Tải bản đầy đủ (.pdf) (193 trang)

thiết kế động cơ đốt trong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.97 MB, 193 trang )

Tính toán thiết kế động cơ DDV6-0217

LỜI NÓI ĐẦU
Những năm gần đầy, nền kinh tế Việt Nam đang phát triển mạnh. Bên
cạnh đó kỹ thuật của nƣớc ta cũng từng bƣớc tiến bộ, trong đó có ngành cơ khí
động lực nói chung và ô tô nói riêng. Để góp phần nâng cao trình độ và kỹ
thuật, đội ngũ kỹ thuật của ta phải tự nghiên cứu và chế tạo, đó là yêu cầu cấp
thiết. Có nhƣ vậy ngành cơ khí động lực của ta mới phát triển đƣợc.
Sau khi đƣợc học hai môn chính của ngành động cơ đốt trong (Nguyên lý
động cơ đốt trong và Kết cấu động cơ đốt trong) cùng một số môn cơ sở khác
(sức bền vật liệu, cơ lý thuyết,... ), sinh viên đƣợc giao nhiệm vụ làm đồ án
môn học “Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong”. Đây là một phần quan trọng trong
nội dung học tập của sinh viên, nhằm tạo điều kiện cho sinh viên tổng hợp, vận
dụng các kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề cụ thể của ngành.
Trong quá trình thực hiện đồ án, em đã cố gắng tìm tòi hoàn thành đồ án
tốt nhất. Tuy nhiên, vì bản thân còn ít kinh nghiệm và có những thiếu sót,
mong quý thầy cô góp ý giúp đỡ thêm để em hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cô đã tận tình
truyền đạt lại những kiến thức quý báu cho em. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn
đến thầy Dƣơng Việt Dũng đã quan tâm, nhiệt tình hƣớng dẫn trong quá trình
làm đồ án. Em rất mong muốn nhận đƣợc sự xem xét và chỉ dẫn của các thầy
để em ngày càng hoàn thiện kiến thức của mình.

Đà Nẵng, ngày 28 tháng 12 năm 2017
Sinh Viên Thực Hiện
Võ Trọng Nam

SVTH: Võ Trọng Nam

Lớp: 14Thaco



Tính toán thiết kế động cơ DDV6-0217

CHƢƠNG I: XÂY DỰNG ĐỒ THỊ CÔNG, ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG
LỰC HỌC ĐỘNG CƠ DDV6-0217
1. Xây dựng đồ thị công:
1.1. Các thông số xây dựng đồ thị:
1.1.1. Các thông số cho trƣớc:
- Nhiên liệu: Diesel
- Số xilanh số k

cách bố trí : 6/ 4 / In-line

- Thứ tự làm việc: 1-5-3-6-2-4
- T số nén ε: 15,5
- Đƣờng kính D (mm)/ hành trình piston S (mm): 130 /140
- Công suất cực đại Ne = 250 KW tại số vòng quay n = 2200 v ph
- Tham số kết cấu λ: 0,25
- Áp suất cực đại pz = 8,6 (MN/m2)
- Góc phun sớm θs = 15o
- Góc phân phối khí (độ):
+ Góc mở sớm xupap nạp 1 = 10o
+ Góc đóng muộn xupap nạp 2 = 46o
+ Góc mở sớm xupap thải 3 = 56o
+ Góc đóng muộn xupap thải 4 = 10o
1.1.2. Các thông số tính chọn:
- Tốc độ trung bình của động cơ
Cm 

0,14.2200

S .n

 10, 27(m / s) > 9 m/s : động cơ cao tốc
30
30

[1]

- Áp suất khí nạp pk: Đối với động cơ bốn k tăng áp tuabin khí :
Chọn pk = 0,19(MN/m2)

[1]

- Áp suất khí cuối k nạp pa: Đối với động cơ bốn k tăng áp, pa đƣợc tính
chọn trong khoảng:
pa = (0,9  0,96).pk (MN/m2). Ta chọn là 0,92.

[1]

vậy pa = 0,92.0,19 = 0,175 (MN/m2)
- Chỉ số nén đa biến trung bình n1: thƣờng chọn trong khoảng
SVTH: Võ Trọng Nam

Lớp: 14Thaco

1


Tính toán thiết kế động cơ DDV6-0217


n1 = 1,32 1,39 => Chọn n1 = 1,33

[1]

- Chỉ số giãn nở đa biến trung bình n2: thƣờng chọn trong khoảng
n2 = 1,25 1.29 => chọn n2 = 1,25

[1]

- T số giãn nở sớm : Đối với động cơ diesel :
 = 1,2-1,5 => chọn  = 1,5

[1]

- Áp suất cuối k nén Pc :
Pc = Pa.n1 = 0,175. 15,51,33 = 6,7 (MN/m2)
- Áp suất cuối quá trình giãn nỡ:
PZ

Pb =



n2
1

PZ







( ) n2

58,
,86
 0, 464( MN / m2 )

1, 225
15,5
1,25
,5 
 16
 ( 1,5 )
 1,4 

- Thể tích công tác Vh :
Vh  S.

