Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Vật Lý 6 (B19- B27)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.22 KB, 27 trang )

Giáo án Vật Lý 6: Giáo viên: ĐINH THÀNH LONG
Ngày soạn:……………….
Ngày dạy: ………………. Tiết: 19.
Bài 16: RÒNG RỌC
1. MỤC TIÊU :
- Nhận biết cách sử dụng ròng rọc trong đời sống và lợi ích của chúng
- Tuỳ theo công việc mà biết cách sử dụng ròng rọc thích hợp
2. CHUẨN BỊ:
a/ Cho mổi nhóm học sinh:Lực kế có GHĐ từ 2N trở lên. Khối trụ kim loại có móc
nặng 2N. Dây vứt qua ròng rọc.
-Một ròng rọc cố định(kèm theo gía đở )
-Một ròng rọc động(có giá đở)
b/ Cho cả lớp: Tranh vẻ tô hình 16.1, 16.2và bảng 16.1 SGK.
3.PHƯƠNG PHÁP:
Giáo viên sử dụng một số phương pháp sau:đối thoại,nêu và đặt vấn đề,thảo luận
nhóm,…..
4. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
4.1. Ổn định lớp: lớp trưởng báo cáo sĩ số
4.2. Kiểm tra bài cũ: (chữa bài kiểm tra học kỳ I)
4.3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động1:Tổ chức tình huống học tập
GV: Ngoài trường hợp dùng mặt phẳng
nghiên dùng đòn bẩy có thể dùng ròng
rọc để nâng ống bê tông lên được không?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo ròng rọc
Cho học sinh đọc phần thu thập thông tin
ở mục 1:
C1 : Hãy mô tả các ròng rọc vẽ ở hình
16.2. Giáo viên giới thiệu chung về ròng
rọc:


- Thế nào là ròng rọc cố định ?
- Thế nào là ròng rọc động ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu xem ròng rọc
giúp con nguời làm công việc dể dàng
hơn như thế nào ?
Giáo viên tổ chức cho học sinh làm thí
nghiệm: Hoc sinh làm việc theo nhóm.
Giới thiệu chung về dụng cụ thí nghiệm
cách lắp thí nghiệm và các bước thí
I. Tìm hiểu về ròng rọc:
C1: Ròng rọc là bánh xe có rãnh, quay
quanh trục có móc treo.
Ròng rọc cố định là một bánh xe có rãnh
để vắt dây qua, trục của bánh xe được
mắc cố định ( có móc treo trên bánh xe).
Khi kéo dây, bánh xe quay quanh trục cố
định. (Hình 16.2a)
Ròng rọc động là một bánh xe có rãnh để
vắt qua dây, trục của bánh xe không được
mắc cố định.
Khi kéo dây, bánh xe vừa chuyển động
cùng với trục của nó.
II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ
dàng hơn như thế nào?
1. Thí nghiệm :
a.Chuẩn bị: lực kế, khối trụ kim loại, giá
đở, ròng rọc và dây kéo.
***** Trường PTCS Cái Chiên Năm học: 2008 - 2009*****
1
Giáo án Vật Lý 6: Giáo viên: ĐINH THÀNH LONG

nghiệm:
C2 : Học sinh tiến hành đo itheo hướng
dẫn của giáo viên
C3 : Dựa vào bảng kết quả thí nghiệm hãy
so sánh :
a/ Chiều, cường độ của lực kéo vật lên
trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc cố
định
b/ Chiều, cường độ của lực kéo lực lên
trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc động
C4 : Học sinh điền từ thích hợp vào chổ
trống:
a. Cố định
b. Động
Hoạt động 4 và 5: Ghi nhớ và vận dụng
C5 : Tìm những thí dụ về sử dụng ròng rọc
C6 : Dùng ròng rọc cố định có lợi gì?
C7 : Sử dụng hệ thống ròng rọc nào trong
hình 16.6 có lợi hơn ? Tại sao ?
C2:Tiến hành đo (Ghi kết quả vào
bảng16.1)
2. Nhận xét:
- Đo lực kéo vât theo phương thẳng đứng.
- Đo lực kéo vật qua ròng rọc cố định.
- Đo lực kéo vật qua ròng rọc động.
a. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp
(dưới lên). So sánh chiều của lực kéo vật
qua ròng rọc cố định (trên xuống) là
ngược nhau. Độ lớn của hai lực nầy như
nhau (bằng nhau)

b. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp
(dưới lên ) so sánh với chiều của lực kéo
vật qua ròng rọc động (dưới lên) là không
thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực
tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua
ròng rọc động
3. Rút ra kết luận
a. Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi
hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp
b. Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên
nhỏ hơn trọng lượng của vật.
C5 : Tuỳ học sinh (Có sửa chửa)
C6 : Dùng ròng rọc cố định giúp lam thay đổi
hướng của lực kéo(được lợi về hướng)dùng ròng
rọc động được lợi về lực.
C7 : Sử dụng hệ thống gồm cả ròng rọc cố
định và ròng rọc động thì có lợi hơn vì
vừa lợi về lực, vừa lợi về hướng của lực
kéo.
4.4. Củng cố bài :
Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vở.
Ghi nhớ: + Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hứơng của lực kéo so với khi kéo
trực tiếp
+ Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật
4.5. Dặn dò: - Làm bài tập số 16.1, 16.2, 16.3 ở nhà
***** Trường PTCS Cái Chiên Năm học: 2008 - 2009*****
2
Giáo án Vật Lý 6: Giáo viên: ĐINH THÀNH LONG
- Xem trước nôi dung tổng kết chương I trang 153. SGK
5.RÚT KINH NGHIỆM:

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
************************************************
Ngày soạn:………………..
Ngày dạy: ……………….. Tiết: 20.
Bài 17: TỔNG KẾT CHƯƠNG I
1. MỤC TIÊU:
Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. Củng cố và đánh giá
sự nắm vững kiến thức và kỹ năng.
2. CHUẨN BỊ:
Giáo viên có thể chuẩn bị một số nội dung trực quan nhãn ghi khối lượng tịnh
kem giặt, sữa hộp…
3.PHƯƠNG PHÁP:
Giáo viên sử dụng một số phương pháp sau:đối thoại,nêu và đặt vấn đề,thảo luận
nhóm,…..
4. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
4.1.Ổ định lớp:Kiểm tra sĩ số.
4.2.Kiểm tra bài cũ: (Giáo viên kiểm tra HS trong quá trình học)
4.2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động 1: Ôn tập: học sinh trả lời
1. Hãy nêu tên các dụng cụ dùng để đo:
A. Độ dài
B.Thể tích
C. Lực
D. Khối lượng
2. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật

khác là gì?
3. Lực tác dụng lên vật có thể gây ra
những kết quả gì trên vật?
4. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào một
vật đang đứng yên mà vật vẫn đứng yên
thì hai lực đó gọi là hai lực gì?
5. Lực hút của Trái đất lên các vật gọi là gì?
6. Dùng tay ép hai đầu một lò xo bút bi
C1 :
A. Thước
B. Bình chia độ, bình tràn.
C. Lực kế.
D. Cân.
C2 : Lực.
C3 : Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến
đổi chuyển động của vật.
C4 : Hai lực cân bằng.
C5 : Trọng lực hay trọng lượng.
C6 : Lực đàn hồi.
***** Trường PTCS Cái Chiên Năm học: 2008 - 2009*****
3
Giáo án Vật Lý 6: Giáo viên: ĐINH THÀNH LONG
lại, lực mà lò xo tác dụng lên tay gọi là
gì?
7. Trên vỏ hộp kem giặt VISO có ghi
1kg. Số đó chỉ gì?
8. Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ
trống.
9. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
10. Viết công thức liên hệ giữa trọng

