Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Dap an chi tiet HSG 1516 hoa th thuy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.22 KB, 6 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THANH THUỶ
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS DỰ THI CẤP TỈNH
NĂM HỌC: 2015-2016
Đề chính thức
MÔN: Hóa học
Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề.
Đề thi có:03 trang
I. Phần 1. Trắc nghiệm khách quan (10điểm): Hãy chọn phương án mà em cho là đúng?
Câu 1. Có 5 kim loại sau: Ba, Mg, Al, Fe, Ag. Chỉ có nước và dung dịch HCl có thể nhận biết được
mấy kim loại:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
E. 5
Câu 2. CaCO3 có lẫn ít tạp chât Al2O3, Fe2O3, SiO2. Dùng cặp chất nào để thu được CaCO 3 tinh
khiết:
A. NaOH, HCl, Na2CO3
B. CO2, H2O, đun nóng
C. NaOH, HCl, (NH4)2CO3
D. NaOH, HCl, Ca(OH)2
Câu 3. Các khí có thể tồn tại trong một hỗn hợp là:
A. H2S và Cl2
B. N2 và O2
C. NH3 và HCl
D. Cl2 và O2
Câu 4. Cho phương trình phản ứng sau:
FeO
+ HNO3
Fe(NO3)3
+ NxOy


+ H2O
Hệ số của HNO3 sau khi cân bằng là:
A. 16x - 6y
B. 30x - 6y
C. 30x - 4y
D. 15x - 8y
Câu 5. Cho 23,6 gam hỗn hợp gồm Mg,Fe,Cu tác dụng hết với 91,25 gam dung dịch HCl 20% thu
được dung dịch A và 12,8 gam chất không tan. Khối lượng các kim loại trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 4g; 6,8g; 12,8g
B. 2,4g; 8,4g; 12,8
C. 3g; 7,8g; 12,8g D. 2g, 8,8g; 12,8g
Câu 6. Cho X gam dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ C% tác dụng hoàn toàn với hỗn hợp 2 kim
loại K và Fe (dùng dư). Sau phản ứng khối lượng chung đã giảm 0,04694X gam. Giá trị của C% là:
A. 24%
B. 24,5%
C. 25%
D. 30%
Dùng công thức n(H2) = n(axít) + 1/2 n(H2O)
Vì axit H2SO4 tác dụng với kim loại giải phóng khí H2 thì nH2 luôn bằng nH2SO4
Còn kim loại kiềm như Na,K,Li tác dụng với H2O giải phóng khí H2 thì nH2 giải phóng ra chỉ bằng 1/2
nH2O, phương trình minh hoạ K + H2O ===> KOH + 1/2 H2

* Giải :
Giả sử X = 100 g => maxit = C(g); mH2O = 100-C(g)
Ta có: 0,04694.100/2 = C/98 + (100-C)/2.36 => C = 24,5126...
Vậy nồng độ dung dịch H2SO4 đã dùng là C% = 24,5%
(Vì hỗn hợp kim loại Fe, Na lấy dư nên xảy ra các phản ứng sau :
2K + H2SO4 K2SO4 + H2 ( (1)
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 ( (2)
2K (dư) + 2H2O 2KOH + H2 ( (3)


Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 8gam của kim loại (hóa trị III) trong 300ml H 2SO4 loãng 1M. Sau phản
ứng phải dùng 50 gam dung dịch NaOH 24% để trung hòa axit dư. Công thức phân tử của oxit kim
loại là:
A. Al2O3
B. Fe3O4
C.Fe2O3
D. Cr2O3
_gọi oxit đó là X2O3 
 nH2SO4 = 0,3mol; nNaOH = 50.24/100.40 = 0,3mol 
 ptpu :X2O3+ 3H2SO4­> X2[SO4]3+3H2O....(1) 
           0,05         0,15
sau đó: H2SO4+ 2NaOH= Na2SO4 +2H2O.......(2) 
               0,15        0,3
=> 2X + 48 = 8/0,05=160 => X=56

Câu 8. Sục khí H2S cho tới dư vào 100ml hỗn hợp gồm CuCl 2 0,2M và FeCl3 0,2M. Sau phản ứng
thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 2,24 gam
B. 1,92 gam
C. 4,0 gam
D. 3,68 gam
Chỉ CuS kết tủa.
a=0,2.0,1.36=1,92 gam

Câu 9. Trong các thí nghiệm sau thí nghiệm nào sinh ra chất khí:
A. Cho kim loại Na vào dung dụng NaCl