π.D2
 .1,32
 1, 4.
 1,858(dm3 )
4
4

- Thể tích buồng cháy Vc
Vc 


1,585
Vh

 0,128(dm3 )
ε  1 15,5  1

- Tốc độ góc của trục khu u :


 .n
30



 .2200
30

 230,38(rad / s)

[1]

- Áp suất khí sót Pr :
+ Đối với động cơ tăng áp pth = (0,9-1)Pk (pth là áp suất trƣớc tuốc bin ) [1].
=> Chọn Pth = 0,98.0,19 = 0,186 (MN/m2)
+ Áp suất khí sót Pr = (1.05-1,1).pth = 1,08.0.186 = 0,2 (MN/m2)

[1]

1.2. Xây dựng đường nén:
Gọi pnx, Vnx là áp suất và thể tích biến thiên theo quá trình nén của động cơ.

n1

Vì quá trình nén là quá trình đa biến nên: p nx  Vnx  const



n1

n1

p nx  Vnx  p c  Vc

p nx

 Vc 
 pc 

 Vnx 

SVTH: Võ Trọng Nam

n1

Lớp: 14Thaco

2


Tính toán thiết kế động cơ DDV6-0217


Vnx
Vc

Đặt: i 

- Khi đó ta có áp suất nén tại điểm bất k x : p nx 

pc
i

n1

[MN/m2]

- Để dễ vẽ ta tiến hành chia Vh thành ε khoảng, khi đó i = 1, 2 , 3, .
1.3. Xây dựng đường giãn nở:
Gọi pgnx, Vgnx là áp suất và thể tích biến thiên theo quá trình giãn nở của
động cơ.Vì quá trình giãn nở là quá trình đa biến nên ta có:
n2

p nx  Vnx  const
n2

n2



p gnx  Vgnx  p z  Vz




 Vz 

p gnx  p z 
 Vgnx 

n2

Ta có: Vz = .Vc


p gnx 

Đặt: i 

pz
 Vgnx 


 Vz 

n2



pz
 Vgnx 


 ρ  Vc 


n2

Vgnx
Vc

- Khi đó ta có áp suất giãn nở tại điểm bất k x:
p gnx 

pz  ρ
i

n2

n2

-Để dể vẽ ta tiến hành chia Vh thành  khoảng , khi đó i = 1, 2 , 3, .
1.4. Biểu diễn các thông số:
- Biểu diễn thể tích buồng cháy: Chọn Vcbd = 15 (mm)
 μV 

0,128
Vc

 0, 0085 (dm3/mm)
Vcbd
15

- Biểu diễn thể tích công tác: Vhbd 


1,858
Vh

 217,5 (mm)
μV
0, 00854

- Biểu diễn áp suất cực đại: pzbd = 160 - 220 (mm) Chọn pzbd = 200 (mm)


μp 

8, 6
pz

 0.043 [MN/(m2.mm)]
200
p zbd

SVTH: Võ Trọng Nam

Lớp: 14Thaco

3


Tính toán thiết kế động cơ DDV6-0217

- Về giá trị biểu diễn ta có đƣờng kính của vòng tròn Brick AB bằng giá trị
biểu diễn của Vh , nghĩa là giá trị biểu diễn của AB = Vhbd (mm)

 S 

0,14
S
 0, 00064 (m/mm)
Vhbd 217,5

Bảng 1-1: Bảng giá trị đồ thị công
Đƣờng nén

i

V(dm3) V(mm)

1

0,128

in1

pc.(1/in1)

Pnbd

in2

pz.ρn2.(1/in2)

Ptbd


1

6,694

155,7

1

14,276

332

1,715

3,904

90,8

1,66

8,6

200

15
22,5

Đƣờng giản nở

1,5


0,192

2

0,256

30

2,514

2,663

61,9

2,378

6,002

139,6

2,5

0,32

37,5

3,383

1,979


46

3,144

4,541

105,6

3

0,384

45

4,311

1,553

36,1

3,948

3,656

84,1

3,5

0,449


52,5

5,292

1,265

29,4

4,787

2,982

69,4

4

0,513

60

6,32

1,059

24,6

5,657

2,524


58,7

4,5

0,577

67,5

7,392

0,906

21,1

6,554

2,178

50,7

5

0,641

75

8,504

0,787


18,3

7,477

1,909

44,4

6

0,769

90

10,838

0,618

14,4

9,391

1,52

35,4

7

0,897


105

13,304

0,503

11,7

11,386

1,254

29,2

8

1,025

120

15,89

0,421

9,8

13,454

1,061


24,7

9

1,153

135

18,584

0,36

8,4

15,588

0,916

21,3

10

1,282

150

21,38

0,313


7,3

17,783

0,803

18,7

11

1,41

165

24,269

0,276

6,4

20,033

0,713

16,6

12,5

1,602


187,5

28,767

0,233

5,4

23,504

0,607

14,1

14

1,858

210

33,446

0,03

4,7

27,081

0,527


12,3

15,5

1,986

232,6

38,295

0,026

4,1

30,755

0,464

10,8

SVTH: Võ Trọng Nam

Lớp: 14Thaco

4


Tính toán thiết kế động cơ DDV6-0217


1.5. Xác định các điểm đặc biệt:

Hình 1-1: Đồ thị công động cơ diesel 4 kỳ
- Điểm c(Vc ; pc) :
Vc = 0,128 (dm3)

 Vcbd = 15 (mm)

Pc = 6,694 (MN/m2)  Pcbd = 155,7 (mm)
 C ( 15 ; 155,7 )
- Điểm bắt đầu quá trình nạp r (Vc; pr):
Pr = 0,2 (MN/m2)  prbd = 4,7 (mm)
 r (15 ; 4,7 )
- Điểm mở sớm xupap nạp: r‟ xác định từ đồ thị Brick ứng với góc 1
- Điểm đóng muộn xupap thải: r‟‟ xác định từ đồ thị Brick ứng với 4
- Điểm đóng muộn của xupap nạp : a‟ Xác định từ đồ thị Brick ứng với 2
- Điểm mở sớm của xupap thải :b‟ xác định từ đồ thi Brick ứng với 3
- Điểm y ( Vc , Pz)
Pz = 8,6 (MN/m2)  pzbd =200 (mm)
 y (15 ; 200 )
- Điểm áp suất cực đại lý thuyết z (ρVc ; Pz) = > z (22,5 ; 200)
- Điểm áp suất cực đại thực tế z” : yz‟‟ = 1 2yz

[1]

=> z‟‟(18,75 ; 200)
- Điểm c‟‟: cc” = 1 3cy = 14,8 mm

[1]


Nên Pc‟‟bd = 155,7 + 14,8 = 170,5 mm
=> c‟‟(15 ; 170,4)
- Điểm b‟‟ : bb‟‟ = 1/2ba = 3,4 (mm)

