Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Đề tài XD câu hỏi BT TNKQ hiđrocacbon hóa 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.14 KB, 47 trang )

Lời cảm ơn
Đề tài nghiên cứa khoa học: Xõy dng cõu hi, bi tp trc
nghm khỏch quan chng Hirụcacbon - Nhiờn liu trong chng trỡnh hoỏ
hc lp 9 của tôi đợc hoàn thành dới sự hớng dẫn và giúp đỡ
nhiệt tình của TS Đặng Ngọc Quang. Cùng với sự giúp đỡ của
các thầy giáo, cô giáo trong toàn khoa Hoá học của trờng ĐHSP
Hà Nội, các thầy giáo, cô giáo tổ KHTN và toàn thể các em học
sinh Trờng THCS Nguyễn Quang Bích Tam Nông Phú Thọ
Trong khi làm đề tài này tôi đã gặp nhiều khó khăn, tuy
nhiên dới sự giúp đỡ tận tình của TS Đặng Ngọc Quang, của các
bạn đồng nghiệp và sự cố gắng của bản thân tôi đã hoàn
thành đề tài nghiên cứu của mình. Qua đây em xin chân
thành cảm ơn TS Đặng Ngọc Quang đã ủng hộ, giúp đỡ chỉ
bảo tận tình để em có thể hoàn thành tốt đề tài của mình.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo
trong toàn khoa Hoá của trờng ĐHSP Hà Nội, các thầy giáo, cô
giáo tổ KHTN Trờng THCS Nguyễn Quang Bích Tam Nông
Phú Thọ đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Phú thọ, tháng 7 năm
2009
Ngời viết

Bùi Đức Hải
1


Bảng chữ viết tắt

HS
GV


PTHH
SGK
KHTN
THCS
GD
VD
KL
NXB
TNKQ
BTTN
CTCT

Học sinh
Giáo viên
Phơng trình hoá học
Sách giáo khoa
Khoa học tự nhiên
Trung học cơ sở
Giáo dục
Ví dụ
Kết luận
Nhà xuất bản
Trắc nghhiệm khách quan
Bài tập trắc nghiệm
Công thức cấu tạo

2


Mục lục


Tran
g
Phần : Mở đầu
4
Phần : Nội dung
8
Chơng I: Tổng quan về cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài
8
I. Cơ sở lý luận
8
1. Mục dích, chức năng, nhiệm vụ kiểm tra, đánh giá kết 8
quả học tập hoá học
2. Những yêu cầu về mặt s phạm kiểm tra, đánh giá kết quả 9
học tập hoá học
II. Cơ sở thực tiễn
III. tìm hiểu về trắc nghiệm khách quan

1. Khái niệm chung
2. Nguyên tắc xây dựng
IV. Cơ sở kiến thức xây dựng

1. Công thức cấu tạo của một số hiđrôcacbon
2. Tính chất hoá học và điều chế các hiđrôcacbon.
Chơng II: xây dựng câu hỏi, bài tập trắc nghiệm khách quan
I. Mục tiêu, yêu cầu, phơng pháp
II. Xây dựng hệ thống câu hỏi, bài tập trắc nghiệm khách quan
Chơng III: thực nghiệm s phạm
Phần III: kết luận chung
Tài liệu tham khảo


10
11
11
11
14
14
14
17
17
18
28
32
33

3


Phần I: Mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
Thế kỷ XXI là thời đại của khoa học kỹ thuật phát triển
mạnh mẽ nh, trên thế giới có nhiều biến động về môi trờng sinh
thái và xã hội, đòi hỏi mỗi chúng ta và thế hệ tơng lai phải
nắm chắc tri thức để có thái độ ứng phó thích hợp tạo nên
một cuộc sống ấm no hạnh phúc.
Trớc tình hình trong nớc và thế giới, Đại hội đại biểu toàn
quốc Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ VIII đã quyết định đẩy
mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá (CNH, HĐH), phấn đấu
đến năm 2020 cơ bản trở thành một nớc công nghiệp.
Để thực hiện đờng lối kinh tế và chiến lợc phát triển, đại

