TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ
***
I. TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ.
1. Khái niệm công đoàn cơ sở: (Điều 4 - Luật CĐ 2012)
Công đoàn cơ sở là tổ chức cơ sở của Công đoàn, tập hợp đoàn viên công đoàn
trong một hoặc một số cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, được công đoàn cấp trên trực
tiếp cơ sở công nhận theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công đoàn Việt Nam
2. Vai trò của CĐCS
- Công đoàn cơ sở là nền tảng, là một mắt xích trong chuỗi hệ thống của tổ chức
công đoàn, là nơi trực tiếp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên
CNVCLĐ.
- CĐCS có vững mạnh thì công đoàn các cấp mới vững mạnh. Vị thế của công
đoàn cao hay thấp phụ thuộc những gì công đoàn cơ sở đã đem lại cho cán bộ, đoàn
viên, CNVCLĐ.
* Tại ĐH XI CĐVN vẫn xác định: “CĐCS là cấp quan trọng, quyết định đối với
vai trò đại diện, bảo vệ CNLĐ, nhưng vẫn là khâu yếu trong tổ chức CĐ”.
3. Hệ thống tổ chức CĐVN:
Tổng Liên đoàn LĐVN
CĐ ngành TW
CĐ TCty
Công đoàn
TCTy thuộc
ngành
CĐ
Cơ sở
CĐ
Cơ sở
CĐ
Cơ sở
LĐLĐ
Tỉnh, thành phố
Công đoàn
TCTy thuộc
Tỉnh, TP
CĐ
Cơ sở
Công đoàn
ngành địa
phương
CĐ
Cơ sở
LĐLĐ Quận,
Huyện, TX, TP
CĐGD
huyện,TX
TP
CĐ
Cơ sở
CĐCS
Tr.học
CĐ
Cơ sở
Chỉ đạo trực tiếp:
Chỉ đạo phối hợp:
1
II. VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ CỦA BCH VÀ CHỦ TỊCH CĐCS.
1. Vai trò:
- Đứng đầu BCH (BTV) CĐCS
- Chịu trách nhiệm trước BCH, đoàn viên và trước CĐ cấp trên trực tiếp về tổ
chức và hoạt động của CĐCS
- Thay mặt Ban Chấp hành, đại điện bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp chính đáng
cho ĐV, NLĐ
2. Nhiệm vụ:
- Tuyên truyền, phổ biến,vận động CNVCLĐ….
- Điều hành công việc hàng ngày, tổ chức chế độ làm việc của cán bộ CĐCS
- Thay mặt BCH làm việc với người SDLĐ giải quyết các vấn đề có liên quan
đến hai bên
- Tranh thủ sự lãnh đạo của cấp ủy (nếu có), của CĐ cấp trên
- Xây dựng CĐCS vững mạnh
- Đôn đốc thu nộp đoàn phí và quản lý kinh phí công đoàn
III. NỘI DUNG CÔNG TÁC CỦA BCH VÀ CHỦ TỊCH CĐCS
1. NẮM VỮNG CHỦ TRƯƠNG, ĐƯỜNG LỐI SỦA ĐẢNG, CSPL CỦA NHÀ
NƯỚC
Nắm nội dung gì?
- Chủ trương đường lối, Nghị quyết của Đảng
- Chính sách pháp luật của nhà nước (Luật CĐ; Luật LĐ…) đặc biệt những chế
độ có liên quan đến đối tượng là CNVCLĐ tại đơn vị của mình.
- Nghị quyết công đoàn cấp trên
- Tình hình thực tiễn cơ quan, đơn vị
- Nguyện vọng của CNVC-LĐ
Để làm gì?
- Nâng cao trình độ cho CB CNVCLĐ
- Làm cơ sở định ra chương trình công tác.
- Căn cứ để tham gia, kiểm tra, giám sát, bảo vệ quyền , lợi ích người lao động
2.1. Nắm vững tiêu chí loại hình CĐCS tại đơn vị mình
2.2. Thực hiện tốt bảo việc bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của
CNVC-LĐ. (xác định là chức năng trung tâm và hàng đầu của tổ chức CĐ)
2.3. Phối hợp với chuyên môn tổ chức tốt Hội nghị CBCC đầu năm.
2.4. Đổi mới phương thức tổ chức hoạt động. Duy trì sinh hoạt đều đặn (ít
nhất 03 tháng/lần). Nội dung sinh hoạt cần đề cập đến các vấn đề thiết thực như các
quyền lợi cơ bản, hợp pháp, chính đáng của CNVC-LĐ
2.5. Chú trọng và đổi mới công tác tuyên truyền giáo dục trong CNVC-LĐ.
(Luật LĐ, Luật CĐ, các chế độ chính sách, kinh nghiệm, quy định của cơ quan, đơn
vị…)
2.6. Luôn gần gũi, liên hệ mật thiết với CNVC-LĐ. Nắm bắt kịp thời, chính
xác tâm tư nguyện vọng, những khó khăn bức xúc và điều kiện hoàn cảnh của
CNVC-LĐ.
