Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề v2 thanh thủy 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.91 KB, 6 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH THUỶ
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC: 2018-2019
MÔN: Hóa học
Đề chính thức
Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề.
Đề thi có: 03 trang
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 10 điểm)
Chọn đáp án đúng trong các câu sau
Câu 1: Phản ứng sau đây không xảy ra là
A. CuS + H2SO4 loãng
B. C + H2SO4 đặc nóng
C. Cu + Fe2(SO4)3
D. Al + HNO3 đặc nguội
Câu 2: Có thể điều chế Ca bằng cách nào?
A. Điện phân nóng chảy CaCl2.
B. Dùng CO hoặc H2 để khử CaO ở nhiệt độ cao.
C. Nhiệt phân CaO ở nhiệt độ cao.
D. Dùng Na để đẩy Ca ra khỏi muối CaCl2.
Câu 3: Đổ nhanh dung dịch A chứa 0,3 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3 vào dung dịch B
chứa 0,7 mol HCl. Sau phản ứng hoàn toàn thể tích khí thu được ở đktc là
A. 8,96 lít
B. 8,96 < V < 10,08 lít
C. 4,48 < V < 5,04 lít
D. 10.08 lít
Câu 4: Cho các thí nghiệm sau, thí nghiệm xảy ra hiện tượng sai là
A. Nhỏ dung dịch BaS vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO 3 thấy xuất hiện kết tủa
đen, thêm tiếp dung dịch HCl dư vào thu được dung dịch trong suốt
B. Nhỏ dung dịch Na3PO4 vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 thấy suất hiện kết
tủa đen, thêm tiếp dung dịch HNO3 dư vào ống nghiệm trên thu được dung dịch trong suốt.
C. Cho từ từ dung dịch H2S vào dung dịch FeCl2 thấy suất hiện kết tủa đen.


D. Khi cho từ từ dung dịch HCl tới dư vào dung dịch Na 2ZnO2 thì xuất hiện kết tủa
màu trắng không tan trong HCl dư.
E. Sục khí SO2 dư vào dung dịch Br2 thì thấy nước brom bị mất màu.
Câu 5: Hỗn hợp khí Z gồm CO và H2 có thể tích 10 lít và tỉ khối so với H 2 bằng 11,4. Thêm
V lít SO2 vào hỗn hợp Z thu được hỗn hợp khí T có tỉ khối so với H 2 tăng gấp đôi (các thể
tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Giá trị gần đúng của V là
A. 13,8 lít
B. 11,3 lít
C.12,3 lít
D. 12,8 lít
Câu 6: Nhiệt phân các muối: KClO3, KNO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2, KMnO4, Fe(NO3)2,
AgNO3, Cu(NO3)2 đến khi tạo thành chất rắn có khối lượng không đổi, thu được bao nhiêu
oxit kim loại?
A.4
B. 6
C. 5
D. 3
Câu 7: Cho BaO tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng, thu được kết tủa A và dung dịch B.
Thêm một lượng dư bột Al vào dung dịch B thu được dung dịch D và khí H 2.Thêm Na2CO3
vào dung dịch D thấy tách ra kết tủa E. Vậy trong E có thể có những chất là
A. BaCO3
B. Al(OH)3
C. Al2(OH)3
D. BaCO3 hoặc Al(OH)3
Câu 8: Để thu được Ag với khối lượng không đổi từ hỗn hợp gồm Ag, Al, Fe, Mg, Zn có thể
dung lượng dư dung dịch
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch FeCl3
C. Dung dịch H2SO4 loãng
D.Dung dịch AgNO3