hội IX của Đảng chỉ rõ: Phát triển giáo dục và đào tạo là một
trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp CNH,
HĐH tạo nguồn lực con ngời thúc đẩy phát triển xã hội, tăng trởng kinh tế nhanh và bền vững. Tiếp tục nâng cao chất lợng
toàn diện, đổi mới nội dung phơng pháp dạy và học, hệ thống
trờng lớp và quản lý giáo dục theo hớng "chuẩn hoá, hiện đại
hoá phát huy tinh thần độc lập suy nghĩ và sáng tạo của học
sinh, đề cao năng lực tự học, tự hoàn thiện, đẩy mạnh phong
trào tự học tập.
Để nâng cao chất lợng dạy học nói chung, môn hoá học nói
riêng, ngời giáo viên phải đổi mới phơng pháp dạy học cho phù
hợp vói nội dung chơng trình sách giáo khoa, với đặc trng bộ
môn, trên cơ sở học sinh phát hiện, chiếm lĩnh tri thức và vận
dụng những kiến thức đó vào việc giải thích các hiện tợng
trong tự nhiên, giải quyết các bài tập hoá học. Song thực tế ở
các trờng THCS việc rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo cho học sinh
4


thông qua việc giải bài tập hoá học còn hạn chế vì vậy kết quả
học tập còn nhiều hạn chế.
T nm 2007, hỡnh thc trc nghim ó c ỏp dng ph bin trong cỏc
bi kim tra, thi hc kỡ, thi tt nghip, thi i hc v cao ng. Bi tp trc
nghim khỏch quan (TNKQ) ũi hi hc sinh phi nhanh nhy nhn ra mi quan
h gia cỏc s vt, hin tng nhanh chúng chn c cõu tr li ỳng, chớnh
xỏc. Mt bi kim tra, thi theo phng phỏp TNKQ thng gm khỏ nhiu cõu
hi v thi gian dnh cho mi cõu ch khong t 1-2 phỳt. Vỡ phi t duy nhanh
nờn TNKQ cú tỏc dng rt ln trong vic rốn luyn t duy, phỏt trin trớ thụng
minh cho hc sinh. Do ú bi tp trc nghim (BTTN) l phng tin hu hiu
nõng cao nng lc nhn thc v t duy cho hc sinh.
Hin nay cú nhiu sỏch BTTN nhng vic la chn, s dng nh th no

mang li c hiu qu cao nht l phỏt trin nng lc nhn thc v t duy
cho hc sinh. Xu hng hin nay ca lớ lun dy hc l c bit chỳ trng n
hot ng v vai trũ ca hc sinh trong quỏ trỡnh dy hc, ũi hi hc sinh phi
lm vic tớch cc, t lc v sỏng to. Do ú giỏo viờn (GV) cn phi nghiờn cu
BTTN húa hc trờn c s hot ng t duy ca hc sinh, t ú ra phng
phỏp s dng bi tp trc nghim trong ging dy cng nh dựng bi tp nờu vn
nhn thc, hng dn hc sinh t mỡnh gii quyt vn , thụng qua ú m
phỏt trin nng lc nhn thc v bi dng t duy húa hc cho hc sinh.
T nhng lớ do trờn, tụi ó chn nghiờn cu ti: Xõy dng cõu hi,
bi tp trc nghm khỏch quan chng Hirụcacbon - Nhiờn liu trong
chng trỡnh Hoỏ hc lp 9.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiờn cu la chn, xõy dng h thng cõu hi, bi tp trc nghim v
s dng chỳng trong dy hc húa hc nhm nõng cao nng lc nhn thc v t
duy cho hc sinh THCS.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
5


- Nghiờn cu c s lớ lun v vic phỏt trin nng lc nhn thc v t duy
húa hc cho hc sinh, c bit thụng qua vic s dng cõu hi, BTTN khỏch
quan.
- La chn, xõy dng h thng cõu hi, BTTN chng Hirụcacbon
Nhiờn liu. Nghiờn cu s dng BTTN phỏt trin nng lc nhn thc v rốn
luyn t duy cho hc sinh.
- Thc nghim s phm nhm ỏnh giỏ hiu qu ca vic s dng bi tp
trc nghim khỏch quan chng Hirụcacbon Nhiờn liu phỏt trin nng lc
nhn thc v t duy ca hc sinh THCS.
4. Khách thể và đối tợng nghiên cứu
* Khỏch th nghiờn cu: Quỏ trỡnh dy hc húa hc trng THCS.

