PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH
Họ và tên: ………………………............
Lớp: … Trường THCS : ……….…........
Người coi:
Người chấm:
NHẬN XÉT VỀ BÀI LÀM:
BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
Môn: Ngữ văn - Lớp 8 - Năm học 2016-2017
( Thời gian : 90 phút )
Câu
Điểm
TN
C1
C2
Tổng điểm
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ
cái ở đầu câu trả lời đúng nhất.
"Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà không biết lo, thấy nước nhục mà không biết
thẹn. Làm tướng triều đình phải hầu quân giặc mà không biết tức; nghe nhạc thái
thường để đãi yến ngụy sứ mà không biết căm. Hoặc lấy việc chọi gà làm vui đùa, hoặc
lấy việc đánh bạc làm tiêu khiển; hoặc vui thú vườn ruộng, hoặc quyến luyến vợ con;
hoặc lo làm giàu mà quên việc nước, hoặc ham săn bắn mà quên việc binh; hoặc thích
rượu ngon, hoặc mê tiếng hát. Nếu có giặc Mông Thát tràn sang thì cựa gà trống không
thể đâm thủng áo giáp của giặc, mẹo cờ bạc không thể dùng làm mưu lược nhà binh;
dẫu rằng ruộng lắm vườn nhiều, tấm thân quý nghìn vàng khôn chuộc, vả lại vợ bìu con
díu, việc quân cơ trăm sự ích chi; tiền của tuy nhiều khôn mua được đầu giặc, chó săn
tuy khoẻ khôn đuổi được quân thù; chén rượu ngon không thể làm cho giặc say chết,
tiếng hát hay không thể làm cho giặc điếc tai. Lúc bấy giờ, ta cùng các ngươi sẽ bị bắt,
đau xót biết chừng nào!".
(Ngữ văn 8, tập hai)
Câu 1: Đoạn văn trên trích từ tác phẩm nào?
A. Chiếu dời đô.
C. Bình Ngô đại cáo.
B. Hịch tướng sĩ.
D. Bàn luận về phép học.
Câu 2: Tác phẩm đó được viết vào thời kì nào?
A. Thời kì nước ta chống quân Tống.
B. Thời kì nước ta chống quân Thanh.
C. Thời kì nước ta chống quân Nguyên D. Thời kì nước ta chống quân Minh
Câu 3: Văn bản trên viết theo thể loại gì?
A. Thơ.
B. Chiếu.
C. Cáo.
D. Hịch
Câu 4: Bao trùm lên toàn bộ đoạn trích trên là tư tưởng, tình cảm gì?
A. Lòng tự hào dân tộc.
B. Tinh thần lạc quan.
C. Lo lắng cho vận mệnh đất nước.
D. Căm thù giặc.
Câu 5: Trong câu "Lúc bấy giờ, ta cùng các người sẽ bị bắt, đau xót biết chừng nào!"
người nói đã sử dụng kiểu hành động nói nào?
A. Hành động trình bày.
C. Hành động điều khiển.
B. Hành động hỏi.
D. Hành động bộc lộ cảm xúc.
Câu 6: Tinh thần yêu nước của dân tộc ta thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào trong tác
phẩm trên?
A. Khát vọng cao đẹp trong đấu tranh giành độc lập và cách sống nghĩa tình với
bề tôi.
B. Nỗi xót xa khi đất nước rơi vào tay giặc.
C. Lòng căm thù giặc cao độ và ý chí quyết chiến, quyết thắng trong cuộc đấu
tranh chống quân xâm lược.
D. Tinh thần trách nhiệm cao cả của quân và dân đời Trần trong hoàn cảnh đất
nước bị xâm lăng.
Câu 7: Trong các văn bản sau đây, văn bản nào nói về lòng yêu nước?
A. Nhớ rừng.
C. Chiếu dời đô.
B. Quê hương.
D. Bàn luận về phép học.
Câu 8: “Hịch tướng sĩ là…bất hủ phản ánh lòng yêu nước và tinh thần quyết chiến,
quyết thắng quân xâm lược của dân tộc ta”. Điền từ thích hợp vào chỗ trống?
A. Áng thiên cổ hùng văn.
C. Tiếng kèn xuất quân.
B. Lời Hịch vang dậy núi sông.
D. Bài văn chính luận xuất sắc.
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 1 (2 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm)
Đọc bài ca dao sau rồi thực hiện yêu cầu bên dưới :
“Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao”.