[1]

Nên pb‟‟bd = 4,1 + 3,4 = 7,5 (mm)
SVTH: Võ Trọng Nam

Lớp: 14Thaco

5


Tính toán thiết kế động cơ DDV6-0217

 b‟‟ (232,6 ; 7,5)
- Ta có đồ thị các diểm đặc biệt nhƣ sau :
c ( 15 ; 155,7 )

y (15 ; 200 )

z‟‟(33,75 ; 200)

r (15 ; 4,7 )

z (22,5 ; 200)

c‟‟(15 ; 170,4)


b‟‟ (232,6 ; 7,5)
1.6. Vẽ và hiệu chỉnh đồ thị công :
- Để vẽ đồ thị công ta thực hiện theo các bƣớc nhƣ sau:
+ Vẽ hệ trục tọa độ trong đó: trục hoành biểu diễn thể tích xi lanh, trục
tung biểu diễn áp suất khí.
+ Từ các số liệu đã cho ta xác định đƣợc các tọa độ điểm trên hệ trục tọa
độ. Nối các tọa độ điểm bằng các đƣờng cong thích hợp đƣợc đƣờng cong nén
và đƣờng cong giãn nở.
+ Vẽ đƣờng biểu diễn quá trình nạp và quá trình thải bằng hai đƣờng thẳng
song song với trục hoành đi qua hai điểm a và r. Ta có đƣợc đồ thị công lý
thuyết.
 Vẽ đồ thị brick phía trên đồ thị công. Lấy bán kính cung tròn R bằng ½
khoảng cách từ Va đến Vc.
- Tỉ lệ xích đồ thị brick:  s = 0,00064 (m/mm)
- Lấy về phía phải điểm O‟ một khoảng : OO‟ = .R /2
- Giá trị biểu diễn : oo 'bd 

oo '

s



.R 0, 25.0, 07

 13, 7(mm)
2.s 2.0, 00064

- Trên đồ thị Brick, xác định các góc phun sớ và các góc phân phối khí sau
đó gióng xuống đồ thị công ta đƣợc các điểm :



Phun sớm (c‟) ứng với φs



Mở sớm xupap nạp (r‟) ứng với 1



Đóng muộn xupap thải (r‟‟) ứng với 4

 Đóng muộn xupap nạp (a‟) ứng với 2
 Mở sớm xupap thải (b‟) ứng với 3
- Xác định các điểm đặt biệt trên đồ thị :
c ( 15 ; 155,7 )

SVTH: Võ Trọng Nam

y (15 ; 200 )

z‟‟(33,75 ; 200)

Lớp: 14Thaco

6


Tính toán thiết kế động cơ DDV6-0217


r (15 ; 4,7 )

z (22,5 ; 200)

c‟‟(15 ; 170,4)

b‟‟ (232,6 ; 7,5)
- Tiến hành hiệu chỉnh bằng cách bo tròn tại hai điểm z‟‟ và b‟‟ ta đƣợc đồ
thị công nhƣ hình vẽ

Hình 1.2. Đồ thị công của động cơ diesel 4 kì tăng áp
2. Động học cơ cấu khuỷu trục thanh truyền động cơ :
2.1. Đồ thị chuyển vị của piston:
2.1.1. Xây dựng đồ thị chuyển vị piston bằng phƣơng pháp đồ thị Brick:
SVTH: Võ Trọng Nam

Lớp: 14Thaco

7


Tính toán thiết kế động cơ DDV6-0217



A
B
M

x


C



o


R

S=2R

o

x=f()

o'

D
S

Hình 1-3 : Phương pháp xây dựng đồ thị chuyển vị piston bằng đồ thị Brick
- Vẽ vòng tròn tâm O, bán kính R. Do đó AD = 2R. Điểm A ứng với góc
quay  = 00 (vị trí điểm chết trên) và điểm D ứng với khi  = 1800 (vị trí điểm
chết dƣới).
- Từ O lấy đoạn OO‟ dịch về phía ĐCD nhƣ hình h1-2 , với :
OO‟ =

R
2


[1]

- Từ O‟ kẻ đoạn O‟M song song với đƣờng tâm má khu u OB, hạ MC thẳng
góc với AD. Theo Brich đoạn AC = x . Điều đó đƣợc chứng minh nhƣ sau:
+ Ta có : AC =AO – OC = AO - (CO‟ - OO‟) = R - MO‟cos +
+ Coi : MO‟  R +

R
2

R
cos
2







 AC = R 1  cos    1  cos 2    R 1  cos    1  cos 2   x
2
4





2.1.2. Cách vẽ đồ thị chuyển vị:

- Từ tâm O‟ của đồ thị Bich kẻ các tia ứng với 100, 200, 300….1800. Đồng
thời đánh số thứ tự từ trái sang phải tƣơng ứng 0, 1, 2, … 18.
- Chọn hệ trục tọa độ với trục tung biểu diễn góc quay của trục khu u, trục
hoành biểu diễn khoảng dịch chuyển của piston tính từ điểm chết trên.
- Gióng các điểm 0, 1, 2,…18 trên đồ thị Brich xuống cắt các đƣờng kẻ từ
các điểm có góc tƣơng ứng trên trục tung của đồ thị chuyển vị.
SVTH: Võ Trọng Nam

Lớp: 14Thaco

8


Tính toán thiết kế động cơ DDV6-0217

- Nối các giao điểm ta đƣợc đồ thị chuyển vị của piston
2.2. Xây dựng đồ thị vận tốc:
2.2.1. Vẽ đồ thị v = f()
- Chọn t lệ xích:
v= .s= 230,38.0,000644 = 0,1484 [m/(s.mm)]

[1]

- Vẽ nữa vòng tròn tâm O có bán kính R1 :
R1= R. = 0,07.230,38 = 16,13 m/s
- Giá trị biểu diễn của R1 là :
R1bd 