* i tng nghiờn cu:
- Hot ng t duy ca hc sinh trong quỏ trỡnh tỡm kim li gii bi tp.
- H thng nhng nng lc nhn thc v phm cht ca t duy c bit
chỳ ý rốn luyn, bi dng thụng qua nhng kin thc v h thng bi tp ó
xut.
5. Phơng pháp nghiên cứu
- Phng phỏp nghiờn cu lớ thuyt:
+ Nghiờn cu c s lớ lun v hot ng nhn thc ca hc sinh trong quỏ
trỡnh dy hc v s phỏt trin t duy húa hc cho hc sinh.
+ Nghiờn cu mi quan h gia bi tp húa hc v vic phỏt trin nng lc
nhn thc v t duy ca hc sinh.
- Phng phỏp nghiờn cu thc tin:
+ Phng phỏp chuyờn gia: Trao i, tip thu ý kin úng gúp ca cỏc
giỏo viờn giu kinh nghim hon thnh tt nhim v ti ó t ra.
+ Phng phỏp thc nghim s phm: ỏnh giỏ hiu qu ca vic s
dng BTTN khỏch quan phỏt trin nng lc nhn thc v t duy ca hc sinh
THCS
6


+ Phương pháp toán học: ¸p dụng toán thống kê để xử lí số liệu thu thập
được trong thực nghiệm sư phạm.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu GV lựa chọn được hệ thống câu hỏi và bài tập đa dạng, phong phú kết
hợp với việc sử dụng hợp lí hệ thống bài tập này trong dạy học hóa học một cách
có hiệu quả thì việc phát triển năng lực nhận thức và tư duy cho học sinh THCS
sẽ đạt được hiệu quả cao.
7. Nh÷ng ®ãng gãp cña ®Ò tµi
- Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lí luận về sự phát triển năng lực nhận thức
và tư duy của học sinh.

- Góp phần làm sáng tỏ ý nghĩa và tác dụng của BTHH trong quá trình
phát triển năng lực nhận thức và tư duy của học sinh.
- Đã lựa chọn và xây dựng nội dung câu hỏi, bài tập trắc nghiệm hóa học
chương Hiđrôcacbon – Nhiªn liÖu làm phương tiện để bồi dưỡng năng lực
nhận thức, năng lực tư duy và hình thành nhân cách cho học sinh.
- Là tài liệu tham khảo cho GV và HS trong quá trình dạy và học hóa học
ở trường THCS, là cơ sở để đánh giá năng lực nhận thức và tư duy của học sinh
cũng như kiểm chứng phương pháp dạy học của giáo viên.

7


Phần II: nội dung
Chơng 1: tổng quan về Cơ sở lý luận và thực tiễn
I. Cơ sở lý luận
1. Mục dích, chức năng, nhiệm vụ kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập hoá học
1.1. Kiểm tra kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo của học sinh là
giai đoạn kết thúc của một quá trình dạy học, đảm nhận ba
chức năng: đánh giá, phát hiện lệch lạc và điều chỉnh; ba chức
năng này liên kết, thống nhất với nhau, thâm nhập vào nhau và
bổ sung cho nhau.
1.2 . Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của việc kiểm tra đánh
giá kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo của học sinh là đánh giá xác
định trình độ đạt tới những chỉ tiêu của mục đích dạy học
dự kiến.
Việc kiểm tra kiến thức phải chỉ ra cho học sinh thấy đợc
những hạn chế trong quá trình tiếp thu kiến thức. Dựa trên cơ
sở đánh giá đó GV có thể hiểu đợc khả năng học tập của các
từ đó cần bổ sung, nâng cao kiến thức , kỹ năng và kỹ xảo

cho HS.
Công tác kiểm tra và đánh giá kết quả phải kích thích đợc việc học tập của học sinh, tạo khả năng nâng cao chất lợng
kiến thức.
1.3 . Phát hiện lệch lạc.
Việc kiểm tra đánh giá còn nhằm mục đích phát hiện
lệch lạc, củng cố, đào sâu và làm chính xác thêm kiến thức,
đồng thời liên hệ chặt chẽ và phục vụ trực tiếp cho bài học mới.
1.4 . Uốn nắn lệch lạc, điều chỉnh kế hoạch dạy học:
8


Dựa vào kết quả kiểm tra kiến thức của học sinh, giáo viên
có thể đánh giá hiệu quả phơng pháp dạy học và chất lợng công
tác giảng dạy nói chung của bản thân, nhờ đó giáo viên tìm ra
những bổ khuyết cần thiết. Kết quả kiểm tra đánh giá còn
giúp cho phụ huynh biết đợc tình hình học tập của con em
mình và có sự phối hợp cần thiết với nhà trờng uấn nắn con em
mình học tập tốt hơn.
1.5. Đánh giá mang tính đào tạo.
Đây là sự đánh giá thờng xuyên, nhằm giúp học sinh tự
kiểm tra mình để các em tự điều chỉnh kế hoạch tự học. Nó
còn mang tính chuẩn đoán, tìm nguyên nhân của tiến bộ và
lệch lạc, tìm biện pháp xử lý.
Việc kiểm tra đánh giá có hệ thống và thờng xuyên còn có
ý nghĩa giáo dục rất lớn, rèn cho học sinh có tinh thần trách
nhiệm trong học tập, thói quen làm việc đều đặn và hoàn
thành đúng hạn định công việc đợc giao.
1.6 . Đánh giá xác nhận.
Loại đánh giá này đợc dùng để xác nhận trình độ đạt tới
sau một giai đoạn đào tạo, đợc gọi là kiểm tra tổng kết, tích

