HOCMAI.VN
GV: Trần Văn Năng
(Đề thi có 8 trang)
ĐỀ PEN–I – ĐỀ SỐ 8
Môn thi: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
I. MA TRẬN ĐỀ THI
Đơn vị kiến thức
Công dân với kinh tế.
Nhận
biết
1
Công dân với sự phát triển kinh tế.
Mức độ câu hỏi
Vận
Thông dụng
hiểu
thấp
2
Vận
dụng
cao
3
Tổng
6
Câu 18
Hàng hoá – Tiền tệ – Thị trường.
Câu 26
Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông
hàng hoá.
Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông
hàng hóa.
Cung cầu trong sản xuất và lưu thông
hàng hoá.
Công nghiệp hoá– Hiện đại hoá đất nước.
Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần và
tăng cường vai trò quản lý kinh tế của nhà
nước.
Công dân với các vấn đề chính trị –
xã hội.
Chủ nghĩa xã hội.
Câu 5
Câu
27,28
Câu 19
1
1
1
6
Câu 20
Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam.
Nền dân chủ XHCN
Chính sách dân số và giải quyết việc làm.
Chính sách tài nguyên và bảo vệ môi
trường.
3
Câu 29
Câu 30
Câu 38
Câu 6
Chính sách giáo dục– khoa học, công nghệ
và văn hoá.
Chính sách quốc phòng và an ninh.
Câu
31
Chính sách đối ngoại.
Pháp luật và đời sống
2
Khái niệm pháp luật: pháp luật là gì?, Các
đặc trưng cơ bản của pháp luật
Bản chất của pháp luật
Câu 1,2
0
2
Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế,
chính trị, đạo đức
Vai trò của pháp luật trong đời sống xã
hội
Thực hiện pháp luật
Khái niệm thực hiện pháp luật
Các hình thức thực hiện pháp luật
Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí
Công dân bình đẳng trước pháp luật
Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
1
1
Câu 3
1
1
3
Câu 25
Câu 17
1
2
Câu 4
Câu 21
Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo
đảm quyền bình đẳng của công dân trước
pháp luật
Quyền bình đẳng của công dân trong
một số lĩnh vực của đời sống xã hội
Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
Bình đẳng trong lao động
Bình đẳng trong kinh doanh
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn
giáo
1
1
1
Câu 32
Câu 37
Câu 7
1
1
Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của
công dân
Câu 8
Quyền được bảo đảm an toàn về bí mật thư
tín, điện tín, điện thoại
Câu 9
Quyền tự do ngôn luận
Trách nhiệm của nhà nước và công dân
trong việc bảo đảm và thực hiện các quyền
tự do cơ bản của công dân
Câu 10
1
2
1
6
Câu 33,
34
Câu 39
1
1
1
Quyền bầu cử và quyền ứng cử vào các cơ Câu 11
quan đại biểu của nhân dân
Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội
4
Câu 22
Bình đẳng giữa các dân tộc
Bình đẳng giữa các tôn giáo
Câu 15
3
Công dân với các quyền tự do cơ bản
Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của
công dân
Quyền được pháp luật bảo vệ về tính mạng,
sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công
dân
Công dân với các quyền dân chủ
1
Câu 40
4
Quyền khiếu nại tố cáo của công dân
Câu 23
Câu
35
Trách nhiệm của nhà nước và công dân
trong việc thực hiện các quyền dân chủ của
công dân
Pháp luật với sự phát triển của công
dân
Quyền học tập của công dân
3
1
4
Câu 12,
13, 14
Quyền sáng tạo của công dân
Quyền phát triển của công dân
Câu
36
Ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo và phát
triển của công dân
Trách nhiệm của nhà nước và công dân
trong việc thực hiện các quyền dân chủ của
công dân
Pháp luật với sự phát triển bền vững của
đất nước
Câu 14
1
1
2
Một số nội dung cơ bản của pháp luật về
phát triển về kinh tế
Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển
các lĩnh vực xã hội
Nội dung cơ bản của pháp luật về bảo vệ
môi trường
Nội dung cơ bản của pháp luật về quốc
phòng an ninh
Câu 24
Câu 16
16
Tổng
8
12
II. ĐỀ THI
NHẬN BIẾT
Câu 1. Đâu là bản chất của pháp luật?