R1


v



R.

v



R.
R

 Rbd  108, 75 (mm)
s . s

- Vẽ vòng tròn tâm O có bán kính R2:
R2 

R.. 0, 07.0, 25.230,38

 2, 02 (m/s)
2
2

[1]

- Giá trị biểu diễn của R2 là:
R2bd 


R2

v



2, 02
 13, 7 (mm)
0,1478

- Chia đều nửa vòng tròn bán kính R1 và vòng tròn bán kính R2 ra 18 phần
bằng nhau. Nhƣ vậy, ứng với góc  ở nửa vòng tròn bán kính R1 thì ở vòng
tròn bán kính R2 sẽ là 2, 2 điểm gần nhau trên nửa vòng tròn bán kính R1 tạo
thành 1 cung 10  và trên vòng tròn bán kính R2 là 20  .
- Trên nửa vòng tròn R1 ta đánh số thứ tự từ 0, 1, 2, ..., 18 theo chiều ngƣợc
kim đồng hồ, còn trên vòng tròn bán kính R2 ta đánh số 0‟,1‟,2‟,..., 18‟ theo
chiều kim đồng hồ, cả hai đều xuất phát từ tia OA.
- Từ các điểm chia trên nửa vòng tròn bán kính R1, ta dóng các đƣờng thẳng
vuông góc với đƣờng kính AB, và từ các điểm chia trên vòng tròn bán kính R2
ta kẻ các đƣờng thẳng song song với AB. Các đƣờng kẻ này sẽ cắt nhau tƣơng
ứng theo từng cặp 0-0‟;1-1‟;...;18-18‟ tại các điểm lần lƣợt là 0, a, b, c, ..., 18.
Nối các điểm này lại bằng một đƣờng cong và cùng với nửa vòng tròn bán kính
R1 biểu diễn trị số vận tốc v bằng các đoạn 0, 1a, 2b, 3c , ... ứng với các góc 0,
1,2, 3...18. Phần giới hạn của đƣờng cong này và nửa vòng tròn lớn gọi là
giới hạn vận tốc của piston .
SVTH: Võ Trọng Nam

Lớp: 14Thaco

9



Tính toán thiết kế động cơ DDV6-0217

Hình 1-4 : Đồ thị vận tốc V = f()
2.2.2. Vẽ đồ thị v = f(S) :
- Vẽ hệ toạ độ vuông góc OvS trùng với hệ toạ độ OS, trục thẳng đứng Ov
trùng với trục O. Từ các điểm chia trên đồ thị Brick, ta kẻ các đƣờng thẳng
song song với trục Ov cắt trục Os tại các điểm 0, 1, 2, 3, .., 18. Từ các điểm
này, ta đặt các đoạn thẳng 00, 1a, 2b, 3c, ..., 18 song song với trục Ov và có độ
dài bằng khoảng cách các đoạn 00, 1a, 2b, 3c , ... tƣơng ứng có 1 điểm đầu nằm
trên trục Os. Nối các điểm mút còn lại còn lại với nhau ta có đƣờng cong biểu
diễn vận tốc của piston v = f(S)

Hình 1-5: Đồ thị vận tốc và chuyển vị

SVTH: Võ Trọng Nam

Lớp: 14Thaco

10


Tính toán thiết kế động cơ DDV6-0217

2.3. Xây dựng đồ thị gia tốc bằng phương pháp đồ thị Tôlê :
- Theo phƣơng pháp giải tích lấy đạo hàm của vận tốc theo thời gian ta có
công thức để tính gia tốc của piston:
2


j  R  ω  (cosα  λ  cos2 )

[1]

- Để giải gia tốc j của piston, ngƣời ta thƣờng dùng phƣơng pháp đồ thị Tôlê
vì phƣơng pháp này đơn giản và có độ chính xác cao.
Ta có:
2

J max  R  ω  (1  λ)

[1]

 0,07.230,382.(1  0, 25)  4644,1 (m/s )
2

2

J min  R  ω  (1  λ) [m/s2]

[1]

 0,07.230,382.(1  0, 25)  2786,5 (m/s )
2

- Chọn t lệ xích:
Chọn Jmaxbd = 80 mm
j 

=> Jminbd =


jmax



jmax bd

jmin

j



4644,1
2
 58, 05 [m/(s .mm)]
80

2786,5
 48 mm
58, 05

- Các bƣớc tiến hành xây dựng đồ thị nhƣ sau :
- Vẽ hệ trục J - s.
- Lấy đoạn thẳng AB = Sbd = 2Sbd = 217,5 mm
- Tại A, dựng đoạn thẳng AC thẳng góc với AB về phía trên, với:
AC  J max bd  80 (mm)

- Tại B, dựng đoạn thẳng BD thẳng góc với AB về phía dƣới, với:
BD   J min bd  48 (mm)


- Nối C với D cắt AB tại E, dựng EF thẳng góc với AB về phía dƣới một
đoạn:
EF 

3..R. 2

j

SVTH: Võ Trọng Nam



3.0, 25.0, 07.230,382
 48 (mm)
58, 08

Lớp: 14Thaco

[1]

11


Tính toán thiết kế động cơ DDV6-0217

- Nối đoạn CF và DF, ta phân chia các đoạn CF và DF thành 5 đoạn nhỏ
bằng nhau và ghi số thứ tự cùng chiều , chẳng hạn nhƣ trên đoạn CF: C, 1, 2, 3,
4, F; trên đoạn FD: F, 1‟, 2‟, 3‟,4‟,D. Nối các điểm chia 11' ,22 ' ,33' ,... Đƣờng
bao của các đoạn này là đƣờng cong biểu diễn gia tốc của piston: J = f(s).