luỹ, thởng phạt, làm cơ sở cho các quyết định cho lên lớp, công
nhận tốt nghiệp.
2. Những yêu cầu về mặt s phạm kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập hoá học
2.1. Đánh giá phải xuất phát từ mục tiêu dạy học vì vậy
phải kiểm tra đầy đủ tới mức tối đa có thể đợc.
2.2. Công cụ kiểm tra đánh giá phải đảm bảo mức độ
chính xác nhất định phải đảm bảo độ tin cậy.
9


Hệ thống kiểm tra phải giúp cho giáo viên phát hiện kịp
thời những thiếu sót trong việc tiếp thu kiến thức của từng học
sinh và của cả lớp.
2.3. Bảo đảm tính khách quan đến mức tối đa có thể.
Trong mỗi giờ học phải tạo điều kiện để cho mỗi học sinh
phải đợc báo cáo bằng hình thức nào đó về việc hoàn thành
các bài làm ở nhà và việc tiếp thu những điều đã học.
2.4. Nội dung kiểm tra, đặc biệt là các bài kiểm tra viết
ra cho nhiều trờng hợp khác nhau, phải tơng đối đơn giản để
giáo viên có thể nắm đợc kiến thức học sinh, học sinh có thể
làm bài đợc, đồng thời để học sinh có thể hiểu đợc kết quả
kiểm tra.
2.5. Việc kiểm tra phải làm từng cá nhân nghĩa là phải
xét tới kiến thức của mỗi học sinh và phải tạo điều kiện để học
sinh bộc lộ thực chất hiểu biết của mình, cho họ thấy trách
nhiệm bản thân cá nhân họ trong việc tiếp thu kiến thức.
Tránh đánh giá chung chung, trong kiểm tra nghiêm cấm "quay
cóp", các biểu hiện thiếu trung thực khác khi làm bài.
2.6. Cần coi trọng hơn và nâng cao dần yêu cầu đánh giá

kỹ thuật thực hành, năng lực vận dụng độc lập sáng tạo kiến
thức và phơng pháp vận dụng kiến thức. Đó là những yêu cầu
mới trong mục tiêu đào tạo của nhà trờng trung học cơ sở. Ngời
giáo viên hoá học phải chủ động thực hiện.
II. Cơ sở thực tiễn
- Xuất phát từ tình hình thực tế bộ môn hoá học nh nội
dung, kiến thức nhiều thời gian giành cho tiết ôn tập, luyện tập
ít môn ít nhiều ảnh hởng đến kết quả học tập học sinh.
10


- Việc đầu t cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ cho
hoạt động dạy và học môn hoá học còn thiếu cha đáp ứng đợc
yêu cầu đổi mới hiện nay.
- Mức độ nhận thức của học sinh có sự khác biệt, một số
phụ huynh cha thực sự quan tâm đến việc học tập môn hoá
học của con em.
- Môn hoá học là một môn khoa học thực nghiệm đợc ứng
dụng nhiều trong các lĩnh vực khoa học công nghệ trong đời
sống sản xuất nên việc đào tạo và bồi dỡng nhân tài cho đất nớc một việc làm thờng xuyên và không thể thiếu.
- Kiểm tra, đánh giá học sinh trên diện rộng nhiều kiến
thức trong khoảng thời gian ngắn.
- Đánh giá đợc khả năng hiểu, nhớ và vận dụng đơn giản
kiến thức của học sinh, góp phần rèn luyện các kỹ năng: dự
đoán, ớc lợng,
- Tạo điều kiện cho học sinh tự đánh giá thông qua việc
giáo viên công bố đáp án và thang điểm.
- Học sinh có thể biết nhanh đợc kết quả học tập của
mình tự đó có thể tự điều chỉnh quá trình nhận thức.


