Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề thi HSG thanh thủy 2017 2018 (11)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.13 KB, 8 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH THUỶ
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC: 2017-2018
MÔN: Hóa học
Đề chính thức
Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề.
Đề thi có: 03 trang
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 10 điểm) Chọn đáp án đúng
Câu 1. Kim loại Cu không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch:
A. H2SO4 (đặc nóng)
B. MgCl2
C. FeCl3
D. AgNO3
Câu 2. Cho hỗn hợp X gồm Cu, Zn, Fe, Al cho tác dụng với oxi dư khi đun nóng
được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, khuấy kỹ sau đó lấy dung
dịch cho phản ứng với dung dịch NH3 dư. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không
khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Thành phần của Z gồm:
A. Fe2O3, CuO
B. Fe2O3, Al2O3 C. Fe2O3, CuO, Al2O3 D. Fe2O3, ZnO, CuO
Câu 3. Trường hợp nào sau đây thu được kết tủa khi phản ứng xảy ra hoàn toàn:
A. Cho KOH dư vào dung dịch ZnCl2
B. Cho AlCl3 dư vào dung dịch NaOH
C. Cho dung dịch (NH4)2CO3 vào dung dịch FeCl3
D. Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)3
Câu 4. Cho m gam hỗn hợp Al và Na vào nước dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 2,24 lít khí H2 và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 4,85 gam
B. 4,35 gam
C. 3,7 gam
D. 6,95 gam


Câu 5. Cho các cặp chất sau:
1. Khí N2 và O2
2. Khí H2S và dung dịch FeCl3
3. Khí H2S và dung dịch CuSO4
4. PbS và dung dịch HCl
5. FeS và dung dịch H2SO4
6. MnO2 và dung dịch HCl đậm đặc
7. Dung dịch KMnO4 và khí SO2
8. Hg Và S
9. SO2 và O2
10. Khí Cl2 và dung dịch Ca(OH)2
Số cặp chất xảy ra phản ứng ở nhiệt độ thường:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 6. Cho sơ đồ phản ứng: X
Y
Z
T . Mỗi mũi tên ứng với
một phương trình phản ứng. Các chất X,Y,Z,T lần lượt là:
A. Fe, FeCl2, FeCl3, CuCl2
B. NaAlO2, Al(OH)3, Al2O3, Al
C. Ca, CaO, CaCO3, CaCl2
D. NaHCO3, Na2CO3, NaNO3, NaCl
Câu 7. Khi đốt cháy than đá thu được hỗn hợp khí X( Không màu, không mùi, độc)
Khí đó là khí nào sau đây:
A. CO2
B. CO
C. SO2

D. CH4
Câu 8. Cho 115,3 gam hỗn hợp muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng,
thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối.
Nung X đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO 2 (đktc).
Khối lượng của Z là:
A. 92,1 gam
B. 80,9 gam
C. 84,5 gam
D. 88,5 gam
1


Câu 9. Một hỗn hợp khí A ở đktc gồm các khí: Oxi, amoniac, nitơ. Biết rằng khối
lượng khí Amoniac bằng 7/8 lần khối lượng của oxi và nitơ. Khối lượng của nitơ
bằng 3/5 khối lượng của oxi và amoniac. Biết tỉ khối hơi của A so với H 2 là 13,5.
Phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 54,4%, 20,8%, 16,96%
B. 54,2%, 28,14%, 16,96%
C. 54,24%, 28,8%, 16,96%
D. 54,24%, 28,81%, 16,09%
Câu 10. Để m gam bột sắt ngoài không khí sau một thời gian thu được 6 gam hỗn
hợp chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3. Hòa tan hỗn hợp X bằng dung dịch
HNO3 loãng thu được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là:
A. 10,08gam
B. 6,88 gam
C. 1.08gam
D. 5,04 gam
Câu 11. Hòa tan hoàn toàn một lượng kim loại X vào 200 gam dung dịch HCl 7,3%
thu được dung dịch A trong đó nồng độ muối tạo thành là 12,05% (theo khối lượng).
Kim loại X là:

A. Fe
B. Zn
C. Al
D. Mg
Câu 12. Cho V lit dung dịch NaOH 2M vào dung dịch có chứa 0,2mol Al 2(SO4)3 và
0,2 mol H2SO4 cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 15,6 gam kết tủa.
Giá trị của V là:
A. 0,5 lit
B. 0,25 lit
C. 0,45 lít
D. 0,9 lit
Câu 13. Những đồ vật bằng bạc để lâu ngày trong không khí bị đen là do:
A. Không khí có nhiều CO2
B. Bạc tác dụng với nước và oxi trong không khí
C. Bị oxi trong không khí oxi hóa D. Không khí bị nhiễm bẩn khí H2S
Câu 14. Cho m gam bột Fe vào bình đựng dung dịch HCl thấy thoát ra 2,24lít H 2
(đktc). Thêm tiếp AgNO3 dư vào bình thu được 52,46 gam chất rắn. Các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 8,4 gam
B. 6,72 gam
C. 7,84 gam
D. 5,6 gam
Câu 15. Để nhận biết bốn dung dịch mất nhãn chứa trong 4 lọ riêng biệt: Ba(NO 3)2,
H2SO4, NaOH và Na2CO3 ta dùng chất nào sau đây:
A. Quỳ tím B. Dung dịch NaCl
C. Dung dịch HNO3 D. Dung dich FeCl3
Câu 16. Nung 17,4 gam muối RCO3 trong không khí tới khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 12 gam oxit của kim loại R. Oxit của kim loại R là:
A. FeO
B. CuO

C. MgO
D. Fe2O3
Câu 17. Có 3 lọ chứa các dung dịch sau:
1. K2CO3 và NaHCO3
2. KHCO3 và Na2SO4
3. Na2CO3 và K2SO4
Chọn cặp chất nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch hỗn hợp trên:
A. BaCl2 và HCl
B. HNO3 và Ba(NO3)2 C. HCl và NaCl D. NaOH và KCl
Câu 18. Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, ZnO, Cu tác dụng với dung dịch HCl(dư) thu
được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thu
được kết tủa gồm:
A. Fe(OH)2 và Cu(OH)2
B. Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Zn(OH)2
C. Fe(OH)3, Cu(OH)2 và Fe(OH)2
D. Fe(OH)2, Fe(OH)3 và Zn(OH)2
Câu 19. Hỗn hợp X Gồm CuSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3 có chứa 21,92% S về khối
lượng. Lấy 200 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa
đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 93,6 gam chất rắn.
Thành phần phần trăm theo khối lượng của FeSO4 trong X là:
A. 41,8%
B. 34,2%
C. 19%
D. 30,4%
2


Câu 20. Cần bao nhiêu gam tinh thể CuSO 4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch
CuSO4 8% để điều chế được 280 gam dung dịch CuSO4 16%
A. 40 g, 240 g

B. 30 g, 130 g
C. 60g, 220 g
D. 30 g, 250 g
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 10 điểm)
Câu 1(1,5 đ) Cho hỗn hợp X gồm 2a mol K2O và a mol Al2O3 vào nước dư thu
được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng lần lượt với các chất sau: CO 2, dung dịch
Ba(HCO3)2, dung dịch HCl, dung dịch (NH4)2SO4, dung dịch AgNO3. Viết các
phương trình xảy ra
Câu 2. (2 đ) 1. Không dùng thêm thuốc thử, không dùng các phản ứng nhiệt phân,
điện phân. Hãy nhận biết các dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn: NaHCO 3,
Na2CO3, HCl, NaCl.
2. Cân bằng các phương trình phản ứng sau:
FeS + HNO3
Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + NO + H2O
Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4
Na2SO4 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
Câu 3(3 đ). 1. Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit của kim loại M bằng 3,136 lít khí
CO (đktc) ở nhiệt độ cao thành kim loại và khí X. Tỉ khối của X so với H 2 là 18.
Nếu lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch chứa m gam H 2SO4 98% đung
nóng thì thu được khí SO2 duy nhất và dung dịch Y. Xác định công thức hóa học của
oxit và tính giá trị nhỏ nhất của m.
2. Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng oxi vừa đủ thu được khí X. Hấp
thụ hết X vào 1 lít dd Ba(OH)2 0,2M và KOH 0,2M thu được dd Y và 32,55g kết
tủa. Cho dd NaOH vào dd Y lại thấy xuất hiện thêm kết tủa. Viết các PTHH xảy ra
và tính m.
Câu 4. (3,5 đ)
1. Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp Mg và Fe trong khí oxi thu được 5,92 gam hỗn hợp
X gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung
dịch Y. Cho NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung kết tủa Z đến khối lượng
không đổi thu được 6 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với AgNO 3 dư thu

