Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

TỔNG ôn môn HOÁ ôn THI THPT QUỐC GIA THEO CHUYÊN đề (34)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.74 MB, 25 trang )

Chủ đề 3: Vận dụng linh hoạt các định luật bảo toàn qua bài toán kim loại tác
dụng với H+ trong NO3Định hướng tư duy giải
* Đây là dạng toán hay và đẹp trong chương trình hóa vô cơ THPT. Khi giải cần
chú ý:
+ Nếu có khí H2 bay ra thì dung dịch không còn NO3- .
+ Các kim loại mạnh như Mg, Al, Zn thường cho sản phẩm khử có NH +4 .
* Chúng ta thường dùng tư duy phân chia nhiệm vụ của H+ (nghĩa là ta có thể hiểu
H+ làm các nhiệm vụ sinh ra NO, NO2, N2O, N2 hoặc NH4+). Các bạn cần nhớ các
phản ứng quan trọng dưới đây:
(1). 4H+ + NO3- + 3e ¾¾
® NO + 2H2O
(2). 2H+ + NO3- + e ¾¾
® NO2 + H2O
(3). 10H+ + 2NO3- + 8e ¾¾
® N2O + 5H2O
(4). 12H+ + 2NO3- + 10e ¾¾
® N2 + 6H2O
(5). 10H+ + NO3- + 10e ¾¾
® NH+4 + 3H2O
* Khi làm cần để ý xem ta tính số mol ne theo yếu tố nào (kim loại, H+ hay NO3- )
* Tôi lấy dạng bài tập này đầu tiên vì muốn các bạn hiểu được kỹ thuật áp dụng
các định luật bảo toàn qua đó muốn nhấn mạnh với các bạn rằng trong giải bài tập
hóa học áp dụng các ĐLBT là vô cùng quan trọng. Bây giờ chúng ta cùng nhau
nghiên cứu qua một số ví dụ sau:
Ví dụ 1: Dung dịch X chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol Cu(NO3)2. Cho m gam Fe
vào dung dịch X, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y
gồm hai kim loại có khối lượng 0,8m gam và V lít khí NO (sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 40 và 2,24. B. 20 và 1,12. C. 40 và 1,12. D. 20 và 2,24.
Định hướng tư duy giải
Có số mol H+ áp dụng tư duy phân chia nhiệm vụ H+ ¾¾


® n ­NO = 0,1
BTNT.N
X
¾¾¾¾
® n Trong
= 0,05.2 - 0,1 = 0 ¾¾
® n FeCl2 = 0,2
NO3

BTKL.Cu + Fe
¾¾¾¾¾
® 0,05.64 + m = 0,8m + 0,2.56 ¾¾
® m = 40 →Chọn đáp án A


Ví dụ 2: Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 đun nhẹ đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A; 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí
B có khối lượng 1,84 gam gồm 2 khí không màu có một khí hóa nâu và còn lại
4,08 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được m gam muối
khan. Giá trị m là
A. 31,5 gam. B. 29,72 gam. C. 36,54 gam. D. 29,80 gam.
Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016
Định hướng tư duy giải
Ta có : M B =

ìH : 0,02(mol)
1,84
= 23 ® B í 2
0,08
î NO : 0,06(mol)


Vì khí B có H2 nên trog dung dịch muối sẽ không có ion NO3-

8,64 - 4,08
= 0,19 ® n e = 0,38(mol)
2
0,38 - 0,06.3 - 0,02.2
BTE
¾¾¾
® n NH+ =
= 0,02
4
8

Ta có: n pu
Mg =

BTNT.N
¾¾¾¾
® n NaNO3 = 0,06 + 0,02 = 0,08(mol)

ìMg 2+ : 0,19
ï +
ï Na : 0,08
BTDT
BTKL
Vậy trong muối có: í
¾¾¾
® a = 0, 24 ¾¾¾
® m = 29,8(gam)

+
NH
:
0,02
ï
4
ï 2îSO4 : a
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 2 gam hỗn hợp 2 kim loại A và B có hóa trị không đổi
trong hợp chất bằng dung dịch hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc, nóng, thu được dung
dịch X (không chứa ion NH +4 ) và 896 ml (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO2 và SO2
có tỷ khối so với H2 bằng 29,75. Nếu cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thì
không thấy kết tủa tạo thành. Cô cạn cẩn thận X được lượng muối khan là:
A. 9,22 gam
B. 6,96 gam
C. 6,34 gam
D. 4,88 gam
Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016
Định hướng tư duy giải

ìïn NO2 = 0,01 BTE
Ta có: í
¾¾¾
® n e = 0,01 + 0,03.2 = 0,07
ïîn SO2 = 0,03
BTKL
BTDT
® m = 2 + 0,07.62 = 6,34(gam)
¾¾¾
® n NO- = 0,07(mol) ¾¾¾
3


Ví dụ 4: Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3 thu được
dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được
0,448 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả hai trường hợp NO là sản phẩm khử
duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu


(không tạo thành sản phẩm khử của N5+). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là :
A. 4,20.
B. 4,06.
C. 3,92.
D. 2,40.
Trích đề thi thử Chuyên ĐHSP Hà Nội – 2016
Định hướng tư duy giải
2,08
BTE
Y
Ta có: n Cu =
= 0,0325 ¾¾¾
® n Trong
= 0,0325.2 = 0,065(mol)
Fe3+
64
1,12 + 0, 448

n NO =
= 0,07 ® n e = 0,07.3 = 0, 21(mol)
22, 4


å

ìïFe2+ : a
BTE
Nên m ® í
¾¾¾
® 2a + 0,065.3 = 0,21 ® a = 0,0075(mol)
3+
ïîFe : 0,065
BTKL
Cuối cùng ¾¾¾
® m = 56(0,065 + 0,0075) = 4,06(gam)

Ví dụ 5: Hoàn tan hoàn toàn m gam bột Fe vào 100 ml dung dịch X gồm CuSO 4,
H 2SO 4 và Fe2(SO 4)3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung
dịch Y, m gam chất rắn Z và 0,224 lít H 2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 12,80
B. 8,96
C. 17,92
D. 4,48
Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2015
Định hướng tư duy giải

ì n 3+ = 0,02
ïï Fe
Ta có: í n H 2 = 0,01 Vì khối lượng chất rắn không đổi nên lượng tan ra bằng
ï
ïî n CuSO4 = a
lượng bám vào.
ìn 3+ = 0,02

ïï Fe
¾¾
® ín H2 = 0,01 ¾¾
® 64a = ( 0,01 + 0,01 + a ) .56 ® a = 0,14
ï
ïîn CuSO4 = a
m
¾¾
® n Trong
= 0,14 + 0,02 = 0,16 ¾¾
® m = 8,96(gam)
Fe

Ví dụ 6: Cho 4,32 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X; 0,896 lít (đktc) hỗn
hợp khí Y có khối lượng 0,92 gam gồm 2 khí không màu có một khí hóa nâu
trong không khí và còn lại 2,04 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung
dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 18,27.
B. 14,90.
C. 14,86.
D. 15,75.
Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2016
Định hướng tư duy giải