lượng và khối lượng của cùng một vật.
11. Viết công thức tính khối lượng riêng
theo khối lượng và thể tích.
12. Hãy nêu tên 3 loại máy cơ đơn giản đã
học.
13. Nêu tên máy cơ đơn giản dùng trong
công việc sau:
–Kéo một thùng bê tông lên cao để đổ trần
nhà.
– Đưa một thùng phuy nặng từ mặt đường lên
sàn xe tải.
– Cái chắn ô tô tại những điểm bán vé trên
đường cao tốc.
Hoạt động 2: VẬN DỤNG.
 Dùng các từ có sẵn viết thành 5 câu
khác nhau:
 Một học sinh đá vào quả bóng. Có những
hiện tượng gì xảy ra với quả bóng?
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
a. Quả bóng bị biến dạng.
b. Chuyển động của quả bóng bị biến đổi
c. Quả bóng bị biến dạng đồng thời
chuyển động của nó bị biến đổi.
 Có ba hòn bi kích thước bằng nhau
được đánh số 1, 2, 3. Hòn bi 1 nặng nhất,
hòn bi 3 nhẹ nhất. Trong 3 hòn bi đó có
một hòn bi bằng sắt, một hòn bằng nhôm,
C7 : Khối lượng của kem giặt trong hộp.
C8 : 7800 kg/m
3

là khối lượng riêng của sắt.
C9 : Đơn vị đo độ dài là mét, kí hiệu là m.
Đơn vị đo thể tích là mét khối, kí hiệu là m
3
.
Đơn vị đo lực là Niu tơn, kí hiệu là N.
Đơnvị đokhối lượng là kílôgam, kí hiệulà kg
Đơn vị đo khối lượng riêng là kí lô gam trên
mét khối, kí hiệu là kg/m
3
.
C10 : P = 10.m
C11 :
V
m
D
=
C12 : mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy.
C13 :
– Ròng rọc.
– Mặt phẳng nghiêng.
– Đòn bẩy

1. Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày.
2. Người thủ môn bóng đá tác dụng lực
đẩy lên quả bóng đá.
3. Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo
lên các đinh.
4. Thanh nam châm tác dụng lực hút lên
miếng sắt.

5. Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy
lên quả bóng bàn.
 Chọn câu C.
 Chọn cách B.
***** Trường PTCS Cái Chiên Năm học: 2008 - 2009*****
4
Giáo án Vật Lý 6: Giáo viên: ĐINH THÀNH LONG
hòn nào bằng chì?
Chọn cách trả lời đúng trong 3 cách: A, B, C
 Hãy chọn những đơn vị thích hợp
trong khung để điền vào chỗ trống.
 Chọn từ thích hợp trong khung để điền
vào chỗ trống.
 Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm dài
hơn lưỡi kéo?
 Tại sao kéo cắt giấy, cắt tóc có tay cầm
ngắn hơn lưỡi kéo?
 a. Khối lượng của đồng là 8.900 kg trên
mét khối.
b. Trọng lượng của một con chó là 10 niutơn
c. Khối lượng của một bao gạo là 50 kílôgam
d. Trọng lượng riêng của dầu ăn là 8000 niu
tơn trên mét khối.
e. Thể tích nước trong bể là 3 mét khối.
 a. Mặt phẳng nghiêng.
b. Ròng rọc cố định.
c. Đòn bẩy.
d. Ròng rọc động.
 Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng
vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác

dụng vào tay cầm.
 Vì cắt giấy, cắt tóc thì chỉ cần có lực
nhỏ. Lưỡi kéo dài hơn tay cầm tay ta vẫn
có thể cắt được. Bù lại tay được lợi là tay
ta di chuyển ít mà tạo ra được vết cắt dài
theo tờ giấy.
4.4. Củng cố: Trò chơi ô chữ trong SGK.
4.5. Dặn dò:
-Học sinh xem trước bài: Sự nở vì nhiệt của chất rắn.
-Làm bài tập từ số 1 đến số 5.
5.RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................
********************************************************
Ngày soạn:………………….
Ngày dạy :…………………. Tiết: 21

CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC.
Bài 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
***** Trường PTCS Cái Chiên Năm học: 2008 - 2009*****
5
Giáo án Vật Lý 6: Giáo viên: ĐINH THÀNH LONG
1. MỤC TIÊU:
1. Giải thích được các hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn và các
chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
2. Đọc và biểu bảng để rút ra những kết luận cần thiết.
2. CHUẨN BỊ: một quả cầu bằng kim loại, vòng kim loại, đèn cồn, chậu nước, khăn
lau khô sạch.