Hình 1-6: Đồ thị gia tốc J=f(S)
3. Động lực học cơ cấu trục khuỷu thanh truyền động cơ :
3.1. Xác định khối lƣợng tham gia chuyển động tịnh tiến:
- Các chi tiết máy trong cơ cấu khu u trục thanh truyền tham gia vào chuyển
động tịnh tiến bao gồm các chi tiết trong nhóm piston và khối lƣợng của thanh
truyền quy dẫn về đầu nhỏ thanh truyền.
m‟ = mnpt +m1 [kg]
Trong đó: + mnpt: Khối lƣợng nhóm piston. Theo đề ta có mnpt = 1,9 (kg)
+ m1: Khối lƣợng thanh truyền quy dẫn về đầu nhỏ thanh truyền. m1
đƣợc chọn tùy theo loại động cơ ôtô máy kéo hay tàu thủy, tĩnh tại. Vì động cơ
đang thiết kế có các thông số phù hợp với động cơ ôtô máy kéo nên ta chọn m1
trong khoảng : m1 = (0,275  0,35).mtt

[1]

Trong đó:
+ mtt: Khối lƣợng nhóm thanh truyền. Theo đề ta có mtt = 2,4 (kg).
- Ta chọn: m1 = 0,35. 2,4 = 0,84 (kg)
- Vậy khối lƣợng các chi tiết tham gia chuyển động tịnh tiến là:

SVTH: Võ Trọng Nam

Lớp: 14Thaco

12


Tính toán thiết kế động cơ DDV6-0217


m‟ = 0,84 + 1,9 = 2,74 (kg)
- Để có thể dùng phƣơng pháp cộng đồ thị -Pj với đồ thị công thì -Pj phải có
cùng thứ nguyên và t lệ xích với đồ thị công, thay vì vẽ giá trị thực của nó ta
vẽ -Pj= f(x) ứng với một đơn vị diện tích đỉnh Piston.
m

m'
2, 74
2, 74


 206, 43 (kg/m2)
2
2
 .0,13
Fpiston  .D
4
4

3.2. Xây dựng đồ thị lực quán tính PJ :
- Lực quán tính các chi tiết tham gia chuyển động tịnh tiến đƣợc xác định
bằng công thức :
 PJ  m  J [MN/m2]

[1]

- Từ công thức (1.37) ta xác định đƣợc:
 PJmax  m  J max [MN/m2]
 206, 43.106.4644, 2  0,959 (MN/m )
2


- PJmin  206, 43.106.(2786,52)  0,575 (MN/m2)
- Đồ thị PJ này vẽ chung với đồ thị công P-V
- Cách vẽ tiến hành tƣơng tự nhƣ cách vẽ đồ thị J - S, với
+ t lệ xích trùng với t lệ xích đồ thị công
 p   p  0,043 [MN/(m2.mm)]
j

+Trục hoành trùng với trục Po của đồ thị công để dễ dàng sử dụng phƣơng
pháp cộng đồ thị.
AC 

BD 

EF 

 Pj max

p

0,959
 22,3 (mm)
0, 043



0,575
 13, 4 (mm)
0, 043


j

 Pj min

p



j

3.m.R.. 2

p

j

3.206, 43.106.70.103.0, 25.230,382

 13, 4 (mm)
0, 043

Từ đó ta vẽ đƣợc đồ thị nhƣ sau:

SVTH: Võ Trọng Nam

Lớp: 14Thaco

13



Tính toán thiết kế động cơ DDV6-0217

Hình 1-7: Đồ thị lực quán tính Pj
3.3. Vẽ đồ thị khai triển Pkt - :
- Vẽ hệ trục toạ độ vuông góc OP, trục hoành O nằm ngang với trục po.
Do Pkt = P - P0
- Trên trục O ta chia 10o một, ứng với t lệ xích  = 2 [độ/mm].
- Kết hợp đồ thị Brick và đồ thị công nhƣ ta đã vẽ ở trên, ta tiến hành khai
triển nhƣ sau:
+ Từ các điểm chia trên đồ thi Brick, dóng các đƣờng thẳng song song với
OP và cắt đồ thị công tại các điểm trên các đƣờng biểu diễn các quá trình nạp,
nén, cháy - giãn nở và thải. Qua các giao điểm này ta kẻ các đƣờng dóng song
song với trục hoành sang hệ trục toạ độ OP.
+ Từ các điểm chia trên trục O của đồ thị khai triển, kẻ các đƣờng song
song với trục OP, những đƣờng này cắt các đƣờng dóng ngang tại các điểm
SVTH: Võ Trọng Nam

Lớp: 14Thaco

14


Tính toán thiết kế động cơ DDV6-0217

ứng với các góc chia của đồ thị Brick và phù hợp với quá trình làm việc của
động cơ. Nối các giao điểm này lại ta có đƣờng cong khai triển đồ thị Pkt - 
với t lệ xích :
p = 0,043 [MN/(m2.mm)]
 = 2 [0/mm]
3.4. Vẽ đồ thị khai triển PJ -  :

- Cách vẽ đồ thị khai triển này giống nhƣ cách vẽ đồ thị khai triển Pkt - α.
Tuy nhiên, giá trị của điểm tìm đƣợc ứng với góc α cho trƣớc lại đƣợc lấy đối
xứng qua trục Oα vì đồ thị trên cùng trục tọa độ với đồ thị công là –Pj.
3.5. Vẽ đồ thị P1 - :
- Cộng các giá trị pkt với pj ở các trị số góc  tƣơng ứng
- Nối giá trị của các điểm vừa cộng, ta vẽ đƣợc đƣờng biểu diễn hợp lực của
lực quán tính chuyển động tịnh tiến Pj và lực khí thể Pkt:
P1 = Pkt + PJ [MN/m2]
Ta có bảng giá trị nhƣ sau
Bảng 1-2: Bảng giá trị Pkt - ; Pj - ; P1 - 
Giá trị đo (mm)

Giá trị vẽ

Giá trị thật

α(độ)

