Tải bản đầy đủ (.pdf) (275 trang)

Bộ 199 đề thi thử môn hóa các tỉnh (phần 3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.87 MB, 275 trang )

BỘ 199 ĐỀ THI THỬ MÔN HÓA
(PHẦN 3)



Đề thi thử THPTQG Môn Hóa_lần 1_trường THPT Quỳ Hợp 2_Nghệ An
Câu 1: Chất nào sau đây là este:
A. CH3CHO

B. HCOOCH3

C. HCOOH

D. CH3OH

Câu 2: Tính chất hoá học chung của các kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm là:
A. Tính kiềm mạnh.

B. Tính khử yếu.

C. Tính oxi hoá mạnh. D. Tính khử mạnh.

Câu 3: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) thì
khối lượng Ag tối đa thu được là
A. 16,2 gam.

B. 10,8 gam.

C. 21,6 gam.

D. 32,4 gam.



Câu 4: Chất béo có đặc điểm chung nào sau đây?
A. Không tan trong nước, nhẹ hơn nước

B. Thành phần chính của lipit và protein

C. Là chất lỏng, không tan, nhẹ hơn nước

D. Là chất rắn, không tan, nặng hơn nước

Câu 5: Ở điều kiện thường, dãy gồm các kim loại hòa tan được trong dung dịch NaOH loãng
là.
A. Cr, Fe.

B. Al, Cu.

C. Al, Zn.

D. Al, Cr.

Câu 6: Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?
A. Xenlulozơ

B. Saccarozơ

C. Tinh bột

D. Glucozơ

Câu 7: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3CH(CH3)NH2 ?

A. metyletylamin.

B. etylmetylamin.

C. isopropanamin.

D. isopropylamin.

Câu 8: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nhóm IIA là
A. (n-1)d3ns2.

B. ns2.

C. ns2np1.

D. ns2np2.

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 8,16 gam este X no, đơn chức, mạch hở thu được 7,2 gam nước.
Cũng 8,16 gam X nói trên phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH được 3,68 gam ancol Y và
m gam muối Z. Giá trị m là
A. 8,80.

B. 6,56.

C. 7,68.

D. 5,44.

Câu 10: H2N–(CH2)4–CH(NH2)–COOH có tên gọi là :
A. glyxin.


B. alanin.

C. axit glutamic.

D. lysin.

Câu 11: Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước
ở nhiệt độ thường là
A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

C. Tơ tổng hợp

D. Tơ poliamit

Câu 12: Tơ visco thuộc loại:
A. Tơ bán tổng hợp

B. Tơ thiên nhiên

Câu 13: Kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất là?
A. Ag.

B. Au.


C. Al.

D. Cu.

Trang 1 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 14: Để phân biệt hai chất rắn mất nhãn Fe3O4 và Fe2O3, ta có thể dùng hoá chất nào dưới
đây:
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch FeCl3.

C. Dung dịch HCl.

D. Dung dịch HNO3.

Câu 15: Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0
gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4
gam muối khan. Công thức của X là
A. H2NC3H6COOH.

B. H2NCH2COOH.

C. H2NC2H4COOH.

D. H2NC4H8COOH.

Câu 16: Kim loại nào sau đây không khử được ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 thành Cu?
A. Al.


B. Mg.

C. Fe.

D. K.

Câu 17: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 16,68 gam.

B. 18,38 gam.

C. 18,24 gam.

D. 17,80 gam.

Câu 18: Trong số các hợp kim sau, hợp kim nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
A. Fe-Cr-Mn.

B. Sn-Pb.

C. W-Co.

D. Bi-Pb-Sn.

Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp X chứa Al, Mg, Zn và Fe trong dung dịch chứa
HCl (vừa đủ) thu được dung dịch Y và 2,016 lít khí (đktc). Cô cạn Y thu được m gam muối
khan. Giá trị của m?
A. 10,15


B. 9,63

C. 12,14

D. 11,02

Câu 20: Cho các chất: NaHCO3, Na2CO3, ZnCl2, AlCl3, Al(OH)3, Cr(OH)2, CH3COONH4.
Số chất có tính lưỡng tính là
A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 21: Cho 2,4 gam Mg vào 100 ml dung dịch chứa Fe(NO3)3 1,4M và Cu(NO3)2 0,6M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?
A. 4,84

B. 3,20

C. 1,92

D. 2,56

Câu 22: Cho bột Fe vào dung dịch Cu(NO3)2 và H2SO4. Đến phản ứng hoàn thu được dung
dịch A, hỗn hợp khí X gồm NO và H2 có và chất rắn không tan B. Cho chất rắn không tan B
vào dung dịch HCl thì không thấy khí thoát ra. Trong dung dịch A có thể chứa các muối:
A. FeSO4, Fe(NO3)2, CuSO4, Cu(NO3)2.


B. FeSO4, Fe2(SO4)3, CuSO4.

C. FeSO4, CuSO4.

D. FeSO4, Fe(NO3)2, CuSO4.

Câu 23: Cho một mẫu hợp kim K-Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36
lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 150ml.

B. 75ml.

C. 60ml.

D. 30ml

Câu 24: Cho các thí nghiệm sau:
Trang 2 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


(a). Cho hỗn hợp bột Al và Na tỷ lệ mol 1:1 vào nước.
(b). Cho 0,1 mol Cu vào dung dịch HCl dư.
(c). Cho 0,1 mol Cu vào dung dịch FeCl3 dư.
(d). Cho hỗn hợp bột gồm Fe và FeCl3 tỷ lệ mol tương ứng là 1:3 vào nước.
Số thí nghiệm mà chất rắn tan hoàn toàn là:
A. 1

B. 2


C. 3

D. 4

Câu 25: Dẫn từ từ V lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO,
Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ
khí X ở trên vào lượng dư dd Ca(OH)2 thì tạo thành 4g kết tủa. V có giá tri ̣ là:
A. 1,120

B. 0,896

C. 0,448

D. 0,224

Câu 26: Hợp chất nào dưới đây không thể tham gia phản ứng trùng hợp.
A. Axit ε-aminocaproic.

B. Metyl metacrylat.

C.

