Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi HSG thanh thủy 2017 2018 (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.23 KB, 5 trang )

HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC: 2017-2018
MÔN: ĐỊA LÍ
(Hướng dẫn chấm có 03 trang)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

ĐÁP ÁN
D
C
A, D
C
C, D
A, C
C
B
C
A

CÂU
11


12
13
14
15
16
17
18
19
20

ĐÁP ÁN
A, B, D
D
C
D
B, D
C
A, C, D
B, D
C, D
C

Ghi chú: mỗi đáp án đúng được 0,4 điểm; với câu hỏi nhiều lựa chọn nếu thí
sinh chỉ chọn 1 đáp án đúng thì không cho điểm.
II. PHẦN TỰ LUẬN
CÂU
Câu 1
(2,0 đ)

NỘI DUNG

ĐIỂM
a. Kể tên các đô thị có quy mô dân số từ 500001 - 1000000 người
0,5
trở lên. Tại sao các đô thị phân bố chủ yếu ở đồng bằng, ven
biển?
* Kể tên:
- Đô thị từ 500001 - 1000000 người: Đà Nẵng, Cần Thơ, Biên Hòa.
0,25
- Đô thị trên 1000000 người: Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh, Hải Phòng.
* Các đô thị phân bố chủ yếu ở đồng bằng, ven biển vì:
Đây là những nơi có lợi thế về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và các 0,25
nhân tố kinh tế - xã hội.
b. Nhận xét quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay. Tại sao Nhà
1,5
nước cần điều khiển quá trình đô thị hóa?
* Nhận xét quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay:
- Quá trình đô thị hóa đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao: số dân 0,25
thành thị tăng khá nhanh, mạng lưới đô thị phát triển, phổ biến lối
sống thành thị về các vùng nông thôn.
- Trình độ đô thị hóa còn thấp: tỉ lệ dân thành thị còn thấp so với các
0,5
nước trong khu vực, số lượng đô thị trên 1 triệu người không nhiều,
cơ sở hạ tầng của các đô thị vẫn còn ở mức thấp, quy hoạch đô thị bất
hợp lí, môi trường sống còn nhiều bất cập,...
* Nhà nước cần điều khiển quá trình đô thị hóa vì:
1


Câu 2
(3,0 đ)


- Tình trạng đô thị hóa quá mức vẫn diễn ra: đô thị hóa không phù
hợp với quá trình công nghiệp hóa, không xuất phát từ công nghiệp
hóa; do di cư tự do từ nông thôn ra thành thị,...
- Đô thị hóa gây ra nhiều hậu quả: vấn đề việc làm khó giải quyết, ô
nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội,...
- Điều khiển quá trình đô thị hóa thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại
hóa.
a) Nhận xét sự phân bố của các nhà máy thủy điện, nhiệt điện
nước ta. Tại sao nói công nghiệp điện lực có thế mạnh để phát
triển thành một ngành công nghiệp trọng điểm?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 (công nghiệp năng lượng)
* Nhận xét sự phân bố của các nhà máy thủy điện, nhiệt điện:
- Các nhà máy thủy điện: tập trung chủ yếu ở các vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam
Trung Bộ trên các dòng sông có trữ năng thủy điện.
- Các nhà máy nhiệt điện: tập trung chủ yếu ở miền Bắc và miền
Nam (vùng Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Đồng bằng
sông Cửu Long, Trung du và miền núi Bắc Bộ), nơi có sẵn nguồn
nhiên liệu hoặc gần nguồn nhiên liệu là than, dầu, khí hoặc gần nơi
tiêu thụ.
* Công nghiệp điện lực có thế mạnh để phát triển thành một
ngành công nghiệp trọng điểm:

0,25

- Cơ sở nguồn nhiên liệu phong phú và vững chắc:
+ Than: nhiều loại, trữ lượng than lớn (khoảng 7 tỉ tấn). Đặc biệt than
đá tập trung ở Quảng Ninh có trữ lượng lớn (hơn 3 tỉ tấn), nhiệt

lượng cao.
+ Dầu, khí: trữ lượng dầu (vài tỉ tấn đầu, hàng trăm tỉ m 3 khí), tập
trung ở thềm lục địa phía Nam. Hai bể trầm tích có trữ lượng lớn là
bể Cửu Long và Nam Côn Sơn.
+ Nguồn thuỷ năng: Nguồn thuỷ năng của sông ngòi lớn (30 triệu
KW), tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng và hệ thống sông
Đồng Nai.
+ Các nguồn năng lượng khác dồi dào: năng lượng Mặt Trời, sức gió,
thuỷ triều, địa nhiệt...
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn, nhu cầu ngày càng tăng.
- Nhà nước quan tâm đầu tư phát triển đi trước một bước so với các
ngành kinh tế khác.
- Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp khai thác nhiên liệu: sản
lượng khai thác than, dầu mỏ, khí đốt ngày càng tăng phục vụ cho
các nhà máy nhiệt điện.