ìH2 : 0,01(mol)
chú ý : Có khí H2 nghĩa là NO 3- hết.
î NO : 0,03(mol)


Nhận thấy MY = 23 ® Y í

4,32 - 2,04
= 0,095(mol) ® n e = 0,19(mol)
24
0,19 - 0,01.2 - 0,03.3
BTE
BTNT.N
¾¾¾
® n NH+ =
= 0,01 ¾¾¾¾
® n Na + = 0,04(mol)
4
8
ìMg 2+ : 0,095
ï +
ïï Na : 0,04
BTKL
Trong X có : í
¾¾¾
® m = 14,9(gam)
+
NH
:
0,01
4
ï
BTDT
ï ¾¾¾
® n SO2- = 0,12(mol)

ïî
4
Ví dụ 7: Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch
X và thấy thoát ra 2,688 lít khí NO (đktc). Đổ 100ml dung dịch HCl 1M vào X
được dung dịch Y và lại thấy có khí thoát ra. Cho AgNO3 dư vào Y thấy có m gam
kết tủa xuất hiện. Biết các phản ứng hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của
N+5. Giá trị của m gần nhất với:
A. 14
B. 15
C. 18
D. 16
Định hướng tư duy giải
Ta có: n pu
Mg =

2+
ìïn Fe = 0,15
ïìFe : 0,09
Ta có: í
¾¾
®
í 3+
® NO3- : 0,36
ïîFe : 0,06
îïn NO = 0,12 ¾¾

Cho thêm n H+ = 0,1 ¾¾
® n ­NO =

0,1

= 0,025
4

BTE
Cho AgNO3 vào: ¾¾¾
® 0,09 = 0,025.3
® n Ag = 0,015
!
"#"
$ + n Ag ¾¾
NO

ìAg : 0,015
¾¾
® m¯ = 15,97 í
îAgCl : 0,1
Bài tập rèn luyện
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 0,02 mol Fe và 0,01 mol Cu vào 200 ml dung dịch
gồm HNO3 0,1M và HCl 0,4M thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3
dư vào X thì xuất hiện a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn,
sản phẩm khử của NO 3- là khí NO duy nhất. Giá trị của a là
A. 11,48.
B. 13,64.
C. 2,16.
Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2016
Định hướng tư duy giải

D. 12,02.



ìïn HNO3 = 0,02(mol)
Ta có: í
®
ïîn HCl = 0,08(mol)

ån

H+

= 0,1(mol)

và 4H+ + NO3- + 3e ® NO + 2H 2O
Vì cuối cùng NO3- có dư nên ta có ngay.

ìCu 2+ : 0,01
BTNT.Fe
® a + b = 0,02
ìa = 0,005
ïï
ïì ¾¾¾¾
BTE
® n e = 0,075 ¾¾¾
® íFe 2+ : a
® í BTE
®í
® 2a + 3b = 0,055 îb = 0,015
ï 3+
îï ¾¾¾
Fe
:

b
ïî
BTNT.Clo
ìï ¾¾¾¾
® AgCl : 0,08
® a = 12,02 í BTE
® Ag : 0,005
ïî ¾¾¾
Câu 2: Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn
thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là :
A. 20,16 gam.
B. 19,20 gam.
C. 19,76 gam.
D. 22,56 gam.
Trích đề thi thử Chuyên ĐHSP Hà Nội – 2016
Định hướng tư duy giải
Với loại toán này ta sử dụng phương trình 4H+ + NO3- + 3e ® NO + 2H2O (1)

Việc tiếp theo là dựa vào dữ kiện đề bài xem phương trình (1) tính theo chất nào

e,H+ hay NO3ìn 2+ = 0,12
ìn = 0,12
Cu
ïï Cu
ïï
BTKL
Ta có : ín NO- = 0,12 ® dd ín SO2- = 0,1 ¾¾¾
® m = 19,76(gam)
3

4
ï
ï
ïîn NO3- = 0,04
îïn H+ = 0,32
Dễ thấy Cu và H+ hết còn NO3- dư
Câu 3: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M thu
được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy
nhất của NO-3 và không có khí H2 bay ra.
A. 6,4
B. 2,4
C. 3,2
D. 1,6
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải

ìH + : 0, 2
ï
Ta có : ïí NO3- : 0, 2
® n NO = 0,05(mol)
ï +
ïî4H + NO3 + 3e ® NO + 2H 2 O


Khi đó dung dịch có :

ìCl- : 0, 2
ï
ï NO3 : 0, 2 - 0,05 = 0,15 BTDT
¾¾¾® 2a + 0, 2 = 0,15 + 0, 2 ® a = 0,075(mol)

í 2+
ïFe : 0,1
ï 2+
îCu : a
BTNT.Cu
¾¾¾¾
® m = (0,1 - 0,075).64 = 1,6(gam)

Câu 4: Cho hỗn hợp 0,02 mol Fe và 0,03 mol Cu vào dung dịch chứa 0,3 mol
H2SO4 và 0,1 mol NaNO3.Sau khi phản ứng hoàn toàn thu đươc dung dịch X và
khí NO(sp khử duy nhất).Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào X thì lượng kết tủa
lớn nhất.Giá tri tối thiểu của V là :
A. 560
B. 0,48
C. 0,12
D. 0,64
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải

ìïH + : 0,6(mol)
Ta có : í
ïî NO3 : 0,1(mol)
Ta sử dụng phương trình: 4H+ + NO3- + 3e ® NO + 2H 2O

ìFe : 0,02
Và í
® n emax = 0,02.3 + 0,03.2 = 0,12(mol) nên có H+ dư.
îCu : 0,03
ìFe3+ : 0,02
ïï

Vậy dung dịch X sẽ có : íCu 2+ : 0,03
ï +
ïîH : 0,6 - 0,16 = 0, 44
NaOH,BTDT
¾¾¾¾¾
® n OH- = 0,44 + 0,02.3 + 0,03.2 = 0,56(mol)

Câu 5: Hòa tan bột Fe trong dung dịch X có chứa KNO3 và H2SO4.Sau khi phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y,chất rắn không tan và 8,96 lít (đkc) hỗn hợp
khí X gồm NO và H2, tỷ khối hơi của X so với H2 là 11,5. Cô cạn dung dịch Y thì
thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
A. 109,7
B. 98
C. 120
D. 100,4
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải

ì NO : 0,3 BTE
BTE
¾¾¾
® n e = 1,1 ¾¾¾
® n Fe2+ = 0,55
îH2 : 0,1

Ta có : n X = 0,4 í

BTNT.N
Vì có khí H2 nên NO 3- phải hết ¾¾¾¾
® n KNO3 = 0,3



ìFe 2+ : 0,55
ïï
BTKL
Y íK + : 0,3
¾¾¾
® m = 109,7
ï BTDT
2ïî ¾¾¾® SO4 : 0,7
Câu 6: Cho 31,15 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỷ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung
dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn
hợp các muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm N2O và H2 .Khí B cỏ tỷ khối so
vơi H2 bằng 11,5.Giá trị của m là :
A. 123,4
B. 240,1
C. 132,4
D. Đáp án khác
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải
ìïn Mg = 0,35(mol)
ì N O : 0,1(mol)
Ta có : í
® n e = 1, 4
n B = 0, 2(mol) í 2
îH 2 : 0,1(mol)
îïn Zn = 0,35(mol)
1, 4 - 0,1.8 - 0,1.2
BTE
¾¾¾

® n NH+ =
= 0,05(mol)
4
8
ìMg 2 + : 0,35
ï 2+
ï Zn : 0,35
ï
BTDT
® dd A í NH +4 : 0,05
¾¾¾
® a = 1,7(mol)
ï BTNT.Nito
+
ï ¾¾¾¾® Na : 0,1.2 + 0,05 + a = 0, 25 + a
BTDT
ï ¾¾¾
® SO 24 - : a
î
BTKL
¾¾¾
® m = 240,1(gam)

Chú ý : Khi có H2 bay ra thì chắc chắn NO3 phải hết.
Câu 7: Cho 1 lượng bột Fe tan hết trong dung dịch chứa HNO3, sau khi phản ứng
kết thúc thì thu được 2,688 lít NO(đkc) và dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 0,3
mol HCl (loãng) vào lọ thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và cuối cùng thu được
dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần vừa hết 650 ml
dung dịch KOH 1M. ( Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Khối lượng
muối có trong X là :

A. 29,04 gam. B. 29,6 gam. C. 32,4 gam. D. 21,6 gam.
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải
2,688
BTE
X
Ta có : n NO =
= 0,12 ¾¾¾
® n Trong
= 0,12.3 = 0,36
NO322,4

ìKCl : 0,3
BTNT.K
n KOH = 0,65 ¾¾¾¾
®í
îKNO3 : 0,35


BTNT.N
BTE
¾¾¾¾
® n­NO = 0,36 - 0,35 = 0,01 ¾¾¾
® n Fe2+ = 0,03

ìFe2 + : 0,03
ïï
BTKL
¾¾
® X íFe3+ : 0,1 ¾¾¾

® m = 29,6
ï ïîNO3 : 0,36
Câu 8: Cho 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,8M và Fe(NO3)3 0,6M có thể
hoà tan tối đa m (g) hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol là 2:3) sau phản ứng thu được
dung dịch X. Khối lượng muối khan khi cô cạn dung dịch X gần nhất với :
A. 98
B. 100
C. 95
D. 105
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải

ìH + : 0, 4
ï
Ta có: íFe3+ : 0,3 Và 4H + + NO3- + 3e ® NO + H 2 O ® n e = 0,3 + 0,3 = 0,6
ï
î NO3 : 0,9

ìFe : 2a BTE
Khi đó: m í
¾¾¾
® 2a.2 + 3a.2 = 0,6 ® a = 0,06
îCu : 3a
ìFe 2 + : 0,3 + 2.0,06 = 0, 42
ï 2+
ïCu : 3.0,06 = 0,18
BTKL
¾¾
®Xí ¾¾¾
® m X = 98,84

ïCl : 0, 4
ï NO - : 0,8
3
î
Câu 9: Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3 thu được dd
X và 2,24 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,896 lít
khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả 2 trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất,
đo ở điều kiện tiêu chuẩn . Dung dịch Y hòa tan vừa hết 4,16 gam Cu (không tạo
thành sản phẩm khử của N+5). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của
m là:
A. 8,12
B. 4,8
C. 8,4
D. 7,84
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải
Ta có: å NO = 0,1 + 0,04 = 0,14 ® n e = 0,42 (mol)
+ Ta BTE cho cả quá trình với chú ý. Muối sắt cuối cùng là Fe2+

m
ì
m
ïFe :
BTE
¾¾
®í
® 2. + 2.0,065 = 0,42 ® m = 8,12
56 ¾¾¾
56
ïîCu : 0,065



Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm 0,09 mol Fe và 0,05 mol Fe(NO3)3 vào 500 ml dung
dịch HCl 1M kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và khí NO (spkdn).Hỏi dung
dịch Y hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu:
A. 10,24
B. 9,6
C. 4,26
D. 7,84
Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016
Định hướng tư duy giải

ìn H+ = 0,5(mol)
ï
ïn NO- = 0,15(mol)
0,5.3
Ta có í 3
® n e = 0,05 +
= 0, 425(mol)
4
n
=
0,05(mol)
3
+
ï Fe
ï +
î4H + NO3 + 3e ® NO + 2H 2 O
Chú ý : Lượng H+ không đủ để biến toàn bộ NO3- thành NO nên phải tính ne theo
H +.

Ta tư duy theo kiểu tổng quát “chặn đầu” với lượng ne trên làm nhiệm vụ đưa Fe
và Cu thành Fe2+ và Cu2+
BTE
¾¾¾
® n Cu =

0, 425 - 0,09.2
= 0,1225(mol) ® m = 7,84(gam)
2

Câu 11: Hòa tan hết a gam bột Fe trong 100 ml dung dịch HCl 1,2M, thu được
dung dịch X và 0,896 lít khí H2. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3,
sau khi kết thúc các phản ứng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và b
gam chất rắn, (biết các khí đo ở đktc). Giá trị của b và V lần lượt là:
A. 18,3 và 0,448.
B. 18,3 và 0,224.
C. 10,8 và 0,224.
D. 17,22 và 0,224.
Trích đề thi HSG Thái Bình – 2015
Định hướng tư duy giải

ìïn HCl = 0,12 BTNT + BTE ïìn D≠
+ = 0,04(mol)
Ta có: í
¾¾¾¾¾
®í H
ïîn H2 = 0,04
îïn Fe = 0,04 ® n Fe2+ = 0,04(mol) ® n e = 0,04
Theo phương trình: 4H+ + NO3- + 3e ® NO + 2H 2O


→ n ­NO = 0,01(mol)

BTE
ìï ¾¾¾
® Ag : 0,04 - 0,03 = 0,01(mol)
¾¾¾¾¾
® b = 18,3(gam) í BTNT.Clo
ïî ¾¾¾¾® AgCl : 0,12
BTE + BTNT

Câu 12: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M thu
được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy
nhất của NO-3 và không có khí H2 bay ra.
A. 6,4
B. 2,4
C. 3,2
D. 1,6
Trích đề thi thử chuyên Hà Giang – 2016
Định hướng tư duy giải


ìH + : 0, 2
ïï
Ta có: í NO3- : 0, 2
¾¾
® n NO = 0,05(mol)
ï +
ïî4H + NO3 + 3e ® NO + 2H 2O
ìCl- : 0, 2
ï

