ngăn 3A, 3B,
3C, nằm ngang

1
3
0
2
1
N
M
T
L
1
3
0

3
1

Nguyễn Ngọc Hiếu - 1041540047 Page 23


N
M
T
L
1
3
0
4
1
N
M
T
L

0

Gồm 3 ngăn 4A, 4B,
4C, nằm ngang

1
3
0
5
1

N
M
T
L

0

1
3

Nằm ngang

Nằm ngang
0

Nguyễn Ngọc Hiếu - 1041540047 Page 24


0
6
1
N
M
T
L
1
3
0
7
1

N
M
T
L

0

1
3
0
8
1
N

Nằm ngang

Nằm ngang
0

Nguyễn Ngọc Hiếu - 1041540047 Page 25


×