Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

hinhanhhoc net sieu tu cung bs nguyen quang trong 2 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 9 trang )



 





Siêu âm tử cung – Bs Nguyễn Quang Trọng
Tiếp theo trang 1
• Nang Naboth thƣờng thấy ở vùng cổ TC, kích thước từ vai mm đến 4cm. Chúng có
thể đơn độc hoặc nhiều nang.
• Thường phát hiện tình cờ, tuy nhiên chúng có thể kết hợp với viêm cổ TC mạn tính.

Nang Naboth
DỊ TẬT TỬ CUNG


– Tuần thứ 7-9 của thai kỳ: Hai ống Muller (ống cận trung thận – mau đỏ) hợp
nhất với nhau tại đƣờng giữa để hình thanh tử cung. Đoạn gần (proximal) trở thanh
vòi trứng
– Hai ống Wolff (ống trung thận – mau xanh) thoái hóa. Phần xa (distal) của
ống Wolff hình thanh ống Gartner.
(Laurent Garel, MD et al. US of the Pediatric Female Pelvis: A Clinical Perspective. Radiographics.
2001;21:1393-1407.)

-Kênh tử cung-âm đạo (vùng đỏ) vƣơn tới xoang niệu-dục (vùng hồng) (1).
-Quá trình hình thanh âm đạo đƣợc minh họa từ hình 2 hình 5. Nhƣ vậy âm
đạo được tạo thanh từ ống Muller (3/4 trên) va xoang niệu-dục (1/4 dưới).
(Laurent Garel, MD et al. US of the Pediatric Female Pelvis: A Clinical Perspective. Radiographics.
2001;21:1393-1407)



Dị tật bẩm sinh của TC-AĐ do các bất thường của ống Muller (cận trung thận) tạo
nên.
Tần suất 3%.
Dị tật hình thanh do ngừng phát triển hoặc thất bại trong quá trình hợp nhất của 2
ống Muller. (C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p527-579)
1. Giai đoạn 1 (6-9 tuần): thất bại trong sự phát triển của 2 ống Muller đưa đến bất
sản tử cung (uterine aplasia).
2. Giai đoạn 2 (10-13 tuần): thất bại trong sự hợp nhất 2 ống Muller cho dị tật TC đôi


(uterine duplications), bao gồm:
a. Uterus didelphys (2 sừng, 2 cổ TC).
b. Bicornuate uterus (2 sừng, 1 cổ TC).
3. Giai đoạn 3 (14-18 tuần): thất bại trong việc xoá vách ngăn cho ra dị tật TC có vách
ngăn (septate uterus), TC vòng cung (arcuate uterus).
LƯU Ý:
1. Vì ¾ trên âm đạo có nguồn gốc hình thành như tử cung, cho nên dị tật ở tử cung
thường kết hợp với dị tật phần trên âm đạo.
2. Bất thường ở hệ sinh dục thường kết hợp bất thường ở hệ niệu do có sự gần gũi
về nguồn gốc phôi thai.
3. Sự độc lập của buồng trứng với sự phát triển của 2 ống Muller giải thích cho việc
hình thể và chức năng buồng trứng bình thường trong các trường hợp dị tật ở tử
cung- âm đạo.
4. Dị tật tử cung thường không kết hợp với bất thường nhiễm sắc thể hoặc bất
thường về giới tính.
TỬ CUNG BÌNH THƯỜNG

Trước đây, HSG (hysterosalpingography) là phương tiện duy nhất để khảo sát dị tật
TC, ngoài đánh giá buồng TC, nó còn đánh giá được vòi trứng 2 bên. Trên HSG, ta

không thấy được bờ ngoài của TC.
Trên siêu âm 3D, TC bình thường có bờ ngoài hình quả lê, khoang nội mạc có hình
tam giác được hình thành bởi 2 sừng và 1 cổ TC.