ï NO3 : 0, 2 - 0,05 = 0,15
Khi đó dung dịch có: í
2+
ïFe : 0,1
ï 2+
îCu : a
BTDT
¾¾¾
® 2a + 0,2 = 0,15 + 0,2 ® a = 0,075(mol)
BTNT.Cu
¾¾¾¾
® m = (0,1 - 0,075).64 = 1,6(gam)

Câu 13: Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và
KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y
gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là
A. 16,085 gam
B. 14,485 gam
C. 18,300 gam
D. 18,035 gam
Trích đề thi thử chuyên Lê Quý Đôn Đà Nẵng – 2016
Định hướng tư duy giải

ì N2 : 0,02
0,025 í
îH2 : 0,005
0, 29 - 0,02.10 - 0,005.2
BTE
¾¾¾
® n NH+ =

= 0,01
4
8
ìMg 2 + : 0,145
ï
+
ï NH 4 : 0,01
¾¾
® X í BTNT.Nito
® m = 18,035
+
ï ¾¾¾¾® K : 0,02.2 + 0,01 = 0,05
ï ¾¾¾
BTDT
® Cl- : 0,35
î

Ta có: n Mg = 0,145

Chú ý : Vì Y có H2 nên trong dung dịch X chắc chắn không còn N+5
Câu 14: Hoà tan hoàn toàn m gam bột nhôm trong dung dịch chứa HCl và HNO3
thu được 3,36 lít hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, dung dịch còn lại chỉ chứa
muối của cation Al3+. Đem toàn bộ lượng hỗn hợp khí Y trộn với 1 lít oxi thu được
3,688 lít hỗn hợp gồm 3 khí. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc và khối lượng của
hỗn hợp khí Y nhỏ hơn 2 gam. Tìm m.
A. 9,72 gam. B. 8,10 gam. C. 3,24 gam. D. 4,05 gam.
Trích đề thi thử chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An – 2016
Định hướng tư duy giải



2
ì
= 13,33
ìH : 0,09(mol)
ïm Y < 2 ® Y <
0,15
Do í
® Yí 2
î NO : 0,06(mol)
ïY + O ® DV ¯
2
î

¾¾
® n e = 0,09.2 + 0,06.3 = 0,36
0,36
.27 = 3, 24(gam)
3
Câu 15: Cho 11,2 gam Fe vào 300 ml dung dịch chứa (HNO3 0,5M và HCl 2M)
thu được khí NO duy nhất và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư
dung dịch KMnO4/H2SO4 loãng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối
lượng KMnO4 đã bị khử.
A. 4,71 gam. B. 23,70 gam. C. 18,96 gam. D. 20,14 gam.
Trích đề thi thử chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An – 2016
Định hướng tư duy giải
BTE
¾¾¾
®m =

ìn = 0, 2(mol)

ïï Fe
Ta có : ín H+ = 0,75(mol)
ï
n
= 0,15(mol)
îï NO3Theo phương trình 4H+ + NO3- + 3e ® NO + 2H 2O
→ Fe tan hết và tạo

ìïFe2+ : a
BTE
¾¾¾
® 2a + 3(0,2 - a) = 0,15.3 ® a = 0,15(mol)
í BTNT.Fe
3+
® Fe : 0,2 - a
ïî ¾¾¾¾
BTE
¾¾¾
® n KMnO4 =

0,15 0,6
+
= 0,15 ® m = 23,7(gam)
5
5
!
!
Fe2+

Cl-


Câu 16: Hòa tan hết 10,62 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn vào 800 ml dung dịch hỗn
hợp X gồm NaNO3 0,45 M và H2SO4 1M thu được dung dịch Y và 3,584 lít khí
NO (duy nhất). Dung dịch Y hòa tan được tối đa m gam bột sắt và thu được V lít
khí. Các khí đo ở đktc và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các thí
nghiệm trên. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 24,64 gam và 6,272 lít.
B. 20,16 gam và 4,48 lít.
C. 24,64 gam và 4,48 lít.
D. 20,16 gam và 6,272 lít
Trích đề thi thử chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An – 2016
Định hướng tư duy giải


ì
ïn
ï NO3- = 0,36(mol)
ï
Ta có : ín H + = 1,6(mol)
ï
ïn = 0,16(mol) ® n = 0, 48(mol) ® 10,62 ìFe : 0,12(mol)
í
e
ï NO
î Zn : 0,06(mol)
î

ì Na + : 0,36
ï 2ïSO : 0,8
Sau các quá trình dung dịch cuối cùng chỉ có: í 4

2+
ï Zn : 0,06
ï BTDT
2+
î ¾¾¾® Fe : 0,56
BTNT.Fe
¾¾¾¾
® m = 56(0,56 - 0,12) = 26,64(gam)
BTNT.N
ì ¾¾¾¾
® n NO = 0,36 - 0,16 = 0, 2(mol)
ï
¾¾
® í BTE + BTNT.H
¾¾
® V = 6, 272(lit)
1,6 - 0,36.4
= 0,08
ï ¾¾¾¾¾® n H 2 =
2
î

Câu 17: Hoà tan bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4. Sau phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 6,72 lit hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và
H2 có tỉ lệ mol 2 : 1 và 3 gam chất rắn không tan. Biết dung dịch A không chứa
muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là
A. 126 gam.
B. 75 gam.
C. 120,4 gam. D. 70,4 gam.
Trích đề thi thử THPT Hồng Lĩnh – 2016

Định hướng tư duy giải
Vì có khí H2 bay ra nên chắc chắn NO 3- đã biến thành NO hết.

ì NO : 0,2(mol) BTE
¾¾¾
® n e = 0,2.3 + 0,1.2 = 0,8(mol)
îH2 : 0,1(mol)

Ta có: X í

BTE
BTNT.N
A
A
¾¾¾
® n Trong
= 0,4 ¾¾¾¾
® n Trong
= n NO = 0,2(mol)
Fe2+
Na +

ìFe2+ : 0, 4
ïï
BTDT
Trong A có : í Na + : 0, 2 ¾¾¾
® 2a = 0, 2 + 0, 4.2 ® a = 0,5
ï 2ïîSO4 : a
BTKL
¾¾¾

® mMuËi =

å m(Fe

2+

, Na + ,SO24- ) = 75(gam)

Câu 18: Cho m gam Fe vào dung dịch chứa đồng thời H2SO4 và HNO3 thu được
dung dịch X và 4,48 lít NO(duy nhất). Thêm tiếp H2SO4 vào X thì lại thu được
thêm 1,792 lít khí NO duy nhất nữa và dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan vừa hết


8,32 gam Cu không có khí bay ra (các khí đo ở đktc). Khối lượng của Fe đã cho
vào là
A. 16,24 g.
B. 11,2 g.
C. 16,8 g.
D. 9,6 g.
Định hướng tư duy giải
Bài này sẽ có bạn cảm thấy phức tạp nhưng thật ra các bạn chỉ cần tư duy tổng quát
2+
ïì Fe ® Fe
một chút thì bài toàn sẽ rất đơn giản.Sau tất cả các quá trình thì í
2+
ïîCu ® Cu
Do đó có ngay:
m
BTE
¾¾¾

