Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Phần III trắc nghiệm lý thuyết hữu cơ 2 dẫn xuất hidrocacbon ancol phenol image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.19 KB, 11 trang )

PHẦN III. TRẮC NGHIỆM LÍ THUYẾT HỮU CƠ
DẪN XUẤT HIDROCACBON – ANCOL - PHENOL
Câu 1. Có bao nhiêu công thức cấu tạo có thể có của C5H11Br?
A. 5

B. 7

C. 6

D. 8

Câu 2. Có bao nhiêu ancol có công thức phân tử là C4H10O khi bị oxi hóa tạo thành anđehit?
A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 3. Cho các chất sau: etylbromua, benzylclorua, ancol etylic, brombenzen, vinyclorua, axeton,
metylacry, o-crezol, phenylamoni clorua, alanin, anilin, axit oxalic. Có bao nhiêu chất tác dụng được với
dung dịch NaOH loãng nóng:
A. 5

B. 6

C. 7

D. 8


Câu 4. Cho các phản ứng:
o

t
HBr + C2H5OH 


C2H4 +Br2 →

C2H4 + HBr →

askt (1:1mol )
C2H6 + Br2 


Số phản ứng tạo ra C2H5Br là
A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 5. Để nhận biết các chất etanol, propenol, etilenglicol, phenol có thể dùng các cặp chất:
A. Nước Br2 và NaOH

B. Nước Br2 và Cu(OH)2 C. KMnO4 và Cu(OH)2

D. NaOH và và Cu(OH)2


o

Br2 ( dung dich )
H 2 SO4 dac ,170 C
Câu 6. Cho dãy chuyển hóa sau: CH3CH2CH(OH)CH3 
F
 E 

Biết E, F là sản phẩm chính, các chất phản ứng với nhau theo tỉ lệ 1:1 về số mol. Công thức cấu tạo của E
và F lần lượt là cặp chất trong dãy nào sau đây?
A. CH3CH2CH=CH2, CH3CH2CHBrCH2Br

B. CH3CH=CH=CH3, CH3CHBrCHBrCH3

C. CH3CH=CHCH3, CH3CH2CBr2CH3

D. CH3CH2CH=CH2, CH2BrCH2CH=CH2

Câu 7. Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH loãng nóng:
A. vinyl clorua

B. benzyl clorua

C. etyl axetat

D. phenol

Câu 8. Ancol etylic (C2H5OH) tác dụng được với tất cả các chất nào trong các dãy sau
A. Na, HBr, CuO


B. Na, HBr, Fe

C. CuO, KOH, HBr

D. Na, HBr, NaOH

Câu 9. Công thức phân tử C4H10O có số đồng phân
A. 2 đồng phân thuộc chức ete

B. 3 đồng phân thuộc chức ancol (ancol)

C. 2 đồng phân ancol (ancol) bậc 1

D. tất cả đều đúng

Câu 10. Chất nào sau đây khi tác dùng với H2 (Ni, to tạo ra ancol etylic?
A. HCOOCH3

B. C2H5OC2H5

C. CH3CHO

D. CH2=CHCHO

Câu 11. Đun ancol có công thức CH3-CH(OH)-CH2-CH3 với H2SO4 đặc ở 170o C, thu được sản phẩm
chính có công thức cấu tạo như sau
A. CH2=C(CH3)

B. CH3-CH=CH-CH3


C. CH2=CH-CH2-CH3

D. CH3-CH2-O-CH2-CH3

Câu 12. Cho các phát biểu sau:
1. Phenol có tính axit mạnh hơn C2H5OH vì nhân benzen hút e của nhóm –OH, trong khi nhóm –C2H5 là
nhóm đẩy e vào nhóm –OH.

