Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

hinhanhhoc net sieu tu cung bs nguyen quang trong 2 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.95 MB, 15 trang )



 





Siêu âm tử cung – Bs Nguyễn Quang Trọng
Tiếp theo trang 2
Chẩn đoán bicornuate uterus dựa vào: 2 sừng TC riêng biệt, 1 cổ TC, chỗ lõm ở mặt
ngoài đáy TC có độ sâu tối thiểu là 1cm.

TYPE IV: BICORNUATE UTERUS
Siêu âm 3D và MRI có ưu thế hơn hẳn HSG khi vừa đánh giá được lòng TC lẫn bờ
ngoài TC.


TYPE IV: BICORNUATE UTERUS
(George Bega, MD et al. Three-dimensional Ultrasonography in Gynecology-Technical Aspects and
Clinical Applications. J Ultrasound Med 22:1249-1269)

TYPE IV: BICORNUATE UTERUS
Đây là dị tật TC thường gặp nhất, thường có bờ ngoài vùng đáy TC bình thường,
nhưng cũng có thể có vết lõm, vết lõm này có độ sâu dưới 1cm, cung lõm ở nội mạc
vùng đáy tạo một góc < 900.

(George Bega, MD et al. Three-dimensional Ultrasonography in Gynecology-Technical Aspects and
Clinical Applications. J Ultrasound Med 22:1249-1269)

(George Bega, MD et al. Three-dimensional Ultrasonography in Gynecology-Technical Aspects and Clinical


Applications. J Ultrasound Med 22:1249-1269)


TYPE V: SEPTATE UTERUS
TC vòng cung có bờ ngoài vùng đáy TC bình thường, chẩn đoán dựa vào cung lõm ở
nội mạc vùng đáy TC, cung lõm này có độ sâu không quá 1cm, tạo một góc > 900

TYPE VI: ARCUATE UTERUS (George Bega, MD et al. Three-dimensional Ultrasonography in
Gynecology-Technical Aspects and Clinical Applications. J Ultrasound Med 22:1249-1269)


TYPE VII: DES-RELATED UTERUS
TC thiểu sản do tiếp xúc với DES có bờ ngoài bình thường, nhưng khoang nội mạc
có phần trên teo hẹp, tạo hình chữ T.Vòi trứng có những đoạn hẹp và những đoạn
phình dạng túi.
(George Bega, MD et al. Three-dimensional Ultrasonography in Gynecology-Technical Aspects and
Clinical Applications. J Ultrasound Med 22:1249-1269)

TYPE VII: DES-RELATED UTERUS (George Bega, MD et al. Three-dimensional Ultrasonography in
Gynecology-Technical Aspects and Clinical Applications. J Ultrasound Med 22:1249-1269)

TẮC NGHẼN ĐƯỜNG SINH DỤC
Ứ DỊCH TRONG LÕNG TỬ CUNG VÀ/HOẶC ÂM ĐẠO
• Tắc nghẽn đường sinh dục gây chứng ứ dịch (trước tuổi hanh kinh) hoặc máu (sau
tuổi hanh kinh) trong lòng AĐ, TC-AĐ hoặc TC-AĐ-vòi trứng (Lưu ý về mặt thuật ngữ
y học).
• Nguyên nhân:
– Bẩm sinh: hầu hết do mang trinh không có lỗ thủng (imperforate hymen), ít gặp
hơn la âm đạo có vách ngăn (vaginal septae), chứng teo bít âm đạo (vaginal
atresia), rất hiếm gặp la dị tật uterus didelphys kèm âm đạo có vách ngăn không

thủng (dị tật nay thường kèm loạn sản hoặc bất
sản thận một bên).
– Mắc phải: do hep kênh cổ vì U nội mạc TC, U cổ TC va xơ hóa sau xạ trị, lạc nội
mạc trong cơ vùng cổ tử cung.
(C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p527-579)


• Trước tuổi hành kinh:
– Hydrometra: ứ dịch trong lòng TC.
– Hydrometrocolpos: ứ dịch trong lòng TC va AĐ.
– Hydrometrocolpos and hydrosalpinx: ứ dịch trong lòng TC, AĐ va vòi trứng.
• Sau tuổi hành kinh:
– Hematometra: ứ máu trong lòng TC.
– Hematometrocolpos: ứ máu trong lòng TC va AĐ.
– Hematometrocolpos and hematosalpinx: ứ máu trong lòng TC, AĐ va vòi trứng.
(C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p527-579)

(Frank Netter. Interactive Atlas of Clinical Anatomy. 1998.)

(Frank Netter. Interactive Atlas of Clinical Anatomy. 1998.)

Imperforate hymen: Phần thấp phồng ra ngoai do mang trinh không có lỗ thủng. Ứ
máu trong lòng TC-AĐ-vòi trứng.


Màng trinh không có lỗ thủng và ứ máu trong lòng AĐ.

Màng trinh không có lỗ thủng và ứ máu trong lòng TC- AĐ.

Vaginal septae: Vách ngăn thường ở vị trí 1/3 giữa va 1/3 trên âm đạo.



