Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

DE THI THPT vu thi mai phuong KEY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.67 KB, 12 trang )

ĐỀ SỐ 3 - KEY
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in
pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. transfer
B. career
C. variety
D. afraid
transfer, phát âm là /æ/, còn lại phát âm là /ə/
A. transfer /træns'fɜ:r/ (v) di chuyển
B. career /kə'rɪə/(n) nghề nghiệp
C. variety /və'raɪəti/ (n) sự đa dạng
D. afraid /ə'freɪd/(adj) sợ hãi
Question 2: A. surfaces
B. temples
C. exercises
D. pages
temples, phát âm là /z/, còn lại phát âm là /iz/
A. surfaces /'sɜ:fɪsɪz/ (n) bề mặt
B. temples /templz/(n) đền, miếu
C. exercises /'eksərsaɪzɪz/ (n) bài tập
D. pages /peɪdʒɪz/(n) trang giấy
Với các từ có phiên âm kết thúc bằng /p, t, k, f, θ/ thì khi thêm ‘s’ ở dạng số nhiều ta phát âm là /s/
Với các từ có phiên âm kết thúc bằng /tʃ, ʒ, dʒ, z, s, ʃ / thì khi thêm ‘s’ ở dạng số nhiều ta phát âm là /ɪz/
Các trường hợp còn lại phát âm là /z/
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the
primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. require
B. consist
C. achieve
D. system
system, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.


A. require /rɪ'kwaɪər/ (v) yêu cầu
B. consist /kən'sɪst/(v) bao gồm
C. achieve /ə'tʃi:v/(v) đạt được
D. system /'sɪstəm/(n) hệ thống
Question 4: A. intervention
B. necessary
C. intellectual
D. productivity
necessary, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ ba.
A. intervention /ˌɪntər'venʃn/ (n) sự can thiệp
B. necessary /'nesəseri/ (adj) cần thiết
C. intellectual /ˌɪntə'lektʃuəl/ (adj) thuộc trí óc
D. productivity /ˌprɑ:dʌk'tɪvəti/ (n) năng suất
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following
questions.
Question 5: Men and women in the Peace Corps work with people in the developing countries to help them
A
B
improving their living conditions.
C
D
improving → improve/ to improve
Giải thích: help sb V/ To V: giúp ai làm gì
Dịch nghĩa. Đàn ông và phụ nữ ở doanh nghiệp Peace làm việc với những người từ các quốc gia đang phát triển
để giúp họ cải thiện điều kiện sống.
Question 6: Because his sickness, he didn't take part in the English competition held last Sunday.
A
B
C
D

because → because of
Giải thích: Because + mệnh đề trong khi đó because of + N/ V_ing. Thấy dùng his sickness là danh từ nên ta
phải dùng because of.
Dịch nghĩa. Vì ốm nên anh ta không tham dự cuộc thi tiếng Anh tổ chức vào thứ sáu tuần trước.
Question 7: I found my new contact lensess trangely at first, but I got used to them in the end.
A
B
C
D
strangely → strange
Giải thích: find something somebody + adj: thấy cái gì/ ai đó như thế nào. Ta dùng tính từ cho cấu trúc này chứ
không dùng phó từ như câu đề bài.


Dịch nghĩa. Lúc đầu tôi thấy cặp kính áp tròng của tôi hơi lạ lạ, nhưng về sau cũng quen dần.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 8: You ____ the washing. My sister could have done it for you.
A. needn't have done
B. couldn't have done
C. hadn't to do
D. mustn't have done
Giải thích: A. needn't have Vpp: lẽ ra không cần làm gì nhưng đã làm |
B. couldn't have Vpp: dự đoán không chắc chắn ai đó không làm gì trong quá khứ
C. hadn't to V: không phải làm gì trong quá khứ
D. mustn't have Vpp: dự đoán khá chắc chắn ai đó không làm gì trong quá khứ
Chị của tôi có thể giặt thay bạn, nên việc bạn giặt là không cần thiết, nhưng thực tế bạn đã làm. Dùng cấu trúc
needn't have done
Dịch nghĩa. Bạn đã không cần phải giặt, chị của tôi đã có thể làm cho bạn.
Question 9: We all believe that a happy marriage should be ____ mutual love.
A. based on

B. concerned with
C. confided in
D. obliged to
Giải thích: A. base on: dựa trên
B. concern with: liên quan đến
C. confide in: tâm sự kín với ai
D. oblige somebody to V: bắt ai làm gì / be obliged to V sth: bị bắt làm gì
Dịch nghĩa. Chúng tôi tin rằng một cuộc hôn nhân hạnh phúc nên dựa trên một tình yêu từ hai phía.
Question 10: ____ I get your letter, I will reply to you at once.
A. By the time
B. As though
C. As soon as
D. Now that
Giải thích:
A. By the time: Đến lúc (khi có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với By, vế chính ta dùng thì tương lai
hoàn thành)
B. As though: như là - As if/ as though: như là
Sau as it/ as though ta dùng thì quá khứ đơn để giả định một điều không thể có thật ở hiện tại. Còn nếu
hành động đó có thể diễn ra ở hiện tại thì ta vẫn dùng thì hiện tại.
C. As soon as: ngay khi
D. Now that = Because: bởi vì
Dịch nghĩa. Ngay khi tôi nhận được thư bạn, tôi sẽ trả lời ngay.
Question 11: ____, he had no intention of waiting for three hours.
A. As for he was patient
B. As he was patient
C. Patient as he was
D. He was patient through
Giải thích: Adj/ady + as/though SV: mặc dù...
Have an intention ofV_ing: có ý định làm gì
Dịch nghĩa. Mặc dù anh ta rất kiên nhẫn, anh ta cũng không hề có ý định đợi 3 tiếng đồng hồ.

