Trường THPT Mỹ Văn
GV: Lê Thanh Hưng
SĐT: 01682360338
email:
KIỂM TRA HỌC KÌ II HÓA 11
Ma trận đề, bảng mô tả chi tiết các cấp độ nhận thức
Mức độ
Nhận biết
Thông
hiểu
Vận dụng
1
2
1
4 (16%)
2
2
4 (16%)
Chủ đề
hiddrocacbon no
hiddrocacbon không no
vận dụng
cao
Tổng, %
hiddrocacbon thơm
1
1
1
1
4 (16%)
ancol - phenol
2
1
1
2
6 (24%)
andehit, axit cacboxylic
1
2
2
2
7 (28%)
Điểm và %
5 (20%)
8 (32%)
7 (28%)
5 (20%)
10đ (100%)
Biết
Câu 1. Các ankan không tham gia phản ứng nào trong các loại phản ứng sau đây?
A. Phản ứng cháy
B. Phản ứng tách
Câu 2. Chất nào cho sau là hidrocacbon thơm.
A. metan
B. axetilen
C. Phản ứng cộng
D. Phản ứng thế
C. benzen
D. etilen
Câu 3. Ancol no, đơn chức có 10 nguyên tử H trong phân tử có số đồng phân là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
Câu 4. Ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu đồng phân ancol ?
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2.
D. 2
Câu 5. Giấm ăn là dung dịch của axit có công thức nào sau:
A. CH3COOH
B. HCOOH
C. C2H5COOH
D. CH2=CH-COOH
Hiểu
Câu 6. Công thức cấu tạo CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 ứng với tên gọi nào sau đây?
A. 2-metylbutan
B. pentan
C. 3-metylbutan
D. isobutan
Câu 7. Cho isobutan tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1:1, sản phẩm chính thu được là:
A. CH3CHBrCH3
B. CH3CH2CHBrCH3
C. (CH3)2CBrCH2CH3
D. (CH3)3CBr
Câu 8. Cho propen tác dụng với HCl thu được sản phẩm chính là :
A. CH3-CHCl-CH3
B. CH3-CH2-CH2Br
C. CH3-CH2-CH2Cl
D. CH3-CHBr-CH3
Câu 9. Ứng với công thức phân tử C4H8 có bao nhiêu anken đồng phân cấu tạo ?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 10. Siren phản ứng được với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
A. Br2 ; NaOH ; Fe ; H2
B. Br2 ; KMnO4 ; H2 ; Na
C. Br2 ; NaOH ; HCl ; H2O
D. Br2 ; HCl ; KMnO4 ; H2O
Câu 11. X có công thức cấu tạo:
CH3 CH CH CH3
CH3 OH
Tên gọi của X là:
A. 3-metylbutan-2-ol
B. pentan-3-ol
C. pentan-2-ol
D. 2-metylbutan-3-ol
Câu 12. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất trong các chất sau:
A. CH3-CH2-CH2-OH
B. CH3-CH2-O-CH3
C. CH3-CH2-CHO
D. CH3-CH2COOH
Câu 13. Cho các chất C2H5COOH, C2H5OH, C6H5OH, HCHO. Số chất tác dụng với dung
dịch NaOH là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Vận dụng
Câu 14. Tên gọi của hợp chất hữu cơ
C 2H 5
CH3 C
CH2
CH3
CH
CH2
CH3
C2 H5
là
A. 3 – etyl – 5,5 – dimetylheptan
C. 5 – etyl – 3,3 – dimetylheptan
B. 2 – metyl – 2,4– dimetylhexan
D. 2,4 – dietyl – 2 – metylhexan
Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hiđrocacbon X thu được 17,6 gam CO 2. X tác dụng
với dung dịch AgNO3 trong NH3 sinh ra kết tủa Y(thể tích khí đo ở đktc). Công thức cấu tạo
của X là:
A. CH3-C �CH
B. CH3-C �C-CH3 C. CH2=CH-C �CH
D. CH3-CH2-CH=CH2
Câu 16. Dẫn từ từ 4,48 lit hỗn hợp gồm etilen và propen (đktc) vào dung dịch brom thấy
dung dịch bị nhạt màu và không còn khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng
6,30 gam. Thành phần phần trăm về thể tích của etilen và propen trong hỗn hợp ban đầu lần
lượt bằng bao nhiêu ?
