Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi HSG thanh thủy 2017 2018 (13)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.14 KB, 4 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH THUỶ
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC: 2017 - 2018
Đề chính thức
Môn: Vật lý
Thời gian: 150 phút không kể thời gian giao đề.
Đề thi có: 04 trang
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (10,0 điểm)
Em hãy chọn các phương án trả lời đúng:
Câu 1. Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong
không khí, lực kế chỉ 3,6N. Khi vật chìm hoàn toàn trong nước, lực kế chỉ 2,9N. Biết trọng
lượng riêng của nước là 10 000N/m 3. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của không khí. Thể tích của
vật nặng là:

A. 700cm3
B. 70cm3
C. 290cm3
D. 360cm3
Câu 2. Một người đi xe đạp trên đoạn đường AB. Nửa đầu đoạn đường người ấy đi
với vận tốc v1=22km/h. Trong nửa thời gian còn lại người ấy đi với vận tốc
v2=20km/h, đoạn đường cuối cùng đi với vận tốc v 3=16km/h. Vận tốc trung bình của
người đó trên cả đoạn đường AB là:
A. 19,8km/h
B. 20km/h
C. 24,3km/h
D. 5,5m/s
Câu 3. Về mùa lạnh, sờ tay vào miếng đồng sẽ cảm thấy lạnh hơn khi sờ vào miếng
gỗ vì:
A. Nhiệt độ của miếng đồng thấp hơn nhiệt độ của miếng gỗ.
B. Miếng đồng đã truyền nhiệt lạnh vào tay ta, còn miếng gỗ thì truyền nhiệt nóng
vào tay ta.


C. Miếng đồng dẫn nhiệt từ tay ta ra không khí nhanh hơn so với miếng gỗ.
D. Nhiệt độ của tay ta thấp hơn nhiệt độ của miếng gỗ và cao hơn nhiệt độ của miếng
đồng.
Câu 4. Một bình thông nhau có 2 nhánh tiết diện bằng nhau bên trong có chứa nước.
Người ta thả quả cầu gỗ có khối lượng 50g vào một nhánh thì mực nước ở mỗi nhánh
dâng cao thêm 4mm. Biết Dgỗ< Dnước và Dnước=1000kg/m3.Tiết diện mỗi nhánh của
bình bằng bao nhiêu?
A. 62,5cm2
B. 125cm2
C. 6,25cm2
D. 12,5cm2
Câu 5. Điểm sáng S đặt trước một gương phẳng cho ảnh S’. Giữ điểm sáng cố định,
di chuyển gương về phía điểm sáng S một đoạn 20cm. Khi đó:
A. S’ di chuyển một đoạn 20cm cùng chiều di chuyển của gương
B. S’ di chuyển một đoạn 40cm cùng chiều di chuyển của gương
C. S’ di chuyển một đoạn 20cm ngược chiều di chuyển của gương
D. S’ di chuyển một đoạn 40cm ngược chiều di chuyển của gương
Câu 6: Chọn câu trả lời đúng:
A. Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm đều là ảnh ảo.
B. Kích thước ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm luôn lớn hơn vật.
C. Kích thước ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi luôn nhỏ hơn vật.
D. Kích thước ảnh của vật tạo bởi gương phẳng luôn lớn hơn kích thước ảnh của vật
đó tạo bởi gương cầu lồi.
1


Câu 7. Chiếu một tia sáng theo phương hợp với phương nằm ngang một góc 40 0 đến
một gương phẳng, cho tia phản xạ có phương nằm ngang. Góc hợp bởi gương và mặt
phẳng ngang là:
A. 700

B. 650
C. 200
D.1150
Câu 8. Một điểm sáng đặt cách màn một khoảng 2,4m. Giữa điểm sáng và màn
người ta đặt một đĩa chắn sáng hình tròn đường kính 30cm sao cho đĩa song song với
màn và điểm sáng nằm trên trục của đĩa. Ban đầu đĩa đặt cách điểm sáng 40cm thì
bóng đen in trên màn có đường kính d1, sau đó di chuyển đĩa dọc theo trục của nó đến
vị trí cách màn 1,6m thì thấy bóng đen in trên màn có đường kính d2.
d2

Tỉ số d bằng:
1
A. 2

B.