Tử cung bình thường: bờ nội mạc vùng đáy lồi hoặc phẳng


PHÂN LOẠI CỦA AMERICAN FERTILITY SOCIETY – (AFS – 1988)
Type I: bất sản ống Muller hai bên (bất sản TC – uterine aplasia).
Type II: bất sản ống Muller một bên (TC một sừng – unicornuate uterus).
Type III: không hợp nhất 2 ống Muller (TC 2 sừng, 2 cổ – uterus didelphys).
Type IV: không hợp nhất 2 ống Muller (TC 2 sừng, 1 cổ – bicornuate uterus).
Type V: không xóa được vách ngăn (TC có vách ngăn – septate uterus).
Type VI: không xóa một phần vách ngăn (TC vòng cung – arcuate uterus).
Type VII: thiểu sản TC –do tiếp xúc DES (diethylstilbestrol-related uterus).
CHẨN ĐOÁN DỊ DẠNG TỬ CUNG
Type I (uterine aplasia): không thấy tử cung.
Type II (unicornuate uterus): nội mạc TC không có hình tam giác với đáy nằm ở đáy
TC như bình thường mà có hình cung uốn cong qua một bên (1 sừng, 1 cổ).
Type III (uterus didelphys): TC với hai nội mạc và hai kênh cổ riêng biệt, thấy rõ trên
SA 3D và MRI (2 sừng, 2 cổ).
Type IV (bicornuate uterus): TC với hai nội mạc và một kênh cổ chung, cung lõm
ở mặt ngoài vùng đáy TC có độ sâu ≥ 1cm (2 sừng, 1 cổ).
Type V (septate uterus): TC với hai nội mạc và một kênh cổ chung, bờ ngoài
vùng đáy TC bình thường, nhưng cũng có thể có cung lõm, cung lõm bờ ngoài này
có độ sâu < 1cm, cung lõm ở nội mạc vùng đáy tạo một góc < 900.
Type VI (arcuate uterus): TC vòng cung có bờ ngoài vùng đáy TC bình thường, chẩn
đoán dựa vào cung lõm ở nội mạc vùng đáy TC có độ sâu < 1cm và tạo một góc >
900.
Type VII (diethylstilbestrol-related uterus): TC có bờ ngoài bình thường

nhưng khoang nội mạc có hình chữ T.
DỊ TẬT BẨM SINH
TYPE I
Bất sản ống Muller 2 bên hoàn toàn rất hiếm, thai nhi không thể sống sót, vì dị tật
này kết hợp với bất sản thận 2 bên.
(Laurent Garel, MD et al. US of the Pediatric Female Pelvis: A Clinical Perspective. Radiographics.
2001;21:1393-1407.)


• Bất sản ống Muller 2 bên không hoàn toàn hay còn
gọi la hội chứng Mayer-RokitanskyKüster-Hauser.
• Dị tật nay la nguyên nhân thƣờng gặp gây vô sinh
tiên phát đứng hang thứ 2 sau gonadal dysgenesis.
– Sự teo bít âm đạo – vaginal atresia (mũi tên mở).
– Không có TC hoặc TC sơ khai – rudimentary
uterus (mũi tên trắng).
– Buồng trứng 2 bên bình thường (mũi tên đen).
– 50% có bất thường ở thận.
– Bộ NST bình thường.
 

Nữ, 17 tuổi, vô kinh tiên phát, bộ phận sinh dục ngoai bình thường. Lát cắt dọc cho
thấy TC sơ khai. Buồng trứng (P) (mũi tên) bình thường. Buồng trứng (T) cũng bình
thường.
(Laurent Garel, MD et al. US of the Pediatric Female Pelvis: A Clinical Perspective.Radiographics.
2001;21:1393-1407.)

TYPE II: UNICORNUATE UTERUS
Chẩn đoán TC một sừng (uincornuate uterus) là gần như không thể với siêu âm 2D.
Trước đây người ta chẩn đoán dựa vào HSG, ngày nay dựa vào siêu âm 3D hoặc

MRI.

TYPE II: UNICORNUATE UTERUS


(George Bega, MD et al. Three-dimensional Ultrasonography in Gynecology-Technical
Aspects and Clinical Applications. J Ultrasound Med 22:1249-1269)

TYPE III: UTERUS DIDELPHYS
Chẩn đoán uterus didelphys dựa vào: 2 sừng TC riêng biệt, cách xa nhau, 2 cổ TC với
kênh cổ riêng biệt

TYPE III: UTERUS DIDELPHYS

TYPE III: UTERUS DIDELPHYS
(George Bega, MD et al. Three-dimensional Ultrasonography in Gynecology-Technical Aspects and
Clinical Applications. J Ultrasound Med 22:1249-1269)


TYPE III: UTERUS DIDELPHYS    

Xem trang 3
1

2

Related posts
09/07/2017

Ca lâm sàng: Tắc ruột quai kín



Read more

3

4

5


06/03/2017

Dị vật trong hậu môn trực tràng.
Read more



26/02/2017

Kỹ thuật MRI động học sàn chậu- defecography
Read more



15/02/2017

Các biến chứng của thai kì sớm Ths.Bs Hà Tố Nguyên
Read more




Abdomen
Liver and biliary system
Spleen
Pancreas
Gastrointestinal tract
Peritoneum-mesentery
Retroperitoneum
Kidney


Ureter
Bladder
Genital tract
Obs-Gyne
Trauma


Copyright hinhanhhoc.net Contact :



 



×