được m gam kết tủa. Tính giá trị của m?
2. Cho m gam hỗn hợp gồm Al, Mg vào 500 ml dung dịch chứa Fe(NO 3)2, Cu(NO3)2
và AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B gồm các kim loại
bị đẩy ra và dung dịch C. Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 26,4
gam kết tủa D và dung dich E. Kết tủa D đem sấy khô ngoài không khí thấy khối
lượng tăng 1,7 gam. Thổi khí CO2 vào dung dịch E đến dư thu được 7,8 gam kết tủa.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính m.
.....Hết.....
Thí sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Họ và tên thí sinh:...............................................................SBD:..................
Cán bộ coi thi không cần giải thích gì thêm./..

HƯỚNG DẪN CHẤM
3


THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC: 2017 – 2018
Môn: Hóa học
I. Trắc nghiệm khách quan: Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm. (Câu hỏi có nhiều
lựa chọn phải chọn đầy đủ các đáp án mới cho điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
Đáp án
B
B
B,C,D
A
B
A,B,C
B
D
B
C
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án
A
A,D
D
C

A,C,D
D
A
A,B
D
A
II. Phần tự luận:
Câu 1(1,5 đ) Cho hỗn hợp X gồm 2a mol K 2O và a mol Al2O3 vào nước dư thu
được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng lần lượt với các chất sau: CO 2, dung dịch
Ba(HCO3)2, dung dịch HCl, dung dịch (NH4)2SO4, dung dịch AgNO3. Viết các
phương trình xảy ra
Câu Nội dung cần đạt
Điểm
Các phương trình phản ứng
Na2O + H2O -> 2NaOH
0,1
mol
2a
4a
Al2O3 + 2NaOH -> NaAlO2 + H2O
0,1
Trước pư
a mol
4a mol
Phản ứng
a mol
2a mol
2a mol
Sau pư
0 mol

2a mol
2a mol
Dung dịch Y: NaOH, NaAlO2. Cho Y tác dụng với các chất
0,15
+ Với CO2: CO2 + NaAlO2 + H2O -> Al(OH)3 + NaHCO3 0,15
CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O
0,1
CO2 + NaOH -> NaHCO3
0,1
+ với: Dung dịch Ba(HCO3)2
Ba(HCO3)2 + 2NaOH -> BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O 0,15
+ Với HCl
HCl + NaOH -> NaCl + H2O
0,1
HCl + NaAlO2 + H2O -> Al(OH)3 + NaCl
0,15
Nếu HCl dư có phản ứng: 3HCl + Al(OH)3 -> AlCl3 + 3H2O 0,1
+ Với dung dịch NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + 2 NaOH -> Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
0,15
+ Với dung dịch AgNO3:
2AgNO3 + 2NaOH -> Ag2O + H2O + 2NaNO3
0,15
Câu 2. (2 điểm)
1. Không dùng thêm thuốc thử, không dùng các phản ứng nhiệt phân, điện phân.
Hãy nhận biết các dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn: NaHCO 3, Na2CO3, HCl,
NaCl.
2. Cân bằng các phương trình phản ứng sau:
FeS + HNO3
Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + NO + H2O

4


Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4
Na2SO4 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
Ý1 Bảng tổ hợp các dung dịch
1
NaHCO3 Na2CO3
HCl
NaCl
điểm
NaHCO3
Na2CO3

0,25

HCl
NaCl
Kết quả

1 khí

1 khí

2 khí

Không hiện

tượng

- Dung dịch khi phản ứng tạo 2 khí là HCl
- Dung dịch tạo 1 khí là NaHCO3 và Na2CO3
- Dung dịch không có hiện tượng gì là NaCl
* Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào 2 dung dịch NaHCO3 và Na2CO3
- Có khí thoát ra ngay thì đó là NaHCO3
NaHCO3 + HCl -> NaCl + CO2 + H2O
- Một lúc sau mới có khí thoát ra là Na2CO3
Na2CO3 + HCl -> NaHCO3 + NaCl
NaHCO3 + HCl -> NaCl + CO2 + H2
Ý 2 3FeS + 12 HNO3
Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + 9NO + 6
1
H2O
điểm 5Na2SO3 + 2KMnO4 + 6 NaHSO4
8Na2SO4 + K2SO4 +
2MnSO4 + 3H2O