A. Tính giai cấp, tính xã hội.
B. Tính giai cấp, tính xã hội, tính quyền lực.
C. Tính quyền lực, tính ý chí, tính khách quan.
D. Tính quy phạm phổ biến, tính quyền lực, tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 2. Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm
A. các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.
B. quy định các hành vi không được làm.
C. quy định các bổn phận của công dân.
D. các quy tắc xử sự việc được làm, việc phải làm, việc không được làm
Câu 3. Các hình thức thực hiện pháp luật bao gồm
A. tuân thủ pháp luật và thực thi pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật.
4
40
C. tuân thủ pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.
D. tuân thủ pháp luật, thực thi pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.
Câu 4. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
A. dân tộc, giới tính, tôn giáo.
B. thu nhập tuổi tác địa vị.
C. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo.
D. dân tộc, độ tuổi, giới tính.
Câu 5. Quan hệ cung – cầu là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa người bán với người tiêu dùng diễn ra
trên thị trường để xác định
A. có bao nhiêu hàng hóa, dịch vụ.
B. hàng hóa, dịch vụ nào bán chạy nhất.
C. hàng hóa, dịch vụ nào có lãi nhất.
D. giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ.
Câu 6. Đâu là mục tiêu bảo vệ tài nguyên và môi trường?
A. Bảo vệ môi trường.
B. Tôn trọng môi trường.
C. Thân thiện với môi trường.
D. Bảo đảm cho môi trường.
Câu 7. Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế là hình thức
A. thực hiện đúng đắn các quyền hợp pháp.
B. không làm những điều pháp luật cấm.
C. thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý.
D. thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý, làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.
Câu 8. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân có nghĩa là
A. không ai bị bắt vì có tư thù với cơ quan điều tra.
B. người bị nghi ngờ phạm tội.
C. đã có tiền án giống với nội dung vụ án đang được điều tra.
D. không ai bị b t nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát,
trừ trường hợp phạm tội quả tang.
Câu 9. Hành động nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh
dự và nhân phẩm của công dân?
A. Tự tiện b t giữ người.
B. Đánh người gây thương tích, làm tổn hại đến sức khỏe của người khác.
C. Tự tiện vào chỗ ở của người khác.
D. Nói xấu người khác nhằm hạ uy tín của họ.
Câu 10. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có nghĩa là
A. không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đ ng ý.
B. công an có quyền khám chỗ ở của một người khi có dấu hiệu nghi vấn ở nơi đó có phương tiện, công
cụ thực hiện tội phạm.
C. chỉ được khám xét chỗ ở của một người để phục vụ điều tra tội phạm.
D. cơ quan, tổ chức có thẩm quyền được quyền vào chỗ ở của bất cứ ai.
Câu 11. Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo các nguyên t c
A. phổ thông, bình đẳng.
B. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
C. phổ thông, trực tiếp, gián tiếp.
D. phổ thông, dân chủ.
Câu 12. Nội dung cơ bản của quyền học tập của công dân là:
A. mọi công dân đều được ưu tiên trong tuyển chọn vào các trường đại học, cao đẳng như nhau.
B. mọi công dân đều bình đẳng về cơ hội học tập.
C. mọi công dân đều phải đóng học phí.
D. mọi công dân đều phải học từ thấp đến cao.
Câu 13. Quyền học tập của công dân được quy định trong văn bản nào?
A. Trong Hiến pháp và pháp luật.
B. Trong các văn bản quy phạm pháp luật.
C. Trong Luật Giáo dục.
D. Trong Hiến pháp, Luật Giáo dục và trong một số các văn bản quy phạm pháp luật khác.
Câu 14. Thực hiện tốt quyền học tập, sáng tạo và phát triển sẽ đem lại điều gì?
A. Sự phát triển toàn diện của công dân, khuyến khích mọi người học tập, bồi dưỡng nhân tài.
B. Mọi người đều có cơ hội phát triển.
C. Tạo ra sự công bằng, bình đẳng trong học tập.
D. Phát triển đất nước.
Câu 15. Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm; các cơ sở
tôn giáo hợp pháp được pháp luật
A. bảo bọc.
B. bảo hộ.
C. bảo đảm.
D. bảo vệ.
Câu 16. Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế là quyền
A. phát triển văn hóa.
B. tự do kinh doanh và nghĩa vụ của công dân trong kinh doanh.
C. bảo vệ môi trường.
D. quốc phòng, an ninh.
THÔNG HIỂU
Câu 17. Nam công dân từ 18 đến 25 tuổi phải thực hiện nghĩa vụ quân sự, thuộc hình thức thực hiện pháp
luật nào?