D. Caprolactam.

Buta-1,3-đien.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl loãng tạo ra muối sắt (II).
B. Dung dịch FeCl3 phản ứng được với kim loại Fe.
C. Kim loại Fe không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

D. Ở nhiệt độ thường, sắt phản ứng chậm với nước và tạo ra oxit sắt.
Câu 28: Để phân biệt được 2 dung dịch FeCl2, Fe(NO3)2. Thuốc thử có thể dùng để phân biệt
2 dung dịch trên là
A. dung dịch HCl.

B. dung dịch NaOH.

C. dung dịch NaCl.

D. dung dịch K2CO3.

Câu 29: Chọn câu đúng:
A. Để điều chế kim loại kiềm, phải điện phân dung dịch muối halogenua của chúng.
B. Natri hidroxit là chất rắn dễ hút ẩm, bay hơi.
C. Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ không có màng ngăn thu được nước Javel.
D. Để bảo quản kim loại kiềm, phải ngâm chúng trong nước.
Câu 30: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng:
A. Hợp chất H2N-CH2CONH-CH2CH2-COOH là một đipeptit.
B. Hợp chất H2N-COOH là một amino axit đơn giản nhất.
C. Từ alanin và glyxin có khả năng tạo ra 4 loại peptit khác nhau khi tiến hành trùng ngưng
chúng.
D. Lòng trắng trứng tác dụng được với Cu(OH)2 tạo phức chất màu tím.

Trang 3 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 31: Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức , mạch hở là
đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không
tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là
A. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7


B. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3

C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7

D. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5

Câu 32: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl loãng.
(2) Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3.
(3) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl2.
(4) Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl có lẫn một ít CuCl2.
(5) Nhúng thanh Fe vào dung dịch ZnCl2.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là.
A. 3

B. 4

C. 2

D. 5

Câu 33: Hỗn hợp E chứa hai este X, Y (MX < MY) được tạo bởi cùng một aminoaxit thuộc
dãy đồng đẳng của Gly và hai ancol no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn m
gam E cần vừa đủ 1,8 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,1 mol N2. Phần trăm khối
lượng của X trong E là?
A. 44,12%

B. 35,09%


C. 62,12%

D. 47,46%

Câu 34: Hoà tan hoàn toàn a mol Al vào dung dịch HNO3 (loãng, vừa đủ), thu được b mol
khí N2 duy nhất và dung dịch Y chứa (27a+39,6) gam muối. Nếu cho dung dịch NaOH dư
vào Y thì có 0,83 mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của (a+b) là:
A. 0,236.

B. 0,215.

C. 0,225.

D. 0,228.

Câu 35: Cho các phát biểu sau
1. Các peptit đều có phản ứng màu biure.
2. Fructozơ có phản ứng với AgNO3/NH3 tạo Ag.
3. Đốt cháy hoàn toàn este no đơn chức mạch hở thu được CO2 và H2O số mol bằng nhau.
4. Mỡ động vật và dầu thực vật đều nhẹ hơn nước, khi đun nóng thì tan trong nước.
Số phát biểu đúng là :
A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 36: Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 và b mol KAlO2. Khối

lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ. Giá trị của (a – b + x)
là?

Trang 4 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


A. 0,18

B. 0,15

C. 0,07

D. 0,12

C.

D. 2

Câu 37: Cho các thí nghiệm sau:
(1) Nung hỗn hợp Cu + Cu(NO3)2 trong bình kín.
(2) Cho Cu vào dung dịch AgNO3.
(3) Cho Cu vào dung dịch Fe(NO3)3.
(4) Cho Cu vào dung dịch Cu(NO3)2 + HCl.
(5) Cho Cu vào dung dịch AlCl3.
(6) Cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nguội.
Số trường hợp Cu bị oxy hóa là
A. 3

B. 4


Câu 38: Nung hỗn hợp gồm m gam Al và 12,16 gam Cr2O3 một thời gian, thu được hỗn hợp
rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl đặc, nóng, vừa đủ (không có không khí) thu
được 0,26 mol khí H2 và dung dịch Y. Y phản ứng tối đa với 1,28 mol NaOH (biết các phản
ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí). Giá trị m là:
A. 5,40.

B. 8,10.

C. 2,43.

D. 3,24.

Câu 39: Hòa tan hết 17,91 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Mg, MgCO3, Zn và ZnCO3 trong
hỗn hợp dung dịch chứa 0,62 mol NaHSO4 và 0,08 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu
được 4,256 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm CO2, NO và 0,03 mol H2. Dung dịch Z sau phản
ứng chỉ chứa m gam các muối trung hòa. Giá trị của m là:
A. 78,28

B. 80,62

C. 84,52

D. 86,05

Câu 40: Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y đều được tạo từ Gly và Ala; X có ít hơn Y một
liên kết peptit. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH thu được 59,07 gam
hỗn hợp muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 37,8 lít khí O 2
(đktc) thu được 22,05 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với:
A. 24%


B. 18%

C. 26%

D. 34%

Trang 5 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đáp án
1-B

2-D

3-D

4-A

5-C

6-D

7-D

8-B

9-C

10-D


11-C

12-A

13-A

14-D

15-B

16-D

17-D

18-D

19-A

20-C

21-C

22-C

23-A

24-C

25-B


26-A

27-D

28-A

29-C

30-D

31-D

32-C

33-D

34-A

35-B

36-B

37-C

38-A

39-D

40-C


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Câu 2: Đáp án D
Câu 3: Đáp án D
Câu 4: Đáp án A
Câu 5: Đáp án C
Câu 6: Đáp án D
Câu 7: Đáp án D
Câu 8: Đáp án B
Câu 9: Đáp án C
este no đơn chức hở =>CNH2NO2 => nCO2= nH2O= 0,4
n o( este)= 8,16 -m C - mH= 8.16 - 0.4*12 - 0.4 *2= 2,56 => nO= 0.16 => neste = 0.08
n NaOH = n este =0.08
=> m muối = meste + m NaOH - m ancol = 8,16 + 0.08 *40 - 3,68 =7,68 g
Câu 10: Đáp án D
Câu 11: Đáp án C
Câu 12: Đáp án A
Câu 13: Đáp án A
Câu 14: Đáp án D
Câu 15: Đáp án B
Câu 16: Đáp án D
Câu 17: Đáp án D
dùng BTKL nhé
m chất béo + m NaOH = m CeH5(OH)3+ m xà phòng
trong phản ứng luôn có tỉ lệ mol NaOH / mol C3H5(OH)3 là 3 / 1
Câu 18: Đáp án D
Câu 19: Đáp án A
Trang 6 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