A. 40% và 60%
B. 60% và 40%
C. 25% và 75%
D. 75% và 25%
Câu 17. Chất A là một đồng đẳng của benzen. Khi đốt cháy hoàn toàn 15,9 gam chất A,
người ta thu được 26,88 lít khí CO2 (ở đktc). Công thức phân tử chất A là:
A. C6H6
B. C9H12
C. C8H10
D. C7H8
Câu 18. Thực hiện phản ứng tách nước hỗn hợp hai ancol C 2H5OH và CH3OH (ở nhiệt dộ
thích hợp, xt H2SO4 đặc), sau phản ứng thu được bao nhiêu sản phẩm?
A. 4
B. 3
C. 6
D. 2
Câu 19. Cho 50,0 gam dung dịch anđehit axetic tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH3
(dư) thu được 27,0 gam Ag kết tủa. Nồng độ phần trăm của anđehit axetic trong dung dịch
đã dùng bằng:
A. 15,5%
B. 5,5%
C. 22%
D. 11,0%
Câu 20. Hợp chất X no, mạch hở có phần trăm khối lượng C và H lần lượt bằng 62,07%
và 10,34% , còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với không khí bằng 2. X tác dụng được với
dung dịch AgNO3 trong NH3 . Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3-CH(CH3)-CHO
B. CH3-CH2-CHO
C. CH3-CHO
D. CH3-CO-CH3
Vận dụng cao
Câu 21. Người ta phân biệt stiren, benzen, toluen và axetilen bằng các hoá chất:
A. dung dịch KMnO4
B. dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch KMnO4
C. dung dịch brom
D. clo và xúc tác sắt bột
Câu 22. Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CHCOOH,
C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen). Số chất trong dãy phản ứng được với
nước brom là:
A. 7.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Câu 23. Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư
và nước. Cho X tác dụng với Na dư được 4,48 lít H 2 ở đktc. Khối lượng hỗn hợp X là (biết chỉ có
80% ancol bị oxi hóa)
A. 13,8 gam
B. 27,6 gam.
C. 18,4 gam.
D. 23,52 gam.
Câu 24. Cho 10,2 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit no (có số mol bằng nhau) tác dụng với
dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thu được 64,8 gam Ag và muối của 2 axit hữu cơ. Mặt
khác, khi cho 12,75 gam X bay hơi ở 136,5 oC và 2 atm thì thể tích hơi thu được là 4,2 lít.
Công thức của 2 anđehit là
A. CH3-CHO và OHC-CHO.
B. HCHO và OHC-CH2-CHO.
C. CH3-CHO và HCHO.
D. OHC-CHO và C2H5-CHO.
Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm CH 3COOH, CxHyCOOH và
(COOH)2 thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Cũng 29,6 gam X tác dụng với lượng dư
NaHCO3 thu được 0,5 mol CO2. m có giá trị là ?
A. 44
B. 22
C. 55
D. 33
5 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1) Trường em tổ chức 20/11. Sân khấu trường có rất nhiều chùm bóng bay oxi treo băng rôn lơ
lửng. Do nhiệt độ ngoài trời quá cao và nằng khắt, chùn bóng bay nổ. Phản ứng đã xảy ra là do.
A. Khí H2 trong bóng bay phản ứng O2 trong không khí ở nhiệt độ cao gây nổ mạnh.
B. Khí O2 trong bóng bay phản ứng H2 trong không khí ở nhiệt độ cao gây nổ mạnh.
C. Khí O2 trong bóng bay phản ứng các khí trong không khí ở nhiệt độ cao gây nổ mạnh.
D. Khí H2 trong bóng bay phản ứng N2 trong không khí ở nhiệt độ cao gây nổ mạnh.
Câu 2) Trong số các chất : Metyl axetat, Tristearin, Glucozơ, glixerol, propan, Ancol metylic, Natri
cacbonat, axit oxalic, fomandehit, Saccarozơ, Anilin, Alanin. Số chất hữu cơ có số nguyên tử C lẻ là
A. 8.
B. 6.
C. 9.
D. 7.
Câu 3) Cho các hóa chất: dung dịch AgNO3 trong NH3, dung dịch NaHCO3; dung dịch NaHSO4;
dung dịch Br2. Axit fomic tác dụng với bao nhiêu hóa chất trên.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 4) Trong số các nguyên tố cho dưới đây, nguyên tử của nguyên tố nào có số electron lớp ngoài
cùng nhiều nhất?
A. Nhôm (Al), Z = 13 B. Cacbon (C), Z = 6 C. Liti (Li), Z = 3
D. Beri (Be), Z = 4
Câu 5) Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a). Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường;
(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư) ;
(c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư);
(d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư).
(e) Cho 1 mol Mg tác dụng với dung dịch 0,5 mol FeCl3
Trong các thí nghiệm trên, sau phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.