Pkt

Pj

P1 = pkt + pj

P1

0

3,2


-22,3

-19,1

-0,821

10

1,8

-38

- 20

-0,86

20

1,8

-20,1

-18,3

-0,787

30

1,8


-20,7

-15,9

-0,684

40

1,8

-14,4

-12,6

-0,542

50

1,8

-10,6

-8,8

-0,378

60

1,8


-3,6

-4,8

-0,206

70

1,8

-2,6

-0,8

-0,034

80

1,8

1,1

2,9

0,125

90

1,8


4,5

6,3

0,271

100

1,8

7,3

9,1

0,391

SVTH: Võ Trọng Nam

Lớp: 14Thaco

15


Tính toán thiết kế động cơ DDV6-0217

Giá trị đo (mm)

Giá trị vẽ

Giá trị thật


α(độ)

Pkt

Pj

P1 = pkt + pj

P1

110

1,8

9,6

11,4

0,490

120

1,8

11,2

13

0,559


130

1,8

12,2

14

0,602

140

1,8

12,8

14,6

0,628

150

1,8

13,1

14,9

0,641


160

1,8

13,3

15,1

0,649

170

1,8

13,4

15,2

0,654

180

1,8

13,4

15,2

0,654


190

1,81

13,4

15,2

0,654

200

1,86

13,24

15,1

0,649

210

2

13,1

15,1

0,649


220

2,3

12,8

15,1

0,649

230

2,6

12,3

14,9

0,641

240

3,1

11,2

14,3

0,615


250

3,7

9,6

13,3

0,572

260

4,6

7,2

11,8

0,507

270

6

4,5

10,5

0,452


280

7,7

1,2

8,9

0,383

290

10,5

-2,6

7,9

0,340

300

14,5

-6,6

7,9

-0,340


310

21,2

-10,6

10,6

0,456

320

32,4

-14,4

18

0,774

330

51,9

-17,7

34,2

1,471


340

84,7

-20,2

64,5

2,774

350

140,5

-21,7

118,8

5,108

360

171

-22,5

148,5

6,386


370

197,2

-21,8

175,4

7,542

SVTH: Võ Trọng Nam

Lớp: 14Thaco

16


Tính toán thiết kế động cơ DDV6-0217

Giá trị đo (mm)

Giá trị vẽ

Giá trị thật

α(độ)

Pkt


Pj

P1 = pkt + pj

P1

380

188,1

-20,2

167,9

7,220

390

120,6

-17,7

102,9

4,425

400

78,8


-14,4

64,4

2,769

410

53,9

-10,6

43,3

1,862

420

38,7

-6,6

32,1

1,380

430

29,2


-2,6

26,6

1,144

440

22,9

1,1

24

1,032

450

18,5

4,5

23

0,989

460

15,5


7,2

22,7

0,976

470

13,4

9,5

22,9

0,985

480

11,7

11,2

22,9

0,985

490

10,6


12,2

22,8

0,980

500

9,6

12,8

22,4

0,963

510

8,7

13,1

21,8

0,937

520

8


13,3

21,3

0,916

530

7

13,3

20,3

0,873

540

5,2

13,3

18,5

0,80

550

3,8


13,4

17,2

0,740

560

3,2

13,3

16,5

0,710

570

3,2

13,1

16,3

0,701

580

3,2


12,8

16

0,688

590

3,2

12,2

15,4

0,662

600

3,2

11,2

14,4

0,619

610

3,2


9,5

12,7

0,546

620

3,2

7,2

10,4

0,447

630

3,2

4,5

7,7

0,331

640

3,2


1,1

4,3

0,185

SVTH: Võ Trọng Nam

Lớp: 14Thaco

17


Tính toán thiết kế động cơ DDV6-0217

Giá trị đo (mm)

Giá trị vẽ

Giá trị thật

α(độ)

Pkt

Pj

P1 = pkt + pj

P1


650

3,2

-2,6

0,6

0,026

660

3,2

-6,6

-3,4

-0,146

670

3,2

-10,7

-7,5

-0,323


680

3,2

-14,5

-11,3

-0,486

690

3,2

-17,7

-14,5

-0,624

700

3,2

-20,2

-17

-0,731


710

3,2

-21,8

-18,6

-0,80

720

3,2

-22,6

-19,1

-0,821

Từ bảng số liệu trên, ta đƣợc đồ thị nhƣ sau:

Hình 1-8: Đồ thị lực khai triển Pkt - ; Pj - ; P1 - 

SVTH: Võ Trọng Nam

Lớp: 14Thaco

18



Tính toán thiết kế động cơ DDV6-0217

3.6. Xây dựng đồ thị lực tiếp tuyến T, lực pháp tuyến Z, lực ngang N theo α:
Pkh

N

Ptt

P1



Ptt

l 
Pk

 Z
T
O

P1

N

Ptt
Ptt


Hình 1-9: Hệ lực tác dụng trên cơ cấu khuỷu trục thanh truyền giao tâm.
- Lực tiếp tuyến tác dụng lên chốt khu u:
T  ptt .Sin (   )  p1.

Sin    
[MN/m2]
Cos

[1]

- Lực pháp tuyến tác dụng lên chốt khu u:
Z  ptt .Cos     p1.

Cos   
[MN/m2]
Cos

[1]

- Lực ngang tác dụng lên phƣơng thẳng góc với đƣờng tâm xylanh:
N = P1.tgβ [MN m2]

[1]

- P1 đƣợc xác định trên đồ thị khai triển tƣơng ứng với các giá trị của .
- Ta có giá trị của góc :  = arcsin(sin)
- Ta lập bảng xác định các giá trị N, T, Z. Sau đó, ta tiến hành vẽ đồ thị N,
T, Z theo  trên hệ trục toạ độ vuông góc chung (N, T, Z - ).
- Với t lệ xích :

T = Z = N = P = 0,043 [MN/(m2.mm)]
 = 2 (độ/mm)
Bảng 1-3: Bảng giá trị T - ; Z - ; N - 


T

Z

N

T

Z

N

(˚)

 (˚)

(mm)

(mm)

(mm)

(MN/m)