1



B. Cho Cu vào dung dịch H2SO4 loãng
C. Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3
D. Cho NaHCO3 tác dụng với dung dịch KHSO4
Câu 10. Có 3 dung dịch hỗn hợp
1. K2CO3 và NaHCO3
2. KHCO3 và Na2SO4
3. Na2CO3 và K2SO4
Chọn cặp chất nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch hỗn hợp trên:
A. BaCl2 và HCl
B. HNO3 và Ba(NO3)2 C. HCl và NaCl D. Ba(NO3)2 và HCl
Câu 11. Cho một hỗn hợp gồm: Cu, Fe, Ag, Mg. Dùng dung dịch nào sau đây có thể tách Ag ra
khỏi hỗn hợp:
A. HNO3 đặc nóng
B. H2SO4 đặc, nóng
C. HCl
D. Fe(NO3)3
Câu 12. Một hỗn hợp gồm O2 và O3 (ở đktc) có tỉ khối so với H2 là 18. % về thể tích O3 trong hỗn
hợp là:
A. 15%
B. 25%
C. 35%
D. 45%
Câu 13. Hòa tan hoàn toàn 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg,Al vào dung dịch Y gồm HNO 3
và H2SO4 đặc nóng thu được 0,1 mol mỗi khí SO 2, NO, NO2, N2O. Khối lượng của mỗi kim loại
trong hỗn hợp đầu là:
A. 8,6g Mg; 6,4g Al
B. 5,4g Mg; 9,6gAl
C. 9,6g Mg;5,4g Al
D. 4,8g Mg; 10,2g Al

(PP bảo toàn mol e)
gọi số mol của Mg và Al lần lượt là x; y ta có:
24x+ 27y= 15
2x+3y=0,1.2 + 0,1.3+0,1+0,1. 8
x=0,4; y= 0,2

Câu 14. Thêm 250 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch H 3PO4 1,5M. Muối tạo thành và
khối lượng tương ứng là:
A. 14,2 g Na2HPO4 và 32,8 g Na3PO4
B. 28,4 g Na2HPO4 và 16,4 g Na3PO4
C. 12 g NaH2PO4 và 28,4 g Na2HPO4
D. 24 g NaH2PO4 và 14,2 g Na2HPO4
Câu 15. Có các dung dịch BaCl2, MgSO4, AlCl3, Zn(NO3)2, CuSO4, và Fe(NO3)2. Có thể nhận biết
đồng thời cả sáu dung dịch trên bằng một thuốc thử là dung dịch:
A. Ba(OH)2.
B. H2S.
C. NaOH.
D. NH3.
Câu 16: Cho phản ứng: BaCO3 + 2X � H2O + Y + CO2 X và Y lần lượt là:
A. H2SO4 và BaSO4
B. HCl và BaCl2
C. H3PO4 và Ba3(PO4)2
D. H2SO4 và BaCl2
Câu 17. Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch HCl 1M và H 2SO4
0,28M thu được dung dịch X và 8,7361 lit khí H 2(đktc). Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng
muối khan là:
A. 37,6 g
B. 38,35 g
C. 38,93 g
D. 40,0 gam

Câu 18. Hòa tan hoàn toàn 6,66 gam tinh thể Al 2(SO4)3.nH2O vào nước thành dung dịch A. Lấy
1/10 dung dịch A cho tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư thì thu được 0,699 gam kết tủa. Công thức
của muối sunfat nhôm ngậm nước là:
A. Al2(SO4)3.5H2O
B. Al2(SO4)3.10H2O
C. Al2(SO4)3.15H2O
D. Al2(SO4)3.18H2O
Câu 19. Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu (Có tỉ lệ mol 1:1) bằng dung dịch HNO 3 dư
thu được V lít khí (đktc) hỗn hợp khí X(gồm NO và NO 2) và dung dịch Y. Tỉ khối của X đối với H 2
là 19. Giá trị của V là:
A. 2,24 lit
B. 4,48 lit
C. 5,6 lit
D. 3,36 lit
axit dư tạo muối sắt 3.
0.1 Fe ­> 0.3e
0.1Cu ­> 0.2e
tổng e nhường: 0.5e
D/H2=19 => tỉ lệ NO:NO2=1/1 =>1mol NO 3mole, 1molNO2 mole ­>cứ 2mol hỗn hợp khí sẽ nhận: 4mol e
mà có 0.5mol e do KL nhường => 0.25mol khí 5,6 lít
Với bài này mình có cách giải như sau,bạn chú ý nhé!:
+>Nếu gọi số mol Fe là x thì số mol của Cu cũng là x  (vì tỉ lệ mol 1:1)
      <=>    56x+64x=12          <=>   x=0.1 
+>Gọi nNO=a     ; nNO2=b
(Sử dụng quy tắc đường chéo  =>  nNO=nNO2        HAY  a=b
                                                                             <=>   a­b=0     (1)
+>Bảo toàn điện tích ,ta có: 3x+2x=3a+b         (với x=0.1)                  (2)