® .2 + 0,13.2 = 3å n NO = 3.0,28 = 0,84 ® m = 16,24
56
Câu 19: Cho 0,3mol Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4
loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu dược V lít khí NO(sản phẩm khử duy
nhất,đktc). Giá trị của V là:
A. 10,08
B. 4,48
C. 6,72
D. 8,96
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải

ì4H + + NO3- + 3e ® NO + 2H 2 O
ï
ïn H+ = 1,8
Có í
® n max
NO = 0,4 ® V = 8,96
n
=
1,2
NO
ï 3
ï
îå n e.max = 0,3.2 + 0,6 = 1,2
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml
dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và
dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các
phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các
phản ứng. Giá trị của m là

A. 34,10.
B. 28,70.
C. 29,24.
D. 30,05.
Định hướng tư duy giải

ìFe : 0,05
Ta có : í
îCu : 0,025

;

ìïH + : 0,25
í îïNO3 : 0,05

Sử dụng phương trình: 4H+ + NO3- + 3e ® NO + 2H2O
Vì cuối cùng NO 3- dư nên ta sẽ BTE cho cả quá trình .

0,25
ì
= 0,0625 BTE
ïn NO =
®í
¾¾¾
® 0,05.3 + 0,025.2 = 0,0625.3 + a
4
ïn Ag = a
î



BTNT.Clo
ì ¾¾¾¾
® AgCl : 0,2
® a = 0,0125 ® m = 30,05 í
îAg : 0,0125
Câu 21: Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol
KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối;
0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu
trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là
A. 61,375.
B. 64,05.
C. 57,975.
D. 49,775.
Định hướng tư duy giải
Các bạn chú ý nha,khi có khí H2 bay ra thì chắc chắn là NO3 đã hết .
BTNT.nito
ìï NO : 0,1 ¾¾¾¾
® NH +4 = 0,05
Ta có: 0,125Y í
ïîH 2 : 0,025

®

ån

e

= 0,1.3 + 0,025.2 + 0,05.8 = 0,75 ® Zn : 0,375

ì Zn 2+ : 0,375

ï ïCl : a
ï
BTDT
Khi đó dung dịch X là í K + : 0,1
¾¾¾
® a = 0,95 ® m = 64,05
ï
+
ï NH 4 : 0,05
ï Na + : 0,05
î
Câu 22: Dung dịch X chứa 14,6 gam HCl và 22,56 gam Cu(NO3)2. Thêm m gam
bột Fe vào dung dịch X sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim
loại có khối lượng 0,628m và chỉ tạo khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của
m là:
A. 1,92
B. 14,88
C. 20
D. 9,28
Định hướng tư duy giải
ìï n NO3- = 0,12.2
Ta có: í
­
ïî n H + = 0, 4 ® n NO = 0,1
BTNT.N
ìï ¾¾¾¾
® NO3- : 0,14 BTDT
¾¾
®í ¾¾¾® Fe 2 + = 0, 27
ïîCl : 0, 4


¾BTKL
¾¾® 0,12.64 + m = 0,628m + 0,27.56 ¾¾
® m = 20
Câu 23: Dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,24 mol HCl. Dung dịch X có
thể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu ( biết phản ứng tạo ra khí NO là sản
phẩm khử duy nhất).
A. 5,76 gam
B. 6,4 gam
C. 5,12 gam
D. 8,96 gam
Định hướng tư duy giải


+
ïì4H + NO3 + 3e ® NO + 2H2 O
ïìNO : 0,3 - 0,06 = 0,24
Ta có: í
¾¾
®í - 3
0,06
îï0,24
îïCl : 0,24

ìFe2 + : 0,1
ï
¾¾
® í 2 + 0,48 - 0,2
= 0,14 ® m = 8,96
ïCu :

2
î
Câu 24: Dung dịch A chứa 0,02 mol Fe(NO3)3 và 0,3 mol HCl có khả năng hoà tan
được Cu với khối lượng tối đa là:
A. 6,4g.
B. 0,576g.
C. 5,76g.
D. 0,64g.
Định hướng tư duy giải

ìïn H+ = 0,3
PCNV.H+
Ta có: í
¾¾
® n­NO = 0,06 ¾¾¾¾
® n du
= 0,3 - 0,06.4 = 0,06
H+
n
=
0,06
ïî NO3ì Fe2 + : 0,02
ï ïCl : 0,3
Dung dịch sau phản ứng: ¾¾
®í +
ï H : 0,3 - 0,24 = 0,06
ïCu 2 + : a
î
BTDT
¾¾¾

® 0,02.2 + 2a + 0,06 = 0,3 ¾¾
® a = 0,1 ¾¾
® m = 6,4

Câu 25: Cho m gam Fe vao 1 lit dung dịch gom H2SO4 0,1M, Cu(NO3)2 0,1M,
Fe(NO3)3 0,1M. Sau khi pu xảy ra hoàn toàn thu được 0,69m gam hỗn hợp kim
loai, dung dịch X va khi NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m và khối lượng chất
rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch X là :
A. 25,8 va 78,5
B. 25,8 va 55,7
C. 20 va 78,5
D. 20 va 55,7
Định hướng tư duy giải

ìFe2 + - 0,325
ï
Dễ thấy H+ hết do đó có ngay dung dịch X íSO 24 - - 0,1 ® m muoi = 55,7
ï
î NO3 - 0, 45
BTKL
Lại có ngay ¾¾¾
® m + 6, 4 + 5,6 = 0,69m + 0,325.56 ® m = 20
Câu 26: Dung dịch X chứa 0,8 mol HCl và 0,05 mol Cu(NO3)2. Cho m gam Fe
vào dd X, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y gồm hai
kim loại có khối lượng 0,8m gam và V lít khí ( trong đó NO là sản phẩm khử duy
nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 40 và 2,24.
B. 96 và 6,72.
C. 96 và 2,24.
D. 40 và 1,12.

Định hướng tư duy giải
Y gồm hai kim loại có khối lượng 0,8m gam → Dung dịch chỉ có muối Fe2+.