3.PHƯƠNG PHÁP:
Giáo viên sử dụng một số phương pháp sau:đối thoại,nêu và đặt vấn đề,thảo luận
nhóm,…..
4. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
4.1.Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
4.2.Kiểm tra bài cũ: (Không).
4.3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống:
Dựa vào phần mở bài trong SGk giáo
viên giới thiệu thêm: Tháp Epphen là
tháp cao 320m do kỹ sư người Pháp Eifelt
thiết kế. Tháp được xây dưng năm 1889
tại quảng trương Mars.
Hoạt động 2: Thí nghiêm về sự nở vì
nhiệt của chất rắn .
Giáo viên tiến hành thí nghiệm trên lớp,
cho học sinh nhận xét hiện tượng.
+ Dùng đèn cồn hơ nóng quả cầu kim
loại trong 3 phút, rồi thử xem quả cầu có
còn lọt trong vòng kim loại không?
Nhúng quả cầu hơ nóng vào nước lạnh rồi
thả vào vòng kim loại.
Học sinh trả lời câu hỏi C1, C2.
C1: Tại sao khi bị hơ nóng, quả cầu lại
không lọt qua vòng kim loại?
C2 : Tại sao khi được nhúng vòa nước
lạnh, quả cầu lại lọt vòng kim loại?
Hoạt động 3: Rút ra kết luận
C3 : Học sinh điền từ vào chỗ trống.

Hoạt động 4: So sánh sự nở vì nhiệt của
các chất rắn khác nhau.
C4: Học sinh có nhận xét gì về sự nở vì
I. Làm thí nghiệm:
-Cho học sinh quan sát quả cầu và vòng
kim loại.
-Trước khi hơ nóng quả cầu kim loại, cho
HS dự đoán quả cầu có bỏ lọt qua vòng
kim loại không?(có hoặc không)
C1 : Vì quả cầu nở ra khi nóng lên.

C2 : Vì quả cầu co lại khi lạnh đi.
C3: a. Thể tích của quả cầu (1)tăng khi quả
cầu nóng lên.
b. Thể tích quả cầu giảm khi quả cầu (2)lạnh
đi.
C4 : Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt
khác nhau. Nhôm nở nhiều nhất, rồi đến
đồng, sắt.
II. Vận dụng:
***** Trường PTCS Cái Chiên Năm học: 2008 - 2009*****
6
Giáo án Vật Lý 6: Giáo viên: ĐINH THÀNH LONG
nhiệt của các chất rắn khác nhau?
Hoạt động 5: Vận dụng
C5 : Ở đầu cán (chuôi) dao, liềm bằng gỗ
thường có một đai sắt, gọi là cái khâu
dùng để giữ chặt lưỡi dao hay lưỡi liềm.
Tại sao khi lấp khâu, người thợ rèn phải
nung nóng khâu rồi mới tra vào cán?