0,25

0,25
0,25
0,5
0,5

Câu 3(3 điểm).
1. Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit của kim loại M bằng 3,136 lít khí CO (đktc) ở
nhiệt độ cao thành kim loại và khí X. Tỉ khối của X so với H 2 là 18. Nếu lượng kim
loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch chứa m gam H 2SO4 98% đung nóng thì thu

được khí SO2 duy nhất và dung dịch Y. Xác định công thức hóa học của oxit và tính
giá trị nhỏ nhất của m.
2. Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng oxi vừa đủ thu được khí X. Hấp
thụ hết X vào 1 lít dd Ba(OH)2 0,2M và KOH 0,2M thu được dd Y và 32,55g kết
tủa. Cho dd NaOH vào dd Y lại thấy xuất hiện thêm kết tủa. Viết các PTHH xảy ra
và tính m.
Câu Nội dung cần đạt
Điểm
*
Ý 1 Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy (x,y ∈ N )
t
PPTH: MxOy + yCO 
1,5
0,15
→ xM + yCO2 (1)
điểm
0,1
M X = 36 → X có CO dư
0,25
Tính được số mol CO2 = 0,07 mol = số mol CO phản ứng
0

5


→ mol MxOy = 0,07/y → x*MM + 16*y = 58*y ↔ MM = (2y/x)*21
Xét bảng:
2y/x
1
2

8/3
3
MM
21
42
56
62
loại
loại
Fe (t/m)
loại
→ CT: Fe3O4
Số mol Fe = 0,0525 mol
t
2Fe + 6H2SO4 đặc 
→ Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
Tính m = 10,5 gam.
t
4FeS2 + 11O2 
→ 2Fe2O3 + 8SO2
0

Ý2
1,5
SO2 + 2OH − 
→SO3 2 −
điểm
SO3 2 − + SO2 + H 2O 
→2 HSO3−

0

(1)
(2)

SO32 − + Ba 2+ 
→BaSO3
n SO2(1) = n SO 2−
3

n SO 2−
3

( 3)

(1)

=

= n BaSO3( 3)

n SO2( 2 ) = n SO 2−
3

(2)

(3)

1
n − = 0, 3mol

2 OH (1)
= 0,15mol

= n SO 2− −n SO 2−
3

(1)

3

( 3)

= 0, 3 −0,15 = 0,15mol

1
0, 45
n SO2 =n SO2(1) + n SO2( 2 ) =
= 0, 225mol
2
2
= 0, 225.120 = 27 g

0,25
0,25

0,15
0,15
0,2
0,15
0,15

0,15
0,15
0,2
0,15
0,25

⇒n FeS2 =

0,15

m FeS2

0,15

Nếu thí sinh làm ở dạng phân tử đúng vẫn cho điểm tối đa

Câu 4. (3,5 đ)
1. Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp Mg và Fe trong khí oxi thu được 5,92 gam hỗn hợp
X gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung
dịch Y. Cho NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung kết tủa Z đến khối lượng
không đổi thu được 6 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với AgNO 3 dư thu
được m gam kết tủa. Tính giá trị của m.
Nội dung cần đạt
Điểm
- Viết đủ và cân bằng 16 phương trình hoặc viết sơ đồ chuyển hóa các
0,25
chất
t
Mg, Fe + O2 
→ (MgO, FeO,Fe2O3, Fe3O4) + HCl -> (MgCl2, FeCl2, FeCl3) +

0

0

t
NaOH -> Mg(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3 
→ (MgO, Fe2O3)
Sơ đồ: (MgCl2, FeCl2, FeCl3) + AgNO3 -> AgCl + (Fe(NO3)2, Mg(NO3)2,
Fe(NO3)3 )
- Phản ứng: Fe(NO3)2 + AgNO3 -> Fe(NO3)3 + Ag

Kết tủa thu được là m= mAgCl + mAg
- dựa vào đề bài tính được nO = 0,11 mol
- Tính được nCl = 2nO = 0,22 mol
- Nung kết tủa trong không khí thu được khối lượng oxit lớn hơn khối
lượng oxit ban đầu. Tính được khối lượng oxi tham gia phản ứng oxi