11


III. tìm hiểu về trắc nghiệm khách quan
1. Khái niệm chung
- Trắc nghiệm là gì? Nghĩa chữ Hán "trắc" là đo,
"nghiệm" là suy xét, xác nhận.
- Bài tập trắc nghiệm khách quan là loại bài tập khi làm
bài, học sinh chỉ phải chọn một câu trả lời trong số các câu trả
lời đã đợc cung cấp. Do không phải viết câu trả lời nên thời
gian dành cho việc đọc, suy nghĩ và chọn chỉ từ 1- 2 phút. Gọi
là trắc nghiệm khách quan do cách chấm điểm rất khách quan.
Bài kiểm tra đợc chấm bằng cách đếm số lần chọn đợc câu trả
lời đúng trong số những câu trả lời đã cho, nên không phụ
thuộc vào sự đánh giá chủ quan của ngời chấm. Ai chấm cũng
đợc, nếu biết đáp án đúng là đáp án nào (có thể chấm máy).
Một bài trắc nghiệm khách quan gồm có nhiều câu hỏi hơn
một bài trắc nghiệm tự luận và mỗi câu hỏi thờng đợc thể
bằng một dấu hiệu trả lời đơn giản.
2. Nguyên tắc xây dựng
2.1. Câu nhiều lựa chọn
Câu hỏi gồm 2 phần: Phần dẫn và phần lựa chọn
- Phần dẫn: Là 1 câu hỏi hay 1 câu cha hoàn chỉnh.
- Phần lựa chọn: gồm 1 số phơng án (thờng là 4 hoặc 5)
trả lời cho câu hỏi hay phần bổ sung cho câu đợc hoàn
chỉnh. HS chọn 1 phơng án trả lời đúng.
- Phần dẫn phải tạo văn bản cho sự lựa chọn bằng cách
đặt ra một vấn đề hay đa ra 1 ý tởng rõ ràng giúp học sinh
hiểu rõ câu trắc nghiệm muốn hỏi điều gì.
- Phần lựa chọn gồm nhiều phơng án, trong đó chỉ có 1

phơng án đúng, những phơng án còn lại gọi là "nhiễu". Các
12


nhiễu phải hấp dẫn đối với những học sinh cha hiểu kĩ bài học
(thờng là các lỗi học sinh hay mắc phải).

13


Ví dụ 1: Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:
Tính chất hoá học của mêtan là:
A. Phản ứng với nớc.
C. Phản ứng cộng với brom
B. Phản ứng với kim D. Phản ứng cháy với oxi và phản ứng thế với
loại.

clo
Cách làm bài: chọn câu d.
2.2. Câu đúng sai
Đợc trình bày dới dạng 1 câu phát biểu và học sinh phải trả

lời bằng cách lựa chọn đúng (Đ) hay sai (S). Thực chất đây là
dạng đặc biệt của dạng nhiều lựa chọn.
Ngời soạn phải lựa chọn cách hành văn sao cho những câu
phát biểu trở nên khó hơn đối với những học sinh chỉ học vẹt,
cha hiểu kỹ bài học, tránh chép nguyên văn những câu trích từ
SGK.
* Ưu điểm của loại câu đúng - sai.
- Có thể đặt nhiều câu hỏi trong 1 thời gian ấn định,

tăng độ tin cậy.
- Viết dễ hơn câu nhiều lựa chọn.
* Nhợc điểm.
Xác xuất đoán mò cao (50%)
Dễ khuyến khích học sinh học thuộc lòng
Ví dụ: Hãy khoanh tròn chữ Đ hoặc S vào câu đúng hoặc
sai
Có các chất sau: C 2H6 , CH2 = CH CH3, C6H6 , Cl2, H2 .
Những cặp chất tác dụng đợc với nhau.
1

C6H6 + Cl2 (có xúc tác bột Fe )

Đ

S

2

C2H6 + CH2 = CH CH3

Đ

S
14


3

CH2 = CH CH3 + C6H6 (có xúc tác, nhiệt

độ )

Đ

S

4

CH2 = CH CH3 + H2 (có xúc tác bột Ni)

Đ

S

5

CH2 = CH CH3 + Cl2

Đ

S

6

C2H6 + Cl2 ( ánh sáng )

Đ

S


7

C6H6 + H2 ( điều kiện thờng )

Đ

S

8

C2H6 + H2

Đ

S

Cách làm bài: 1 - Đ; 2 - S; 3-Đ; 4 - Đ, 5- Đ; 6 -Đ; 7 - S; 8 - Đ
2.3. Câu ghép đôi
Câu dẫn gồm 2 phần đợc chia làm 2 cột.
- Cột I gồm 1 câu cha hoàn chỉnh hoặc nửa phơng trình
phản ứng.
- Cột II gồm phần còn lại của câu hoặc nửa phơng trình
phản ứng phải chọn ghép với nhau cho phù hợp.
Cột I

Cột II

a . CH4 + Cl2

As




1.