1


Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 17,88 gam hỗn hợp Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X
và 5,376 lít khí H2(đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H 2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1.
Trung hòa dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là
A. 27,40 gam.
B. 36,92 gam.
C. 25,56 gam .
D. 29,24 gam.
Câu 10: Để nhận biết các khí CO2, SO2, H2S, N2 cần dung các dung dịch là
A. Nước brom và Ca(OH)2
B. NaOH và Ca(OH)2
C. Nước brom và NAOH
C. KMnO4 và Ca(OH)2
Câu 11: Sục V lít CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, đến
phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và kết tủa. Cho dung dịch BaCl 2 vào dung dịch X,
thu được kết tủa. Giá trị V là
A. 16.8l lít
B. 13,04 lít
C. 13,44 lít
D. 6,72 lít
Câu 12: Để nhận biết 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn riêng biệt: Ba(NO3)2, H2SO4,
KOH và K2CO3 ta dung chất nào sau đây:
A. Giấy quỳ tím
B.Dung dịch NaOH
C. Dung dịch HNO3
D. Dung dịch FeCl2
Bài 13: Hòa tan hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B trong dung dịch HNO3 loãng thu được khí

Y gồm 0,1 mol NO, 0,15 mol NO2 và 0,05 mol N2O. (Biết rằng không có phản ứng tạo muối
NH4NO3). Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 2,4 mol
B. 1,2 mol
C. 0,8 mol
D. 1,6 mol
Câu 14: Thực hiện các thí nghiệm sau:
Cho Al vào dung dịch FeCl3 dư.
a.
Cho dung dịch H2S vào dung dịch FeCl3
b.
Cho dung dịch NaAlO2 vào dung dịch HCl dư
c.
Cho dung dịch Ba(NO3)2 vào dung dịch KHSO4
d.
Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2
e.
Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch BaCl2
f.
Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp xuất hiện kết tủa là:
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Câu 15: Cho 11,2 gam hỗn hợp Cu và kim loại M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được
3,136 lít khí (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này cho tác dụng hết với dung dịch HNO 3 loãng thu
được 3,92 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Kim loại M có thể là
A. Mg
B. Al
C. Mg hoặc Fe

D. Zn hoặc Fe
Câu 16: Cho 20 gam X gồm Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 tan vừa hết trong 700 ml dung dịch HCl
1M thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch
NAOH dư, lọc kết tủa và nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chắt
rắn Z. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Khối lượng chất rắn Z là 16 gam
B. Dẫn khí CO dư qua X nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được 4,48 lít CO 2 (đktc).
C. Khối lượng chất rắn Z là 24 gam
D. Từ 20 gam X có thể điều chế được tối đa 11,2 gam Fe
Câu 17: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
X1 + X2 -> X4 + H2
X3 + X4 -> CaCO3 + NaOH
X3 + X5 + X2 -> Fe(OH)3 + CO2 + NaCl
Các chất thích hợp với X3, X4, X5 là
A. Na2CO3, Ca(OH)2, FeCl3.
B. Na2CO3, Ca(OH)3, FeCl3.
C. Ca(OH)2, NaHCO3, FeCl2.
D. Ca(OH)2, NaHCO3, FeCl3.

2


Câu 18: Nhiệt phân 25,28 gam KMnO4 sau một thời gian thu được 23,36 gam chất rắn. Cho
toàn bộ lượng khí sinh ra phanr ứng với hỗn hợp X gồm Mg, Fe thu được hỗn hợp Y nặng
6,52 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H 2SO4 đặc, nóng dư thu được 0,672
lít SO2 (ở đktc). Thành phần % về khối lượng Mg trong X là
A. 50,15%
B. 39,13%
C. 28,15%
D. 46,15%