Trang 1


2. Phenol có tính axit mạnh hơn C2H5OH và được minh họa bằng phản ứng của phenol tác dụng với dung
dịch NaOH còn C2H5OH thì không phản ứng.
3. Tính axit của phenol yếu hơn H2CO3, vì khi sục khí CO2 vào dung dịch C6H5ONa ta sẽ thu được
C6H5OH kết tủa.
4. Phenol trong nước cho môi trường axit, làm quì tím hóa đỏ.
Các phát biểu đúng là:
A. 1, 2, 3

B. 1, 2

C. 3, 4

D. 2, 3

Câu 13. Cho các chất sau: CH3COOCH2CH2Cl, ClH3N-CH2COOH, C6H5Cl (thơm), HCOOC6H5 (thơm),
C6H5COOCH3 (thơm), HO-C6H4-CH2OH (thơm), CH3-COOCH=CH2. Có bao nhiêu chất khi tác dụng
với dung dịch NaOH dư ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thích hợp cho sản phẩm có 2 muối?
A. 3


B. 4

C. 5

D. 6

Câu 14. Phenol phản ứng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: NaOH, HCl, Br2, (CH3CO)2CO,
CH3COOH, Na, NaHCO3, CH3COCl
A. 4

B. 6

C. 5

D. 7

Câu 15. Cho các phát biểu sau:
(1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl
(2) Phenyl clorua tác dụng được với dung dịch NaOH đặc, nóng ở nhiệt độ cao, áp suất cao.
(3) Anlyl clorua là một dẫn xuất halogen tác dụng được với nước đun sôi.
(4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen
Có bao nhiêu phát biểu sai:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4


Câu 16. Đề hidrat hóa 2-metylbutan-2-ol thu được sản phẩm chính là anken nào sau đây?
A. 2-metyl but-2-en

B. 2-metyl but-1-en

C. 3-metyl but-1-en

D. Pent-1-en

Câu 17. X là dẫn cuất clo của etan. Đun nóng X trong NaOH dư thu được chất hữu cơ Y vừa tác dụng với
Na vừa tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Vậy X là:
A. 1,2-điclo etan

B. 1,1-điclo etan

C. 1,1,2,2-tetraclo tan

D. 1,1,1-triclo etan

Câu 18. Cho sơ đồ sau: X (CxHyBrz) + NaOH (to) →anđehit Y và NaBr; Y + [O] → axit adipic. Vậy công
thức phân tử của X là:
A. C6H8Br4

B. C6H8Br2

C. C6H8Br3

D. Cả A, B và C


Câu 19. Để phân biệt ancol bậc I và ancol bậc II người ta lần lượt dùng hóa chất sau.
A. CuO (to; Ag2O/NH3

B. CH3COOH; NaOH

C. H2SO4 đặc (170o C)

D. O2 (men giấm)

Câu 20. Ancol bậc hai X có công thức phân tử C6H14O. Đun X với H2SO4 đặc ở 170o C chỉ tạo ra một
anken duy nhất, tên X
A. 2,3-đimetyl butanol-2 B. 2,3-đimetyl butanol-1 C. 2-metyl pentanol-3

D. 3,3-đimetyl butanol-2

Câu 21. Trong các đồng phân chứa vòng benzen có công thức C7H8O số đồng phân phản ứng được với
cả Na và NaOH là:
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 22. Cho các phát biểu sau:
(a) Phenol là chất rắn, có thể tan tốt trong nước ở 70o C
(b) Tính axit của phenol mạnh hơn nước là do ảnh hưởng của gốc phenyl lên nhóm –OH.
Trang 2



(c) Sục khí CO2 dư vào dung dịch natri phenolat thấy dung dịch vẩn đục
(d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen do ảnh
hưởng của nhóm –OH tới vòng benzen.
(e) C6H5OH và C6H5CH2OH là đồng đẳng của nhau (C6H5 – là gốc phenyl)
Số phát biểu đúng là
A. 4

B. 2

C. 5

D. 3

Câu 23. Có hai sơ đồ phản ứng: X 
 C2 H 4  OH 2 ; Y 
 CH 2  CHCH 2 OH
 aH 2
Ni,t o

 H2O

Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện X và Y lần lượt là:
A. 2; 2

B. 1; 1

C. 2; 3

D. 2; 1


Câu 24. Phản ứng hóa học không xảy ra là ( trong đó C6H5- là gốc phenyl)
o

t
B. CH2=CH-CH2-Cl + H2O 


o

t
C. C6H5-CH2-Cl +NaOH 


t
D. C6H5-Cl +NaOH (loãng) 


t
A. C2H5-Cl + NaOH (loãng) 

o

o

Câu 25. Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm –OH?
A. Propan -1, 2-điol

B. Glixerol


C. Ancol benzylic

D. Ancol etylic

ĐÁP ÁN
1. D

2. A

3. C

4. B

5. B

6. B

7. A

8. A

9. C

10. C

11. B

12. A

13. B


14. C

15. A

16. A

17. A

18. B

19. A

20. D

21. B

22. A

23. A

24. D

25. B

26.