Question 12: ____ South Asia is said to be ____ home of ____ tiger.
A. The/---/ a
B. ---/ the/ the
C.---/ the/ a
D. the /the/ a
Giải thích: Trước châu lục, ta không dùng mạo từ.
Tobe the home of: là nhà của, là nguồn gốc, nơi khởi nguồn của
Để chỉ loài vật chung chung, ta dùng số nhiều hoặc dùng the + số ít. Nếu dùng a tiger thì sẽ hiểu về một con hổ
đặc biệt nào đó thôi.
Dịch nghĩa. Nam Á được cho là quê hương của loài hổ.
Question 13: It is imperative ____.
A. that he not come late
B. that he shall not come late
C. that he doesn't come late
D. that he mustn't come late
Giải thích: It is imperative (that) somebody (should) V: Ai đó rất cần thiết phải làm gì
That và should có thể bị lược bỏ những động từ vẫn phải luôn để ở nguyên thể.
Dịch nghĩa. Thực sự một điều rất quan trọng là anh ta không được đến trễ.


Question 14: According to ____ people, most animal and plant species on earth will soon die out.
A. optimists
B. pessimistic
C. pessimists
D. optimistic
Giải thích:
A. optimist (n) người lạc quan
B. pessimistic (adj) bi quan
C. pessimist (n) người bị quan
D. optimistic (adj) lạc quan

Đằng sau có danh từ people rồi nên chỉ cần điền một tính từ để bổ sung cho danh từ people thôi.
Pessimists = pessimistic people - Die out: tuyệt chủng
Dịch nghĩa. Theo những người bị quan thì hầu hết động vật và cây cối trên trái đất sẽ sớm tuyệt chủng.
Question 15: We received a call from the teacher ____ charge of our course.
A. on
B. at
C. in
D. to
Giải thích: In charge of: chịu trách nhiệm
Dịch nghĩa. Chúng tôi nhận được cuộc điện thoại từ giáo viên phụ trách khóa học của chúng tôi.
Question 16: These school-leavers are looking forward ____ on campus.
A. living
B. to live
C. live
D. to living
Giải thích: look forward to V_ing: mong chờ làm gì
Dịch nghĩa. Những người vừa ra trường đang mong chờ được sống ở khuôn viên trường mới.
Question 17: If Lucy's car ____ down, she would be here right now.
A. wouldn't have been
B. hadn't broken
C. doesn't break
D. didn't break
Giải thích: Mặc dù về kết quả có dạng would V nhưng đây không phải câu điều kiện loại II mà là dạng hỗn hợp
II-III vì về điều kiện giả sử xe cô ấy đã không bị hỏng - tức là giả sử một điều trái ngược với thực tế quá khứ dùng vế if dạng I là S had (not) Vpp.
Dịch nghĩa. Nếu xe của Lucy không bị hỏng, bây giờ cô ấy đã ở đây rồi.
Question 18: His handwriting is so bad that can't make ____ what he has written.
A. up
B. off
C. out
D. down

Giải thích:
A. make up: bịa chuyện, trang điểm
B. make off: nhanh lên, vội vã
C. make out: hiểu ra, nhìn ra
D. make down: không có nghĩa
Dịch nghĩa. Chữ anh ta xấu đến nỗi mà tôi không thể hiểu được những gì anh ta viết.
Question 19: I don't think this record will ever ____.
A. get out
B. run off
C. catch on
D. put down
Giải thích:
A. get out: đi ra
B. run off: (chất lỏng) chảy ra
C. catch on: trở nên phổ biến, được nhiều người yêu thích
D. put down: hạ cánh, đặt xuống, chế giễu ai
Dịch nghĩa. Tôi không nghĩ là bản thu âm này sẽ được yêu thích.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the most suitable response to complete each of the following
exchanges.
Question 20: - "Did you enjoy the movie yesterday?” - “____”
A. Certainly, I'd be glad to.
B. Yes, it is warmer than today.
C. Not really. I couldn't follow the story.
D. No, I dislike moving.
Giải thích:
A. Certainly, I'd be glad to: Chắc chắn rồi, tôi rất lấy làm vinh hạnh
B. Yes, it is warmer than today: Ừ, trời ấm hơn hôm nay
C. Not really. I couldn't follow the story: Không hẳn. Tôi không thể theo dõi câu chuyện được
D. No, I dislike moving: Không, tôi không thích sự di chuyển.
Hỏi có thích bộ phim hôm qua xem không - Dễ nhầm cầu A, “lấy làm vinh hạnh được làm gì đó” vì có glad to là

viết tắt của glad to V- vui lòng khi làm gì, có thể dùng trả lời lời mời.
Dịch nghĩa. Bạn có thích bộ phim hôm qua xem không? - Không hẳn, tôi không theo dõi câu chuyện được