0,5

b) Nhận xét và giải thích cơ cấu hàng nhập khẩu của nước ta.
Nêu những tồn tại trong hoạt động ngoại thương của nước ta từ
2

0,25
0,25
1,5

0,25
0,25

0,25

0,25

0,75


sau Đổi mới.

Câu 3
(3,5 đ)

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 24
* Nhận xét và giải thích cơ cấu hàng nhập khẩu của nước ta:
- Nhóm hàng nguyên, nhiên, vật liệu chiếm tỉ trọng lớn nhất (64,0%,
năm 2007), nhóm hàng máy móc, thiết bị, phụ tùng chiếm tỉ trọng
khá lớn (28,6%, năm 2007) do nước ta đang tiến hành quá trình công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước nên nhập nhiều nhằm phục vụ cho
chiến lược phát triển công nghiệp.
- Nhóm hàng tiêu dùng chiếm tỉ trọng nhỏ (7,4%, năm 2007) do sự
phát triển của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng trong nước cơ bản
đã đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng nội địa.
* Những tồn tại trong hoạt động ngoại thương của nước ta từ sau
Đổi mới:
- Tình trạng nhập siêu kéo dài.
- Khả năng cạnh tranh còn hạn chế.
c) Kể tên các trung tâm du lịch chủ yếu của nước ta. Tại sao
khách du lịch quốc tế đến nước ta ngày càng tăng?
* Tên các trung tâm du lịch chủ yếu của nước ta:
+ Trung tâm du lịch quốc gia: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế
và Đà Nẵng.
+ Trung tâm du lịch vùng: Lạng Sơn, Hạ Long, Hải Phũng, Vinh,

Nha Trang, Đà Lạt, Vũng Tàu, Cần Thơ.
* Khách du lịch quốc tế đến nước ta ngày càng tăng do:
- Việt Nam là điểm đến hấp dẫn với nhiều tài nguyên du lịch đã và
đang được khai thác; điểm đến an toàn, thân thiện, tình hình chính trị
ổn định.
- Chính sách phát triển của Nhà nước: mở cửa, hội nhập, khuyến
khích khách du lịch quốc tế, thu hút vốn đầu tư,...
a) Giải thích tại sao vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế
mạnh về thủy điện? Tại sao đây là vùng có số lượng đàn trâu lớn
nhất nước?
* Giải thích vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về
thủy điện:
- Địa hình cao, sông ngòi có độ dốc lớn, có sức nước mạnh tạo nguồn
thuỷ năng dồi dào. Đặc biệt ở Tây Bắc địa hình bị chia cắt mạnh
thuận lợi để xây dựng hồ chứa nước phát triển thuỷ điện.
- Các sông trong vùng có trữ năng thuỷ điện rất lớn. Hệ thống sông
Hồng (11 triệu KW) chiếm hơn 1/3 trữ năng thuỷ điện của cả nước,
riêng sông Đà gần 6 triệu KW.
* Giải thích vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có số lượng đàn
trâu lớn nhất nước:
Trâu ưa ẩm, chịu rét giỏi, dễ thích nghi với điều kiện chăn thả trong
rừng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và ở đây có nhiều đồng
3

0,25

0,25

0,25
0,75

0,25

0,25
0,25
0,75

0,25
0,25

0,25


cỏ thích hợp cho chăn nuôi trâu.
b. Phân tích các thế mạnh về kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng 0,75
sông Hồng.
- Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào. Lao động có truyền thống và 0,25
kinh nghiệm sản xuất phong phú, nhiều lao động có trình độ chuyên
môn kĩ thuật cao.
- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật thuộc loại tốt nhất cả nước: 0,25
hệ thống giao thông vận tải, thông tin liên lạc phát triển mạnh; kết
cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất nước; mạng lưới đô thị phát
triển; tập trung nhiều cơ sở nghiên cứu, cơ sở công nghiệp chế biến,...
- Các thuận lợi khác: có nhiều chích sách phát triển của Nhà nước, thị 0,25
trường tiêu thụ rộng lớn, lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời,...
c. Phân tích điều kiện tự nhiên thuận lợi để xây dựng cơ cấu kinh
2,0
tế nông - lâm - ngư nghiệp của Bắc Trung Bộ. Việc xây dựng các
khu kinh tế ven biển có ý nghĩa như thế nào đến sự phát triển
kinh tế của vùng?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 27

