Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

BS ĐẠI 9 (t41-t45 : 4cot)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.49 KB, 11 trang )

tiết 41 : GiảI bài toán bằng cách lập
hệ phơng trình (tiếp).
A. Mục tiêu
- Củng cố phơng pháp giải toán bằng cách lập hệ phơng trình.
- Có kĩ năng phân tích và giải toán dạng làm chung, làm riêng, vòi nớc chảy.
- Vận dụng giải một số bài tập có liên quan.
- Giáo dục học sinh ý thức tích cực học bài.
B. Trọng tâm
Lập đợc hệ phơng trình.
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: Đọc tài liệu, thớc kẻ
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập.
D. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:(9 phút)
HS1. Chữa bài 35 tr 9 sbt.
HS2. Chữa bài 36 tr 9 sbt.
2. Giới thiệu bài:( 1 phút)
Tiếp tục nghiên cứu về giải bài toán bằng cách lập hệ phơng trình
3. Bài mới:(25 phút).
T/G Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
25
HĐ1 VD3.
-Chiếu đề bài lên màn hình.
-Gọi 1 hs nhận dạng bài
toán.
GV nhấn mạnh lại ND đề bài
.
-Bài toán có những đại lợng
nào?
-Đa bảng phân tích, yêu cầu
hs điền bảng:


T/G
HTCV
N/S
1 ,gy1
" đội 24
ngày
1
24
cv
Đội
A
x ngày
1
x
cv
Đội
B
y ngày
1
y
cv
-Cùng một khối lợng công
-Quan sát đề bài trên màn
hình.
-là dạng toán làm chung
công việc
Có thời gian hoàn thành
công việc và năng suất
làm việc 1 ngày của hai
đội và riêng từng đội.

- 1 hs lên bảng điền, dới
lớp làm ra giấy nháp.
-Nhận xét.
-Bổ sung.
- thời gian hoàn thành
VD3. sgk .
Hai đội công nhân cùng làm
một con đờng xong trong 24
ngày, hỏi mỗi đội làm riêng
xong con đờng trong bao lâu
biết mỗi ngày phần việc làm đ-
ợc của đội A gấp rỡi đội B.
Giải:
Gọi đội A là riêng để HTCV
trong x ngày, đội B làm riêng
để HTCV trong y ngày. Điều
kiện : x > 24 ; y > 24.
Trong 1 ngày, đội A làm đợc
1
x
CV, đội B làm đợc
1
y
CV, cả
hai đội làm đợc
1
24
CV.
Ngày soạn : ..
Ngày dạy :

việc, giữa thời gian hoàn
thành công việc và năng suất
là hai đại lợng có quan hệ
nh thế nào?
-Theo bảng phân tích, hãy
trình bày bài toán? (Đến khi
lập đợc hpt).
-Cho hs làm bài trên giấy
trong.
-Chiếu 3 bài lên mc.
-Nhận xét?
-GV nhận xét, bổ sung nếu
cần.
-Gọi 1 hs lên bảng giải hpt
và trả lời.
-Nhận xét?
-GV nhận xét.
-Cho hs thảo luận theo
nhóm ?7.
-Chiếu bài làm của 3 nhóm
lên mc.
-Nhận xét?
-GV nhận xét, bổ sung nếu
cần.
và năng suất là 2 đại lợng
tỉ lệ nghịch với nhau.
-1 hs lên bảng trình bày,
dới lớp làm ra giấy trong.
-Quan sát bài làm trên mc.
-Nhận xét.

-Bổ sung.
-1 hs lên bảng giải hpt tìm
đợc.
-Nhận xét, trả lời.
-Thảo luận theo nhóm ?7.
-Quan sát bài làm trên mc.
-Nhận xét.
-Bổ sung .
Vậy ta có pt
1 1 1
24x y
+ =
(1).
Năng suất mỗi ngày đội A gấp
rỡi đội B nên ta có pt:
1 3 1
.
2x y
=
(2).
Từ (1) và (2) ta có hệ pt:
1 1 1
24
1 3 1
.
2
x y
x y

+ =





=


Giải hpt ta đợc x = 40;y= 60
thoả mãn ĐK.
Vậy đội A làm một mình xong
công việc trong 40 ngày, đội B
làm một mình xong công việc
trong 60 ngày.
4. Luyện tập củng cố (8 phút)
GV nêu lại cách giải dạng toán trong bài học.
Bài 32 tr 23 sgk.
Gọi thời gian vòi 1 chảy đầy bể là x (h), thời gian vòi 2 chảy đầy bể là y (h) ĐK: x, y >
24
5
.