A. Thi hành pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 18. Đâu không phải yếu tố cấu thành cơ cấu kinh tế nước ta?
A. Ngành.
B. Thành phần.
C. Đất nước.
D. Vùng.
Câu 19. Thành phần kinh tế nào có vai trò quan trọng nhất trong nền kinh tế nước ta hiện nay?
A. Kinh tế tập thể.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Kinh tế nhà nước.
Câu 20. Chủ trương xây dựng một nền văn hóa của nước ta hiện nay thể hiện đặc trưng cơ bản nào của
chủ nghĩa xã hội?
A. Nền văn hóa mới.
B. Nền văn hóa tiên tiến và đặc sắc.
C. Nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.
D. Nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Câu 21. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là
A. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.
B. công dân mất năng lực nhận thức cũng phải chịu trách nhiệm pháp lý.
C. công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
D. công dân dưới 16 tuổi mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Câu 22. Vợ chồng có nghĩa vụ thương yêu, chung thủy, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau;
cùng nhau chia sẻ, thực hiện các công việc trong gia đình”. Khoản 1, Điều 19 Luật hôn nhân và gia đình
năm 2014. Đây là quan hệ về
A. tài sản giữa vợ và chồng.
B. quyền và nghĩa vụ về nhân thân.
C. vợ chồng với các thành viên trong gia đình.
D. hôn nhân và gia đình.
Câu 23. Quyền khiếu nại, tố cáo là công cụ để nhân dân thực hiện dân chủ trực tiếp để bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp khi bị hành vi trái pháp luật xâm hại là một nội dung thuộc
A. ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo.
B. nội dung quyền khiếu nại, tố cáo.
C. khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo.
D. bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.
Câu 24. Mọi tài nguyên đưa vào sử dụng đều phải nộp thuế và trả tiền thuê nhằm mục đích gì?
A. Ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang diễn ra nghiêm trọng.
B. Sử dụng tiết kiệm tài nguyên.
C. Hạn chế việc sử dụng để cho phát triển bền vững.
D. Sử dụng hợp lí, ngăn chặn khai thác bừa bãi, chống xu hướng chạy theo lợi ích trước m t.
VẬN DỤNG THẤP
Câu 25.Vi phạm hình sự là
A. hành vi rất nguy hiểm cho xã hội.
B. hành vi nguy hiểm cho xã hội.
C. hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội.
D. hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội.
Câu 26. Hiện nay các nhà sản xuất điện thoại di động nắm bắt được nhu cầu của người dùng điện thoại
trên thị trường là dòng sản phẩm điện thoại thông minh. Từ đó cung ứng ra thị trường những dòng điện
thoại này và được khách hàng đón nhận rất tốt, thu được nhiều lợi nhuận. Việc nắm được nhu cầu của
người dùng điện thoại trên thị trường là do chức năng nào của thị trường cung cấp?
A. Thực hiện giá trị sử dụng của hàng hóa.
B. Thực hiện giá trị của hàng hóa.
C. Kích thích sản xuất và tiêu dùng.
D. Thông tin.
Câu 27. Nước ta đang chủ trương xây dựng một cơ cấu kinh tế hiện đại, hiệu quả, đi từ cơ cấu kinh tế
nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ hiện đại. Đây chính là nội dung của chủ trương
A. phát triển kinh tế.
B. phát triển đất nước.
C. công nghiệp hóa–hiện đại hóa.
D. hiện đại hóa đất nước.
Câu 28. Việc nhà nước kêu gọi đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, ứng dụng và chuyển giao những thành
tựu khoa học hiện đại vào các ngành của nền kinh tế quốc dân nhằm
A. xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lý.
B. phát triển kinh tế.
C. phát triển đất nước.
D. phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất.
Câu 29. Chủ trương đẩy mạnh xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay là
củng cố và hoàn thiện hệ thống pháp luật, tăng cường vai trò lãnh đạo của
A. nhà nước.
B. pháp luật.
C. giai cấp công nhân.
D. Đảng cộng sản.
Câu 30. Khi gặp các vấn đề bức xúc về bảo vệ môi trường thì cử tri có thể gặp và phản ánh với các vị đại
biểu quốc hội phụ trách để phản ánh; bày tỏ quan điểm thái độ mà cử tri quan tâm. Đây là nội dung cơ
bản của dân chủ trong lĩnh vực
A. văn hóa.
B. chính trị.
C. xã hội.
D. môi trường.
Câu 31. Công an triệt phá các băng nhóm tội phạm, giữ gìn sự yên bình cho cuộc sống của người dân là
thể hiện lĩnh vực nào sau đây?