Question 21: - "I apologize for keeping you waiting for 2 hours. My car broke down on the way.” – “____”
A. Your apology is accepted
B. You are welcome
C. Thank you
D. It's my pleasure
Giải thích: Khi người khác cảm ơn, ta trả lời bằng You're welcome./ It's my pleasure.
Khi người khác xin lỗi, ta có thể trả lời bằng Your apology is accepted
Dịch nghĩa. - Mình xin lỗi vì để bạn chờ hai tiếng đồng hồ. Xe của mình bị hỏng trên đường.
- Lời xin lỗi của bạn được chấp nhận.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word/phrases SIMILAR in meaning to the underlined word(s)
in each of the following questions.
Question 22: The cake was heavenly so I asked for more.
A. out-of-this-world
B. edible
C. in the sky
D. cheap
Giải thích: Heavenly (adj) quá tuyệt vời, như là từ trên trời rơi xuống
A . out-of-this-world. quá tuyệt (hình ảnh ẩn dụ: đến nỗi người ta tưởng nó từmột nơi khác đến, không
phải ở Trái Đất)
B. edible: có thể ăn được
C. in the sky: trên cao
D. cheap: re
Dịch nghĩa. Chiếc bánh này quá ngon nên tôi xin thêm chút nữa.
Question 23: Chimpanzees are frequently used as stand-ins for human beings in experiments.
A. partners
B. models

C.stand-bys
D. substitutes
Giải thích: stand-ins (n) sự thay thế
A. partners: cộng sự
B. models: người mẫu
C. stand-bys: dự trữ
D. substitutes: sự thay thế
Dịch nghĩa. Vượn thường được sử dụng như là đối tượng thay thế cho con người trong các thí nghiệm.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the
underlined part in each of the following questions.
Question 24: It's discourteous to ask Americans questions about their age, marriage or income.
A. impolite
B. polite
C. unacceptable
D. rude
Giải thích: discourteous: bất lịch sự
A. impolite (adj) bất lịch sự
B. polite (adj) lịch sự, lễ phép
C. unacceptable (adj) không thể chấp nhận được
D. rude (adj) thô lỗ/ láo
Dịch nghĩa. Thật là bất lịch sự khi hỏi người Mỹ những câu về tuổi, hôn nhân và thu nhập của họ.
Question 25: One of the reasons why families break up is that parents are always critical of each other.
A. unaware
B. supportive
C. intolerant
D. tired
Giải thích: critical (adj) hay chỉ trích, phê bình
A. unaware (adj) không ý thức được
B. supportive (adj) ủng hộ, giúp đỡ nhau
C. intolerant (adj) không độ lượng

D. tired (adj) mệt mỏi
Dịch nghĩa. Một trong những nguyên nhân khiến gia đình đổ vỡ đó là cha mẹ luôn luôn chỉ trích lẫn nhau.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following
questions.
Question 26: We had planned to walk right round the lake, but the heavy rain made this impossible.
A. In spite of the heavy rain we managed to walk half way round the lake as planned.
B. We would have walked right round the lake even if it had rained heavily.
C. If it hadn't rained so heavy we would have walked right round the lake.
D. The heavy rain nearly prevented us from walking right round the lake.
Dịch nghĩa. Chúng tôi đã dự định đi dạo quanh hồ nhưng trời mưa to nên không thể.
A. Mặc dù trời mưa to chúng tôi vẫn cố đi dạo quanh hồ như kế hoạch.
B. Chúng tôi lẽ ra đã đi dạo quanh hồ thậm chí nếu trời mưa to.
C. Nếu trời không mưa to như thế thì chúng tôi đã đi dạo quanh hồ.


D. Trời mưa to suýt thì khiến chúng tôi không đi dạo quanh hồ được.
Question 27: She has always had a good relationship with the children.
A. She has got a lot of children and relatives who she always gets along with.
B. She hardly gets along well with the children.
C. The children have had her as their friends and relatives.
D. She has always got on well with the children.
Dịch nghĩa. Cô ấy luôn giữ mối quan hệ tốt với lũ trẻ.
A. Cô ấy có rất nhiều trẻ con và họ hàng, người mà cô ấy luôn sống hòa thuận cùng.
B. Cô ấy hiếm khi giữ mối quan hệ tốt với lũ trẻ.
C. Lũ trẻ coi cô như bạn và người thân.
D. Cô ấy luôn giữ mối quan hệ tốt với lũ trẻ.
Question 28: Although he was very tired, he agreed to help me with my homework.
A. Despite being very tired, but he agreed to help me with my homework.
B. Tired though he was, but he agreed to help me with my homework.
C. As tired as was he, he agreed to help me with my homework.