1 giờ vòi 1 chảy đợc
1
x
(bể), 1 giờ vòi 2 chảy đợc
1
y
(bể) , 1 giờ cả hai vòi chẩy đợc
5
24

(bể). Nên
ta có pt:
1
x
+
1
y
=
5
24
(1).Vì vòi 1 chảy trong 9 h, sau đó mở cả vòi 2 trong
6
5
giờ đầy bể nên ta có pt:
9 5 6
. 1
24 5x
+ =
(2) . Từ (1) và (2) ta có hpt
1 1 5
24
9 5 6
. 1
24 5
x y
x

+ =





+ =


Giải hpt ta đợc x = 12, y = 8 thoả mãn đk.
Vậy nếu ngay từ đầu chỉ mở vòi 2 thì sau 8 giờ đầy bể.
5. Hớng dẫn về nhà (2 phút)
-Xem lại các VD và BT.
-Làm các bài 31, 33, 34 sgk tr 23, 24.
Ngày soạn : ..
Ngày dạy :
Tiết 42 : luyện tập.
A. Mục tiêu
- Rèn luyện kĩ năng giải toán bằng cách lập hệ pt ( chủ yếu các dạng viết số, quan hệ số,
chuyển động).
- Rèn kỹ năng lập hệ phơng trình.
- Biết cách phân tích các đại lợng trong bài toán thích hợp, lập đợc hpt và biết cách trình bày
bài toán.
- Nắm đợc kiến thức thực tế và thấy đợc ứng dụng của toán học trong đời sống.
B. Trọng tâm Thực hành giải bài tập.
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: Đọc tài liệu, giải bài tập.
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập.
D. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:(9 phút)
HS1. Chữa bài 37 sbt.
HS2. Chữa bài 31 sgk.
2. Giới thiệu bài:( 1 phút) Vận dụng kiến thức vào giải bài tập.
3. Bài mới:(30 phút).

T/G Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
10
HĐ1 Bài 34 tr 24 sgk.
-Gọi 1 hs đọc đề bài.
-Trong bài toán có những
đại lợng nào?
-Cho hs điền bảng phân
tích đại lợng.
-Nhận xét?
-GV nhận xét.
-Lập hpt bài toán?
-Gọi 1 hs đứng tại chỗ làm
bài.
-Nhận xét?
-Gọi 1 hs lên bảng giải hpt,
dới lớp làm vào vở.
-Nhận xét?
-KL?
-1 hs đọc đề bài.
-gồm các đại lợng là: số
luống, số cây một luống và
số cây cả vờn.
-1 hs lên bảng điền vào
bảng phân tích đại lợng.
-Nhận xét.
-1 HS đứng tại chỗ làm bài.
-Nhận xét.
-Bổ sung.
-1 hs lên bảng giải hệ pt.
-Hs dới lớp làm vào vở.

-Nhận xét.
-KL.
Bài 34 tr 24 sgk.
Giải.
Gọi số luống ban đầu là x luống,
số cây một luống ban đầu là y
cây đk x, y

N; x > 4, y > 3.

số cây trong vờn là x.y cây.
Lần thay đổi thứ 1 ta có số luống
là x + 8, số cây mỗi luống là y
3, số cây cả vờn là (x + 8)(y
3)
Vậy ta có pt:
(x + 8)(y 3) = xy 54. (1).
Lần thay đổi thứ hai ta có số
luống là x - 4, số cây mỗi luống
là y + 2, số cây cả vờn là (x - 4)
(y + 2)
Vậy ta có pt:
(x - 4)(y + 2) = xy + 32. (2).
Từ (1) và (2) ta có hpt:
( 8)( 3) 54
( 4)( 2) 32
x y xy
x y xy
+ =



+ = +

Giải hpt ta đợc x = 50, y = 15
t/m
10
10
GV nhận xét.
HĐ2 Bài 36 tr 24 sgk.
-Cho học sinh nghiên cứu
đề bài.
-Cho HS thảo luận theo
nhóm .
-Theo dõi mức độ tích cực
của hs.
-Chiếu bài làm 4 nhóm lên
MC
-Nhận xét?
-GV nhận xét, bổ sung nếu
cần.
HĐ3 Bài 42 tr 10 sbt.
-Cho hs nghiên cứu đề bài.
-Bài toán này giống bài
toán nào đã học?
-Nhận xét?
-Gọi 1 học sinh lên bảng
lập hệ pt.
-Dới lớp làm vào vở.
-Nhận xét?
-GV nhận xét.