27.

28.


29.

30.

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Đáp án D
Để xác định số đồng phân của một công thức cho trước, đầu tiên chúng ta xác định độ bất bão hòa của
chất đó:
k

 5.2  2  11  1  0
2

Suy ra chất này không có liên kết π và vòng trong phân tử.
Tiếp theo, tách C5H11Br thành C5H11- và –Br. Chúng ta sẽ xác định số đồng phân của C5H11-

(mỗi mũi tên là một vị trí trống có thể tạo thành).
Ta thấy có 8 gốc ankyl có thể tạo ra. Vậy đáp án là 8.
CHEMTip
Độ bất bão hòa của một chất (k) là tổng số liên kết π và vòng trong phân tử ( k = π + v). Với công thức
dạng C x H y O z N t X u , ta có:
k

x.2  2  t  u  y
2

Nếu chất đã cho không chứa loại nguyên tử nào thì chỉ số của nó băng 0, không cần tính đế. Chẳng hạn
Trang 3



C5H11Br thì x =5, y =11, u = 1, z = t = 0. Sau khi tính được độ bão hòa, tùy theo yêu cầu bài toán, ta sẽ
xác định được các đồng phân khác nhau của chất đã cho.
Câu 2. Đáp án A
Các ancol có công thức C4H10O bị oxi hóa thành anđehit là:
HO – CH2 – CH2 –CH2 – CH3; HO – CH2 – CH(CH3) – CH3.
Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn ancol.
Ancol bậc I bị oxi hóa thành anđehit (bậc của ancol là bậc của nguyên tử C mang nhóm –OH )
[O]
Ví dụ: CH 3CH 2 OH 
 CH 3CHO

Tác nhân oxi hóa thường là CuO. Do vậy phản ứng có thể viết:
o

t
CH3CH2OH + CuO 
 CH3CHO +Cu +H2O

Ancol bậc II bị oxi hóa thành xeton.
o

t
Ví dụ: CH3CH(OH)CH3 + CuO 
 CH3COCH3 + Cu +H2O

Ancol bậc III rất khó bị oxi hóa. Nó chỉ bị oxi hóa trong điều kiện hết sức khắc nghiệt (mà không hề bị
oxi hóa bởi CuO), và thường làm gãy đứt mạch C. Vì thế trong các điều kiện oxi hóa thông thường, ta coi
ancol bậc III không phản ứng.
Ở câu hỏi trên, ta thấy yêu cầu đề bài tương đương với việc xác định số ancol bậc I có công thức C4H10O,

hay C4H9OH. Ta tách thành C4H9 – và –OH. Gốc C4H9 – lại có 2 đồng phân mà vị trí trống ở C bậc I, nên
đáp án là 2. Khi làm bài, chỉ cần viết 2 công thức như trên là đủ để có đáp án, mà không cần viết thêm
nhóm –OH hay phản ứng oxi hóa.
Câu 3. Đáp án C
Các phương trình phản ứng xảy ra:
o

t
Etylbromua: CH 3  CH 2  Br  NaOH 
 CH 3  CH 2  OH  NaBr
o

t
Benzylclorua: C6 H 5  CH 2 Cl  NaOH 
 C6 H 5CH 2 OH  NaCl

Ancol etylic C2H5OH, không phản ứng.
Brombenzen C6H5Br, không phản ứng.
Vinylclorua CH 2  CHCl , không phản ứng.
Axeton CH 3COCH 3 , không phản ứng.
Metylacrylat:

CH 2  CHCOOCH 3  NaOH 
 CH 2  CHCOONa  CH 3OH

Phenylamoniclorua: C6H5NH3Cl +NaOH → C6H5NH2 + NaCl +H2O
Alanin:
Trang 4



CH3CH(NH2)COOH + NaOH → CH3CH(NH2)COONa +H2O
Anilin: C6H5 – NH2, không phản ứng.
Axit oxalic: HOOC-COOH + 2NaOH → NaOOC-COONa +2H2O
Câu 4. Đáp án B
Các phản ứng xảy ra như sau:
o

t
HBr + C2H5OH 
 C2H5Br +H2O

C2H4 +Br2 → CH2Br – CH2Br
C2H4Br + HBr → CH3 – CH2Br
askt (1:1)
C2H6 + Br2 
CH3CH2Br +HBr

CHEMTip
Phản ứng của ancol với axit:
Ancol phản ứng với axit cacboxylic tạo ra este và nước. Chẳng hạn:

 CH 3COOC2 H 5  H 2 O
C2 H 5OH  CH 3COOH 
Nhưng khi cho ancol tác dụng với axit vô cơ ( thường là các halogenic như HCl, HBr), sản phẩm thu
được không gọi là este mà là những dẫn xuất. Phản ứng xảy ra tương tự như phản ứng este hóa:

C2 H 5OH  HCl  CH 3  CH 2 Cl  H 2 O
Có một số trường hợp tạo este không nhờ phản ứng este hóa
 CH


COO  Zn

3
2
CH 3COOH  CH  CH 
 CH 3COOCH  CH 2

(vynyl axetat)
Câu 5. Đáp án B

Etanol :C2 H 5OH
Propenol : CH  CHCH OH

2
2
4 chất mà ta cần nhận biết là: 
Etilenglicol : CH 2 OH  CH 2 OH
Phenol : C6 H 5OH
Ta thấy có phenol nên nghĩ tới Br2, vì phenol phản ứng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng.
Ngoài ra, propenol làm mất màu dung dịch brom.
Còn lại etanol và etilenglicol, ta thấy gồm 1 rượu đơn chức và 1 rượu đa chức có 2 nhóm –OH kề nhau.
Do đó ta sử dụng Cu(OH)2.
Trình tự nhận biết như sau:
+ Cho brom vào 4 mẫu thử, mẫu thử tạo kết tủa trắng là phenol và mẫu thử làm mất màu dung dịch brom
mà không xuất hiện kết tủa là propenol:

CH 2  CHCH 2OH  Br2  CH 2 BrCHBrCH 2OH
Trang 5



+ Cho Cu  OH 2 vào 2 mẫu thử còn lại, mẫu thử hòa tan được Cu  OH 2 tạo dung dịch màu xanh lam
đậm là etylenglicol:

2C2 H 6 O 2  Cu  OH 2   C2 H 5O 2 2 Cu  2H 2 O
Câu 6. Đáp án B
Đun ancol với H2SO4 đặc 170o C, xảy ra phản ứng tách nước tạo anken:
o

H 2 SO4 dac ,170 C
CH3CH2CHOHCH3 
 CH3CH=CHCH3 +H2O (1)

Cho anken phản ứng với brom, xảy ra phản ứng cộng:
CH3CH=CHCH3 + Br2 → CH3CHBrCHBrCH3 (2)
Câu 7. Đáp án A
Câu 8. Đáp án A
Các phản ứng xảy ra
1
C2H5OH + Na → C2H5Na + H2
2
C2H5OH + HBr → C2H5Br +H2O
o

t
C2H5OH +CuO 
 CH3CHO + Cu + H2O

Câu hỏi này khai thác đơn thuần tính chất hóa học đơn thuần của ancol nên không khó, tuy nhiên cần phải
ghi nhớ:
C2H5ONa +H2O → NaOH +C2H5OH (*)

Phản ứng này xảy ra mạnh, nhưng ít bạn để ý tới. Để nhớ được phản ứng này, các bạn có thể liên tưởng đi
kèm với phản ứng của ancol với kim loại kiềm:
1
C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2
2
Câu 9. Đáp án C
Công thức C4H10O có k 

4.2  2  10
2

Do đó đây là hợp chất no, mạch hở.
Mặt khác, C4H10O có 1 nguyên tử O nên nó là ancol no hoặc este no.
+ Ancol: C4H10O có 4 đồng phân ( do gốc C4H9 - có 4 đồng phân):

Trong 4 ancol này, có 2 ancol bậc I, 1 ancol bậc II và 1 ancol bậc III.
+ Este: Các đồng phân:

Trang 6


CHEMTip
Tên gọi các đồng phân ancol C4H10OH:
CH3CH2CH2CH2OH: n – butylic

Câu 10. Đáp án C
o

Ni ,t
Phản ứng xảy ra: CH3-CH=O +H2 

 CH3CH2OH

Chất CH2=CHCHO (tên gọi là acrylanđehit hoặc anđehit acrylic) cũng có phản ứng với H2 nhưng tạo
thành ancol propylic.
Câu 11. Đáp án B

Áp dụng quy tắc Zai xep thì
sẽ có nhóm –OH tách cùng nguyên tử H của nguyên tử
C số 3 ( C có ít H hơn) tạo sản phẩm chính, sản phẩm phụ được tạo ra khi nhóm –OH được tách cùng với
nguyên tử H của nguyên tử C số 1.
Phản ứng xảy ra như sau:

( Phương trình phản ứng tạo sản phẩm chính)

(Phương trình phản ứng tạo sản phẩm phụ)

Trang 7


CHEMTip
Tách nước ancol no đơn chức mạch hở ở 140o C tạo este và ở 170o C ta tạo được anken.
Câu 12. Đáp án A
Phenol có tính axit yếu ( nhưng mạnh hơn ancol), nó còn được gọi là axit phenic có phản ứng với dung
dịch NaOH :
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Tuy nhiên, tính axit của phenol chưa đủ mạnh để làm quỳ tím hóa đỏ và phenol có tính axit yếu hơn axit
cacbonic:
CO2 +C6H5ONa +H2O → C6H5OH↓ + NaHCO3 (*)
CHEMTip
Phenol là một chất rắn ở điều kiện thường, ít tan trong nước lạnh nhưng tan nhiều trong nước nóng và

etanol.
Ở phản ứng (*) ta có hiện tượng quan sát được là xuất hiện kết tủa trắng. Nguyên nhân là do CO2 hay
H2CO3 đẩy phenol ra khỏi muối của nó (axit mạnh hơn đẩy axit yếu hơn) tạo thành C6H5OH. Vì C6H5OH
ít tan nên nó hình thành kết tủa quan sát được.
Câu 13. Đáp án B
Cho các chất trên phản ứng với dung dịch NaOH ở điều kiện thích hợp, ta được:
o

t
(1) CH3COOCH2CH2Cl +2 NaOH 
 CH3COONa + C2H4(OH)2 + NaCl

Đây đơn thuần là phản ứng thủy phân este, tạo ra muối CH3COONa và ancol ClCH2CH2OH, tuy nhiên
còn thiếu một đặc điểm nữa là –Cl liên kết với gốc hidrocacbon no, vì vậy nó cũng bị thủy phân (thuộc
nhóm 3), tạo ra etilenglicol, viết gộp lại được phản ứng (1). Có 2 muối tạo thành là CH3COONa và NaCl.
(2) ClH3NCH2COOH + 2 NaOH → H2NCH2COONa + NaCl +2H2O
Phản ứng axit – bazơ, chú ý rằng ClH3NCH2COOH có 2 thành phần phản ứng với dung dịch NaOH là –
COOH và –NH3Cl (muối của bazơ yếu).
o

t ,p
(3) C6H5Cl + 2 NaOH (đặc) 
C6H5ONa + NaCl + H2O

Phản ứng thủy phân dẫn xuất halogen loại 1. Sản phẩm tạo ra phenol nhưng trong môi trương NaOH nó
có phản ứng với NaOH tạo muối phenolat.
(4) HCOOC6H5CH3 +2 NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O
Tương tự phản ứng (3), C6H5OH tạo thành có phản ứng với NaOH.
(5) C6H5COOCH3 +NaOH → C6H5COONa + CH3OH
(6) HO – C6H4CH2OH +NaOH → NaO – C6H4CH2OH + H2O

Chỉ có nhóm –OH gắn trực tiếp với vòng thơm mới có khả năng phản ứng với NaOH.
(7) CH3COOCH=CH2 +NaOH → CH3COONa +CH3CHO
Vậy các phản ứng tạo ra 2 muối là (1), (2), (3) và (4).
Câu 14. Đáp án C
Các phản ứng xảy ra:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Trang 8