D. Tired as he was, he agreed to help me with my homework.
Dịch nghĩa. Mặc dù anh ta đã rất mệt, anh ta vẫn đồng ý giúp tôi làm bài về nhà.
A. Sai cấu trúc do đã có despite thì không dùng but.
B. Sai cấu trúc do đã có adj as/ though S V thì không dùng but.
C. Sai cấu trúc do đảo tobe lên trước.
D. Mặc dù rất mệt, anh ta vẫn đồng ý giúp tôi làm bài về nhà.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the
following questions.
Question 29: He is very intelligent. He can solve all the problems in no time.
A. So intelligent is he that he can solve all the problems in no time.
B. He is very intelligent that he can solve all the problems in no time.
C. An intelligent student is he that he can solve all the problems in no time.
D. So intelligent a student is he that he can solve all the problems in no time.
Dịch nghĩa. Anh ấy rất thông minh. Anh ấy có thể giải quyết mọi vấn đề trong thời gian rất ngắn.
A. Anh ấy thông minh đến nỗi mà anh ấy có thể giải quyết mọi vấn đề trong thời gian rất ngắn.
B. Anh ấy rất thông minh rằng anh ấy có thể giải quyết mọi vấn đề trong thời gian rất ngắn.
C. Sai cấu trúc do thiếu Such ở đầu câu.
D. Sai cấu trúc
Question 30: We cut down many forests. The Earth becomes hot.
A. The more forests we cut down, the hotter the Earth becomes.
B. The more we cut down forests, the hotter the Earth becomes.
C. The more forests we cut down, the Earth becomes hotter.
D. The more we cut down forests, the Earth becomes hotter.
Dịch nghĩa. Chúng ta đốn hạ nhiều rừng. Trái đất nóng lên.
A. Chúng ta càng đốn nhiều rừng thì trái đất càng nóng lên.
B, C, D sai cấu trúc.
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that
best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Throughout history, women have always aimed for a recognized place in (31) ____. Guided by their own
(32) ____ of knowledge and expertise, women like Marie Curie in science, Mary Wollstonecraft in

literary writing, Simone de Beauvois in philosophical existentialist debate, and Marie Stopes in
medicine, to name a few, have brought about an awareness of the role of the women in any walks of life.
These women have helped redefine and (33) ___ the nature of women's place in society. Today the


spread of global women's organizations and the impact of women's contributions to society show that
progress has been made and the progress in furthering the role of women in society has been some
benefits to the (34) ____ woman. It is true to say that not all women have the same need. The need of the
woman who stays at home and raises children will differ widely from the woman who works outside.
Nonetheless, in the extensive field of equal opportunities, it would be good to know that access is given
to both with equal measure according to the true value of respective abilities. It also would be good to
know that the woman at home is recognized as a valued (35) ____ of society just as much as the one
who deals on business outside the home.
BÀI DỊCH
Trong suốt chiều dài lịch sử, phụ nữ đã luôn hướng tới một vị trí được công nhận trong xã hội. Được dẫn
đường bởi chính kiến thức và chuyên môn trong lĩnh vực của mình, có thể kể tên một số phụ nữ như
Marie Curie trong lĩnh vực khoa học, Mary Wollstonecraft trong lĩnh vực văn học, Simone de Beauvois
trong tranh biện triết lí hiện sinh, và Marie Stopes trong y khoa, họ đã mang lại sự nhận thức về vai trò
của phụ nữ trong bất kì tầng lớp xã hội nào. Những người phụ nữ này đã giúp định nghĩa và củng cố lại
vị trí của phụ nữ trong xã hội. Ngày nay, sự lan tỏa của các tổ chức phụ nữ trên toàn cầu và tầm ảnh
hưởng của các cống hiến của phụ nữ cho xã hội cho thấy rằng rất nhiều nỗ lực đã được thực hiện và
những tiến bộ trong việc thúc đẩy xa hơn vai trò của phụ nữa trong xã hội đã đem đến nhiều lợi ích cho
các cá nhân. Không sai khi nói rằng không phải tất cả phụ nữ đều có chung một nhu cầu. Nhu cầu của
người phụ nữ ở nhà chăm con khác rất nhiều so với người phụ nữ đi làm. Tuy nhiên, trong một hàm ý
mở rộng của các cơ hội bình đẳng sẽ là rất tốt nếu việc biết rằng tiếp cận đến hai đối tượng được đo
lường là như nhau tùy theo giá trị đích thực của khả năng tương ứng. Cũng tốt nếu biết được rằng người
phụ nữ ở nhà cũng được công nhận là một thành viên quan trọng của xã hội, giống như những người
đang giải quyết vấn đề kinh tế ngoài kia.
Question 31: A. society
B. social

C . socialize
D. socialist
Giải thích: A. society: (n) xã hội
B. social: (adj) thuộc về xã hội
C. socialize: (v) xã hội hóa
D. socialist: (n) nhà hoạt động xã hội
Ở chỗ cần điền thiếu danh từ, về nghĩa chỉ có A phù hợp.
Question 32: A. region
B. farm
C. field
D. path
Giải thích: A. region: vùng
B. farm: nông trại
C. field: . cánh đồng, lĩnh vực khoa học
D. path: đường mòn - field of knowledge: hiểu biết
Question 33: A. gain
B. encourage
C. force
D. consolidate
Giải thích: A. gain: lấy
B. encourage: khuyến khích
C. force: bắt ép
D. consolidate: củng cố
Question 34: A. own
B. private
C. individual
D. personal
Giải thích: A. one's own: của riêng ai
B. private: riêng tư
C. individual: cá nhân, từng người một