Câu 20: Đáp án C
1,5,7
Câu 21: Đáp án C
Câu 22: Đáp án C
Câu 23: Đáp án A
Câu 24: Đáp án C
a. tạo NaAlO2 vừa đủ 1:1 ==> tan
b. không tan
c. FeCl3 dư nên hoà tan Cu theo bất cứ số mol nào ==> tan
d. Fe + 2Fe2+ --> 3Fe3+ (nhớ nhanh 1 + 2 = 3) ==> tan
Câu 25: Đáp án B
Câu 26: Đáp án A
Câu 27: Đáp án D
Câu 28: Đáp án A
Fe 2  H   NO3  Fe3  SPK N 5  H 2O

Nhận biết dc Fe(NO3)2
Câu 29: Đáp án C
Câu 30: Đáp án D
aa đơn nhất là Gly( NH2-CH2-COOH)
Câu 31: Đáp án D
Câu 32: Đáp án C
Câu 33: Đáp án D
CnH2n+1O2N + 1,8 O2 ----> CO2 + H2O + N2
2nH2O - 2nCO2 = 0,2
0,2.2 + 1,8.2 = 2nCO2 + nH2O
==> nCO2 = 1,3
C trung bình 1,3/0,2=6,5
1 cái C6 1 cái C7
tính đc số mol mỗi chất = 0,1

0,1.131/(0,2.138)=47,46%
Câu 34: Đáp án A
Y chứa Al(NO3)3 : a mol và NH4NO3

Trang 7 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Khi cho NaOH vào dung dịch Y thì thu được NaAlO2 : a mol ,NaNO3 : 0,83-a ( bảo toàn
nguyên tố Na)
bảo toàn nguyên tố NO3 → 3nAl(NO3)3 + nNH4NO3 = 0,83-a
→ nNH4NO3 = 0,83-a -3a = 0,83- 4a
→ m = 213a + 80. (0,83- 4a ) = 27a + 39,6 → a= 0,2
Bảo toàn e → 10 nN2 + 8 nNH4+ = 3nAl → 10b + 8. ( 0,83- 4.0,2) = 3.0,2 → b = 0,036
a+ b= 0,236.
Câu 35: Đáp án B
Các peptit chứa từ 2 liên kết peptit mới tham gia phản ứng màu biure. → 1 sai
Mỡ động vật và dầu thực vật đều nhẹ hơn nước và không tan trong nước → 4 sai
Câu 36: Đáp án B
Thời điểm lượng kết tủa không đổi chỉ chứa Al(OH)3 : 0,03 mol → b = 0,03
Tại 0,08 mol CO2 thì kết tủa đạt cực đại → nCO2 = nCaCO3 + nAl(OH)3 → 0,08 = a+ 0,03 → a =
0,05
Tại kết tủa không đổi nCO2 = 2nCa(OH)2 + nAl(OH)3 → x = 2.0,05 + 0,03 = 0,13
→ a -b + x = 0,05- 0,03 + 0,13 = 0,15.
Câu 37: Đáp án C
1. Cu(NO3)2 –––to–→ CuO + 2NO2 + 0,5O2 . Cu + O2 → CuO
2. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 +2 Ag
3. Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
4. 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
5. Cu + AlCl3: ko phản ứng
6. Cu + 2H2SO4 đăc → CuSO4 + SO2 + H2O

Số trường hợp Cu bị oxy hóa là 1,2,3,4,6.
Câu 38: Đáp án A
2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr
Dung dịch Y chứa CrCl2 : x mol, CrCl3 : y mol và AlCl3 : z mol
Bảo toàn nguyên tố Cr → x + y = 2. 0,08 = 0,16
bảo toàn e → 3z = 2.0,26+x
Khi cho Y phản ứng với 1, 28 mol NaOH → 2x + 4y + 4z = 1,28
Giải hệ → x= 0,08 , y = 0,08 và z = 0,2
→ m = 5,4 gam.
Câu 39: Đáp án D
Trang 8 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Vì sinh khí NO nên Z chỉ chứa muối SO42- → toàn bộ NO3- chuyên hoá thành NO :x và NH4+
:y
Gọi số mol của CO2 là z →x + z+0,03 = 0,19 mol
Bảo toàn nguyên tố N → x + y = 0,08
Có nH+ + nHSO4- = 4nNO + 2nH2 + 10nNH4+ + 2nCO2→ 4x + 2.0,03 + 10y+ 2z = 0,62 + 0,08
Giải hệ → x = 0,06 ; y = 0,02; z = 0,1
Bảo toàn nguyên tố H → nH2O= ( 0,62 + 0,08 - 4.0,02- 2. 0,03) :2 = 0,28 mol
Bảo toàn khối lượng → m = 17,91 +0,62.120 + 0,08.63 - 0,1. 44 - 0,03.2 - 0,06. 30 - 0,28.
18= 86,05 gam.
Câu 40: Đáp án C

 NH  CH 2  CO : x mol

Quy đổi E về CH 2 : y mol
+ 1,6875 mol O2 → CO2 + 1,225 mol H2O + N2
 H O : z mol
 2

Muối thu được gồm NH2-CH2-COONa : x mol và CH2 : y mol

97 x  14 y  59, 07
 x  0,57


Ta có hệ 2, 25 x  1,5 y  1, 6875   y  0, 27
1,5 x  y z  1, 225
 z  0,1


→ Ala: 0,27 mol và GLy : 0,57 - 0,27 = 0,3 mol
Sô mắt xích trung bình của E là 0,57: 0,1 = 5,7 → X là pentapeptit (a mol) và Y là hexapeptit
( b mol)
Ta có a + b = 0,1 , 5a + 6b = 0,57 → a = 0,03 , b = 0,07
X là pentapeptit: (Gly) n(Ala)5-n : 0,03 mol và Y : (Gly) m (Ala)6-m :0,07 mol
→ 0,03n + 0,07m = 0,3 → 3n + 7m = 30 → n =3, m = 3
Vậy X là (Gly)3(Ala)2 : 0,03 mol và Y là (Gly)3 (Ala)3: 0,07 mol
%X=

0, 03  75.3  89.2  4.18 
.100%  26, 03%
0, 03.  75.3  89.2  4.18   0, 07.  75.3  3.89  5.18 

Trang 9 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đề thi thử THPTQG Môn Hóa_Lần 3_Trường THPT Chuyên Bắc Ninh- Bắc Ninh
Câu 1: Kim loại Cu không tan trong dung dịch nào sau đây:
A. HNO3 loãng nguội. B. HCl loãng nóng.