1
2

C.4

D.

1
4

Câu 9. Người ta đổ m1 gam nước nóng vào m2 gam nước lạnh thì thấy khi cân bằng
nhiệt, nhiệt độ của nước lạnh tăng 100C. Biết độ chênh lệch nhiệt độ ban đầu của
m2


nước nóng và nước lạnh là 600C. Bỏ qua mọi sự mất mát về nhiệt. Tỷ số m là:
1
A.7
B. 6
C. 5
D. 4
Câu 10. Một đoàn tàu dài 900m chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h. Đoàn
tàu thứ hai dài 600m có vận tốc 20m/s chạy song song, ngược chiều với đoàn tàu thứ
nhất. Hành khách trên tàu thứ hai thấy tàu thứ nhất qua trước mặt mình trong bao lâu?
A. 60 giây
B. 90 giây
C. 20 giây
D. 30 giây
Câu 11. Một điện trở con chạy được quấn bằng dây hợp kim nicrom có điện trở suất
 = 1,1.10-6 .m, đường kính 0,5mm, chiều dài dây là 6,28 m. Điện trở lớn nhất của
biến trở là:
A.3,52.10-3 
B. 3,52 
C. 352 
D.35,2 
Câu 12. Một quạt điện dùng ăcquy có ghi: 12V-9W. Khi quạt chạy bình thường, hiệu
suất của quạt là 80%. Điện trở của quạt bằng:
A. 3,2
B. 16
C. 1,44
D. 12,8
Câu 13. Đặt một hiệu điện thế 4,8V vào hai đầu bóng đèn Đ (6V- 3W). Khẳng định
nào dưới đây là đúng?
A. Cường độ dòng điện chạy qua đèn là 0,4A.
B. Công suất tiêu thụ của bóng đèn là 2,52W.

C. Cường độ dòng điện chạy qua đèn là 0,5A.
D. Đèn sáng bình thường.
Câu 14. Gia đình An sử dụng một bếp điện với đúng giá trị định mức là 220V- 750W
trung bình 1 giờ mỗi ngày. Biết rằng tiền để trả cho một số điện (1 KWh) là 1600
đồng. Số tiền gia đình An phải trả trong 1 tháng (30 ngày) cho việc sử dụng bếp điện
bằng:
A. 36000 đồng.
B. 18000 đồng.
C. 12000 đồng.
D. 72000 đồng.
Câu 15. Từ phổ cho ta biết:
A. Dạng đường sức của từ trường
B. Chiều của đường sức từ
C. Độ mạnh yếu của từ trường
D. Cả A, B, C đều
đúng
2


Câu 16. Trong hình vẽ, giả thiết các bóng đèn có
cùng điện trở R, hiệu điện thế đặt vào hai đầu
đoan mạch là U. Kí hiệu I1, I2, I3, I4, I5 là cường
độ dòng điện qua các đèn tương ứng. Khi mạch
hoạt động bình thường, kết quả nào sau là đúng:
A. I3 = 3I4
B. I2 = 3I5.
C. I1 = 5I4.
D. I1 = 4I2

+


2
1

3

4
5

-

Câu 17. Nếu mắc nối tiếp hai vôn kế V1, V2 với điện trở R vào nguồn điện thì V1 chỉ 6V, V2 chỉ 9V.
Tháo bớt vôn kế V2 thì vôn kế V1 chỉ 8V. Hiệu điện thế của nguồn là:

A. 27V
B. 18V
C. 36V
D. 24V
Câu 18. Để tăng cường độ từ trường cho ống dây có dòng điện chạy qua, biện pháp
nào sau đây khả thi:
A. Đưa lõi sắt vào trong lòng ống dây
B. Thay đổi chiều dòng điện
C. Tăng cường độ dòng điện qua ống dây
D. Giảm số vòng dây của ống dây
Câu 19. Dòng điện chạy qua dây dẫn có hình dạng như thế nào thì có tác dụng từ?
A. Dòng điện chạy qua dây dẫn có hình dạng bất kỳ đều có tác dụng từ
B. Chỉ có dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng mới có tác dụng từ
C. Chỉ có dòng điện chạy qua cuộn dây mới có tác dụng từ
D. Chỉ có dòng điện chạy qua cuộn dây quấn quanh một lõi sắt mới có tác dụng từ
Câu 20. Lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng là:

A. giảm chi tiêu cho gia đình.
B. giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải, đặc
biệt trong những giờ cao điểm.
C. sử dụng được tối đa công suất của các thiết bị điện.
D. dành phần điện năng bù vào phần toả nhiệt trên đường dây tải điện.
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 10,0 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm)
Một chiếc cốc đựng một hòn sỏi có khối lượng m s=48g và khối lượng riêng
Ds=2000kg/m3. Thả cốc này vào bình hình trụ chứa chất lỏng có khối lượng riêng
D=800kg/m3 thì thấy độ cao chất lỏng trong bình là h1=19cm. Lấy hòn sỏi ra khỏi cốc
rồi thả nó vào bình chứa chất lỏng thì thấy độ cao của chất lỏng trong bình bây giờ là
h2. Cho diện tích đáy bình là S=40cm2 và hòn sỏi không ngấm nước. Hãy xác định h2.
Câu 2. (1,5 điểm)
Có hai bình cách nhiệt giống nhau. Người ta rót nước vào bình thứ nhất và cho
vào đó một ít bột kim loại, mực nước vừa tới miệng bình. Sau khi thiết lập cân bằng
nhiệt, nhiệt độ của nước trong bình tăng  t1=20C, còn nhiệt độ của bột kim loại giảm
 t2=600C. Ở bình thứ hai người ta cũng rót nước vào sau đó cho bột kim loại nhiều
gấp 10 lần ở bình thứ nhất và mặt nước cũng vừa tới miệng bình. Sau khi cân bằng
nhiệt, nước trong bình tăng bao nhiêu độ thì bột kim loại cũng giảm bấy nhiêu độ.
Xác định nhiệt dung riêng của bột kim loại, biết khối lượng riêng của bột kim loại
Dk=1,72g/cm3, của nước Dn= 1g/cm3 và nhiệt dung riêng của nước là C n=4200J/kg.K.
Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình.
Câu 3. (2,0 điểm)
3


Cho hai gương phẳng G1 và G2. G1 cố
định, G2 có thể quay tự do quanh trục K
vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Một điểm
sáng S nằm trước hai gương như hình vẽ.

Gọi S1 là ảnh của S sau lần tạo ảnh thứ nhất
qua gương G1, S2 là ảnh của S sau lần tạo ảnh
thứ nhất qua gương G2. Hãy xác định khoảng
cách nhỏ nhất và lớn nhất từ S 1 đến S2. Biết
SH = 6cm, SK = 9cm và �HSK=900
Câu 4 (4,0 điểm)

S
G1
G2

H
K

Cho mạch điện như hình vẽ:
R2
R1
M
Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch
UAB=43V, các điện trở R1=10,
A
R2=R3=20, Rx là biến trở. Điện trở của A
B
ampe kế và dây nối không đáng kể.
Rx
1. Khóa K mở:
R3
R4
Điều chỉnh để Rx=2, tính số chỉ của
N K

ampe kế
2. Khóa K đóng:
a) Khi Rx=10 thì dòng điện qua ampe kế có cường độ IA=0,1A và có chiều từ M đến
N. Tính R4
b) Chứng tỏ rằng tỷ số công suất tỏa nhiệt trên R 1 và R4 không phụ thuộc vào giá trị
của Rx
c) Với giá trị nào của Rx thì công suất tỏa nhiệt trên Rx đạt giá trị lớn nhất?
.....Hết.....
Họ và tên thí sinh:...................................................................SBD:..........
Cán bộ coi thi không cần giải thích gì thêm./.

4



×