0,1
0,1
6


hoa Fe(II) -> Fe(III)
t
4Fe(OH)2 + O2 
→ 2Fe2O3 + 4H2O
mO2 = 6 – 5,92 = 0,08 (gam) -> nO2 = 0,0025 mol
- Theo PTPU nFe(NO3)2 = nFe(OH)2 = 4nO2 = 0,01 mol
- Tính được nAg = nFe(NO3)2 = 0,1 mol
- Tính được nAgCl = nCl = 0,22 mol

m = mAgCl + mAg = 143,5.0,22 + 108.0,01 = 32,37 gam
0

0,1
0,25
0,25
0,25
0,25
2. Cho m gam hỗn hợp gồm Al, Mg vào 500 ml dung dịch chứa Fe(NO 3)2, Cu(NO3)2
và AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B gồm các kim loại
bị đẩy ra và dung dịch C. Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 26,4
gam kết tủa D và dung dich E. Kết tủa D đem sấy khô ngoài không khí thấy khối
lượng tăng 1,7 gam. Thổi khí CO2 vào dung dịch E đến dư thu được 7,8 gam kết tủa.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính m.
Nội dung cần đạt
Điểm
a. Các phản ứng hóa học xảy ra:
Mg + 2AgNO3 -> Mg(NO3)2 + 2Ag (1)
0,05
Mg + Cu(NO3)2 -> Mg(NO3)2 + Cu (2)
0,05
Mg + Fe(NO3)2 -> Mg(NO3)2 + Fe (3)
0,05
Al + 3AgNO3 -> Al(NO3)3 + 3Ag (4)
0,05
2Al + 3Cu(NO3)2 -> 2Al(NO3)3 + 3 Cu (5)
0,05
2Al + 3Fe(NO3)2 -> 2Al(NO3)3 + 3Fe (6)
0,05

Hỗn hợp chất rắn B gồm các kim loại và dung dịch C gồm các muối
- Cho C tác dụng với NaOH dư thu được 26,4 gam kết tủa D. Kết tủa D
0,1
đem sấy kho ngoài không khí thấy khối lượng tăng 1,7 gam. Trong D có
Fe(OH)2 => trong dung dịch C có muối Fe(NO3)2 -> sau phản ứng (1) đến
(6) thì Fe(NO3)2 dư -> Cu(NO3)2, AgNO3, Al, Mg phản ứng hết.
Vậy B: Ag, Cu có thể có Fe
Dung dịch C Gồm Al(NO3)3, Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2 dư
0,1
Cho C phản ứng với NaOH dư
Mg(NO3)2 + 2NaOH -> Mg(OH)2 + 2NaNO3 (7)
0,05
Al(NO3)3 + 3NaOH -> Al(OH)3
+ 3NaNO3 (8)
0,05
Fe(NO3)2 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + 2NaNO3 (9)
0,05
Al(OH)3
+ NaOH -> NaAlO2
+ 2H2O
(10)
0,05
Kết tủa D là Mg(OH)2 và Fe(OH)2
Dung dịch E gồm: NaNO3 và NaAlO2
* Kết tủa D đem sấy khô ngoài không khí, khối lượng tăng là do có phản
ứng:
4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 -> 4Fe(OH)3 (11)
0,15
* Sục CO2 dư vào dung dịch E có phản ứng:
NaAlO2 + CO2 + H2O -> Al(OH)3 + NaHCO3 (12

0,15
* Tính m
- Theo ptpu (12): Số mol Al(OH)3 = 7,8/78 = 0,1 (mol)
7


- Khối lượng của Al là : mAl = 0,1.27 = 2,7(gam)
Theo ptpu (11) khối lương D tăng 1,7 gam chính là khối lượng của O2 và
H2O tham gia phản ứng
Gọi a là số mol Fe(OH)2 tham gia phản ứng ở (11)
4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 -> 4Fe(OH)3 (11)
Mol
a
a/2
a/4
a
Ta có: 32.a/4 + 18.a/2 = 1,7 => a = 0,1
- Theo ptpu (11): nFe(OH)2 = 0,1 mol => mFe(OH)2 = 0,1. 90 = 9 gam
-mMg(OH)2 = 26,4 – 9 = 17,4 gam => nMg(OH)2 = 17,4: 58 = 0,3(mol)
- Theo ptpu (1,2,3,9) nMg = nMg(NO3)2 = nMg = 0,3 (mol)
Khối lượng của Mg là: mMg = 0,3 . 24 = 7,2 gam
Vậy m = 7,2 + 2,7 = 9,9 (gam)

0,25

0,25
0,25
0,25

Ghi chú:

- Nếu thiếu điều kiện hoặc thiếu cân bằng thì trừ một nủa số điểm của phương trình
- Nếu thiếu cả điều kiện và cân bằng thì phương trình đó không tính điểm
- Giải toán bằng cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
----- Hết------

8



×