C6H5OH +(CH3CO)2O → CH3COOC6H5 +CH3COOH
(Phản ứng tạo este của phenol, chỉ xảy ra khi cho phenol tác dụng với anhidrit axit và clorua axit)
1
C6H5OH +Na → C6H5ONa + H2
2
C6H5OH + CH3COCl →CH3COOC6H5 +HCl
(Phản ứng giữa phenol và clorua axit)
CHEMTip
Không nên nhầm lẫn rằng C6H5OH có tính axit thì có thể phản ứng với NaHCO3 vì C6H5OH có tính axit
rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic:
C6H5ONa +CO2 +H2O → C6H5OH +NaHCO3
(Đã là phản ứng một chiều thì không có chiều ngược lại, các bạn có thể liên tưởng đến phản ứng này để
nhớ rằng C6H5OH và NaHCO3 không phản ứng với nhau).
Câu 15. Đáp án A
(1) Phenol là một chất rắn ở điều kiện thường, ít tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng và ancol.
Cho phenol vào dung dịch HCl không có phản ứng xảy ra, thậm chí còn ức chế độ phân li của phenol nên
độ tan giảm. Độ tan của phenol tăng (chính xác là phenol tan tốt hơn) trong dung dịch NaOH, vì tạo ra
muối C6H5ONa
(2) Phenyl clorua C6H5Cl tác dụng với NaOH đặc ở nhiệt độ và áp suất cao:
o


t ,p
C6H5Cl + 2 NaOH đặc 
 C6H5ONa + NaCl +H2O

(3) Anlyl clorua CH2=CHCl xảy ra phản ứng thủy phân ngay trong nước nóng:
o

t
CH2=CHCl + H2O 
 CH2=CHCH2OH + HCl

(4) Phenol là vòng benzen có thêm nhóm –OH nên phản ứng thế xảy ra dễ dàng hơng benzen, định hướng
thế vào vị trí o- , p-.
Câu 16. Đáp án A

Phản ứng tách tuân theo quy tắc Zai –xep.
Câu 17. Đáp án A
Trang 9


Y va tỏc dng vi Na, va tỏc dng vi Cu(OH)2 nhit thng nờn Y l ancol 2 chc vi 2 nhúm
OH k nhau (thc t gi ý quan trng l Cu(OH)2, t õy ta ngh n ngay ancol a chc, m ancol thỡ cú
phn ng vi Na).
Khi thy phõn dn xut halogen, cỏc X (X l halogen) s c thay th bi nhúm OH.
Vỡ vy, Y l ancol cú 2 nhúm OH k nhau thỡ X (cht ban u) cn cú 2 nguyờn t Cl k nhau.
Vy X l CH2Cl CH2Cl (1, 2 icloetan)
Cõu 18. ỏp ỏn B

C x H y Brz NaOH anehit Y + NaBr
[O]

Y
HOOC CH 2 4 COOH (axit adipic)

Do ú Y cú cụng thc l HOC CH 2 4 CHO
M anehit Y c to ra t s thy phõn dn xut halogen trong mụi trng nc nờn ta cn ngh ti s
chuyn v ca ancol cú nhúm OH gn vo nguyờn t C b I thuc liờn kt ụi C = C hoc cht cú 2
nhúm OH cựng gn vo nguyờn t C bc I b phõn hy thnh chc anehit v nc.
Suy ra C x H y Brz cú 3 cụng thc sau: CHBr2 CH 2 4 CHBr2 ; CHBr CH(CH 2 ) 2 CH CHBr v

CHBr2 CH 2 3 CH CHBr2
Tng ng vi cỏc cụng thc phõn t: C6H10Br4; C6H8Br2 v C6H9Br3
Quan sỏt cỏc cụng thc phõn t c a ra cỏc ỏp ỏn ta cú ỏp ỏn ỳng l B
Cõu 19. ỏp ỏn A
AgNO3 / NH3
CuO,t o

ù
Ancol baọc I ắắắ
đ anủehit ắắắắđ
Ag
ù
Ta cú: ớ
o
AgNO3 / NH3
CuO,t
ù
ù
ù
ợAncol baọc II ắắắđ xeton ắắắắđ khoõng phaỷn ửựng