(MN/m)


(MN/m)

0

0,0

0,0

-19,1

0,0

0,000

-0,823

0,000

SVTH: Võ Trọng Nam

Lớp: 14Thaco

19


Tính toán thiết kế động cơ DDV6-0217




T

Z

N

T

Z

N

(˚)

 (˚)

(mm)

(mm)

(mm)

(MN/m)

(MN/m)

(MN/m)

10


2,5

-4,3

-19,5

-0,9

-0,186

-0,839

-0,037

20

4,9

-7,7

-16,7

-1,6

-0,333

-0,716

-0,068


30

7,2

-9,7

-12,8

-2,0

-0,417

-0,549

-0,086

40

9,3

-9,7

-8,4

-2,1

-0,417

-0,359


-0,088

50

11,0

-7,9

-4,4

-1,7

-0,338

-0,187

-0,074

60

12,5

-4,7

-1,5

-1,1

-0,201


-0,063

-0,046

70

13,6

-0,8

-0,1

-0,2

-0,035

-0,004

-0,008

80

14,3

3,0

-0,2

0,7


0,130

-0,010

0,032

90

14,5

6,3

-1,6

1,6

0,270

-0,070

0,070

100

14,3

8,5

-3,8


2,3

0,366

-0,165

0,099

110

13,6

9,7

-6,5

2,7

0,418

-0,278

0,118

120

12,5

9,8


-9,0

2,9

0,422

-0,387

0,124

130

11,0

9,0

-11,1

2,7

0,386

-0,478

0,118

140

9,3


7,6

-12,7

2,4

0,325

-0,546

0,102

150

7,2

5,8

-13,8

1,9

0,250

-0,595

0,081

160


4,9

3,9

-14,6

1,3

0,169

-0,628

0,056

170

2,5

2,0

-15,1

0,7

0,085

-0,647

0,028


180

0,0

0,0

-15,2

0,0

0,000

-0,654

0,000

190

-2,5

-2,0

-15,1

-0,7

-0,085

-0,648


-0,028

200

-4,9

-4,0

-14,7

-1,3

-0,170

-0,630

-0,056

210

-7,2

-5,9

-14,0

-1,9

-0,253


-0,602

-0,082

220

-9,3

-7,8

-13,1

-2,5

-0,336

-0,565

-0,106

230 -11,0

-9,5

-11,8

-2,9

-0,409


-0,506

-0,125

240 -12,5

-10,8

-9,9

-3,2

-0,463

-0,425

-0,136

250 -13,6

-11,4

-7,6

-3,2

-0,489

-0,325


-0,138

260 -14,3

-11,1

-5,0

-3,0

-0,479

-0,216

-0,129

270 -14,5

-10,5

-2,7

-2,7

-0,450

-0,116

-0,116


280 -14,3

-9,1

-0,7

-2,2

-0,392

-0,029

-0,097

SVTH: Võ Trọng Nam

Lớp: 14Thaco

20


Tính toán thiết kế động cơ DDV6-0217



T

Z

N


T

Z

N

(mm)

(mm)

(mm)

(MN/m)

(MN/m)

(MN/m)

290 -13,6

-8,1

0,9

-1,9

-0,347

0,039


-0,082

300 -12,5

-7,7

2,4

-1,8

-0,332

0,105

-0,075

310 -11,0

-9,4

5,2

-2,1

-0,405

0,224

-0,089


320

-9,3

-13,8

11,9

-2,9

-0,594

0,512

-0,126

330

-7,2

-20,8

27,5

-4,3

-0,896

1,182


-0,185

340

-4,9

-27,2

58,7

-5,5

-1,171

2,523

-0,238

350

-2,5

-25,7

116,1

-5,2

-1,106


4,992

-0,222

360

0,0

0,0

143,7

0,0

0,000

6,180

0,000

370

2,5

38,0

171,4

7,6


1,632

7,371

0,328

380

4,9

71,0

152,8

14,4

3,052

6,572

0,620

390

7,2

62,7

82,6


13,0

2,695

3,553

0,557

400

9,3

49,4

42,6

10,5

2,124

1,831

0,451

410

11,0

38,6


21,3

8,4

1,658

0,918

0,363

420

12,5

31,4

9,9

7,1

1,349

0,425

0,306

430

13,6


27,2

3,1

6,4

1,168

0,131

0,276

440

14,3

24,7

-1,8

6,1

1,061

-0,079

0,262

450


14,5

23,0

-5,9

5,9

0,990

-0,256

0,256

460

14,3

21,4

-9,6

5,8

0,920

-0,414

0,248


470

13,6

19,7

-13,1

5,5

0,845

-0,561

0,238

480

12,5

17,3

-15,9

5,1

0,745

-0,682


0,219

490

11,0

14,6

-18,1

4,4

0,628

-0,776

0,191

500

9,3

11,6

-19,5

3,6

0,499


-0,838

0,157

510

7,2

8,5

-20,3

2,8

0,367

-0,872

0,118

520

4,9

5,6

-20,7

1,8


0,240

-0,889

0,079

530

2,5

2,7

-20,2

0,9

0,114

-0,868

0,038

540

0,0

0,0

-18,5


0,0

0,000

-0,797

0,000

550

-2,5

-2,2

-17,0

-0,7

-0,097

-0,733

-0,032

560

-4,9

-4,3


-15,9

-1,4

-0,185

-0,685

-0,061

(˚)

 (˚)

SVTH: Võ Trọng Nam

Lớp: 14Thaco

21


Tính toán thiết kế động cơ DDV6-0217



T

Z


N

T

Z

N

(˚)

 (˚)

(mm)

(mm)

(mm)

(MN/m)

(MN/m)

(MN/m)