C. HNO3 loãng nóng. D. H2SO4 đặc nóng.

Câu 2: Cho 3,36 gam sắt tác dụng hoàn toàn với lượng dư khí clo. Khối lượng muối sinh ra
là:
A. 6,50 gam

B. 9,75 gam

C. 7,62 gam

D. 5,08 gam

Câu 3: Sau bài thực hành hóa học, trong một số chất thải ở dạng dung dịch, có chứa các ion:
Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+, Hg2+...Dùng chất nào sau đây để xử lí sơ bộ các chất thải trên?
A. Muối ăn.

B. Nước vôi dư.

C. Giấm ăn.

D. Etanol.

Câu 4: Cho các nhận định sau:
(1) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
(2) Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức màu xanh đậm.
(3) Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường axit.
(4) H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH là một tripeptit.
(5) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
số nhận định đúng là:

A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 5: Chất nào sau đây thuộc polime thiên nhiên?
A. Poli(vinyl clorua). B. Tơ nitron.

C. Xenlulozơ

D. Tơ nilon-6,6.

Câu 6: Dung dịch chất nào sau đây không tạo kết tủa với dung dịch NaOH?
A. CuSO4

B. BaCl2

C. FeCl2.

D. FeCl3

Câu 7: Phương pháp nào sau được dùng để điều chế Ca từ CaCl2 ?
A. Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn.
B. Dùng nhiệt phân hủy CaCl2.
C. Điện phân CaCl2 nóng chảy.
D. Dùng kim loại K tác dụng với dung dịch CaCl2
Câu 8: Dung dịch chất nào dưới đây không tác dụng được với dung dịch NaHCO3 ?

A. NaOH.

B. NaNO3

C. HNO3

D. HCl

Câu 9: Nước tự nhiên có chứa những ion nào dưới đây thì được gọi là nước cứng có tính
vĩnh cửu ?
A. Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-

B. Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-

C. Mg2+, Cl-, SO42-, HCO3-.

D. Ca2+, Cl-, SO42-, HCO3-

Trang 10 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 10: Thủy phân hoàn toàn 3,33 gam CH3COOCH3 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH
0,5M đun nóng. Giá trị của V là:
A. 60

B. 90

C. 120

D. 180


Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ngoài fructozơ, trong mật ong cũng chứa nhiều glucozơ.
B. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp.
C. H2NCH(CH3)COOH là chất rắn ở điều kiện thường.
D. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl
Câu 12: Dung dịch chất nào tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ thường
tạo dung dịch màu xanh lam?
A. Anilin.

B. Etyl axetat.

C. Saccarozơ.

D. Tristearin.

Câu 13: Cho a mol Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được x mol H2. Cho a
mol Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được y mol H2. Quan hệ giữa x và y là:
A. x=3y

B. x=1,5y

C. y=1,5x

D. y=3x

Câu 14: Tripanmitin tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. Cu(OH)2 ( ở điều kiện thường)

B. Dung dịch KOH (đun nóng).


C. Dung dịch nước brom.

D. H2(xúc tác Ni, đun nóng).

Câu 15: Cho các dãy chất:metyl fomat, valin, tinh bột, etylamin, metylamoni axetat, Gly Ala - Gly. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng là:
A. 3

B. 4

C. 2

D. 5

Câu 16: Cho 13,0 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được
4,48 lít khí H2 (đktc). Kim loại đó là:
A. Ca

B. Zn

C. Fe.

D. Mg

Câu 17: Cho 21,60 gam hỗn hợp gồm etylamin và glyxin tác dụng vừa đủ với 360 ml dung
dịch HCl 1,00M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 26,64

B. 23,16


C. 34,74

D. 37,56

Câu 18: Phương trình hóa học nào sau đây đúng?
A. FeSO4 + Cu 
 CuSO4 + Fe

t
 CrCl2
B. Cr + Cl2 

t
 FeS.
C. Fe + S 

D. 2Ag + 2HCl 
 2AgCl + H2

0

0

Câu 19: Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch
NaOH dư thấy thoát ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Al2 O3 trong X là:
A. 20,4 gam

B. 10,2 gam.

C. 15,3 gam.


D. 5,1 gam.

Câu 20: Thí nghiệm nào sau đây có thoát khí?
Trang 11 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


A. Cho dung dịch NaOH vào dung K2CO3
B. Điện phân dung dịch CuSO4.
C. Cho BaCl2 dung dich H2SO4
D. Cho Cu dư vào dung dịch HCl đặc nóng, dư.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ
B. Khi đun nóng glucozơ ( hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
C. Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại disaccarit.
D. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh ( dạng α và β).
Câu 22: Hỗn hợp X gồm H2NCH(CH3)COOH (7,12 gam) và CH3COOCH3 (8,88 gam). Cho
toàn bộ X tác dụng với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được
dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 24,72

B. 21,92

C. 18,72

D. 20,72

Câu 23: Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?
A. Ala-Gly-Gly.


