ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ THÍ NGHIỆM
CHO ĐIỂM THỊ HIẾU
NỘI DUNG
MỤC ĐÍCH
NGUYÊN TẮC
THIẾT KẾ THÍ NGHIỆM
XỬ LÝ SỐ LIỆU
KẾT LUẬN
MỤC ĐÍCH
Xác định mức độ ưa thích hay khả năng chấp
nhận của người tiêu dùng đối với các sản phẩm
đánh giá
NGUYÊN TẮC
Các mẩu thực hiện theo trật tự ngẫu nhiên .
Người thử nếm từng mẫu từ trái theo thứ tự từ
trái sang phả và cho biết mức độ ưa thích của
họ đối với từng mẩu trên thang điểm thị hiếu.
THIẾT KẾ THÍ NGHIỆM
• Trình bày mẫu : theo latin Willam
• Số lượng người thử càng nhiều càng tốt
• Thang điểm: phổ biến là thang 7 và 9 điểm
THIẾT KẾ THÍ NGHIỆM
THIẾT KẾ THÍ NGHIỆM
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
XỬ LÝ SỐ LIỆU
Bảng tổng hợp kết quả phân tích phương sai ANOVA
Nguồn của
sự biến
động
Độ tự do
(df)
Tổng các
bình
phương
(SS)
Trung bình
bình
phương
(MS)
Gía trị F
Sản
phẩm( p)
p-1
SSp
MSp
MSp/
MSpj
Người thử(
j)
j-1
SSj
MSj
P*j (phần
dư)
(p-1)*(j-1)
SSpj
MSpj
Tổng
P*j-1
SStotal
p: số sản phẩm(mẫu thử)
J: số thành viên hội đồng(người thư))
TỔNG BÌNH PHƯƠNG
Tổng bình phương của sản phẩm(p )
Tổng bình phương của người thử (j )
Tổng bình phương phần dư (pj )
TRUNG BÌNH BÌNH PHƯƠNG
Trung bình bình phương mẫu S
=
Trung bình bình phương của người thử
=
Trung bình bình phương của phần dư
=
TÍNH LSD
LSD =
• t là giá trị tới hạn t cho phép kiểm định hai
phía(tra bảng 10 , phụ lục 2) ứng với bậc tự do
của sai số .
• Nếu hiệu số giá trị trung bình nhỏ hơn giá trị
LSD thì giữa 2 sản phẩmđó không khác nhau ở
mức ý nghĩa 5 %.
• Nếu hiệu số giá trị trung bình lớn hơn giá trị
LSD thì giữa 2 sản phẩm đó có sự khác nhau có
nghĩa ở mức ý nghĩa 5%.
TÌNH HUỐNG THỰC TẾ
Công ty A sản xuất bánh quế muốn biết trong 4
hương vị (. Công ty muốn biết mức độ ưa thích
dâu, socola, cam, dứa) loại nào được người tiêu
dùng ưa chuộng nhất để tăng số lượng sản xuất. Do
đó công ty đã yêu cầu thực hiện phép thử thị hiếu
giữa các sản phẩm bánh quế có 4 vị trên.
Phép thử được chọn là phép thử cho điểm thị hiếu
trên thang điểm 7.
CHÚ THÍCH:
A: Bánh quế vị dâu
B:Bánh quế vị socola
C:Bánh quế vị cam
D:Bánh quế vị dứa
PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC
Số lượng người thử 18 người ( chia
làm 2 đợt)
Phân công công việc :
• Người hướng dẫn : 1 người
• Người vận chuyển: 1 người
• Người chuẩn bị mẫu: 2 người
Bảng trật tự và mã hóa
Người
thử
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Trật tự mẫu
Mã hóa
A-B-C-D
B-C-D-A
C-D-A-B
D-A-B-C
B-A-C-D
C-B-D-A
D-C-B-A
B-D-A-C
A-D-B-C
D-B-A-C
C-B-A-D
A-D-B-C
A-B-C-D
C-D-B-A
D-B-A-C
A-D-C-B
B-C-A-D
A-C-B-D
428-379-982-127
216-167-975-812
603-941-412-834
402-684-978-381
458-712-893-186
893-205-648-026
159-148-863-807
341-382-608-375
693-875-152-472
748-948-298-861
048-069-607-512
678-497-048-346
102-259-278-450
231-906-920-806
510-167-108-684
570-235-958-953
627-469-516-125
267-416-352-186
Kết quả thu được như sau
Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Mp
Mẫu
A
2
7
5
5
5
5
6
6
6
6
7
5
6
6
5
2
7
6
5.39
B
7
5
7
4
4
6
4
7
5
6
5
6
3
4
7
5
6
7
5.44
C
3
6
5
6
4
6
3
6
6
4
5
7
6
7
4
4
4
6
5.11
D
6
4
7
4
7
5
5
6
4
5
4
4
5
5
6
4
6
6
5.17
Mj
4.5
5.5
6
4.75
5
5.5
4.5
6.25
5.25
5.25
5.25
5.5
5
5.5
5.5
3.75
5.75
6.25
5.28
Trong đó:
p: số sản phẩm
j: số lượng người thử
Tính kết quả
Tổng bình phương sản phẩm (p):
SSp= 18*[(5.39-5.28)2 + (5.44-5.28)2 + (5.11-5.28)2 + (5.175.28)2]=1.42
Tổng bình phương người thử (j):
SSj= 4*[(4.5-5.28)2 + (5.5-5.28)2 + (6-5.28)2+…..+ (5.75-5.28)2 +
(6.25-5.28)2]=27.44
Tổng bình phương phần dư (pj):
SSpj=( 2-5.39-4.5+5.28)2 + (7-5.39-5.5+5.28)2 +…+ (6-5.175.75+5.28)2 + (6-5.17-6.25+5.28)2=83.18
Trung bình bình phương mẫu:
MSp= SSp/(p-1) = 1.42/3=0.47
Trung bình bình phương người thử:
MSj= SSj/(j-1) = 27.44/17= 1.61
Trung bình bình phương phương phần dư:
Bảng kết quả
df
SS
MS
F
Sản
phẩm(p)
Người
thử(j)
Phần
dư(p*j)
Tổng
3
1.42
0.47
17
27.44
1.61
0.47/1.63=0.
29
51
83.18
1.63
71
112.04
3.71
Tra bảng 12 (phụ lục 2) tại bậc tự do sản
phẩm là 3 và bậc tự do sai số là 51 ta có:
Ftra bảng= 2.8
Vì Ftính < Ttra bảng nên không có sự khác nhau
đáng kể giữa các sản phẩm.
KẾT LUẬN
Từ kết quả trên cho thấy mức độ ưa thích
của người tiêu dùng với sản phẩm bánh
quế có 4 hương vị dâu, socola, cam và
dứa là như nhau.
Công ty A không cần thiết phải sản xuất
vị nào có số lượng nhiều hơn