2
2.7 Chăm lo xây dựng tổ công đoàn, công đoàn bộ phận vững mạnh; làm tốt
công tác phát triển đoàn viên. Tổ chức sơ kết, tổng kết định kỳ để nắm bắt kịp thời
những khó khăn phát sinh và đúc rút kinh nghiệm…
2.8. Thu chi kinh phí và quản lý tài chính tài sản CĐ đúng quy định. Sử dụng
kinh phí đúng mục đích, đúng theo hướng dẫn với phương châm tiết kiệm hiệu quả
và đảm bảo sự minh bạch công khai
2.9. Đảm bảo sự đoàn kết thống nhất nội bộ và tính linh hoạt sáng tạo khi vận
dụng vào điều kiện thực tiễn. Xây dựng một BCH CĐCS có năng lực, phân công
trách nhiệm rõ ràng; có kế hoạch và nội dung hoạt động phù hợp với từng thời kỳ.
2.10. Tổ chức đánh giá, chấm điểm phân loại Đoàn viên, Tổ CĐ và CĐCS
theo đúng quy trình hướng dẫn.
3. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC
- Thể hiện tính khoa học, chủ động để duy trì hoạt động công đoàn
- Chủ tịch chủ động dự kiến đề xuất để Ban TV, Ban Chấp hành thống nhất
quyết định
- Căn cứ NQ Đại hội CĐCS, NQ Đảng ủy, CĐ cấp trên, thực tiến cơ quan, đơn vị.
- Nội dung xác định mục tiêu nhiệm vụ biện pháp, tiến độ…
- Các loại kế hoạch chương trình công tác: tuần, tháng, quý, 6 tháng, một năm .
4. CHỈ ĐẠO VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG NỘI BỘ
- Phân công rõ nhiệm vụ cho từng UV-BCH, mỗi UV-BCH có kế hoạch để đưa
vào KH và NQ chung.
- Giúp đỡ, đôn đốc, kiểm tra thực hiện KH, với CĐCS thành viên, CĐ bộ phận,
đặc biệt là đối với Tổ công đoàn (xây dựng chương trình hoạt động theo tháng, quý …
Tổ chức Hội nghị Tổ CĐ hàng năm)
- Trao đổi kinh nghiệm, tổ chức các lớp tập huấn để phổ biến nghiệp vụ, cập nhật
kiến thức cho cán bộ CĐCS
5. SƠ KẾT, TỔNG KẾT, BÁO CÁO
- Sau mỗi hoạt động, mỗi phong trào, mỗi thời kỳ công tác
- Kiểm tra, thu thập thông tin, tập hợp kết quả…
- Điểm lại quá trình thực hiện, đánh giá tổ chức chỉ đạo, thực hiện, vấn đề được,
chưa được, bài học kinh nghiệm cho thời gian tới
- Báo cáo cấp trên, thông báo cho CNVC-LĐ biết.
- Các loại báo cáo: định kỳ, chuyên đề, nhanh, …
IV. PHƯƠNG PHÁP CÔNG TÁC CỦA CHỦ TỊCH CĐCS
1.Thuyết phục
2.Thu thập xử lý và sử dụng thông tin
3. Đổi mới các hình thức sinh hoạt
4. Hoạt động bằng Q.chế, dân chủ và công khai
5. Giải quyết các mối quan hệ
6. Kiểm tra và tự kiểm tra
1. PHƯƠNG PHÁP THUYẾT PHỤC
Chủ tịch CĐCS phải:
3
- Gần gũi, mật thiết.
- Gương mẫu, có phẩm chất đạo đức tốt
- Nhiệt tình, tâm huyết
- Trách nhiệm, đấu tranh bảo vệ lẽ phải
- Kiên trì nhẫn nại
- Không được áp đặt
2. THU THẬP, XỬ LÝ VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN
- Nội dung thông tin cần nắm: Tình hình công tác, thực hiện chế độ chính sách,
tâm tư, tình cảm, nguyện vọng đời sống,… CNVC-LĐ…
- Nguồn: phản ánh của cán bộ CĐ, CNVC-LĐ, họp giao ban, dư luận quần
chúng, các nguồn khác…
- Xử lý: phân loại, phân cấp, xác minh độ tin cậy, nghiên cứu biện pháp xử lý…
- Thông báo kết quả cho nơi cung cấp
3. ĐỔI MỚI CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC SINH HOẠT, VẬN DỤNG SÁNG TẠO
CÁC PHONG TRÀO HOẠT ĐỘNG
- Tạo môi trường hoạt động cho CB và ĐV, NLĐ
- Phát huy dân chủ và trí tuệ của quần chúng để Chủ tịch có cơ sở giải quyết
- Hình thức có thể theo nhóm chuyên đề hoặc tổ, bộ phận .