D. personal: cá nhân, thuộc về riêng mỗi người, không phải của chung.
Question 35: A. party
B. competitor
C. partner
D. member
Giải thích: A. party: bữa tiệc, đảng
B. competitor: đối thủ
C. partner: đối tác
D. member: thành viên
Phụ nữ là thành viên của xã hội, các từ khác không hợp nghĩa.
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the
questions from 36 to 42.
Although management principles have been implemented since ancient times, most management
scholars trace the beginning of modern management thought back to the early 1900s, beginning with the
pioneering work of Frederick Taylor (1856-1915) Taylor was the first person to study work scientifically.
He is most famous for introducing techniques of time and motion study, differential piece rate systems,
and for systemtically specializing the work of operating employees and managers. Along with other


pioneers such as Frank and Lillian Gilbreth, Taylor set the stage, labeling his philosophy and methods
“scientific management'. At that time, his philosophy, which was concerned with productivity, but which
was often misinterpreted as promoting worker interests at the expense of management, was in marked
contrast to the prevailing industrial norms of worker exploitation.
The time and motion study concepts were popularized by Frank and Lillian Gilbreth. The Gilbreths had
12 children. By analyzing his children's dishwashing and bed making chores, this pioneer efficiency
expert, Frank Gilbreth, hit on principles whereby workers could eliminate waste motion. He was
memorialized by two of his children in their 1949 book called “Cheaper by the Dozen”.
The Gilbreth methods included using stop watches to time worker movements and special tools (cameras
and special clocks) to monitor and study worker performance, and also involved identification of
“therbligs” (Gilbreth spelled backwards) - basic motions used in production jobs. Many of these motions

and accompanying times have been used to determine how long it should take a skilled worker to
perform a given job. In this way an industrial engineer can get a handle on the approximate time it
should take to produce a product or provide a service. However, use of work analysis in this way is
unlikely to lead to useful results unless all five work dimensions are considered. physical, psychological,
social, cultural, and power.
DỊCH BÀI
Mặc dù những nguyên tắc quản lý đã được áp dụng từ thời cổ đại, hầu hết các học giả về quản lý theo
đuổi quản trị đương đại đều truy tìm nguồn gốc của quản trị hiện đại những năm đầu 1900s, cùng với sự
tiên phong của Frederick Taylor (1856-1915). Taylor là người đầu tiên nghiên cứu công việc một cách
khoa học. Ông nổi tiếng nhất về giới thiệu các kỹ thuật của nghiên cứu về thời gian và chuyển động, các
hệ thống tỷ lệ vi phân mảnh, và có hệ thống chuyên về các công việc điều hành quản lý và nhân viên.
Cùng với những người tiên phong khác như Frank và Lillian Gilbreth, Taylor thiết lập các giai đoạn, gắn
mác cho các triết lý và phương pháp của ông là “quản lý khoa học”. Tại thời điểm đó, triết lý của ông,
thực chất là liên quan đến năng suất, nhưng lại thường bị hiểu sai là thúc đẩy lợi ích cho người lao động
và làm hại đến công tác quản lý, trái ngược hẳn với yêu cầu của thời công nghiệp lúc đó là khai thác, bóc
lột công nhân.
Các khái niệm nghiên cứu thời gian và chuyển động đã được phổ biến rộng rãi bởi Frank và Lillian
Gilbreth. Gilbreths có 12 đứa con. Bằng cách phân tích cách chúng rửa chén và dọn giường, nhà chuyên
gia hiệu quả tiên phong Frank Gilbreth, tìm ra nguyên tắc theo đó người lao động có thể loại bỏ những
hành động thừa. Ông được hai con tưởng nhớ đến trong cuốn sách mà họ viết năm 1949, “Cheaper by
the Dozen”.
Các phương pháp Gilbreth bao gồm sử dụng đồng hồ bấm giờ để tính thời gian những chuyển động của
công nhân và những công cụ đặc biệt (máy ảnh và đồng hồ đặc biệt) để giám sát và nghiên cứu hiệu suất
lao động, và có liên quan đến việc nhận dạng “therbligs” (tên Gilbreth viết ngược) - chuyển động cơ bản
được sử dụng trong việc sản xuất. Nhiều chuyển động và thời gian đi kèm đã được sử dụng để xác định
xem một công nhân có tay nghề cao thực hiện một nhiệm vụ cho trước trong bao lâu. Bằng cách này,
một kỹ sư công nghiệp có thể biết được lượng thời gian tương đối để sản xuất ra một sản phẩm hoặc
cung cấp một dịch vụ. Tuy nhiên, việc sử dụng phân tích công việc theo cách này không thể dẫn đến
những kết quả hữu ích trừ khi tất cả năm khía cạnh công việc được xem xét, đó là: thể chất, tâm lý, xã
hội, văn hóa, và năng lực.