2



+> Giai (1) và (2)       => a=b=0.125
                         Vậy V=(0.125+0.125)*22.4=5.6l

Câu 20. Để hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg phải dùng đến V ml dung dịch hỗn hợp HCl 1,5M và
H2SO4 loãng 0,5M. Giá trị của V là:
A. 120 ml
B. 150 ml
C. 160 ml
D. 200 ml
II. Phần 2. Tự luận (10 điểm)
Câu 1(2,0 điểm) Cho hỗn hợp gồm Al2O3, Cu, Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung
dịch X và chất rắn Y. Cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch X thu được dung dịch Z và
kết tủa M. Nung kết tủa M ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn N. Cho khí
H2 dư đi qua N nung nóng thu được chất rắn P. Sục khí CO 2 tới dư vào dung dịch Z thu được kết tủa
Q.
Xác định thành phần các chất có trong X, Y, Z, M, N, P, Q. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và Viết
các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
Hướng dẫn
Dung dịch X : Al2(SO4)3, CuSO4, FeSO4, H2SO4 Chất rắn Y : Cu
Dung dịch Z : NaAlO2, Na2SO4, NaOH
Kết tủa M : Cu(OH)2, Fe(OH)2
Chất rắn N : CuO, Fe2O3 Chất rắn P : Cu, Fe Kết tủa Q : Al(OH)3
Al2O3 + 3H2SO4 ��
� Al2(SO4)3 +3H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 ��
� Fe2(SO4)3 +3H2O
Cu + Fe2(SO4)3
��
� CuSO4 + 2FeSO4

6NaOH + Al2(SO4)3 ��
� 2Al(OH)3+ 3Na2SO4
NaOH + Al(OH)3 ��
� NaAlO2 + 2H2O
2NaOH + FeSO4 ��
� Fe(OH)2+ Na2SO4
2NaOH + CuSO4 ��
� Cu(OH)2+ Na2SO4
to
Cu(OH)2 ��
� CuO + H2O
to
4Fe(OH)2 + O2 ��
� 2Fe2O3 + 4H2O
o
t
CuO + H2 ��
� Cu + H2O
to
Fe2O3 + 3H2 ��
� 2Fe + 3H2O
CO2 + NaOH ��
� NaHCO3
CO2 + H2O + NaAlO2 ��
� Al(OH)3 + NaHCO3
Câu 2 (1,5 điểm) Được dùng thêm một thuốc thử hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch( mất
nhãn) sau đây: NH4HSO4, Ba(OH)2, BaCl2, HCl, NaCl, H2SO4. Viết phương trình phản ứng minh
họa.
Hướng dẫn
Lấy mỗi chất một ít ra các ống nghiệm, đánh số tương ứng rồi tiến hành thí nghiệm nhận biết sau:

- Nhúng lần lượt quỳ tím vào 6 ống nghiệm chứa 6 chất trên, nhận được: + dung dịch Ba(OH)2
do quỳ tím chuyển xanh.
+ 3 ống nghiệm làm quỳ tím chuyển đỏ là NH4HSO4, HCl, H2SO4
+ 2 ống nghiệm không làm đổi màu quỳ tím là NaCl, BaCl2.
- Dùng dung dịch Ba(OH)2 nhận biết ở trên cho vào 3 ống nghiệm chứa các chất làm quỳ tím
chuyển đỏ. Nhận được dung dịch H2SO4 vì có kết tủa trắng tạo thành; ống nghiệm chứa NH4HSO4
có kết tủa trắng và có khí mùi khai thoát ra; ống chứa HCl không có hiện tượng gì
Ba(OH)2 + H2SO4
BaSO4 + 2H2O
Ba(OH)2 + NH4HSO4
BaSO4 + NH3 + 2 H2O
Ba(OH)2 + HCl
BaCl2 + H2O
- Dùng H2SO4 cho vào 2 ống nghiệm chứa BaCl2 và NaCl. Nhận biết ống chứa BaCl2 vì có kết tủa
trắng tạo thành. Còn ống chứa NaCl không có hiện tượng gì.
BaCl2 +
H2SO4
BaSO4 + 2HCl
Câu 3(2,5 điểm).
Trộn 100 g dung dịch chứa một muối sunfat của kim loại kiềm nồng độ 13,2% với 100 g dung dịch
NaHCO3 4,2%. Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch A có khối lượng mg (m < 200g). Cho
100g dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A, khi phản ứng xong người ta thấy vẫn còn dư muối