-Gọi 1 hs lên bảng giiải hệ
phơng trình.
-Kết luận.
-Nghiên cứu đề bài.
-Thảo luận theo nhóm.
-Phân công nhiệm vụ các
thành viên trong nhóm.
-Quan sát bài làm của các
nhóm trên mc.
-Nhận xét.
-Bổ sung.
-Nghiên cứu đề bài.
giống bài toán Vờn rau
nhà Lan.
-Nhận xét.
-1 hs lên bảng lập hệ pt.
- Dới lớp làm vào vở.
-Nhận xét.
-Bổ sung.
-1 hs lên bảng giải hpt.
-KL.
Vậy số cây trong vờn là
50.15 = 750 cây.
Bài 36 tr 24 sgk.
Gọi số lần bắn đợc điểm 8 là x,
số lần bắn đợc điểm 6 là y. đk x,
y

N*.
Vì tổng tần số là 100 ta có pt:

25 + 42 + x + 15 + y = 100

x + y = 18. (1).
Vì điểm số TB là 8,69 ta có pt:
10.25 + 9.42 + 8x + 7.15 + 6y =
8,69.100.

4x + 3y = 68 (2).
Từ (1) và (2) ta có hpt:
18
4 3 68
x y
x y
+ =


+ =

Giải hpt ta đợc x = 14, y = 4 t/m.
Vậy số lần bắn đợc điểm 8 là 14
lần, số lần bắn đợc điểm 6 là 4
lần.
Bài 42 tr 10 sbt.
Gọi số ghế dài của lớp là x (ghế)
và số hs của lớp là y (hs).
ĐK: x, y

N*; x > 1.
Nếu xếp mỗi ghế 3 hs thì 6 hs
không có chỗ nên ta có pt:

y = 3x + 6.
Nếu xếp mỗi ghế 4 hs thì thừa ra
một ghế ta có pt: y = 4(x 1).
Vậy ta có hpt:
3 6
4( 1)
y x
y x
= +


=

Giải hpt ta đợc x = 10; y = 36
t/m
Trả lời: số ghế dài của lớp là 10
ghế, lớp có 36 học sinh.
4. Luyện tập củng cố (2 phút)
Các dạng bài tập đã chữa trong tiết?
Chú ý cách trình bày.
5. Hớng dẫn về nhà (3 phút)
-Ôn lại lí thuyết.
-Xem lại cách giải các bài tập.
-Làm các bài 37, 38, 39 sgk tr 24, 25.

Tiết 43 : luyện tập
A. Mục tiêu
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải toán bằng cách lập hệ phơng trình. Tập trung vào loại toán
làm chung, làm riêng, vòi nớc chảy và toán phần trăm.
- Rèn kỹ năng trình bày bài toán.

- Biết tóm tắt đề bài, phân tích đại lợng bằng bảng, lập hệ phơng trình, giải hệ phơng trình.
- Cung cấp kiến thức thực tế cho học sinh.
B. Trọng tâm Thực hành giải bài tập.
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: Đọc tài liệu, giải bài tập.
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập.
D. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:(7 phút)
Gọi 1 hs lên bảng chữa bài 37 tr 24 đã hớng dẫn ở tiết trớc.
2. Giới thiệu bài:( 1 phút) Vận dụng kiến thức vào giải bài tập.
3. Bài mới:(30 phút).
T/G Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
15
HĐ1 Bài 38 tr 24 sgk.
-Cho hs nghiên cứu đề
bài.
-Tóm tắt đề bài?
-Chiếu lên mc bảng phân
tích đại lợng.
-Gọi 1 hs lên điền bảng
phân tích đại lợng.
- Nhận xét?
-GV nhận xét, bổ sung
nếu cần.
-Nghiên cứu đề bài.
Tóm tắt:
Hai vòi (
4
h
3

)

đầy bể
Vòi 1(
1
6
h)

+ vòi 2 (
1
5
h) =
2
15
bể.
Hỏi: mở riêng mỗi vòi bao
lâu đầy bể?
-Quan sát bảng phân tích
đại lợng trên mc.
-1 hs lên bảng điền .
-Nhận xét.
-Bổ sung.
Bài 38 tr 24 sgk.
Gọi thời gian vòi 1 chảy riêng đầy
bể là x (h), thời gian vòi 2 chảy
riêng đầy bể là y (h). đk x, y >
4
3
.
Mỗi giờ vòi 1 chảy đợc

1
x
bể, vòi
2 chảy đợc
1
y
bể. Mỗi giờ 2 vòi
chảy đợc là
3
4
bể. Nên ta có pt:
1 1 3
x y 4
+ =
(1).
Vòi 1 chảy một mình trong 10
phút đợc
1
6x
bể, vòi 2 chảy trong
12 phút đợc
1
5y
bể. Khi đó cả hai
Ngày soạn : ..
Ngày dạy :

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×