Câu 19: Nhóm chất nào sau đây có thể được dùng để làm sạch muối ăn có lẫn các tạp chất:
CaBr2, MgSO4, CaCl2, MgCl2 mà sau khi làm sạch thì NaCl có khối lượng không thay đổi so
với khối lượng có trong hỗn hợp ban đầu?
A. Cl2, BaCl2, Na2CO3, HCl.
B. HCl, BaCl2, Na2CO3, NaOH.
C. Cl2, BaCl2, (NH4)2CO3, HCl
C. Cl2, Ba(NO3)2, Na2CO3, HCl.
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có
hóa trị không đổi) trong 100 gam dd H 2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dd Y chỉ
chứa 1 chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là
A. Mg.
B. Ca.
C. Zn.
D. Cu.
II. PHẦN TỰ LUẬN (10 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
Hòa tan Fe3O4 trong lượng dư dd H2SO4 loãng được dd X. Cho dd X vào lọ đựng các
chất riêng biệt sau: Cu; Cl2; Al; KMnO4; Na2CO3; K2S. Viết các PTHH có thể xảy ra?
Câu 2: (1,5 điểm)
Trình bày PPHH để lấy riêng từng oxit từ hốn hợp các oxit với klhối lượng không đổi:
BaO, K2O, Al2O3.
Câu 3: (2,0 điểm)
Khi làm lạnh 256,6 gam dd bão hòa muối M2SO4 (M là kim loại kiềm) từ nhiệt độ t1
xuống nhiệt độ t2 thì có 98,85 gam tinh thể M 2SO4.nH2O (n là số nguyên thỏa mãn điều kiện
7là 28,3 gam và ở nhiệt độ t2 là 9,0 gam.
Câu 4: (2,5 điểm)
Cho 3,64 gam một hỗn hợp gồm oxit, muối cacbonat của một kim loại hóa trị II tác dụng
hết với 117,6 gam dd H2SO4 10%, sau phản ứng thấy thoát ra 448 ml một chất khí (ở đktc) và
dung dịch muối duy nhất có nồng độ 10,867%. Biết rằng khối lượng riêng của dd muối này là

1,095 g/cm3 và khi qui đổi ra nồng độ mol/lít thì giá trị là 0,545M.
1. Xác định tên kim loại.
2. Tính phần trăm theo khối lượng các chất có trong hỗn hợp đầu.
Câu 5: (2,0 điểm)
Cho m gam bột Fe vào 1 lít dd chứa AgNO 3 và Cu(NO3)2 nồng độ mỗi muối là 0,1M. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A nặng 15,28 gam và dd B. Thêm vào dd B
một lượng NaOH dư thu được kết tử C, đem nung kết tủa C trong không khí đến khối lượng
không đổi thu được chất rắn D.
1. Tính m.
2. Xác định thành phần của D và tính mD?
=====HẾT=====
Cho biết nguyên tử khối: H=1; C=12; O=16; Cu=64; Ag=108; Mg=24; Na=23; K=39; Al=27;
Fe=56; S=32; Ca=40; Ba=137; Cl=35,5; N=14; Zn=65.
Thí sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Họ và tên thí sinh:...............................................................SBD:..................
Cán bộ coi thi không cần giải thích gì thêm./..

3


HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC: 2016 - 2017
Môn: Hóa học 9
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (10 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Lưu ý: Với câu hỏi có nhiều đáp án đúng thì chỉ cho điểm khi thí sinh chọn đủ các đáp
án đúng.
Câu
Đáp
án


1
A,D

2
A

Câu
Đáp
án

11
B,D

12
A,C,D

3
B

4
A,B,C,D

13
B

14
D

5

C
15
C

6
A

7
D

8
B,C

9
B

10
A

16
B,C

17
A

18
B

19
C


20
A

II. PHẦN TỰ LUẬN: (10 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
Hòa tan Fe3O4 trong lượng dư dd H2SO4 loãng được dd X. Cho dd X vào lọ đựng các
chất riêng biệt sau: Cu; Cl2; Al; KMnO4; Na2CO3; K2S. Viết các PTHH có thể xảy ra?

1,0đ

1,0đ

Câu 2: (1,5 điểm)
Trình bày PPHH để lấy riêng từng oxit từ hốn hợp các oxit với klhối lượng không đổi:
BaO, K2O, Al2O3.

1,0đ

4


1,0đ

Câu 3: (2,0 điểm)
Khi làm lạnh 256,6 gam dd bão hòa muối M2SO4 (M là kim loại kiềm) từ nhiệt độ t1
xuống nhiệt độ t2 thì có 98,85 gam tinh thể M 2SO4.nH2O (n là số nguyên thỏa mãn điều kiện
7là 28,3 gam và ở nhiệt độ t2 là 9,0 gam.