Bài ca dao trên đã lược bỏ một số dấu câu cần thiết. Em hãy chép lại bài ca dao,
điền các dấu câu bị lược bỏ và cho biết công dụng của các dấu câu đó.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………...………………………………………………………………..
……………………….
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………….....………………........................
…………………………………………….……………………...
………………………………………………………………..……………………….
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………….....
…………………………………………………………….……………………...
………………………………………………………………..……………………….
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………….....…………....
Câu 2: (6 điểm) Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh ( hoặc một di tích lịch sử ) ở
quê hương.
…………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………...………………………………………………………………..
……………………….
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………….....
………………...................................
…………………………………………….……………………...
………………………………………………………………..……………………….
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………….....
…………………………………………………………….……………………...
………………………………………………………………..…..…………………….
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………….....……………
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………...………………………………………………………………..
……………………….
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………….....………………........................
…………………………………………….……………………...
………………………………………………………………..……………………….
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………….....
…………………………………………………………….……………………...
………………………………………………………………..……………………….
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………….....…………...
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………...………………………………………………………………..
……………………….
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………….....………………........................
…………………………………………….……………………...
………………………………………………………………..……………………….
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………….....
…………………………………………………………….……………………...
………………………………………………………………..……………………….
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………….....…………...
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
………………
…………………………………………….……………………...
………………………………………………………………..……………………….
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………….....
…………………………………………………………….……………………...
………………………………………………………………..……………………….
……………………………………………………………………..
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Ngữ văn - Lớp 8 - Năm học 2016-2017
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Mỗi ý đúng được 0.25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
C
D
C
D
C
7
C
8
A
PHẦN II: TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1. ( 2 điểm)
Học sinh điền đúng, đủ các dấu câu cần thiết cho 0,5 điểm
Anh đi, anh nhớ quê nhà,
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương,
Nhớ ai dãi nắng dầm sương,
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.
Công dụng các dấu câu : 1,5 điểm
Dấu câu
Dấu phẩy 1
Dấu phẩy
2,3,4,5
Dấu chấm
Công dụng
Phân tách các vế trong một câu ghép
Phân tách các thành phần có cùng chức vụ ngữ pháp trong
câu. ( Vị ngữ)
Kết thúc câu trần thuật
Câu 2: 6 điểm
Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
6
* Yêu cầu về kĩ năng: Học sinh hiểu đúng yêu cầu của đề bài, biết cách
làm bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh ( di tích lịch sử ); bố
cục 3 phần rõ ràng; diễn đạt chính xác, biểu cảm; không mắc các lỗi chính
tả, dùng từ, đặt câu.
* Yêu cầu về nội dung: HS có thể trình bày bằng nhiều cách nhưng cần
đảm bảo các nội dung sau:
a. Mở bài: Giới thiệu, nêu cảm nhận chung về danh lam thắng cảnh hoặc
0,5
di tích lịch sử.
b. Thân bài:
* Giới thiệu vị trí địa lí:
- Địa chỉ / nơi tọa lạc.
- Diện tích.
0,5
* Giới thiệu nguồn gốc ( lịch sử hình thành ):
- Nếu là di tích lịch sử:
+ Có từ khi nào? Thờ vị anh hùng nào? Người đó có công như thế nào với
1,25
quê hương đất nước? Lễ hội hàng năm được diễn ra như thế nào?
+ Những tên gọi khác nhau ( nếu có).
- Nếu là danh lam thắng cảnh:
+ Được phát hiện và khai thác từ bao giờ? Sự tích ( nếu có )?
+ Những tên gọi khác nhau ( nếu có ).
* Giới thiệu đặc điểm, cấu tạo ( kết cấu ):
- Cảnh bao quát:
1,25
+ Nhìn từ xa/
+ Hình ảnh nổi bật nhất.
+ Cảnh quan xung quanh…
- Chi tiết:
+ Về kết cấu, cách bố trí từng bộ phận…
* Giới thiệu về giá trị, ý nghĩa:
1,0
- Giá trị về lịch sử.
- Giá trị về văn hóa, tinh thần.
- Giá trị về kinh tế ( đối với danh lam thắng cảnh )…
c. Kết bài:
- Khẳng định ý nghĩa của danh lam thắng cảnh ( di tích lịch sử ) trong
0,5
đời sống văn hóa, tinh thần của người dân địa phương cũng như của dân tộc.
- Bài học về sự giữ gìn, tôn tạo .
Lưu ý: Trên đây là những gợi ý định hướng, giám khảo có thể vận dụng linh hoạt
hướng dẫn chấm, không rập khuôn máy móc. Cần trân trọng những sáng tạo của học
sinh.