2. CH4 + Na2CO3

t , Xt
b . C4H10

o

CaO ,t
c. CH3COONa + NaOH

o

d. C3H8

+

CH3Cl + HCl

t
5 O2
0

3. 3 CO2

+ 4 H 2O


4. C2H6 + CH2=CH2

Đáp án: 1-a, 2-c,3-d, 4-b
2.4. Câu điền khuyết
Loại câu này có thể có 2 dạng: Có thể là những câu hỏi
với giải đáp ngắn hoặc có thể gồm những câu phát biểu với 1
15


hay nhiều chỗ trống để học sinh phải điền bằng 1 từ, 1 nhóm
từ hoặc ký hiệu thích hợp.
Ví dụ: Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp để điền vào chỗ
trống.
Dầu mỏ là hỗn hợp nhiều ..và các hợp chất chứa
ôxi, lu huỳnh.

Đáp án: Hidrocacbon no

16


IV. Cơ sở kiến thức xây dựng.
1. Công thức cấu tạo của một số hiđrôcacbon
a. Ankan

có công thức chung là CnH2n+2, trong phân tử

ankan chỉ có liên kết đơn giữa nguyên tử C với nguyên tử C,
giữa nguyên tử C với nguyên tử H làm cho ankan có tính

chất hoá học đặc trng là phản ứng thế, phản ứng tách



tham gia phản ứng oxy hoá.
b. Anken
Anken có công thức chung là CnH2n (n 2), trong phân tử anken
chỉ có 1 liên kết đôi giữa nguyên tử C với nguyên tử C làm cho
anken có tính chất hoá học đặc trng là phản ứng cộng, phản
ứng trùng hợp và tham gia phản ứng oxy hoá.
c. Ankin
Ankin có công thức chung là CnH2n -2 (n 2), trong phân tử
an kin có 1 liên kết ba giữa nguyên tử C với nguyên tử C làm cho
anken có tính chất hoá học đặc trng là phản ứng cộng, phản
ứng thế nguyên tử H của các bon có nối ba ở đầu mạch bởi ion
kim loại và tham gia phản ứng oxy hoá.
d. Aren: có công thức chung là C nH2n

-6

( n 6), trong phân

tử có một vòng thơm benzen nên aren có các tính chất sau:
Thế nguyên tử H trong vòng thơm, thế nguyên tử H ở mạch
nhánh, phản ứng cộng vào vòng thơm và phảm ứng ôxi hoá.
2. Tính chất hoá học và điều chế các hiđrôcacbon.
2.1. Ankan
a) Tớnh chất
* Phn ng th


as
VD1:
CH4 + Cl2
CH3Cl + HCl
as (1:1)
VD 2: CH3-CH3 + Cl2 CH3-CH2Cl + HCl
Cỏc phn ng trờn gi l phn ng halogen hoỏ, sn phm gi l dn xut
halogen

17


t
* Phản ứng tách:
VD : CH3 - CH3 →
CH2 = CH2 + H2
* Phản ứng cháy (phản ứng oxi hoá hoàn toàn)
0

CnH2n+2 +

3n + 1
O2 → nCO2 +(n + 1)H2O
2

b) Điều chế
* Trong phßng thÝ nghiÖm: điều chế CH4
nung

→ CH4 +

CH3COONa + NaOH CaO,
* Trong c«ng nghiÖp
- Tách từ khí dầu mỏ, từ dầu mỏ
2.2.. Anken

Na2CO3

a) TÝnh chÊt :
* Phản ứng cộng
- Céng hi®ro
CH3

VD :

t
CH2=CH-CH3 + H2 Ni,



o

CH3-CH2-

t
TQ:
CnH2n + H2 Ni,
CnH2n+2




- Cộng halogen (phản ứng halogen hoá)

CH2 = CH2 + Br2
CH2Br - CH2Br
Nâu
không màu
- Cộng HX (X lµ: OH, Cl, Br) Theo quy tắc công Maccopnhicop
VD :
CH3-CH = CH2 + H-OH → CH3-CH2-CH2OH
* Phản ứng trùng hợp
,p
nCH2 = CH2 t, xt
→ (CH2 - CH2)n
etilen
polietilen (PE)
* Phản ứng oxi hoá:
- Phản ứng oxi hoá hoàn toàn
t
2 CnH2n + 3n O2 →
2n CO2 + 2n H2O; ∆H < 0
- Oxi hoá bằng kalipemanganat
3C2H4 +2KMnO4 + 2H2O → 3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2
b) Điều chế:
- Trong phòng thí nghiệm
C
C2H5OH HSO,170


→ C2H4 + H2O
- Trong công nghiệp:

,p
CnH2n+2 t, xt
→ CnH2n + H2
o

0

0

2

4

0

0

2.3 . Ankin
a) TÝnh chÊt
* Phản ứng cộng
18


- Cộng H2
1)

t
VD1 : CH ≡ CH + H2 Ni,



→ CH2 = CH2
o

(g®

t
VD2 CH2 = CH2 + H2 Ni,
(g® 2)


→ CH3 - CH3
Nếu xúc tác Ni phản ứng dừng lại giai đoạn 2, nếu xúc tác Pd/ PbCO 3 phản ứng
dừng lại ở giai đoạn 1
o

19


- Công dung dịch brôm
CH ≡ CH + Br2 → CHBr = CHBr
CHBr = CHBr + Br2 → CHBr2 - CHBr2
- Cộng axit HX (H2O, HCl)
HgSO
→ CH2= HC-OH → CH3 - CHO
VD 1: H C ≡ CH + HOH 
80 C
(Anđehit)
VD 2 : CH3C ≡ CH + HCl → CH3 – C(Cl) = CH2
4


0

* Phản ứng thế bằng ion kim loại
VD :
CH ≡ CH + AgNO3 + 2NH3 → Ag C ≡ CAg ↓ + 2NH4NO3
Bạc axetilua
Phản ứng tạo kết tủa vàng dùng để nhận biết ankin có nối ba đầu mạch
* Phản ứng oxi hoá
- Phản ứng cháy hoàn toàn:
VD : 2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
TQ: 2CnH2n-2+ (3n - 1)O2 → 2nCO2 + (2n - 2)H2O
- Phản oxi hoá không hoàn toàn ankin làm mất màu dung dịch KMnO4
* Điều chế:
t
Nhiệt phân metan 15000C : VD 1 : 2CH4 →
CH ≡ CH + H2↑
Thuỷ phân CaC2 :
VD 2 :
CaC2 + HOH → C2H2 + Ca(OH)2
d. Aren
0

- Phản ứng thế
+ Thế nguyên tử hidro của vòng benzen
Fe
VD : C6H6
+ Br2
+ HBr

→ C6H5 Br

+ Phản ứng thÕ nguyªn tö hi®ro ë m¹ch nh¸nh
t
VD:
C6H5 CH3
+ Br
C6H5 CH2Br


HBr
- Phản ứng cộng clo
As
VD: C6H6
+ 3Cl2
C6H6Cl6


- Phản ứng oxi hoá
t
VD: 2 C6H6
+ 15O2
12 CO2 + 6 H2O


o

+

o

20



ChơngII: xây dựng câu hỏi, bài tập
trắc nghiệm khách quan
I. Mục tiêu, yêu cầu, phơng pháp
1. Mục tiêu
Trang bị cho HS những kiến thức cơ bản về một số hợp
chất quan trọng gồm:
- Hợp chất có nhóm chức quan trọng (ankan, anken, ankin
và aren).
- Một số hiđrocacbon có nhiều ứng dụng trong thực tiễn
(nhiên liệu, cao su.).
2. Yêu cầu
- Nắm đợc CTPT, CTCT, tính chất vật lí, tính chất hoá học
của các chất.
- Viết đợc các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học của
các chất.
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải thích một số
vấn đề trong thực tiễn.
- Biết cách giải một số dạng bài tập về hoá hữu cơ: Nhận
biết, tính chất, xác định công thức, dự đoán tính chất, trắc
nghiệm.
3. Phơng pháp
- Sau khi học xong chơng 4, học sinh đã có những hiểu
biết về công thức cấu tạo, về mối quan hệ giữa công thức cấu
tạo và tính chất của các chất hữu cơ hiđrocacbon
- Học sinh bớc đầu đã biết cách dự đoán tính chất cơ bản
của những chất có cấu tạo tơng tự với những chất đã học tạo
điều kiện để học tập tốt hơn ở chơng trình THPT.
21