ìïn H+ = 0,8
Ta có: í
ïîn NO3- = 0,1
BTDT
¾¾¾
® n FeCl2 = 0, 4

+
ïì4H + NO3 + 3e ® NO + 2H 2O
í +
îï2H + 2e ® H2

ì NO : 0,1
®í
îH2 : 0,2

BTKL(Fe + Cu )
¾¾¾¾¾
® m + 0,05.64 = 0, 4.56 + 0,8m ® m = 96

Câu 27: Lấy 0,1 mol Cu tác dụng với 500 ml dung dịch gồm KNO3 0,2M và HCl
0,4M thì thu được bao nhiêu lít khí NO (đktc)?
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 1,12 lít
D. 8,96 lít

Định hướng tư duy giải

ì4H + + NO3- + 3e ® NO + 2H 2 O
ï
ïn Cu = 0,1
¾¾
®í
® n NO = 0,05 ® V = 1,12
n NO- = 0,1
ï 3
ïn + = 0, 2
î H
Câu 28: Cho m(g) Fe tác dụng với dung dịch gồm NaNO3 và H2SO4 khuấy đều
trong điều kiện thích hợp,sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và
1,792 lít hỗn hợp khí Y và 1 phần kim loại không tan.Biết rằng Y có một khí hóa
nâu ngoài không khí và tỷ khối của Y so với H2 là 8.Khối lượng muối tạo thành
trong dung dịch X là :
A. 17,12
B. 17,21
C. 18,04
D. 18,40
Định hướng tư duy giải
ìSO 24 - : 0,12
ìï4H + + NO3- + 3e ® NO + 2H 2 O
ï
BTKL
® X í Na + : 0,04 ¾¾¾
® m = 18,04
í
ïîn NO = n H2 = 0,04

ï 2+
îFe : 0,1
Câu 29: Cho m gam Fe vào 800 ml dung dich Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25 M .
sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và
V lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất ) giá trị m và V = ?
A.10,8 và 4,48
B.10,8 và 2,24
C.17,8 và 4,48
D.17,8 và 2,24
Định hướng tư duy giải
ìïn NO- = 0,32
3
Ta có: í
­
ïîn H+ = 0, 4 ® n NO = 0,1
BTKL
¾¾¾
® 0,6m = 0,16.64 + m - 0,31.56 ® m = 17,8

Câu 30: Cho 2,0 gam bột Fe vào 100ml dung dịch X chứa H2SO4 0,1M; CuSO4
0,15 M; Fe(NO3)3 0,1 M thu được dung dịch Y; hỗn hợp rắn Z và khí NO (sản
phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của
m là:


A. 6,65g
B. 9,2g
C. 8,15g
Định hướng tư duy giải
Z là hỗn hợp → (Fe,Cu) → muối là muối Fe2+.


D. 6,05g

ìn + = 0,02
ïï H
Ta có: ín Fe3+ = 0,01
ï
ïîn NO3- = 0,03 n SO24- = 0,025
Sử dụng phương trình 4H+ + NO3- + 3e ® NO + 2H2O
BTNT.Nito
ì ¾¾¾¾
® NO3- : 0,03 - 0,005 = 0,025
ïï
® n NO = 0,005
® Y íSO24- : 0,025
® m = 6,05
ï BTDT
2+
® Fe : 0,0375
ïî ¾¾¾
Câu 31: Cho 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng,
rất dư. Sau khi H2 bay ra hết, tiếp tục thêm NaNO3 dư vào cốc. Số mol khí NO (sản
phẩm khử duy nhất) tối đa có thể bay ra là:
A. 0,1/3
B. 0,4/3
C. 0,2/3
D. 0.1
Định hướng tư duy giải
Bài toán khá đơn giản chỉ cần áp dụng BTE :


ìFe : 0,1
Ta có: í
îCu : 0,1

ìFe2+ : 0,1
H 2SO4
¾¾¾
®í
îCu : 0,1

® n e = 0,1 + 0,1.2 = 0,3

BTE
¾¾¾
® n NO = 0,1

Câu 32: Cho bột Cu vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và
HNO3 1M cho tới dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và
sản phẩm khử duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch X, khối lượng muối khan thu
được là
A. 28,2 gam
B. 24 gam
C. 52,2 gam
D. 25,4 gam.
Định hướng tư duy giải

ìïn H+ = 0,4
Ta có: í
ïîn NO3- = 0,2


4H + + NO3- + 3e ® NO + 2H 2O

BTE
→ n­NO = 0,1 ¾¾¾
® n Cu = 0,15

ìCu2 + : 0,15
ï
® m = 25,4 íNO3- : 0,2 - 0,1 = 0,1
ï 2îSO 4 : 0,1
Câu 33: Cho 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm 500 ml
dung dịch HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn thu được khí NO và dung dịch X. Phải


thêm bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,4M để kết tủa hết ion Cu2+ trong dung dịch
X?
A. 1 lít.
B. 2 lít.
C. 1,5 lít.
D. 1,25 lít.
Định hướng tư duy giải

ìn = 0,3 ® n max = 0,6
e
ïï Cu
Ta có: ín NO- = 0,5
3
ï
n
ïî H+ = 1

ung
® n Hphan
= 0,8 ® n du
= 0,2
+
H+

4H + + NO3- + 3e ® NO + 2H 2 O

® å OH - = 0,2 + 0,3.2 = 0,8 ® V = 2(lit)

Câu 34: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 8,4 gam Fe và 4,8 gam Cu trong 500 ml
dung dịch hỗn hợp HNO3 0,3M và HCl 1,2M, thu được khí NO (khí duy nhất) và
dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các
phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các
phản ứng. Giá trị của m là
A. 60,10.
B. 102,30.
C. 90,15.
D. 86,10.
Định hướng tư duy giải
+
ìFe : 0,15
ïìH : 0,75
Ta có: í
4H + + NO3- + 3e ® NO + 2H2 O
í Cu
:
0,075
î

îïNO3 : 0,15
Dễ thấy trong dung dịch có H+ dư và muối Fe2+ nhưng cho AgNO3 vào thì cuối
cùng ta sẽ thu được Fe3+.Do đó áp dụng BTE cho cả quá trình :
Chú ý: Chất oxi hóa sẽ là NO và Ag.

ìNO : 0,74 / 4 = 0,1875
®í
® 0,15.3 + 0,075.2 = 0,1875.3 + a ® a = 0,03375
îAg : a
ìAg : 0,0375
BTNT
¾¾¾
® m = 90,15 í
îAgCl : 0,5.1,2
Câu 35: Cho 5,6 gam Fe vào 100ml dung dịch Cu(NO3)2 1,5M. Sau khi kết thúc
phản ứng thêm tiếp dung dịch HCl dư vào thì sau khi phản ứng xong thu được tối
đa V lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) thoát ra. Giá trị của V là
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 1,12 lít.
D. 1,49 lít.
Định hướng tư duy giải
ìïn Fe = 0,1 ®emax = 0,1.3 = 0,3
Ta có : í
do đó NO 3- dư .
max
ïîn NO3- = 0,3 ® n e = 0,3.3 = 0,9
BTE cho cả quá trình (không cần quan tâm tới Cu)
BTE
¾¾

¾
®0,1.3 = 3.nNO ® V = 2,24


Câu 36: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,2M và
HNO3 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,4m gam hỗn hợp
kim loại và V lít khí NO (duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 21,5 và 1,12.
B. 8,60 và 1,12.
C. 28,73 và 2,24.
D. 25 và 1,12.
Định hướng tư duy giải
Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại nên muối là Fe2+.
Ta sử dụng 4H+ + NO3- + 3e ® NO + 2H2O