- Chuẩn bị nội dung, yêu cầu, đối tượng, ghi chép tổng hợp, biên bản…
4. HOẠT ĐỘNG BẰNG QUY CHẾ
* Các loại quy chế cần xây dựng:
- Quy chế làm việc trong BCH
- Quy chế phối hợp giữa BCH và thủ trưởng đơn vị.
- Qui chế thu chi quỹ công đoàn, Quy chế thăm hỏi đoàn viên, CBCCVCLĐ….
- Tham gia xây dựng quy chế quản lý đơn vị, doanh nghiệp, quy chế chi tiêu nội bộ.
* Có chương trình, kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, triển khai các quy chế
* Kiểm tra, giám sát,đôn đốc việc thực hiện quy chế; sơ, tổng kết, rút kinh nghiệm.
5. GIẢI QUYẾT CÁC MỐI QUAN HỆ.
5.1. Quan hệ với cấp ủy Đảng:
- Cấp ủy Đảng lãnh đạo CĐ
- Quan hệ giữa đại diện người LĐ với cơ quan lãnh đạo Đảng
Vai trò của CĐ là sợi dây chuyền nối liền giữa Đảng và ĐV, NLĐ
- Trách nhiệm của CĐ đối với Đảng
+ Tuyên truyền, phổ biến NQ, chủ trương, đường lối của Đảng đến đoàn viên,
CBCCVCLĐ.
+ Tập hợp, phản ảnh tâm tư nguyện vọng của CNVC LĐ với Đảng
+ Xây dựng Đảng
5.2. Quan hệ Chủ tịch CĐCS với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị:
- Quan hệ giữa đại diện NLĐ với NSDLĐ
- Yêu cầu 2 bên phải: Tôn trọng, hợp tác để cùng thực hiện mục tiêu chung
+ Hoàn thành suất xắc nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị.
+ Xây dựng đội ngũ CBCCVLĐ lớn mạnh
+ Ổn định việc làm, tăng thu nhập cho NLĐ và phát triển cơ quan, đơn vị
4
- Trong mối quan hệ này Chủ tịch CĐCS cần sáng tạo, linh hoạt và có nguyên tắc
xử lý các trường hợp sau:
+ Khi Thủ trưởng/giám đốc làm đúng => Chủ tịch phải ủng hộ và vận động đoàn
viên CBCCVCLĐ ủng hộ
+ Khi Thủ trưởng/giám đốc gặp khó khăn => Chủ tịch vận động đoàn viên
CBCCVCLĐ chia xe cùng Thủ trưởng/giám đốc tháo gỡ khó khăn
+ Khi Thủ trưởng/giám đốc làm sai => Chủ tịch linh hoạt, mềm deo và kiên
quyết ngăn chặn việc làm sai đó.
5.3. Quan hệ với đoàn viên và lao động:
- Luôn giữ mối quan hệ gần gũi, mật thiết với ĐV và NLĐ
- Gặp gỡ, trao đổi, giúp đỡ, tôn trọng và lắng nghe ý kiến, tâm tư, nguyện vọng
của ĐV và NLĐ
- Kiên trì vận động, thuyết phục
Mục đích:
+ Xây dựng chương trình kế hoạch hoạt động sát với thực tế; đáp ứng được
những tâm tư, nguyện vọng của ĐV, NLĐ
+ ĐV, NLĐ tự giác tham gia hoạt động CĐ, làm cho tổ chức CĐ, DN ngày càng
lớn mạnh.
5.4. Các mối quan hệ khác
- Quan hệ với cán bộ công đoàn: Đây là quan hệ chỉ đạo, tổ chức thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ của CĐCS.
- Quan hệ với các đoàn thể khác: Bình đẳng, hợp tác
6. KIỂM TRA VÀ TỰ KIỂM TRA:
- Một nguyên tắc công tác của người lãnh đạo
- Xem xét nhịp độ tiến triển công việc để phát hiện, uốn nắn chỉ đạo, rút kinh
nghiệm
- Theo định kỳ và khi thấy cần thiết
- Kiểm tra các bộ phận, tổ CĐ, cá nhân và tự kiểm tra mình.
V. KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CỦA CHỦ TỊCH CĐCS
1. Kết hợp tính tổ chức-kỷ luật với tính sáng tạo linh hoạt
2. Kết hợp tính khoa học và tính nghệ thuật trong công việc (Nhạy bén, chọn
người giao việc và khen thưởng, động viên, khích lệ, giúp đỡ... kịp thời)
3. Phải đảm bảo tính lịch sử, cụ thể với tính quần chúng rộng lớn.
MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ VỚI CÁN BỘ CÔNG
1) Kiên trì thực hiện mục tiêu,
2) Luôn bình tĩnh, thiện chí,
3) Xây dựng, duy trì mối quan hệ,
4) Sử dụng ngôn từ có văn hóa,
5) Kiềm chế nóng giận, hiếu thắng,
6) Biết thông cảm, chờ đợi, chấp nhận hoàn cảnh,
7) Thực hiện tốt: “3 xây, 3 chống, 3 chọn, 4 thực hiện”
5