570

-7,2

-6,4


-15,1

-2,0

-0,273

-0,650

-0,088

580

-9,3

-8,3

-13,9

-2,6

-0,356

-0,598

-0,112

590 -11,0

-9,9


-12,2

-3,0

-0,424

-0,525

-0,129

600 -12,5

-10,9

-9,9

-3,2

-0,467

-0,428

-0,137

610 -13,6

-10,9

-7,2


-3,1

-0,469

-0,312

-0,132

620 -14,3

-9,8

-4,4

-2,6

-0,421

-0,190

-0,114

640 -14,3

-4,4

-0,3

-1,1


-0,191

-0,014

-0,047

650 -13,6

-0,6

0,1

-0,1

-0,025

0,003

-0,006

660 -12,5

3,3

-1,1

0,8

0,144


-0,045

0,033

670 -11,0

6,7

-3,7

1,5

0,286

-0,158

0,063

680

-9,3

8,6

-7,4

1,8

0,372


-0,320

0,079

690

-7,2

8,9

-11,7

1,8

0,381

-0,502

0,079

700

-4,9

7,2

-15,5

1,5


0,310

-0,667

0,063

710

-2,5

4,0

-18,2

0,8

0,173

-0,782

0,035

720

0,0

0,0

-19,1


0,0

0,000

-0,823

0,000

Hình 1-10: Đồ thị T - ; Z - ; N - 

SVTH: Võ Trọng Nam

Lớp: 14Thaco

22


Tính toán thiết kế động cơ DDV6-0217

3.7. Xây dựng đồ thị T - :
- Động cơ 6 xilanh, bố trí thẳng hàng, có thứ tự làm việc: 1 - 5- 3- 6- 2- 4
- Ta tính T trong 1 chu k góc công tác
 ct 

180. 180.4

 1200
i
6


- Khi khu u trục của xylanh thứ 1 nằm ở vị trí α1 = α = 0◦ thì:
Khu u trục của xylanh thứ 5 nằm ở vị trí α5 = 600◦
Khu u trục của xylanh thứ 3 nằm ở vị trí α3 = 480◦
Khu u trục của xylanh thứ 6 nằm ở vị trí α6 = 360◦
Khu u trục của xylanh thứ 2 nằm ở vị trí α2 = 240◦
Khu u trục của xylanh thứ 4 nằm ở vị trí α4 = 120◦
- Tính tổng lực tiếp tuyến tác dụng lên trục khu u khi α1 = α = 00
T = T1 + T2 + T3 + T4 +T5 + T6
- Dựa vào bảng tính T ở trên, tra các giá trị tƣơng ứng của Ti theo góc αi.
Sau đó, cộng tất cả các giá trị Ti lại ta có các giá trị của T tại α = 00
- Tính tƣơng tự với các góc α = 100, 200 … 1200. Ta đƣợc bảng số liệu sau :
Bảng 1-4: Bảng giá trị T-
1

T1(mm)

2

T2(mm)

3

T3(mm)

4

T4(mm)

5


T5(mm)

6

0

0,0

240

-10,8

480

17,3

120

9,8

600

-10,9

360

0,0

5,5


10

-4,3

250

-11,4

490

14,6

130

9,0

610

-10,9

370

38,0

34,9

20

-7,7


260

-11,1

500

11,6

140

7,6

620

-9,8

380

71,0

61,5

30

-9,7

270

-10,5


510

8,5

150

5,8

630

-7,7

390

62,7

49,2

40

-9,7

280

-9,1

520

5,6


160

3,9

640

-4,4

400

49,4

35,7

50

-7,9

290

-8,1

530

2,7

170

2,0


650

-0,6

410

38,6

26,7

60

-4,7

300

-7,7

540

0,0

180

0,0

660

3,3


420

31,4

22,3

70

-0,8

310

-9,4

550

-2,2

190

-2,0

670

6,7

430

27,2


19,3

80

3,0

320

-13,8

560

-4,3

200

-4,0

680

8,6

440

24,7

14,3

90


6,3

330

-20,8

570

-6,4

210

-5,9

690

8,9

450

23,0

5,1

100

8,5

340


-27,2

580

-8,3

220

-7,8

700

7,2

460

21,4

-6,2

110

9,7

350

-25,7

590


-9,9

230

-9,5

710

4,0

470

19,7

-11,7

120

9,8

360

0,0

600

-10,9

240


-10,8

720

0,0

480

17,3

5,5

SVTH: Võ Trọng Nam

Lớp: 14Thaco

t6(mm) T(mm)

23


Tính toán thiết kế động cơ DDV6-0217

- Đồ thi T tuần hoàn với chu kì 1200.
- Tính giá trị của  Ttb bằng công thức :
 Ttb 

30  N i
[N/m2]
π  R  FP    n


[1]

Trong đó: + Ni: công suất chỉ thị của động cơ : N i 

Ne
[kW]
ηm

+ m: Hiệu suất cơ giới, các loại động cơ đốt trong hiện nay nằm
trong giới hạn :m = 0,63 0,93 => Chọn m = 0,7


Ni 

250
 357,14 (KW)
0, 7

+ n: là số vòng quay của động cơ, n = 2200 (vòng phút)
+ Fp: là diện tích đỉnh piston: Fp 

 .D 2
4



 .(130.103 )2
4


 13, 27.103 (m2)

+ R: là bán kính quay của trục khu u: R = 0,07 (m)
+ : là hệ số hiệu chỉnh đồ thị công,  = 1(khi đã hiệu chỉnh đồ thị)
30.357,14
2
 1668,9 (KN/m )
3
 .0, 07.13, 27.10 .2200.1



T



1668,9.103
Giá trị biểu diễn:  Ttb 
 38,8 (mm)
0, 043

tb



Ta vẽ đƣợc đồ thị nhƣ sau :

Hình 1-11: Đồ thị T
3.8. Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu:
- Đồ thị véctơ phụ tải tác dụng lên chốt khu u dùng để xác định lực tác

dụng lên chốt khu u ở mỗi vị trí của trục khu u. Từ đồ thị này ta có thể tìm trị
SVTH: Võ Trọng Nam

Lớp: 14Thaco

24


×