C6 : Hãy chỉ ra cách làm cho quả cầu đang
nóng trong H 18.1 vẫn lọt qua vòng kim
loại. Làm thí nghiệm kiểm chứng.
C7 : Trả lời câu hỏi ở đầu bài học.
C5 : Phải nung nóng khâu vì khi được
nung nóng khâu nở ra dễ lấp vào cán. Khi
nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán.
C6 : Nung nóng vòng kim loại.
C7 : Vào mùa hè, nhiệt độ tăng lên, thép
nở ra, nên thép dài ra và cao lên.
4.4.Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung phần ghi nhớ.
Ghi nhớ:
– Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
– Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau.
4.5.Dặn dò:
– Học sinh xem trước bài học 19.
– Bài tập về nhà: Bài tập 18.1; 18.2; 18.3.
5.RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
******************************************************
Ngày soạn:………………
Ngày dạy :……………… Tiết: 22.
Bài 19: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
1. MỤC TIÊU :
– Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
– Biết thực hiện thí nghiệm ở hình 19.1 và 19.2 SGK mô tả hiện tượng xảy ra và

rút ra được kết luận.
2. CHUẨN BỊ:
Cho mỗi nhóm học sinh: bình thủy, ống thủy tinh thẳng, chậu thủy tinh, bình
thủy tinh đáy bằng.
Cho cả lớp: bình đựng nước pha màu.
3.PHƯƠNG PHÁP:
***** Trường PTCS Cái Chiên Năm học: 2008 - 2009*****
7
Giáo án Vật Lý 6: Giáo viên: ĐINH THÀNH LONG
Giáo viên sử dụng một số phương pháp sau:đối thoại,nêu và đặt vấn đề,thảo luận
nhóm,…..
4. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
4.1.Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
4.1.Kiểm tra bài cũ:
– Phát biểu nội dung ghi nhớ.
– Sửa bài tập về nhà: 18.1 (câu D); 18.2 (câu B); 18.3 (câu C).
4.3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học
tập (mở đầu vào bài của SGK).
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm
Giáoviên hướng dẫn thựchiện thí
nghiệm
C1 : Có hiện tượng gì xảy ra với mực
nước trong ống thủy tinh khi ta đặt
bình vào chậu nước nóng? Giải thích.
C2 : Nếu sau đó ta đặt bình cầu vào
nước lạnh thì sẽ có hiện tượng gì xảy
ra với mực nước trong ống thủy tinh.
Hoạt động 3: Chứng minh các chất

lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
C3 : Quan sát hình 19.3 mô tả thí
nghiệm. Cho biết mực chất lỏng dâng
lên trong ống thủy tinh thế nào? Rút ra
nhận xét.
Hoạt động 4: Rút ra kết luận.
C4 : Chọn từ thích hợp trong khung để
điền vào chỗ trống.
Hoạt động 5: Vận dụng
Cho lớp thảoluận cáccâu hỏi sau và trả
lời.
C5 : Tại sao khi đun nước ta không nên
đổ nước thật đầy ấm?
C6 : Tại sao người ta không đóng chai
nước ngọt thật đầy?
C7 : Nếu trong thí nghiệm mô tả ở hình
19.1 ta cắm hai ống có tiết diện khác
nhau vào bình đựng dung tích bằng
nhau và cùng chất lỏng như nhau.
I. Thí nghiệm:
Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm quan
sát hiện tượng trả lời các câu hỏi.
II. Trả lời:
C1 : Mực nước trong ống dâng lên vì nước
nóng lên, nở ra.
C2 : Mực nước hạ xuống vì nước lạnh đi
do co lại.
C3 : Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt
khác nhau.
III. Rút ra kết luận:

C4 : a/ Thể tích nước trong bình tăng khi
nóng lên, giảm khi lạnh đi.
b/Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt không giống nhau.
IV. Vận dụng:
C5 : Vì khi bị đun nóng, nước trong ấm nở
ra và tràn ra ngoài.
C6 : Vì chất lỏng trong chai nở ra vì nhiệt
bị nắp chai cản trở gây ra lực lớn đẩy nắp
chai bật ra.
C7 : Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên
***** Trường PTCS Cái Chiên Năm học: 2008 - 2009*****
8
Giáo án Vật Lý 6: Giáo viên: ĐINH THÀNH LONG
Hỏi mực nước dâng lên trong hai ống
chất lỏng thế nào? Tại sao? (Khi
nhúng vào nước nóng)
nhiều hơn. Vì thể tích chất lỏng ở hai bình
tăng lên như nhau nên ở ống có tiết diện
nhỏ hơn, thì chiều cao cột chất lỏng phải
lớn hơn.
4.4.Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Ghi nhớ:
– Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
– Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
4.5.Dặn dò:
– Học sinh học thuộc lòng nội dung ghi nhớ.
– Bài tập về nhà: 19.1 và 19.4 sách bài tập.
5.RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