Question 36: What is the passage primarily about?
A. The limitations of pioneering studies in understanding human behavior.
B. How time and motion studies were first developed.
C. The first applications of a scientific approach to understanding human behavior.
D. The beginnings of modern management theory.
Dịch nghĩa. Bài viết chủ yếu nói về vấn đề gì?
A. Những hạn chế của nghiên cứu tiên phong trong việc hiệu hành vi con con người


B. Nghiên cứu thời gian và chuyển động được lần đầu phát triển như thế nào
C. Ứng dụng phương pháp khoa học đầu tiên để hiểu hành vi con người
D. Sự bắt đầu của học thuyết quản lí hiện đại
Giải thích: Ngay trong câu đầu, tác giả đã giới thiệu về chủ đề bài viết “mặc dù quy tắc quản lý đã có từ thời cổ
đại nhưng những nhà học giả theo đuổi quản lí đương đại đều luôn nghĩ về thời 1900 với sự bắt đầu của các nhà
tiên phong”. Trong đó, thời 1900 với sự bắt đầu của các nhà tiên phong chính là thời kì đầu của nghiên cứu
đương đại. Ở các đoạn sau, tác giả trình bày những nghiên cứu của nhiều nhà khoa học khác nhau để làm rõ hơn
về vấn đề. Không chọn A vì bài viết không nói gì về những mặt hạn chế, tiêu cực cả. Nếu chọn B thì bài viết
phải nói về việc nghiên cứu này được phát triển ở đâu, bao giờ, do ai, các bước phát triển như thế nào qua thời
gian, mà những thông tin này hoàn toàn không có trong bài. Cũng không nói gì về việc ứng dụng các nghiên
cứu này ra sao trong thực tế công việc nên không chọn C được.
Question 37: It can be inferred from the first paragraph that ____.
A. workers welcomed the application of scientific management
B. Taylor's philosophy is different from the industrial norms
C. by the early 1900s science had reached a stage where it could be applied to the workplace
D. workers were no longer exploited after the introduction of scientific management.
Dịch nghĩa. Có thể suy ra từ đoạn đầu là ____.
A. những công nhân rất hưởng ứng sự áp dụng quản lí khoa học
B. triết học của Taylor rất khác so với tiêu chuẩn trong công nghiệp
C. đến những năm 1900 thì khoa học đã chạm đến nấc mà có thể được áp dụng ở nơi làm việc
D. sau khi có quản lí khoa học thì công nhân không còn bị bóc lột nữa.

Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 1 “was in marked contrast to the prevailing industrial norms of worker
exploitation”
Question 38: The word "prevailing" is closest in meaning to ____.
A. predominant
B. broadly accepted
C. prevalent
D. common
Dịch nghĩa. Từ “prevailing”- đang thịnh hành ở một thời điểm- gần nghĩa nhất với ____.
A. thịnh hành
B. được công nhận rộng rãi
C. thịnh hành
D. phổ biến
Giải thích: Mặc dù nghĩa của từ gốc và các phương án khá tương đương nhau, nhưng prevailing và predominant
thường được sử dụng tương đương, còn common và prevalent thì gần nghĩa nhau hơn.
Question 39: According to the passage, Frank Gilbreth discovered how workers could eliminate waste motion
by ____.
A. using special tools such as cameras and clocks
B. using stop watches
C. applying scientific management principles
D. watching his children do their chores
Dịch nghĩa. Theo bài viết, Frank Gilbreth tìm ra cách mà công nhân có thể loại bỏ những hành động thừa thãi
bằng cách ____.
A. sử dụng những công cụ đặc biệt như camera và đồng hồ
B. sử dụng đồng hồ bấm giờ
C. ứng dụng nguyên tắc quản lí khoa học
D. xem xét cách mà những đứa con của ông làm việc nhà
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 2 “By analyzing his children's dishwashing and bed making chores, this
pioneer efficiency expert, Frank Gilbreth, hit on principles whereby workers could eliminate waste motion”.
Question 40: According to the passage, the time it takes a skilled worker to perform the motion of a given job
can be measured by using ____.

A. stop watches
B. all five work dimensions
C. special tools
D. therbligs
Dịch nghĩa. Theo bài viết, thời gian để một công nhân đã có kinh nghiệm hoàn thành một công việc được giao
có thể đo bằng cách sử dụng ____.
A. đồng hồ bấm giờ
B. năm khía cạnh công việc


C. công cụ đặc biệt
D. therbligs
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 2 “involved identification of therbligs” - basic motions used in production
jobs. Many of these motions and accompanying times have been used to determine how long it should take a
skilled worker to perform a given job”. Trong đó, these motions and accompanying times chính là therbligs.
Question 41: Where in the passage does the author comment that the principles of scientific management were
often misunderstood?
A. Lines 1-5
B. Lines 8-10
C. Lines 12-15
D . Lines 16-20
Dịch nghĩa. Ở đâu trong bài văn tác giả nói rằng những nguyên tắc quản lí khoa học bị hiểu nhầm?
A. dòng 1-5
B. dòng 8-10
C. dòng 12-15
D. dòng 16-20
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 1 “At that time, his philosophy, which was concerned with productivity, but
which was often misinterpreted as promoting worker interests at the expense of management”.
Question 42: All of the following are true except ____.
A. Scientific management was concerned with productivity.