3


sunfat. Nếu thêm tiếp vào đó 20g dung dịch BaCl 2 20,8% nữa thì dung dịch lại dư BaCl 2 và lúc này
thu được dung dịch D.
a. Xác định công thức của muối sunfat kiềm ban đầu.
b. Tính nồng độ % các chất tan có trong dung dịch A và D.

Hướng dẫn
a, Do trộn 100g với 100g mà lượng dung dịch thu được < 200g thì muối sunfat kim loại kiềm đem
phản ứng là muối hidrosufat. Gọi công thức của muối là MHSO4 .
2MHSO4 + 2NaHCO3
M2SO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O (1)
Sự thoát khí CO2 làm giảm khối lượng.
Theo bài ra ta có: nNaHCO3 = 0,05 mol, mMHSO4 = 13,2 gam
Theo phương trình sự tạo kết tủa với BaCl2 là muối sunfat
Na2SO4 + BaCl2
BaSO4 + NaCl
(2)
M2SO4 + BaCl2
BaSO4 + 2MCl
(3)
Ta gọi số mol MHSO4 là x mol thì ta có:
(M+ 97).x = 13,2 => x= 13,2:(M+97)
Theo bài ra nBaCl2 ban đầu = 0,1 mol
- nBaCl2 cho thêm vào =0,02 mol.
Theo bài ra ta có điều kiện 0,10,1<13,2:(M+97)<0,12 => 13Công thức Muối Sunfat là NaHSO4 và x = 13,2:120 = 0,11(mol)
Na2SO4 + BaCl2
BaSO4 + 2NaCl (4)
b.Theo PTPU (1) nNaHSO4 pu = nNa2SO4 = nNaHCO3 = 0,05 mol
nNaHSO4 dư = 0.11 - 0,05 = 0,06 mol
mA = 100 +100 - 0,05.44 = 197,8(g)
mNa2SO4 = 0,05. 142 = 7,1 g => C% = 3,59%
mNaHSO4 dư = 0,06.120= 7,2 g => C% = 3,64%
* tính C% các chất trong D:
NaHSO4 + BaCl2

BaSO4 + NaCl + HCl (5)
Theo phương trình phản ứng (1),(3),(4),(5) thì nBaSO4 = 0,11 mol
mD= 197,8 + 120 - 0,11.233 = 292,17 (g)
- Theo ptpu (3), (4) nNaCl = 2,0,05 + 0,06 = 0,16 g
mNaCl = 0,16.58,5 = 9,36 g
- Theo ptpu (4) nHCl = nNaHSO4 dư = 0,06 mol. => mHCl = 2,19 g
- theo ptpu (3),(4) : nBaCl2 pu = nNa2SO4 + nNaHSO4 dư = 0,11 mol. = > nBaCl2 dư = 0,01 mol.
mBaCl2 dư = 0,01.208 = 2,08 gam
Vậy C% các chất trong D:
C% BaCl2 dư = 0,71%
C% NaCl = 3,2%
C% HCl = 0,75%
Cõu 4.(2,0 đ) Cho m gam Cu tác dụng với 0,2 lit dung dịch AgNO 3. Sau phản ứng thu được dung
dịch A và 49,6 gam chất rắn B. Đun cạn dung dịch A rồi nung ở nhiệt độ vừa phải cho phân hủy hết
thu được 16 gam chất rắn C và hỗn hợp khí D.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. Tìm m, Nồng độ mol của dung dịch AgNO3
b. Cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư dược kết tủa. Lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối
lượng không đổi . Chất rắn thu được cho tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2SO4 20% đun nóng. Hỏi
khi đưa nhiệt độ về 250 C thì có bao nhiêu gam CuSO4 .5H2O kết tinh tách ra khỏi dung dịch. Biết
độ tan của CuSO4 ở 250 C là 25 g.
Hướng dẫn