* Phân tích điều kiện tự nhiên thuận lợi để xây dựng cơ cấu kinh
tế nông - lâm - ngư nghiệp của Bắc Trung Bộ.
- Điều kiện phát triển nông nghiệp:
+ Vùng đồi trước núi có nhiều đồng cỏ thuận lợi cho việc chăn nuôi 0,25
gia súc lớn (trâu, bò).
+ Đất pheralit trên đá ba dan tuy có diện tích không lớn nhưng khá 0,25
màu mỡ phân bố rải rác ở Bắc Trung Bộ (Thanh Hóa, Nghệ An,
Quảng Trị,...) thích hợp để trồng cá phê, cao su, hồ tiêu,...
+ Đất pheralit trên các loại đá khác phân bố khắp vùng đồi núi thuận
lợi để trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả.
+ Trên các đồng bằng phần lớn là đất cát pha thuận lợi cho việc phát 0,25
triển các cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá,...). Cây lúa
được trồng chủ yếu ở đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh, đã hình thành
các vùng lúa thâm canh.
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh vừa thuận lợi cho 0,25
nông nghiệp. Các hệ thống sông Mã, Cả có giá trị lớn về thuỷ lợi,...
- Điều kiện phát triển lâm nghiệp:
0,25
Vùng đồi núi phía tây có đất pheralit thích hợp để trồng rừng. Bắc
Trung Bộ có diện tích rừng tương đối nhiều, độ che phủ rừng cao.
- Điều kiện phát triển ngư nghiệp:
0,25
Vùng biển có nguồn hải sản phong phú thuận lợi cho phát triển đánh
bắt hải sản. Ven biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá,… và ven các đảo
thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản.
* Việc xây dựng các khu kinh tế ven biển có ý nghĩa:
- Tạo động lực phát triển kinh tế địa phương, vùng;
0,25

4



Câu 4
(3,5 đ)

- Góp phần thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tiếp nhận chuyển giao
khoa học và công nghệ, đẩy mạnh xuất khẩu, giải quyết việc làm và
nâng cao đời sống.
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện thể hiện tình hình sản xuất
lúa của nước ta giai đoạn 2005 - 2012.
- Vẽ biểu đồ:
+ Biểu đồ kết hợp (cột chồng và đường) các dạng biểu đồ khác
không cho điểm
+ Yêu cầu: Biểu đồ chính xác, khoa học, có tên biểu đồ, khoảng cách
năm, chú giải,.... (sai/ thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 đ)
b) Nhận xét và giải thích tình hình sản xuất lúa của nước ta trong
giai đoạn trên.
* Nhận xét:
Giai đoạn 2005 - 2012
- Diện tích lúa tăng chậm, có sự biến động:
+ Diện tích lúa tăng 432 nghìn ha (1,1 lần).
+ Biến động: giai đoạn 2005 - 2007 giảm, giai đoạn 2007 - 2012
tăng.
- Diện tích lúa mùa giảm 60 nghìn ha.
- Sản lượng lúa tăng liên tục, tăng 7904,9 nghìn tấn (1,2 lần).
* Giải thích:
- Diện tích lúa:
+ 2005 - 2007: Diện tích lúa giảm chủ yếu do tác động của quá trình
công nghiệp hóa - đô thị hóa, chuyển mục đích sử dụng đất...
+ 2007 - 2012: Diện tích lúa tăng do cải tạo đất, mở rộng diện tích

đất nông nghiệp; sử dụng giống ngắn ngày, tăng vụ.
- Diện tích lúa mùa giảm là do thiên tai, sâu bệnh, hiệu quả chưa cao.
- Sản lượng lúa tăng chủ yếu do tăng năng suất.
c. Tính năng suất lúa của nước ta giai đoạn 2005 - 2012. Vùng
nào của nước ta có năng suất lúa cao nhất? Giải thích tại sao?
* Tính năng suất lúa của nước ta giai đoạn 2005 - 2012:
Năm
2005
2007
2010
2012
Năng suất (tạ/ha)
48,9
49,9
53,4
56,4
* Vùng có năng suất lúa cao nhất nước và giải thích:
- Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất nước.
- Giải thích: do có lịch sử khai thác lãnh thổ và trồng lúa nước lâu đời
nhất cả nước; có trình độ thâm canh cao nhất cả nước; chịu sức ép
của dân số lớn.

5

0,25
1,0

1,75

0,25


0,25
0,25

02,5
0,25
0,25
0,25
0,75

0,25
0,25
0,25



×