Ngày soạn:………………
Ngày dạy :………………. Tiết: 23.
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ.
1. MỤC TIÊU :
– Nắm vững hiện tượng thể tích của một khối khí tăng khi nóng lên, giảm khi
lạnh đi.
– Hiểu vài giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất
khí.
– Làm được thí nghiệm trong sách giáo khoa và vận dụng bảng 20.1 để rút ra kết
luận về sự nở vì nhiệt của ba thể: rắn – lỏng – khí.
2. CHUẨN BỊ :
Cho giáo viên: quả bóng bàn bị bẹp, phích nước nóng, cốc.
Cho nhóm học sinh: bình thủy tinh đáy bằng, ống thủy tinh thẳng, cốc nước pha
màu, khăn lau.
3.PHƯƠNG PHÁP:
Giáo viên sử dụng một số phương pháp sau:đối thoại,nêu và đặt vấn đề,thảo luận
nhóm,…..
4. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
***** Trường PTCS Cái Chiên Năm học: 2008 - 2009*****
9
Giáo án Vật Lý 6: Giáo viên: ĐINH THÀNH LONG
4.1.Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
4.2.Kiểm tra bài cũ:
– Gọi học sinh trả lời nội dung ghi nhớ.
– Sửa bài tập: 19.1 (câu C); 19.4.
4.3.Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học
tập (GVmở đầu bài như trong SGK).
Hoạt động 2: Chất khí nóng lên thì
nở ra.
Hướng dẫn học sinh tiến hành thí
nghiệm và quan sát thí nghiệm.
Giúp học sinh trả lời câu hỏi trong
SGK và điều khiển thảo luận.
Hoạt động 3: Học sinh thảo luận câu
C1; C2; C3.
C1 : Có hiện tượng gì xảy ra với giọt
màu trong ống thủy tinh khi bàn tay
áp vào bình cầu? Hiện tượng này
chứng tỏ thể tích không khí trong
bình thay đổi như thế nào?
C2 : Khi ta thôi không áp tay vào bình
cầu có hiện tượng gì xảy ra với giọt
nước màu. Hiện tượng này chứng tỏ
điều gì?
C3: Tại sao không khí trong bình cầu
lại tăng lên?
C4 : Tại sao thể tích không khó trong
bình cầu lại giảm đi?
C5 : Đọc bảng 20.1 trong SGK, rút ra
nhận xét.
C6: Chọn từ thích hợp trong khung để
điền vào chỗ trống.
I. Thí nghiệm:
Học sinh tiến hành thí nghiệm lần lược

như trong sách giáo khoa.
II. Trả lời câu hỏi:
C1 : Giọt nước màu đi lên chứng tỏ thể tích
không khí trong bình tăng, không khí nở
ra.
C2 : Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ thể
tích không khí trong bình giảm không khí
co lại.
C3 : Do không khí trong bình bị nóng lên.
C4 : Do không khí trong bình bị lạnh đi.
C5: Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt
giống nhau. Các chất lỏng, chất rắn khác
nhau nở vò nhiệt khác nhau. Chất khí nở vì
nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì
nhiệt nhiều hơn chất rắn.
III. Rút ra kết luận:
C6: a. Thể tích khí trong bình tăng khi khí
nóng lên.
b.Thể tích khí trong bình giảm khi khí
lạnh đi.
c. Chất rắn nở ra vì nhiệt ít nhất, chất
khí nở ra vì nhiệt nhiều nhất.
***** Trường PTCS Cái Chiên Năm học: 2008 - 2009*****
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×