ìï NO- : 0,36
¾¾
®í + 3
ïîH : 0,2

¾¾
® n ­NO =

0,2
= 0,05
4

0,36 - 0,05
= 0,155
2

2
BTKL(Fe + Ag)
¾¾¾¾¾
® m + 0,16.108 = 1,4m + 0,155.56 ¾¾
® m = 21,5
Câu 37. Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp HCl (dư) và KNO3,
thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,688 lít khí Y (đktc) gồm N2 và H2 có
khối lượng 0,76 gam. Giá trị của m là ?
A. 29,87.
B. 24,03.
C. 32,15.
D. 34,68.
Trích đề thi thử THPT Chuyên Bến Tre – 2016
Định hướng tư duy giải
Có khí H2 → Dung dịch không còn NO3-.
ì N2 : 0,02
Ta có: n Mg = 0,3 ¾¾
® n Y = 0,12 í
îH2 : 0,1
BTNT.Nito
¾¾¾¾
® n Fe( NO3 ) =

BTE
¾¾¾
® n NH+
4

ìK + : 0,065
ï

+
0,3.2 - 0,02.10 - 0,1.2
ï NH : 0,025
=
= 0,025 ¾¾
® X í 24+
8
ïMg : 0,3
ïCl- : 0,39
î

BTKL
¾¾¾
® m = 24,03(gam)

Câu 38: Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam Fe trong 500 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3
và HCl 2,6M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 7,84 lít hỗn hợp
khí NO và H2 với tỉ lệ mol lần lượt là 4:3, cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch
X thu được dung dịch Y và m gam kết tủa. Giá trị của m là: (Biết NO là sản phẩm
khử duy nhất của N+5).
A. 218,95.
B. 16,2.
C. 186,55.
D. 202,75.
Trích đề thi thử THPT Đặng Thúc Hứa – 2016
Định hướng tư duy giải


ìn Fe = 0, 4
ìïFe3+ : 0,1

ï
BTE
n
=
0,
2
Ta có: íì
¾¾¾
®
í 2+
ï NO
® n e = 0,9
ïín = 0,15 ¾¾
îïFe : 0,3
îïî H2
Số mol H+ tham gia phản ứng:

n pu
= 0, 2.4 + 0,15.2 = 1,1 ¾¾
® n du
= 1,3 - 1,1 = 0, 2
H+
H+
BTE
¾¾
® n­NO = 0,05 ¾¾¾
® n Fe2+ = 0,15

ìïFe 2+ : 0,15 Ag+
ìAg : 0,15

¾¾
®í ¾¾¾
® m¯ = 202,75 í
ïîCl :1,3
îAgCl :1,3
Câu 39: Cho 0,35 mol bột Cu và 0,06 mol Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,24 mol
H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là:
A. 52,52 gam. B. 36,48 gam. C. 40,20 gam. D. 43,56 gam.
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải
Dễ suy ra H+ phản ứng hết n H+ = 0, 48 ¾¾
® n ­NO = 0,12(mol)

ìSO 24- : 0, 24
ï
ï NO3 : 0,06
Dùng kỹ thuật điền số điện tích: í
2+
ïFe : 0,06
ï ¾¾¾
BTDT
® Cu 2+ : 0, 21
î

¾¾
®m = 43,56(gam)
Câu 40: Cho 4,08 gam Mg tác dụng với dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và H2SO4
đun nóng, khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và
0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa

nâu ngoài không khí và 1,76 gam hỗn hợp hai kim loại có cùng số mol. Biết tỉ khối
của Y đối với H2 là 8. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 24,0 gam. B. 39,0 gam. C. 19,5 gam. D. 21,5 gam.
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải

ìMg : 0,02
1,76(gam) í
îCu : 0,02
= 0,15(mol) ¾¾
® n e = 0,3(mol)

Ta có: n Mg = 0,17

¾¾
® n pu
Mg


ì NO : 0,02
¾¾
® n Y = 0,04 í
îH2 : 0,02

n NH+ = a ¾¾
® n H+ = 0,02.2 + 0,02.4 + 10a
4

ìMg 2 + : 0,15

ï
BTDT
Dung dịch X chứa: í NH +4 : a
¾¾¾
® a = 0,02 ¾¾
® m X = 19,32(gam)
ï 2îSO 4 : 0,06 + 5a
Câu 41. Cho 33,9 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỷ lệ mol 1:2) tan hết trong dung
dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn
hợp các muối trung hòa và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm N2O và H2. Khí B có
tỷ khối so với H2 bằng 16,75. Giá trị của m gần nhất với
A. 240.
B. 300.
C. 312.
D. 308.
Trích đề thi thử sở giáo dục Quảng Nam – 2016
Định hướng tư duy giải

ìZn : 0,3
¾¾
® n e = 1,8(mol)
îMg : 0,6

Ta có: 33,9 í

BTE
¾¾¾
® n NH+ =
4


ìH2 : 0,05
n B = 0,2 í
î N2O : 0,15

1,8 - 0,15.8 - 0,05.2
= 0,0625(mol)
8

Nhiệm vụ của H+: n H+ = 0,05.2 + 0,15.10 + 0,0625.10 = 2,225

ì Zn 2+ : 0,3
ï 2+
ïMg : 0,6
ï
BTKL
Vậy A chứa: í NH +4 : 0,0625
¾¾¾
® m = 308,1375(gam)
ï 2ïSO 4 : 2, 225
BTDT
ï ¾¾¾
® Na + : 2,5875
î
Câu 42: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X
và 1,12 lít NO (đktc). Thêm dung dịch chứa 0,12 mol HCl vào dung dịch X thì
thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các
chất trong dung dịch Y cần 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cho X tác dụng với
AgNO3 dư thì lượng kết tủa thu được sẽ là:
A. 5,40
B. 4,32

C. 6,48
D. 3,24
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải
Cho HCl vào X có khí NO nên HNO3 thiếu.
BTE
X
Ta có: n NO = 0,05 ¾¾¾
® n Trong
= 0,05.3 = 0,15
NO3


Lại có n NaOH

ì Na + : 0, 25
ïï
BTNT.N
= 0, 25 ¾¾
® íCl- : 0,12
¾¾¾¾
® n ­NO = 0,02
ï BTDT
ïî ¾¾¾® NO3 : 0,13

BTE
BTE
¾¾¾
® n Fe2+ = 0,02.3 = 0,06 ¾¾¾
® mAg = 0,06.108 = 6,48(gam)


Câu 43: Cho 4,8 gam Mg tan hết trong dung dịch chứa HNO3 và HCl. Sau phản
ứng thu được dung dịch X và 2,464 lít hỗn hợp khí Y (trong đó có một khí hóa nâu
ngoài không khí) có tổng khối lượng 3,02 gam. Cô cạn dung dịch X thu được m
gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 18,346
B. 16,942
C. 18,545
D. 19,535
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải
Ta có: n Mg = 0,2 ¾¾
® n e = 0,4