1,0đ

1,0đ

Câu 4: (2,5 điểm)
Cho 3,64 gam một hỗn hợp gồm oxit, muối cacbonat của một kim loại hóa trị II tác dụng
hết với 117,6 gam dd H2SO4 10%, sau phản ứng thấy thoát ra 448 ml một chất khí (ở đktc) và
dung dịch muối duy nhất có nồng độ 10,867%. Biết rằng khối lượng riêng của dd muối này là
1,095 g/cm3 và khi qui đổi ra nồng độ mol/lít thì giá trị là 0,545M.
1. Xác định tên kim loại.
2. Tính phần trăm theo khối lượng các chất có trong hỗn hợp đầu.
1. Đặt số mol của MO, M(OH)2, MCO3 tương ứng là x, y, z.
Nếu tạo muối trung hòa ta có các phản ứng
MO + H2SO4 
(1)
→ MSO4 + H2O
M(OH)2 + H2SO4 
(2)
→ MSO4 + 2H2O
MCO3 + H2SO4 
(3)
→ MSO4 + H2O + CO2
Nếu tạo muối axít ta có các phản ứng
MO + 2H2SO4 
(4)
→ M(HSO4)2 + H2O
M(OH)2 + 2H2SO4 
+ 2H2O
(5)
→ M(HSO4)2

MCO3 + 2H2SO4 
(6)
→ M(HSO4)2 + H2O + CO2
d.C%.10 1, 093.10,876.10
=
≈ 218
Ta có : M Muôi =
CM
0,545
-TH1: Nếu muối là MSO4 => M +96 = 218 => M=122. (loại)
-TH2: Nếu là muối M(HSO4)2 => M + 97.2 = 218 => M = 24 (Mg)
Vậy xẩy ra phản ứng (4,5,6) tạo muối Mg(HSO4)2
2.Theo (4,5,6) => Số mol CO2 = 0,448/22,4 = 0,02 mol => z = 0,02
(I)
117,6.10%
= 0,12 mol => 2x + 2y + 2z = 0,12
Số mol H2SO4 =
(II)
98
Đề bài:
40x + 58y + 84z = 3,64
(III)
Giải hệ (I,II,III) : x = 0,02; y = 0,02; z = 0,02
% MgO = 40.0,02/ 3,64 = 21,98%
%Mg(OH)2 = 58.0,02/3,64 = 31,87%
%MgCO3 = 84.0,02/3,64 = 46,15%

1,0đ

1,0đ


5


Câu 5: (2,0 điểm)
Cho m gam bột Fe vào 1 lít dd chứa AgNO 3 và Cu(NO3)2 nồng độ mỗi muối là 0,1M. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A nặng 15,28 gam và dd B. Thêm vào dd B
một lượng NaOH dư thu được kết tử C, đem nung kết tủa C trong không khí đến khối lượng
không đổi thu được chất rắn D.
1. Tính m.
2. Xác định thành phần của D và tính mD?
mAg + mCu = 108*0,1 + 64*0,1 = 10,8 + 6,4 = 17,2 > 15,28 ==> Cu(NO3)2 còn dư và
Fe hết
- Gọi a là mol Fe và x là mol Cu phản ứng:
Fe - 2e --> Fe2+
a----2a------a
Ag+ + e ---> Ag
0,1----0,1------0,1
Cu2+ + 2e --> Cu
x---------2x-------x
Khối lượng rắn A = 108*0,1 + 64x = 15,28 ==> x = 0,07
Bảo toàn mol e : 2a = 0,1 + 2x ==> a = 0,12 ==> m = 56a = 6.72
dd B có Fe(NO3)2 = 0,12 mol và Cu(NO3)2 = 0,03 mol
==> rắn D có Fe2O3 = 0,06 và CuO = 0,03 ==> mD = 160*0,06 + 80*0,03 = 12 gam

1,0đ

1,0đ

6




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×