B. Ala-Gly-Ala-Gly.

C. Gly-Ala-Gly.

D. Gly-Ala

Câu 24: Các peptit đều có mạch hở X, Y, Z (MX>MY>MZ). Khi đốt cháy 0,16 mol X hoặc Y
hoặc Z đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam
hỗn hợp E (gồm X, Y và 0,16 mol Z) với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa
101,04 gam hỗn hợp muối của alanin và valin. Biết nX < nY. Phần trăm khối lượng của Z
trong E là:
A. 11,68

B. 69,23

C. 11,86

D. 18,91

Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 8,2 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu( trong đó FeO chiếm
1/3 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ
chứa các muối clorua và 0,488 lít NO ( sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Mặt khác, hòa
tan hoàn toàn 8,2 gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3
muối có tổng khối lượng 14,8 gam. Trộn dung dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T.
Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào T thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 98,175

B. 90,075


C. 80,355

D. 55,635

Câu 26: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Trang 12 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


X,Y, Z, T lần lượt là:
A. anilin, tinh bột, axit glutamic, glucozơ

B. tinh bột,anilin, glucozơ, axit glutamic

C. tinh bột, glucozơ,anilin,axit glutamic

D. tinh bột, glucozơ,axit glutamic,anilin

Câu 27: Ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn:
- X và Y không tác dụng với nhau;
- Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện;
- X tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện.
X, Y, Z lần lượt là:
A. BaCl2, Al2(SO4)3, K2SO4

B. FeCl2, NaOH, AgNO3

C. Na2SO4, Na2CO3, Ba(OH)2

D. NaHCO3, Na2SO4, BaCl2


Câu 28: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện
cực trơ, màng ngăn xốp tới khi nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng điện phân, thu
được dung dịch X và 4,48 lít khí thoát ra ở anot ( đktc). Dung dịch X hòa tan tối đa 15,3 gam
Al2O3. Giá trị của m là:
A. 49,8

B. 42,6

C. 37,8

D. 31,4

Câu 29: Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X và một peptit mạch hở Y với tỉ số mol nX:
nY= 1:3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M chỉ thu được 48,60 gam glyxin và 25,632 gam
alanin. Biết rằng mỗi peptit X, Y chỉ được cấu tạo từ một loại α - amino axit duy nhất và tổng
số liên kết peptit -CO-NH- trong 2 phân tử X, Y là 5. Giá trị của m là:
A. 65,700

B. 69,768

C. 125,136.

D. 62,568.

Câu 30: Cho 20,16 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl thu được dung dịch
Y chứa hai chất tan và còn lại 8,32 gam chất rắn. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y
thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 52,64


B. 56,54

C. 58,88

D. 45,92

Câu 31: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 dư.
(c) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư.
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
Trang 13 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Sau khi kết thúc các thí nghiệm, số thí nghiệm thu được kết tủa là:
A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 32: Chia 7,40 gam este X làm hai phần bằng nhau:
Phần 1. Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2,70 gam nước.
Phần 2. Cho tác dụng hết với 39,20 gam dung dịch KOH 10%, cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được 5,32 gam chất rắn.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3COOHCH3


B. CH3COOCH=CH2 C. HCOOC2H5.

D. CH3COOC2H5

Câu 33: Hỗn hợp M gồm CnH2n+1COOH và H2N-CxHy(COOH)t. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol
M thu được N2; 26,88 lít CO2 (đktc) và 24,3 gam H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol M phản ứng
vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là:
A. 0,20

B. 0,15

C. 0,18

D. 0,12

Câu 34: Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa amol HCl thu được dung dịch
X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2CO3, Al, AlCl3, NaHCO3, Fe, AgNO3. Số chất tác
dụng được với dung dịch X là:
A. 3

B. 5

C. 2

D. 4

Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm glucozơ, metyl fomat và vinyl fomat cần dùng
vừa hết 12,32 lít khí O2 (đktc) sản phẩm thu được gồm CO2 và 9,0 H2O. Phần trăm khối
lượng của vinyl fomat trong X là:
A. 32,80


B. 32,43

C. 23,34

D. 23,08

Câu 36: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu (x,y nguyên dương) vào 300 ml
dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y( không chứa HCl) và còn lại 3,2 gam kim loại
không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 51,15 gam kết tủa. Biết
các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 11,4

B. 13,7

C. 14,5

D. 17,0

Câu 37: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol NaOH và y
mol NaALO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Trang 14 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Giá trị của mmax là:
A. 23,4

B. 15,6


C. 7,8

D. 31,2

Câu 38: Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z có cùng CTPT C2H4O2. Biết:
- X tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na.
- Y tác dụng được với NaHCO3 giải phóng khí CO2.
- Z vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng tráng bạc.
Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Y có nhiệt độ sôi cao hơn X.
B. Z tác dụng với H2 (Ni, t0) tạo hợp chất đa chức.
C. X là hợp chất hữu cơ tạp chức.
D. X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 39: Sắt nguyên chất bị ăn mòn điện hóa khi nhúng vào dung dịch chất nào dưới đây?
A. HCl.

B. CuCl2.

C. FeCl2

D. FeCl3

Câu 40: Để m gam Fe trong không khí, sau một thời gian, thu được 12,0 gam hỗn hợp chất
rắn X. Cho X phản ứng hết với dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được 2,24 lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và dung dịch Y. Giá trị của m là:
A. 6,72

B. 10,08

C. 8,40


D. 8,96

Đáp án
1-B

2-B

3-B

4-C

5-C

6-B

7-C

8-B

9-B

10-B

11-B

12-C

13-C


14-B

15-B

16-B

17-C

18-C

19-B

20-B

21-C

22-D

23-D

24-A

25-B

26-C

27-C

28-C


29-D

30-C

31-B

32-C

33-B

34-B

35-D

36-A

37-B

38-C

39-B

40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Câu 2: Đáp án B
Câu 3: Đáp án B
Câu 4: Đáp án C
Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai → 1 đúng

Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức màu tím → 2 sai
Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazo → 3 sai
Trang 15 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH là một đipeptit → 4 sai
Protein dạng sợi không tan trong nước → 5 sai
Câu 5: Đáp án C
Câu 6: Đáp án B
Câu 7: Đáp án C
Câu 8: Đáp án B
Câu 9: Đáp án B
Câu 10: Đáp án B
Câu 11: Đáp án B
Câu 12: Đáp án C
Câu 13: Đáp án C
Câu 14: Đáp án B
Câu 15: Đáp án B
Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng là metyl fomat, valin,
metylamoni axetat, Gly - Ala - Gly
Câu 16: Đáp án B
Câu 17: Đáp án C
Câu 18: Đáp án C
Câu 19: Đáp án B
Câu 20: Đáp án B
Câu 21: Đáp án C
Câu 22: Đáp án D
nH2NCH(CH3)COOH=0,08;nCH3COOCH3=0,12
SUY RA tổng số mol -COO-=0,2<0,25
suy ra sau pư còn dự 0,05molNAOH

m chất rắn sẽ gồm m NAOH dư và khối lượng muối tạo thành.Khối lượng muối tạo thành ta
dung tăng giảm khối ra m chất rắn=18,72+0,05.40=20,72.
Câu 23: Đáp án D
Câu 24: Đáp án A
giả thiết có tương quan khi đốt: nCO2 – nH2O = nX = nY = nZ ||→ X, Y, Z đều là tetrapeptit.
Giải thủy phân: 1.E4 + 4NaOH → muối + 1.H2O.
BTKL có nE = (101,04 – 69,8) ÷ (4 × 40 – 18) = 0,22 mol.
nZ = 0,16 mol; nX + Y = 0,08 mol. và quay lại giải nAla = 0,76 mol; nVal = 0,12 mol.
Trang 16 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Z chỉ cần chứa 1 Val thì nVal ≥ 0,16 mol rồi → Z phải là (Ala)4.
Như vậy còn lại: nX + Y = 0,08 mol; tạo X, Y là 0,12 mol Ala và 0,12 mol Val.
Thêm nữa là nX < nY và MX > MY ||→ Biện luận.!
☆ Loại trừ nhanh: nếu X, hoặc Y có dạng (Val)2(Ala)2 thì peptit còn lại cũng phải là
(Val)2(Ala)2
vì ∑nAla = ∑nVal → loại hết TH này vì MX > MY. Theo đó, chỉ cần xét:
♦ Nếu X là Val-Ala-Ala-Ala thì bắt buộc Y là (Ala)4 → không thỏa mãn nX < nY.
♦ Nếu X là (Val)3(Ala)1 thì Y là (Val)1(Ala)3 hoặc (Ala)4. Tương tự nhẩm số mol
các tình huống của TH này đều cho kết quả nX = nY hoặc nX > nY không thỏa mãn.
♦ TH cuối: X là (Val)4 thì Y là (Val)1(Ala)3 hoặc (Ala)4; TH (Ala)4 thì nX = nY rồi.
chỉ TH Y là (Val)1(Ala)3 giải được nX = 0,02 mol và nY = 0,04 mol thỏa mãn.
Theo đó, yêu cầu %mX trong E ≈ 11,86%.
Câu 25: Đáp án B
♦ phản ứng X + 2HCl → Z + 1H2O ||→ BTKL có nH2O = 0,24 mol.
||→ nO trong X = 0,24 mol. Lại thêm mX = 8,2 gam và nFeO = 1/3nX
||→ đủ giả thiết để giải ra: nFeO = 0,02 mol; nFe3O4 = 0,025 mol và nCu = 0,015 mol.
Dạng Ag, Cl, Fe đặc trưng ||→ gộp sơ đồ + xem xét cả quá trình:
 Fe : 0,19mol   0,65 mol 
 0,19 mol



 AgNO3   Ag   Fe3
mol 

Cu : 0, 03   
      2  NO3   NO  H 2O
0,02 mol
O : 0, 24mol   HCl  Cl  Cu
0,28 mol
0,63 mol 

0,03mol


  0,56

Giải thích: gộp Y + Z nên lượng Fe, Cu, O dùng là gấp đôi. NaNO3 bỏ ra khỏi sơ đồ vì đầu
cuối như nhau.
nH2O = nO trong oxit + 2nNO (theo ghép cụm). hoặc nhanh hơn dùng bảo toàn electron mở rộng:
có ∑nH+ = 2nO trong oxit + 4nNO = 0,56 mol → ∑nCl = 0,56 mol.
bảo toàn điện tích tính ∑nNO3– rồi cộng NO theo bảo toàn N có 0,65 mol Ag
||→ yêu cầu mkết tủa = mAg + mCl = 0,56. 143,5 + ( 0,65- 0,56). 108 = 90,08 gam.
Câu 26: Đáp án C
Câu 27: Đáp án C
Câu 28: Đáp án C
bên anot : Cl-, H2O, SO42Bên catot : Cu2+, H2O, K+
Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan 0,15 mol Al2O3 → dung dịch sau điện phân chứa H+
hoặc OHTrang 17 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



TH1: Nếu dung dịch sau phản ứng chứa axit → bên anot xảy ra quá trình điện phân nước :
H2O → O2 + 4H+ + 4e
Có nH+ = 6nAl2O3 = 0,9 mol → nO2 = 0,225 mol > 0,2( loại)
TH2: Nếu dung dịch sau phản ứng chứa OH- → bên catot xảy ra quá trình điện phân nước →
H2O + 2e → H2 + 2OHCó nOH- = 2nAl2O3= 0,3 mol
Có nCl2 = 0,2 mol
Bảo toàn electron → nCu = (0,2.2 - 0,3) : 2= 0,05 mol
→ m= 0,05 . 160 + 0,4. 74,5 = 37,8 gam.
Câu 29: Đáp án D
Ta có Gly = 0,648 mol và Ala= 0,288 mol → Gly: Ala = 9:4
→ Tổng số mắt xích trong X là bội số của (9+4)k= 13k
tổng số liên kết peptit trong 2 phân tử X, Y là 5 → k đạt giá trị lớn nhất khi Y chứa 5 mắt
xích( ứng với 4 liên kết') và X chứa 2 mắt xích ( ứng với 1 liên kết)
13k ≤ 1.2 + 3. 5 → k ≤ 1,3
Quy hỗn hợp M thành peptit N gồm 9 Gly và 4 Ala và giải phóng H2O
X + 3Y → 9Gly-4Ala + 3H2O
Có nN = 0,648: 9 = 0,072 mol
→ m = 0,072.( 9. 75 + 4.89- 12.18) + 0,072. 3. 18 = 62,568 gam.
Câu 30: Đáp án C
Vì còn 8,32 gam chất rắn → dung dịch Y chứa FeCl2 : x mol và CuCl2
Ta có 232. x/3 + 64y + 8,32 = 20,16
Có nHCl = 8nFe3O4 = 8x/3
Bảo toàn nguyên tố Cl → 2x + 2y = 8x/3
Giải hệ → x = 0,12 và y = 0,04
Khi thêm AgNO3 dư vào dung dịch Y thì tạo AgCl : 0,12.2 + 0,04.2 = 0,32 mol và Ag: 0,12
mol → m = 58,88 gam.
Câu 31: Đáp án B
Câu 32: Đáp án C
Phần 1: Có nCO2 = nH2O = 0,15 mol → X este no đơn chức mạch hở