Lát cắt ngang và dọc vùng hạ vị

Vaginal atresia: Tắc nghẽn phần thấp của âm đạo, phần thấp âm đạo thay thế bởi
mô xơ ( brotic tissue).
Bé gái 1 ngay tuổi với right multicystic dysplastic kidney (thận P loạn sản nang), cắt
ngang vùng chậu thấy 2 sừng TC riêng biệt, cắt thấp xuống dưới thấy một cấu trúc
nang.
 

Cắt dọc vùng chậu sau khi bơm nước muối vao trong âm đạo: âm đạo bên T căng
đầy dịch (V), TC bên P (U) với cổ TC (các đầu mũi tên): nang dịch vùng chậu chính la


ứ dịch trong lòng âm đạo
bên P bị tắc nghẽn.

(Ursula Kiechl-Kohlendorfer et al. Diagnosing Neonatal Female Genital Anomalies Using Saline-Enhanced
Sonography. AJR 2001; 177:1041-1044)

Nữ, 12 tuổi, cắt ngang va dọc vùng hạ vị: TC (T) bình thường, TC (P):
hematometrocolpos. BN bất sản thận (P).
 

Nữ ,14 tuổi, có kinh từ năm 13 tuổi. Lâm sang: đau bụng.


Ứ máu trong lòng TC-AĐ / Uterus didelphys với vách âm đạo không thủng bên trái va
bất sản thận cùng bên.


Hematocolpos do seo dính lòng tử cung sau xạ trị Colorectal Carcinoma.

Hematometra ở BN ung thư cổ tử cung được xạ trị.


Hematometrocolpos rất dễ chẩn đoán lầm với  u nang buồng trứng.
BỆNH LÝ CƠ TỬ CUNG
U XƠ TỬ CUNG – UTERINE FIBROMA
• U xơ TC, hay còn gọi la Leiomyoma, la loại u thường gặp nhất ở TC. U lanh tính của
cơ trơn va mô liên kết.
• Chúng chiếm khoảng 25% ở phụ nữ trên 30 tuổi, va thường gặp nhiều hơn ở phụ nữ
da đen.
• Chúng thường đa ổ va la nguyên nhân thƣờng gặp nhất am to TC ở phụ nữ không
mang thai.
• U thƣờng thấy ở vùng thân va đáy TC, nhưng đôi khi cũng xuất hiện ở vùng cổ TC.
(C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p527-579
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003)

• U thường to ra khi mang thai va teo nhỏ đi khi man kinh.
• Mặc dù thường không có triệu chứng gì, u xơ đôi khi gây đau va ra huyết AĐ.
• U có thể chèn ép niệu quản gây trướng nước thận.
• U có thể gây các biến chứng trong thời kỳ mang thai: đau, xảy thai, nhau bong non
(placental abruption) nếu bánh nhau bám trên nhân xơ.
(C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p527-579
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003)
 

PHÂN LOẠI
1. U xơ trong cơ (intramural broma).

2. U xơ dƣới niêm mạc (submucosal broma).
3. U xơ dƣới thanh mạc (submucosal broma)


(Sangeet Ghai, MD et al. Uterine Artery Embolization for Leiomyomas: Pre- and
Postprocedural Evaluation with US. RadioGraphics 2005;25:1159-1172)

PHÂN LOẠI TRÊN SIÊU ÂM
1. U xơ trong cơ (intramural broma): không làm biến dạng đường nội mạc và bờ
ngoài của TC.
2. U xơ dưới niêm mạc (submucosal broma): đội vào lòng TC, làm biến dạng
đường niêm mạc.
3. U xơ dưới thanh mạc (subserosal broma): đội vào thanh mạc, làm biến dạng bờ
ngoài của TC.

HÌNH ẢNH U XƠ TỬ CUNG
– Một hoặc nhiều ổ hồi âm kém hoặc không đồng nhất, giảm âm phía sau.
– Vôi hóa thường gặp, hoặc trong u hoặc tạo một viền quanh u.
– Thoái hoá nang ít gặp.
– Doppler: tưới máu quanh u (peripheral vascularization).
(Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003)


CẮT DỌC                                           CẮT NGANG
                              U XƠ VÔI HÓA
(Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003)

(Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003)

 


BN ra huyết bất thường ở âm đạo 


SIS: u xơ dưới niêm

u xơ dưới niêm            U xơ dưới niêm đội vào lòng  U xơ dưới niêm có cuống
Xem trang 4

1

2

Related posts
09/07/2017

Ca lâm sàng: Tắc ruột quai kín


Read more

06/03/2017

Dị vật trong hậu môn trực tràng.


Read more

3


4

5


26/02/2017

Kỹ thuật MRI động học sàn chậu- defecography
Read more



15/02/2017

Các biến chứng của thai kì sớm Ths.Bs Hà Tố Nguyên
Read more



Abdomen
Liver and biliary system
Spleen
Pancreas
Gastrointestinal tract
Peritoneum-mesentery
Retroperitoneum
Kidney
Ureter
Bladder
Genital tract

Obs-Gyne
Trauma



Copyright hinhanhhoc.net Contact :



 



×