4


Khối
lượng
Cu + 2AgNO3
Cu(NO3)2
+

2Ag (1)
CuSO4.5H2O
Giả sử AgNO3 phản ứng hết, Cu hết hoặc còn dư
kết tinh tách
Dung dịc A: Cu(NO3)2, chất rắn B gồm Ag và có thể Cu dư
to
ra
=
Cu(NO3)2 ��
� CuO + NO2 + O2 (2)
0,0836.250 =
Chất rắn C là CuO, Hỗn hợp khí D là NO2, O2
20,9 (gam
- Theo PTPU (2) nCu(NO3)2 = nCuO = 16/80 = 0,2 (mol)
- Theo PTPU (1) nAg = 2nCu(NO3)2 = 2.0,2 = 0,4 (mol)
=> mB = mAg = 0,4.108 = 43,2 gam < 49,6 gam (đề ra)
Vậy trong B ngoài Ag còn có Cu dư. => mCu dư = 49,6- 43,2 = 6,4 (gam)
- Theo ptpu (1) nAgNO3 = 2nCu(NO3)2 = 0,4 (mol)
=> CM AgNO3 = 0,4: 0,2 = 2(M)
* Tính m
- Theo ptpu (1) ta có nCu pư = 1/2nCu(NO3)2 = 0,1 mol
=> mCu pư = 64.0,2 = 12,8 gam
m = mCu ban đầu = 6,4 + 12,8 =19,2 (gam)
2. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư
Cu(NO3)2 + 2NaOH
Cu(OH)2 + Na2SO4 (6)
to
Cu(OH)2 ��
� CuO + H2O (7)
CuO + H2SO4

CuSO4
+ H2O (8)
Theo ptpu (6), (7), (8) nCuSO4 = nCuO = nCu(OH)2 =nCu(NO3)2 = 0,2 mol.
- ta có mCuSO4 = 0,2 .160 = 32 (gam)
mddH2SO4 = 98(gam)
- mdd CuSO4 = mCuO + mddH2SO4 = 80.0,2 + 98 = 114 (g)
- m H2O trong dung dịch CuSO4 = 114 - 32 = 82 (g)
Gọi a là số mol CuSO4.5H2O tách ra khi hạ nhiệt độ xuống 25 độ C.
Ta có : mCuSO4 = 160a gam , mH2O = 5.18.a = 90a gam
Chất còn lại trong dung dịch bão hòa ở 25 độ C là:
mCuSO4 = 32 - 160a (gam), mH2O = 82 - 90a (gam)
Biết độ tan của CuSO4 ở 25 độ C là 25 gam nên ta có
[(32-160a):(82-90a)].100 = 25
Giải vra ta được a = 0,0836 (mol)
Câu 5(2,0đ) E là oxit của kim loại M, trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng. Cho dòng khí CO
(thiếu) đi qua ống sứ chứa x gam chất rắn E đốt nóng. Sau phản ứng khối lượng chất rắn còn lại
trong ống sứ là y gam. Hòa tan hết y gam này vào lượng dung dịch HNO 3 loãng, thu được dung
dịch F và khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn dung dịch F thu đươc 3,7x gam muối G. Giả thiết hiệu
suất các phản ứng xảy ra 100%. Xác định công thức của E,G. Tính thể tích NO (đktc) theo x,y.
Đặt oxit là M2On ta có: O2 = 16n:(2M+16n) = 0,2 => M= 32n
Thấy n=2, M= 64 thảo mãn. Vậy oxit là CuO
CuO + CO
Cu + CO2 (1)
Hòa tan chất rắn vào HNO
CuO + 2HNO3
Cu(NO3)2 + H2O (2)
3Cu
+ 8HNO3
3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (3)
Theo PTPU (1) ta có: nCu = (x-y): 16 (mol)

Theo PTPU (3) ta có nNO = 2/3 nCu = 2/3(x-y):16 (mol)
Vậy Thể tích NO = 22,4.2/3(x-y):16 = 2,8/(x-y) hay 0,93(x-y) (lit)
Theo PTPU (1),)(2),(3) khi cô cạn dung dịch thu được Cu(NO3)2. Số mol Cu(NO3)2 bằng số mol
CuO ban đầu = x:80
mCu(NO3)2 = 188.(x:80) = 2,35x gam < 3,7x gam bài cho
Vậy Muối là muối ngậm nước Cu(NO3)2.nH2O
Số gam muối = (188+ 18n).x/80=3,7x . gải ra ta được n=6
Công thức muối G: Cu(NO3)2.6H2O

5


!

6



×