A. kinh tế.
B. chính trị
C. an ninh.
D. quốc phòng.
Câu 32 Nhà nước quy định nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành sản xuất.
Đây là một trong những nội dung thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?
A. Quyền bình đẳng trong hôn nhân.
B. Quyền bình đẳng trong lao động.
C. Quyền bình đẳng trong kinh doanh.
D. Quyền bình đẳng trong gia đình.
Câu 33. Khi cơ quan chức năng khám nhà của ông B có lệnh nhưng không mời các thành phần theo quy
định của pháp luật để đảm bảo cho quá trình khám nhà được khách quan và đúng luật mà chỉ có tổ công
an điều tra. Trong trường hợp này ông B nên làm gì để bảo vệ mình theo quy định của pháp luật?
A. Kiên quyết không cho khám nhà.
B. Kiên quyết không cho khám nhà mà yêu cầu phải có đủ thành phần theo luật định mới được khám
nhà.
C. Chống trả lại cơ quan chức năng.
D. Khóa cửa lại và bỏ đi chỗ khác.
Câu 34. Khi khám xét chỗ ở của bất kỳ ai thì cơ quan chức năng phải
A. có đủ số người để khám.
B. nhẹ nhàng, từ tốn với chủ nhà.
C. giải thích và khuyên chủ nhà hợp tác.
D. đọc lệnh khám.
Câu 35. Khi UBND quận X thu hồi đất của gia đình ông B trái luật. Để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của
gia đình mình thì gia đình ông B phải sử dụng quyền nào sau đây?
A. Tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
B. Khiếu nại.
C. Tố cáo.
D. Tự do ngôn luận.
Câu 36. Tận dụng nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ quá trình xây dựng đất nước, hạn chế tình
trạng chảy máu chất xám là trách nhiệm chính của chủ thể nào sau đây?
A. Công dân.
B. Tập thể.
C. Nhà nước.
D. Bộ Lao động Thương binh Xã hội.
VẬN DỤNG CAO
Câu 37. Khi bị mất trộm chiếc xe máy, chị B đã nhờ hàng xóm xem lại camera an ninh và phát hiện ra
người đã lấy trộm chiếc xe máy của mình. Chị B đã lên công an tố cáo hành vi trộm cắp tài sản của đối
tượng đó. Trong trường hợp này chị B đã sử dụng hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 38. Độ tuổi dân số vàng, cung cấp nguồn lao động dồi dào để phát triển đất nước không thuộc về
quốc gia nào sau đây?
A. Trung Quốc.
B. Nhật Bản.
C. Thái Lan.
D. Việt Nam.
Câu 39. Nhân viên của Tập đoàn viễn thông A đã lấy cắp thông tin các số thuê bao của khách hàng để
bán cho các bên thứ 3 dùng vào nhiều mục đích khác nhau. Việc làm của nhân viên của Tập đoàn viễn
thông A đã vi phạm quyền
A. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
B. quyền tự do dân chủ của công dân.
C. quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại của công dân.
D. quyền tự do ngôn luận của công dân.
Câu 40. Hiện nay ở một số cơ quan hành chính, sự nghiệp của nhà nước đã trang bị hệ thống camera an
ninh, hòm thư góp ý và số điện thoại đường dây nóng của lãnh đạo trực để công dân có quyền tham gia
góp ý về những vấn đề cần tồn tại hướng tới môi trường làm việc giữa nhà nước và công dân thân thiện
và hiệu quả hơn. Việc trang bị những phương tiện và tiếp thu ý kiến của nhân dân là nhà nước đã tạo điều
kiện thuận lợi để công dân sử dụng quyền
A. tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
B. giám sát.
C. khiếu nại.
D. làm chủ.
III. ĐÁP ÁN
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ PEN–I số 08
1.A
11.B
21.A
31.C
2.D
12.B
22.B
32.C
3.D
13.D
23.C
33.B
4.C
14.A
24.D
34.D
5.D
15.B
25.B
35.B
6.A
16.B
26.D
36.C
7.D
17.A
27.C
37.A
8.D
18.C
28.D
38.B
9.B
19.D
29.D
39.C
10.A
20.D
30.B
40.A