- Với những học sinh đã nắm vững những kiến thức ở chơng 4, khi học chơng 5 sẽ có nhiều thuận lợi. Ngợc lại, những học
sinh còn cha vững vàng sẽ gặp nhiều khó khăn khi học chơng
này. Đây là điều giáo viên cần phải chú ý trong quá trình giảng
dạy (nhất là những kiến thức và kỹ năng về viết công thức cấu
tạo của các chất hữu cơ).
- Phơng pháp dạy là khám phá kiến thức mới thông qua thực
nghiệm, vì vậy giáo viên cần tổ chức cho học sinh tiến hành
thí nghiệm hoặc đợc quan sát thí nghiệm do giáo viên biểu
diễn.
- Những kiến thức học ở chơng 4 liên quan đến rất nhiều
chất có trong thực tiễn, vì vậy ngoài việc làm thí nghiệm, giáo
viên nên chuẩn bị các giáo cụ trực quan để tạo sự hấp dẫn và
tăng hiệu quả của giờ dạy.
II.Xây dựng hệ thống câu hỏi, bài tập trắc nghiệm
khách quan
Gồm 4 dạng thờng gặp: Câu điền khuyết, câu đúng sai,
câu ghép đôi, câu nhiều lựa chọn đợc xây dựng theo thứ tự
nội dung của kiến thức "Chơng hiđrôcacbon Nhiên liệu "
1. Dạng 1: Câu điền khuyết : Điền từ vào dấu chấm
để đợc một câu đúng hoàn chỉnh:
Câu 1 ở điều kiện thờng (1). không tác
dụng với axit, dung dịch kiềm và các chất oxi hoá. Khi bị chiếu
sáng hoặc đung nóng các (2) .dễ tham gia phản ứng
thế, tách hiđro và phản ứng cháy
Đáp án: 1,2 - ankan
22



Câu 2: Nguyên tử hyđro liên kết với nguyên tử cacbon
..(1). hơn dễ bị thế hơn nguyên tử hiđro liên kết với
nguyên tử cacbon ..(2).. hơn.
Đáp án : 1- bậc cao, 2- bậc thấp
Câu 3: Xiclopropan và xiclobutan ngoài tham gia .
(1) tơng tự ankan, còn dễ tham gia .(2).
Đáp án : 1- phản ứng thế, 2- phản ứng mở vòng
Câu 4: Liên kết

kém bền hơn liên kết

nên

(1) gây nên tính chất đặc trng của các anken là : (2)
..tạo thành các hợp chất no tơng ứng .
Đáp án : 1- dễ bị phân cắt hơn, 2- dễ tham gia phản ứng
cộng
Câu 5: Trong phản ứng cộng HX vào nối đôi, nguyên tử
hiđro chủ yếu cộng vào .(1), còn nguyên tử X cộng vào
.(2).
Đáp án : 1- nguyên tử các bon bậc thấp hơn, 2- nguyên tử
các bon bậc cao hơn
Câu 6: Các ankylbenzen dễ tham gia phản ứng thế
nguyên tử hyđro của vòng benzen hơn benzen và sự u tiên vào
.(1) và ..(2).so với nhóm ankyl
Đáp án : 1- vị trí ortho, 2- para
Câu 7: Phản ứng (1).. là quá trình kết hợp
liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc .(2)
... tạo thành những phân tử lớn gọi là plime.
Đáp án: 1- trùng hợp, 2- tơng tự nhau


23


2. Dạng 2: Câu đúng - sai.
Hãy khoanh tròn và các phơng án đúng hoặc sai
Câu 1: A. Ankan là những hiđrocacbon no mạch hở
B. Ankan có thể bị tách hiđro thành anken
C. Crăckinh ankan thu đợc hỗn hợp các ankan
D. Phản ứng của clo với ankan tạo thành ankylclorua thuộc
loại phản ứng thế
Đáp án: Đ- Đ- S- Đ

24


Câu 2: Khi sục khí Xiclopropan vào dung dịch brom thấy có
hiện tợng :
A. Màu dung dịch không đổi
B. Màu dung dịch đậm lên
C. Màu dung dịch nhạt dần
D. Màu dung dịch không màu chuyển thành màu đỏ
Đáp án: S- S- Đ- S
Câu 3: Các hiđrocacbon no đợc dùng làm nhiên liệu lá do
A. Hiđrocacbon no có phản ứng thế
B. Hiđrocacbon nocó nhiều trong tự nhiên
C. Hiđrocacbon no nhẹ hơn nớc
D. Hiđrocacbon no cháy toả nhiều nhiệt
Đáp án: S- Đ- S- Đ
Câu 4: Hãy khoanh tròn và các phơng án đúng hoặc

sai
A. Dầu mỏ là một đơn chất
B. Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp
C. Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên gồm nhiều
hidrôccacbon
D. Dầu mỏ sôi ở nhiệt độ xác định
E. Dầu mỏ sôi ở những nhiệt độ khác nhau .
Đáp án: S- S - Đ- S- Đ
Câu 5: Hãy khoanh tròn và các phơng án đúng hoặc
sai
A. Hoá học hữu cơ là nghành hoá học chuyên nghiên
cứu về hợp chất hữu cơ
B. Hoá học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu
về hợp chất của cacbon.
C. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của các bon (trừ CO,
CO2, H2CO3, các muối cacbonat kim loại).
25


×