Cõu 20. ỏp ỏn D
Mt cỏch tng quỏt, nhng ancol n chc tỏch nc to 1 anken l:
+ Ancol bc I (tng ng vi ancol cú nhúm OH liờn kt vi C u mch)
+ Ancol cú nhúm OH gn vi C bc II nm cnh mt nguyờn t C bc IV (vỡ C bc IV khụng liờn kt
vi nguyờn t H no nờn bn thõn nú khụng cú kh nng tỏch H cựng vi nhúm OH ca C bờn cnh
to thnh nc).
Tuy nhiờn cỏc ancol thuc trng hp ny khụng phi lỳc no cng tha món.
o

H 2 SO4 dac ,170 C
Vớ d: CH3CH2C(CH3)OHCC(CH3)3
CH3CH=C(CH3) C(CH3)3 + H2O

Sn phm to thnh trong phng trỡnh trờn cú ng phõn hỡnh hc.
+ Ancol bc II hoc bc III m cú nhng thnh phn xung quanh nguyờn t C cha nhúm OH ging
nhau.
CHEMTip
Cn chỳ ý rng, to ra 1 anken duy nht ngha l quỏ trỡnh tỏch nc ch to ra mt anken, anken ú
khụng cú ng phõn hỡnh hc ( vỡ cú ng phõn hỡnh hc s c tớnh l 2 cht)
Cõu 21. ỏp ỏn B
Phn ng c vi Na v dung dch NaOH m ch cú mt nguyờn t O trong phõn t. Suy ra cht tha
món l phenol ( v ng ng)
Trang 10


Các đồng phân thỏa mãn:

Câu 22. Đáp án A
Các phát biểu đúng là (a), (b), (c), (d).
(a) Phenol bắt đầu tan vô hạn trong nước ở nhiệt độ 66oC nên phenol có thể tan tốt trong nước ở 70oC

(b) Do gốc phenyl là gốc hút electron nên ảnh hưởng của nó lên nhóm –OH là liên kết giữa O và H trở
nên phân cực hơn. Do đó tính axit của phenol mạnh hơn nước.
(c) CO2 +C6H5ONa +H2O → NaHCO3 + C6H5OH↓
(d) Nhóm –OH là nhóm đẩy electron nên ảnh hưởng của nó làm cho phenol dễ tham gia phản ứng thế hơn
benzen.
(e) C6H5OH và C6H5CH2OH không phải là đồng đẳng của nhau. Vậy C6H5OH và C6H5CH2OH thỏa mãn
điều kiện hơn kém nhau một nhóm CH2, tuy nhiên hai chất này không thỏa mãn điều kiện có tính chất hóa
học tương tự nhau. Điều này là hiển nhiên đúng vì C6H5OH là phenol còn C6H5CH2OH là ancol.
Vậy C6H5OH và C6H5CH2OH không phải là đồng đẳngcủa nhau.
CHEMTip
Khái niệm đồng đẳng:
Những hợp chất có thành phân phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa
học tương tự nhau là những chất đồng đẳng.
Câu 23. Đáp án A
* X cộng H2 tạo ancol C2H4(OH)2. Do đó các đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X là: HO – CH2
–CHO và OHC – CHO.
* Y tách nước được CH2=CHCH2OH nên các đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện của Y là:
OH – CH2CH2CH2 – OH và CH3CHOHCH2OH
Câu 24. Đáp án D
o

t
A. C2H5Cl + NaOH ( loãng) 
 C2H5OH + NaCl
o

t
B. CH2 = CHCH2Cl + H2O 
 CH2=CHCH2OH + HCl
o


t
C. C6H5CH2Cl + NaOH (loãng) 
 C6H5CH2OH + NaCl

D. C6H5Cl chỉ bị thủy phân trong dung dịch NaOH đặc kèm theo điều kiện nhiệt độ và áp suất cao.
Câu 25. Đáp án B
A. Propan – 1, 2 – điol : CH3CHOHCH2OH
B. Glixerol: OH – CH2 – CHOH – CH2OH
C. Ancol benzylic: C6H5CH2OH
D. Ancol etylic: CH3CH2OH

Trang 11



×