B. the beginnings of modern management thought commenced in the 19th century.
C. Frank Gilbreth's fame was enhanced by two of his children writing a book.
D. Analyzing work to increase productivity is not likely to be useful unless all of the dimensions are
considered.
Dịch nghĩa. Tất cả những điều sau đều đúng TRỪ ____.
A. Quản lí khoa học liên quan đến năng suất
B. Sự bắt đầu của những suy nghĩ về quản lí hiện đại bắt đầu từ thế kỉ 19.
C. Sự nổi tiếng của Frank Gilbreth được nâng tầm bởi việc hai đứa con của ông viết sách
D. Nghiên cứu công việc để tăng năng suất sẽ ít có ích trừ phi tất cả các khía cạnh được xem xét.
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 1 “management principles have been implemented since ancient times”. Thực
tế có từ thời cổ đại chứ, thế kỉ 19 là sự bắt đầu của thời kì nghiên cứu quản lí đương đại.
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the
questions from 43 to 50.
A survey is a study, generally in the form of an interview or a questionnaire, which provides information
concerning how people think and act. In the United States, the best-known surveys are the Gallup poll
and the Harris poll. As anyone who watches the news during presidential campaigns knows, these polls
have become an important part of political life in the United States.
North Americans are familiar with the many “person on the street" interviews on local television news
shows. While such interviews can be highly entertaining, they are not necessarily an accurate indication
of public opinion. First, they reflect the opinions of only those people who appear at a certain location.
Thus, such samples can be biased in favor of commuters, middle-class shoppers, or factory workers,
depending on which area the new people select. Second, television interviews tend to attract outgoing
people who are willing to appear on the air, while they frighten away others who may feel intimidated by
a camera. A survey must be based on a precise, representative sampling if it is to genuinely reflect a
broad range of the population.
In preparing to conduct a survey, sociologists must exercise great care in the wording of questions. An
effective survey question must be simple and clear enough for people to understand it. It must also be
specific enough so that there are no problems in interpreting the results. Even questions that are less
structured must be carefully phrased in order to elicit the type of information desired. Surveys can be
indispensable sources of information, but only if the sampling is done properly and the questions are

worded accurately.
There are two main forms of surveys: the interview and the questionnaire. Each of these forms of survey
research has its advantages. An interviewer can obtain a high response rate because people find it more
difficult to turn down a personal request for an interview than to throw away a written questionnaire. In


addition, an interviewer can go beyond written questions and probe for a subject's underlying feelings
and reasons. However, questionnaires have the advantage of being cheaper and more consistent.
BÀI DỊCH
Cuộc khảo sát là một nghiên cứu, thường có dạng một cuộc phỏng vấn hoặc một mẫu câu hỏi, cung cấp
thông tin liên quan đến cách thức con người suy nghĩ và hành động. Tại Hoa Kỳ, các cuộc khảo sát nổi
tiếng nhất là các cuộc thăm dò Gallup và Harris. Bất cứ ai xem tin tức trong các chiến dịch chạy đua
tổng thống đều biết, những cuộc thăm dò này đã trở thành một phần quan trọng trong đời sống chính trị
tại Hoa Kỳ.
Bắc Mỹ khá quen thuộc với những cuộc phỏng vấn “người trên phố” trong các chương trình truyền hình
thời sự địa phương. Trong khi các cuộc phỏng vấn như vậy có thể đem đến tính giải trí cao, chúng không
hẳn đã phản ánh đúng dư luận. Đầu tiên, chúng chỉ phản ánh ý kiến của những người xuất hiện tại một
địa điểm nhất định. Do đó, các ví dụ này đôi khi chỉ điển hình cho những du khách, những người mua
sắm tầng lớp trung lưu, hoặc những công nhân nhà máy, tùy thuộc vào khu vực được chọn. Thứ hai, các
cuộc phỏng vấn truyền hình có xu hướng thu hút những người cởi mở, sẵn sàng xuất hiện trên trên báo
đài, trong khi những người cảm thấy không thoải mái với camera sẽ tránh đi. Một cuộc khảo sát phải dựa
trên đại diện chính xác nếu muốn phản ánh chân thực trên một phạm vi dân số rộng lớn.
Trong quá trình chuẩn bị tiến hành một cuộc khảo sát, các nhà xã hội học phải quan tâm rất kĩ đến cách
diễn đạt câu hỏi. Một câu hỏi khảo sát có hiệu quả phải đủ đơn giản và rõ ràng để mọi người hiểu.
Nhưng cũng phải đủ cụ thể để không có vấn đề trong việc cố gắng hiểu câu hỏi. Ngay cả những câu hỏi
mà cấu trúc đơn giản cũng phải được đặt một cách cẩn thận để có thể lấy được thông tin mong muốn.
Khảo sát có thể là nguồn thông tin không thể thiếu, nhưng chỉ khi việc lấy mẫu được thực hiện đúng
cách và các câu hỏi được diễn đạt chính xác.
Có hai hình thức chủ yếu của khảo sát: phỏng vấn và mẫu hỏi. Mỗi hình thức nghiên cứu khảo sát có lợi
thế riêng của nó. Một người phỏng vấn có thể đạt được tỷ lệ trả lời cao bởi vì mọi người thấy từ chối yêu