 nX 

3, 7  0,15.12  0,15.2
= 0,05 mol → nC = 0,15 :0,05 = 3
16.2

X là C3H6O2
Trang 18 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Phần 2:Bảo toàn khối lượng → mancol= 3,7 + 3,92 - 5,32 = 2,3 gam → Mancol = 2,3 : 0,05 = 46
→ C2H5OH
→ X là HCOOC2H5.
Câu 33: Đáp án B
Nhận thấy M gồm 1 axit no đơn chức mạch hở dạng CnHnO2, amino axit NH2R(COOH)x
Có nCÓ2 = 1,2 mol < nH2Ở = 1,35 mol → chứng tỏ amino axit phải amino axit no, chứa 1
nhóm NH2, 1 nhóm COOH dạng CmH2m+1NO2
Có nCmH2m+1NO2 = (nH2O - nCO2) : 0,5 = 0,3 mol → nCnHnO2 = 0,2 mol
Trong 0,5 mol M chứa 0,2 mol CnHnO2 và 0,3 mol CmH2m+1NO2
Trong 0,25 mol M chứa 0,1 mol CnHnO2 và 0,15 mol CmH2m+1NO2
→ nHCl = nCmH2m+1NO2 = 0,15 mol.
Câu 34: Đáp án B
Nhận thấy nHCl < 2nH2 → chứng tỏ dung dịch X chứa BaCl2 và Ba(OH)2
Chất tác dụng được với dung dịch X là Na2CO3, Al, AlCl3, NaHCO3 và AgNO3
Câu 35: Đáp án D
quy hỗn hợp đầu về CH2O và C3H4O2 (a mol và b mol)
đốt CH2O+O2 => CO2 + H2O và C3H4O2+3O2=> 3CO2+2H2O
ta được x+3y=0,55(nO2)
bảo toàn H: 2x+4y=0,5∙2
giải hệ được x=0,4 y=0,05

tính ra được kết quả 23,08
Câu 36: Đáp án A
Vì còn 3,2 gam kim loại không tan (Cu) nên dung dịch sau phản ứng chứa FeCl2:x và CuCl2 :
y
Khi thêm AgNO3 dư vào dung dịch tạo AgCl : 0,3 mol và Ag:

51,15  0,3.143,5
 0, 075 mol
108

→ nFeCl2 = 0,075 mol
bảo toàn nguyên tố Cl → nCuCl2 = 0,075mol
Bảo toàn nguyên tố O → nO = 0,5 nHCl = 0,15 mol
m =mFe + mCu +mO= 11,4 gam.
Câu 37: Đáp án B
tổng số mol Al = (0,3-0,2) + (0,7-0,3)/4=0,2 mol
--> kết tủa max = mAl(OH)3=0,2.78=15,6
Trang 19 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 38: Đáp án C
Câu 39: Đáp án B
Câu 40: Đáp án B
Đề thi thử THPTQG Môn Hóa_Lần 3_Trường THPT Hoàng Mai- Quỳnh Lưu -Nghệ
An
Câu 1: Khi tiến hành điện phân dung dịch CuSO4, màu xanh của dung dịch không thay đổi.
Vậy, anot được làm bằng kim loại:
A. Cu.

B. Ni.


C. Zn.

D. Pt.

Câu 2: Trong trường hợp nào sau đây xảy ra hiện tượng kim loại bị ăn mòn điện hóa học?
A. Đốt dây Fe trong khí O2.
B. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3.
C. Cho đinh Fe vào dung dịch hỗn hợp CuSO4 và H2SO4 loãng.
D. Cho kim loại Zn vào dung dịch HCl.
Câu 3: Đun nóng 100 gam dung dịch glucozơ 18% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 32,4.

B. 21,6.

C. 16,2.

D. 10,8.

Câu 4: Chất không thủy phân trong môi trường axit là
A. xenlulozơ.

B. saccarozơ.

C. glucozơ.

D. tinh bột.

Câu 5: Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este

có công thức cấu tạo là:
A. CH3COOCH=CH2. B. CH2=CHCOOC2H5. C. C2H5COOC2H5.

D. C2H5COOCH3.

Câu 6: Cho dãy chất sau: H2NCH(CH3)COOH, C6H5OH (phenol), CH3COOCH3, C2H5NH2,
CH3NH3Cl. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch KOH đun nóng là:
A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 7: Cho các kim loại: Fe, Ca, Ba, Al, K. Số kim loại tan được trong dung dịch NaOH
loãng, dư là:
A. 3

B. 2

C. 4

D. 5

Câu 8: X, Y, Z đều có công thức phân tử là C3H6O2. Trong đó: X làm quì tím hóa đỏ. Y tác
dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na kim loại. Z tác dụng được với Na
và cho được phản ứng tráng gương. Tổng số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X, Y, Z là:
A. 4


B. 6

C. 3

D. 5

Câu 9: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch:
A. NaHSO4 + NaOH. B. Na2CO3 + H2SO4.

C. Fe2(SO4)3 + NaOH. D. KCl + NaNO3

Trang 20 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 10: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch H2SO4 loãng:
A. Al.

B. Zn.

C. Mg.

D. Ag.

Câu 11: Tính chất nào dưới đây không phải tính chất vật lí chung của kim loại?
A. Tính dẻo.

B. Tính cứng.

C. Tính dẫn điện và nhiệt.


D. Ánh kim.

Câu 12: Hợp chất sắt (II) sunfat có công thức là:
A. FeSO3.

B. Fe2(SO4)3.

C. FeSO4.

D. FeS.

Câu 13: Để bảo quản natri, người ta ngâm chìm natri trong:
A. phenol lỏng.