0,4 - 0,1.3 - 0,01.2
ïìn NO = 0,1
BTE
Và n Y = 0,11 í
¾¾¾
® n NH+ =
= 0,01(mol)
4
8
ïîn H2 = 0,01

ìMg2 + : 0,2
ï
BTKL
¾¾
® X íNH +4 : 0,01

¾¾¾
® m = 19,535(gam)
ï BTDT
® Cl - : 0,41
î ¾¾¾
Câu 44: Cho 13,0 gam bột Zn vào dung dịch có chứa 0,1 mol Fe(NO3)3; 0,1 mol
Cu(NO3)2 và 0,15 mol AgNO3, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối
lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 17,20 gam. B. 21,00 gam. C. 19,07 gam. D. 16,40 gam.
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải

ìZn 2 + : 0,2
ìïn Zn = 0,2
ï
ìCu : 0,075
Ta có: í
¾¾
® íFe2 + : 0,1 ¾¾
®m í
n
=
0,65
îAg : 0,15
ïCu 2 + : 0,025
îï NO3î

¾¾
® m = 21,0
Câu 45: Hòa tan hết 3,54 gam hỗn hợp Al và Mg có tỷ lệ mol tương ứng là 3 : 4

trong dung dịch X chứa hỗn hợp axit HNO3 và HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 2,24 lít hỗn hợp khí gồm H2,
NO2 và NO với tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 7. Cô cạn dung dịch Y thu được m
gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 17,285
B. 14,792
C. 18,316
D. 16,145
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong


Định hướng tư duy giải

ìn H2 = 0,02
ï
n khi = 0,1 ín NO2 = 0,01
ï
în NO = 0,07
0,06.3 + 0,08.2 - 0,01 - 0,07.3 - 0,02.2
=
= 0,01(mol)
8

ïìn Al = 0,06
Ta có: 3,54 í
ïîn Mg = 0,08
BTE
¾¾¾
® n NH+
4


ìAl : 0,06
ï 2+
ïMg : 0,08
BTKL
¾¾
®Y í
¾¾¾
® m Y = 16,145(gam)
+
ï NH 4 : 0,01
ï BTDT
î ¾¾¾® Cl : 0,35
Câu 46: Hòa tan hết 12,6 gam hỗn hợp Al và Mg có tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 3
trong dung dịch X chứa hỗn hợp axit HNO3 và HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 6,72 lít hỗn hợp hai khí (trong
đó có một khí hóa nâu ngoài không khí) có tổng khối lượng là 6,2 gam. Cô cạn
dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 57,875
B. 58,792
C. 48,316
D. 52,928
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải
ìïn NO = 0, 2
ìïn Al = 0, 2
Ta có: 12,6 í
n khi = 0,3 í
ïîn Mg = 0,3
ïîn H2 = 0,1

0, 2.3 + 0,3.2 - 0, 2.3 - 0,1.2
BTE
¾¾¾
® n NH+ =
= 0,05(mol)
4
8
ìAl3+ : 0, 2
ï 2+
ïMg : 0,3
BTKL
¾¾
®Y í
¾¾¾
® m Y = 57,875(gam)
+
NH
:
0,05
ï
4
ï BTDT
î ¾¾¾® Cl :1, 25
Câu 47. Hòa tan m gam Mg trong 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 0,4M và
Cu(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,12 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối
của X so với H2 là 6,2 gồm N2 và H2, dung dịch Y và 2 gam hỗn hợp kim loại. Giá
trị m là ?
A. 4,68.
B. 5,48.
C. 5,08.

D. 6,68.
Trích đề thi thử THPT Chuyên Lam Sơn Thanh Hóa – 2016
Định hướng tư duy giải
3+


ìn N2 = 0,02
ïï
0, 4 - 0,02.12 - 0,03.2
Ta có: ín H2 = 0,03 ¾¾
® n NH+ =
= 0,01
4
10
ï
ïîn H+ = 0, 4
BTNT.N
¾¾¾¾
® n Cu(NO3 )2 = 0,025

ì NH +4 : 0,01
ïï
BTKL
¾¾
® Y íSO24- : 0, 2
¾¾¾
® m = 0,195.24 + 2 - 0,025.64 = 5,08
ï BTDT
2+
ïî ¾¾¾® Mg : 0,195

Câu 48: Cho 2,88g Mg vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol HCl và 0,015 mol
Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan MgCl2,
thấy thoát ra m1 gam hỗn hỗn khí gồm N2 và H2 và còn m2 gam chất rắn không tan.
m1 và m2 lần lượt là:
A. 0,44g ; 0,84g
B. 0,44g và 1,44g
C. 0,672g; 0,84g
D. 0,467g; 0,88g.
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải
ìïn HCl = 0,2
ïìn N2 = 0,015
Ta có: í
¾¾
®í
îïn Cu(NO3 )2 = 0,015
îïn MgCl2 = 0,1

0,1.2 - 0,015.10 - 0,015.2
= 0,01
2
ìm1 = 0,015.28 + 0,01.2 = 0,44(gam)
¾¾
®í
îm2 = 2,88 - 0,1.24 + 0,015.64 = 1,44(gam)
Câu 49: Cho 11,2 gam Fe vào 300 ml dung dịch chứa (HNO3 0,5M và HCl 2M)
thu được khí NO duy nhất và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư
dung dịch KMnO4/H2SO4 loãng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối
lượng KMnO4 đã bị khử.
A. 4,71 gam. B. 23,70 gam. C. 18,96 gam. D. 20,14 gam.

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải
ìFe : 0, 2
ï +
ìïFe2+ : 0,15
ïH : 0,75
Ta có: í
¾¾
®í ® n ­NO = 0,15
ï NO3 : 0,15 ¾¾
îïCl : 0,6
ï îCl : 0,6
0,15 + 0,6
BTE
¾¾¾
® n KMnO4 =
= 0,15 ¾¾
® m = 23,7(gam)
5
BTE
¾¾¾
® n H2 =


Câu 50. Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1,2 M thu
được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy
nhất của NO-3 và không có khí H2 bay ra.
A. 0,64
B. 2,4
C. 0,32

D. 1,6
Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải

ìH + : 0, 24
ïï
Ta có: í NO3- : 0, 2
¾¾
® n NO = 0,06(mol)
ï +
ïî4H + NO3 + 3e ® NO + 2H 2O

ìCl- : 0, 24
ï BTNT.N
® NO3- : 0, 2 - 0,06 = 0,14
ï ¾¾¾¾
Khi đó dung dịch có: í
2+
ïFe : 0,1
ï 2+
îCu : a
BTDT
¾¾¾
® 2a + 0,2 = 0,14 + 0,24 ® a = 0,09(mol)
BTNT.Cu
¾¾¾¾
® m = (0,1 - 0,09).64 = 0,64(gam)



×