cầu riêng xin được phỏng vấn khó hơn là vứt bỏ một mẫu câu hỏi được viết sẵn. Ngoài ra, một người
phỏng vẫn có thể hỏi thêm ngoài những câu hỏi được viết sẵn và có thể thăm dò cảm xúc và nguyên
nhân cơ bản của đối tượng. Tuy nhiên, mẫu câu hỏi có lợi thế là rẻ hơn và tính thống nhất cao hơn.
Question 43: According to the passage, the main disadvantage of person-on-the-street interviews is that they
____.
A. are not based on a representative sampling
B. reflect political opinions
C. are not carefully worded
D. are used only on television
Dịch nghĩa. Theo bài, điểm bất lợi chính của những cuộc phỏng vấn người trên đường là chúng ____.
A. không dựa trên những người điển hình
B. phản ánh quan điểm chính trị
C. không được dùng từ cẩn thận
D. chỉ được sử dụng trên tivi
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 2, tác giả nói 2 lí do: đó là ý kiến của những người địa điểm đó, và những
người sẵn sàng nói trước ống kính, không phải tất cả mọi người nên không điển hình.
Question 44: According to the passage, one advantage of live interviews over questionnaires is that live
interviews ____.
A. minimize the influence of the researcher
B. are easier to interpret
C. costless
D. can produce more information
Dịch nghĩa. Theo bài, một lợi ích của việc phỏng vấn trực tiếp bằng mẫu hỏi đó là phỏng vấn trực tiếp ____.
A. hạn chế tối đa ảnh hưởng của người nghiên cứu
B, dễ hiểu hơn
C. không tốn kém
D. có thể đưa ra nhiều thông tin hơn
Giải thích: Thông tin nằm ở “In addition, an interviewer can go beyond written questions and probe for a
subject's underlying feelings and reasons”
Question 45: The word "precise” is closest in meaning to ____.



A. accurae
B. rational
C. required
D. planned
Dịch nghĩa. Từ “precise” - chính xác - gần nghĩa nhất với ____
A. chính xác
B. có lí trí
C. được yêu cầu
D. được dự định
Question 46: Which word is given definition in the text?
A. sampling
B. poll
C. survey
D. interview
Dịch nghĩa. Từ nào được định nghĩa trong bài?
A. mẫu
B. bầu cử, thăm dò dư luận
C. khảo sát
D. phỏng vấn
Giải thích: Thông tin nằm ở “A survey is a study, generally in the form of an interview or a questionnaire,
which provides information concerning how people think and act.”
Question 47: What does the passage mainly discuss?
A. The principles of conducting surveys.
B. The importance of polls in American political life.
C. Problems associated with interpreting surveys.
D. The history of surveys in North America.
Dịch nghĩa. Bài văn bàn luận chủ yếu về vấn đề gì?
A. Các quy tắc tiến hành phỏng vấn

B. Tầm quan trọng của những cuộc thăm dò ý kiên trong đời sống chính trị nước Mỹ
C. Những vấn đề liên quan đến việc hiểu bài khảo sát
D. Lịch sử khảo sát của Bắc Mỹ
Giải thích: Đoạn 1 giới thiệu đề tài, đoạn 2 nói về nguyên nhân khiến cho khảo sát không còn đúng, đoạn 3 nói
về các lưu ý trong khảo sát và đoạn 4 phân tích mặt tích cực, tiêu cực của hai loại hình khảo sát. Nói tóm lại,
qua bài văn, người đọc hiểu được về các quy tắc phỏng vấn thông qua những sai lầm được nhắc đến, biết lựa
chọn hình thức phù hợp qua mặt lợi/ hại được bàn đến. B, C, D không phải là mục tiêu mà tác giả hướng tới khi
viết.
Question 48: According to paragraph 3, which of the following is most important for an effective survey?
A. A sociologist who is able to interpret the results
B. Carefully worded questions
C. An interviewer's ability to measure respondents' feelings
D. A high number of respondents
Dịch nghĩa. Theo đoạn 3, yếu tố nào quan trọng nhất để có một bài khảo sát hiệu quả?
A. Một nhà xã hội học có thể hiểu rõ kết quả
B. Những câu hỏi có từ ngữ được sử dụng cẩn thận
C. Kĩ năng nhận thấy cảm xúc người trả lời của người phỏng vấn
D. Một số lượng lớn những người tham gia phỏng vấn
Giải thích: Thông tin nằm ở “An effective survey question must be simple and clear enough for people to
understand it.”
Question 49: The word "indispensable” is closest in meaning to ____.
A. necessary
B. complicated
C. expensive
D. simple
Dịch nghĩa. Từ “indispensable” – không thể thiếu - gần nghĩa nhất với
A. cần thiết
B. phức tạp
C. đắt
D. đơn giản

Question 50: It can be inferred from the passage that one reason that sociologists may become frustrated with
questionnaires is that ____.
A. respondents often do not complete and return questionnaires
B. questionnaires are expensive and difficult to distribute
C. respondents are too eager to supplement questions with their own opinions
D. questionnaires are often difficult to read
Dịch nghĩa. Có thể suy ra rằng một lí do khiến các nhà xã hội học có thể bị nản lòng bởi những mẫu câu hỏi là
A. người trả lời thường không hoàn thiện và trả lại mẫu hỏi


B. mẫu hỏi rất đắt và khó phân chia
C. người trả lời quá hào hứng để bổ sung thêm câu hỏi với ý kiến của mình
D. mẫu hỏi rất khó đọc
Giải thích: Thông tin nằm ở “An interviewer can obtain a high response rate because people find it more
difficult to turn down a personal request for an interview than to throw away a written questionnaire”

Trọn bộ 20 đề thi THPT Vũ Thị Mai Phương kèm lời giải chi tiết bản word: zalo 0344.371.627 (Linh
Nguyễn)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×