B. ancol etylic.

C. nước.

D. dầu hỏa.

Câu 14: Trong các loại hạt gạo, ngô, lúa mì... có chứa nhiều tinh bột, công thức phân tử của
tinh bột là:
A. (C6H12O6)n.

B. (C12H24O12)n

C. (C12H22O11)n

D. (C6H10O5)n


Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan trong nước.
B. Các amin đều không độc, được sử dụng để chế biến thực phẩm.
C. Tất cả các amin đều làm quỳ tím chuyển xanh.
D. Để rửa sạch ống nghiệm chứa anilin dùng dung dịch HCl.
Câu 16: Số nguyên tử hidro có trong một phân tử Lysin là:
A. 8

B. 14

C. 12

D. 10

C. Na+, K+.

D. Al3+, Fe3+

Câu 17: Nước cứng là nước có chứa nhiều ion:
A. Cu2+, Fe3+.

B. Ca2+, Mg2+.

Câu 18: Chất sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol là:
A. Metyl axetat.

B. Glucozơ.

C. Triolein.


D. Saccarozơ.

C. Tơ capron.

D. Tơ tằm.

Câu 19: Polime nào sau đây là polime tổng hợp?
A. Tinh bột.

B. Tơ visco.

Câu 20: Chỉ dùng phenolphtalein có thể phân biệt được 3 dung dịch trong dãy nào sau đây?
A. KOH, NaCl, H2SO4.

B. KOH, HCl, H2SO4.

C. KOH, NaCl, K2SO4.

D. KOH, NaOH, H2SO4.

Câu 21: Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y ( C2H7O2N) và chất Z
(C4H12O2N2). Đun nóng 9,42 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp T gồm hai
amin kế tiếp có tỉ khối so với He bằng 9,15. Nếu cho 9,42 gam X tác dụng với dung dịch HCl
loãng dư, thu được dung dịch có chứa m gam muối của các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là:
A. 11,77 gam.

B. 10,31 gam.

C. 14,53 gam.


D. 7,31 gam.

Trang 21 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 22: Một este có công thức phân tử là C4H8O2. Khi cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch
NaOH dư, đun nóng thu được 8,2 gam muối. Tên gọi của X là:
A. Propyl fomat.

B. Etyl axetat.

C. Metyl propionat.

D. Metyl axetat.

Câu 23: Trung hòa 6,75 gam amin no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng dư dung dịch HCl.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,225 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X
là:
A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử.
B. Tinh bột là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng
ruột phích.

C. Tất cả protein đều tan được trong nước tạo thành dung dịch keo và bị đông tụ lại khi đun
nóng.
D. Trong mạng tinh thể kim loại, chỉ chứa ion kim loại và electron tự do.
Câu 25: Cho 9 gam hỗn hợp Al, Al2O3 tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được 10,08 lít
H2 (đktc). Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp trên là:
A. 90%.

B. 73%.

C. 80%.

D. 10%.

Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 31,3 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào nước, thu được dung dịch X
và 5,6 lít khí H2 (đktc). Sục 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X, thu được lượng kết tủa
là:
A. 39,40 gam.

B. 78,80 gam.

C. 49,25 gam.

D. 19,70 gam.

Câu 27: Cho 15,94 gam hỗn hợp gồm alanin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 200 ml
dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cho 450 ml dung dịch HCl 0,8M vào dung dịch
X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
A. 33,91 gam.

B. 27,64 gam.


C. 33,48 gam.

D. 32,75 gam.

Câu 28: Hòa tan 6,5 gam Zn trong dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì
số gam muối khan thu được là:
A. 27,20 gam.

B. 14,96 gam.

C. 13,60 gam.

D. 20,70 gam.

Câu 29: Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp gồm metyl acrylat, etylen glicol, axetanđehit và ancol
metylic cần dùng x mol O2, thu được 0,38 mol CO2. Giá trị của x là:
A. 0,600.

B. 0,500.

C. 0,455.

D. 0,550.

Câu 30: Cho các sơ đồ phản ứng sau:\

Trang 22 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O.

X1

+

H2SO4 →

X3

+

Na2SO4.

X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh.
B. Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axit axetic.
C. Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.
D. Nhiệt độ nóng chảy của X3 cao hơn X1.
Câu 31: Điện phân muối clorua nóng chảy của kim loại kiềm R thu được 0,896 lít khí (đktc)
ở anot và 3,12 gam kim loại R ở catot. R là:
A. Rb.

B. Na.

C. Li.

D. K.


Câu 32: Hòa tan hết 4,05 gam kim loại X vào dung dịch HCl lấy dư thấy thu được 5,04 lít
khí H2 (đktc). Nhận xét về kim loại X là đúng:
A. X là kim loại có tính khử mạnh.

B. X là kim loại nhẹ hơn so với nước.

C. X tan cả trong dung dịch HCl và NH3.

D. X có độ dẫn điện lớn hơn so với Cu.

Câu 33: Cho các phát biểu sau:
(1) Hỗn hợp FeS và CuS tan được hết trong dung dịch HCl dư.
(2) Nhôm hiđroxit thể hiện tính axit trội hơn tính bazơ.
(3) Dung dịch hỗn hợp HCl và KNO3 hòa tan được bột đồng.
(4) Trong công nghiệp nhôm được sản xuất từ quặng đolomit.
(5) Ca(OH)2 được dùng làm mất tính vĩnh cửu của nước.
(6) CrO3 tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit.
(7) Cu là kim loại dẫn nhiệt, dẫn điện tốt.
(8) Điện phân dung dịch NaCl điện cực trơ, không có màng ngăn xốp thì không thu được đơn
chất.
Số phát biểu không đúng là:
A. 5

B. 4

C. 6

D. 7

Câu 34: Cho sơ đồ sau:

X (C4H9O2N) –––NaOH, to–→ X1 ––– + HCl–→ X2 –––CH3OH, HCl khí–→ X3 ––– + KOH–→ H2NCH2COOK.
Vậy X2 là
A. H2N-CH2-COOH.

B. ClH3N-CH2COOH.

C. H2N-CH2-COONa.

D. H2N-CH2COOC2H5.

Câu 35: Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO3 a mol/l và
Cu(NO3)2 2a mol/l, thu được 9,04 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc,
Trang 23 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


×