Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

37 đề tự luyện 2019 cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.62 KB, 8 trang )

Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá
Câu 1. Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa để thu được
nhiều lợi nhuận là nội dung của
A. cạnh tranh.

B. thi đua.

C. sản xuất.

D. kinh doanh.

Câu 2. Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh do
A. nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp phát triển.
B. nền kinh tế thị trường phát triển.
C. quan hệ cung-cầu tác động đến người sản xuất kinh doanh.
D. tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập.
Câu 3. Tính chất của cạnh tranh là
A. giành giật khách hàng.

B. giành quyền lợi về mình.

C. thu được nhiều lợi nhuận.

D. ganh đua, đấu tranh.

Câu 4. Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa xuất phát từ
A. nguồn lao động dồi dào trong xã hội.

B. sự tồn tại nhiều chủ sở hữu.

C. sự gia tăng sản xuất hàng hóa.



D. sự thay đổi cung - cầu.

Câu 5. Cạnh tranh xuất hiện từ khi
A. con người biết lao động.

B. xã hội loài người xuất hiện.

C. sản xuất và lưu thông hàng hoá xuất hiện.

D. ngôn ngữ xuất hiện.

Câu 6. Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là
A. phục vụ lợi ích xã hội.

B. gây ảnh hưởng trong xã hội.

C. giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác. D. giành uy tín tuyệt đối cho doanh nghiệp mình.
Câu 7. Mọi sự cạnh tranh diễn ra theo đúng pháp luật và gắn liền với các mặt tích cực là cạnh tranh
A. hợp lí.

B. tự do.

C. công bằng.

D. lành mạnh.

Câu 8. Theo quy luật cạnh tranh, để giành giật khách hàng và lợi nhuận nhiều hơn, một số người không
từ
A. vi phạm quy luật tự nhiên.


B. làm suy thoái môi trường.

C. thủ đoạn phi pháp và bất lương.

D. chạy theo lợi nhuận một cách hợp pháp.

Câu 9. Giành ưu thế về chất lượng và giá cả hàng hóa, kể cả lắp đặt, bảo hành, sửa chữa, phương thức
thanh toán... thuộc nội dung nào dưới đây của cạnh tranh?
A. Tính hai mặt của cạnh tranh.

B. Khái niệm cạnh tranh.

C. Mục đích của cạnh tranh.

D. Nguyên nhân dẫn đến cạnh canh.

Câu 10. Câu tục ngữ "Thương trường như chiến trường" phản ánh quy luật kinh tế nào dưới đây?
Trang 1


A. Quy luật cung cầu.

B. Quy luật cạnh tranh.

C. Quy luật lưu thông tiền tệ.

D. Quy luật giá trị.

Câu 11. Nội dung nào dưới đây thể hiện mặt tích cực của cạnh tranh?

A. Nâng cao chất lượng cuộc sống.

B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

C. Bảo vệ môi trường tự nhiên.

D. Đa dạng hóa các quan hệ kinh tế.

Câu 12. Sự cạnh tranh vi phạm pháp luật và các chuẩn mực đạo đức là cạnh tranh
A. không bình đẳng.

B. tự do.

C. không lành mạnh.

D. không đẹp.

Câu 13. Người sản xuất kinh doanh đua nhau cải tiến máy móc hiện đại và nâng cao trình độ chuyên môn
cho người lao động là thể hiện mặt tích cực nào dưới đây của cạnh tranh?
A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển, năng suất lao động tăng lên.
B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế.
C. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.
D. Góp phần ổn định thị trường hàng hóa.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây thể hiện mặt hạn chế của cạnh tranh?
A. Một số người sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương.
B. Thu lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác.
C. Khai thác tối đa mọi quyền lực của đất nước.
D. Triệt tiêu các doanh nghiệp cùng ngành.
Câu 15. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi bàn về cạnh tranh?
A. Mặt hạn chế của cạnh tranh là cơ bản.

B. Cạnh tranh có hai mặt: mặt tích cực và mặt hạn chế.
C. Cạnh tranh là quy luật kinh tế khách quan.
D. Mặt tích cực của cạnh tranh là cơ bản.
Câu 16. Loại cạnh tranh nào dưới đây là động lực của nền kinh tế?
A. Cạnh tranh giữa người bán và người mua.

B. Cạnh tranh lành mạnh

C. Cạnh tranh trong nội bộ ngành.

D. Cạnh tranh giữa các ngành.

Câu 17. Phương án nào dưới đây thể hiện mặt hạn chế của cạnh tranh?
A. Tiền giấy khan hiếm trên thị trường.

B. Đầu cơ tích lũy gây rối loạn thị trường.

C. Làm cho cung lớn hơn cầu.

D. Gây ra hiện tượng lạm phát.

Câu 18. Cạnh tranh không lành mạnh có dấu hiệu vi phạm
A. truyền thống văn hóa

B. truyền thống và văn hóa dân tộc.

C. văn hóa và vi phạm pháp luật

D. pháp luật và các chuẩn mực đạo đức.
Trang 2



Câu 19. Hội nhập kinh tế quốc tế đem lại những khó khăn thách thức cho các doanh nghiệp, đó là
A. cạnh tranh sẽ ngày càng khốc liệt.

B. tăng cường quá trình hợp tác.

C. cạnh tranh ngày càng nhiều.

D. nâng cao năng lực cạnh tranh.

Câu 20. Để giành được các điều kiện thuận lợi, tránh được những rủi ro, bất lợi trong sản xuất và lưu
thông hàng hóa, tất yếu các nhà sản xuất phải
A. thu hẹp quy mô sản xuất.

B. tăng quy mô sản xuất.

C. cạnh tranh với nhau.

D. hạ giá thành sản phẩm xuống.

Câu 21. Mặt tiêu cực, hạn chế của cạnh tranh sẽ được Nhà nước điều tiết không thông qua yếu tố nào
dưới đây?
A. Giáo dục.

B. Chính sách.

C. Pháp luật.

D. Đạo đức.


Câu 22. Trong sản xuất và lưu thông hàng hoá cạnh tranh dùng để gọi tắt cho cụm từ
A. cạnh tranh chính trị.

B. cạnh tranh kinh tế.

C. cạnh tranh sản xuất.

D. cạnh tranh văn hoá.

Câu 23. Nội dung cốt lõi của cạnh tranh không thể hiện ở khía cạnh nào sau đây?
A. Yêu cầu của sản xuất.

B. Mục đích của cạnh tranh.

C. Các chủ thể kinh tế tham gia cạnh tranh.

D. Tính chất của cạnh tranh

Câu 24. Việc sản xuất và kinh doanh hàng giả là mặt hạn chế nào dưới đây của cạnh tranh?
A. Làm cho môi trường suy thoái và mất cân bằng nghiêm trọng.
B. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường.
C. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương.
D. Phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất.
Câu 25. Hành vi xả nước thải chưa xử lí ra sông của Công ty V trong hoạt động sản xuất thể hiện mặt hạn
chế nào dưới đây trong cạnh tranh?
A. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương.
B. Gây rối loạn thị trường.
C. Làm cho nền kinh tế bị suy thoái.
D. Làm cho môi trường suy thoái và mất cân bằng nghiêm trọng.

Câu 26. Mạng di động A đã giảm khuyến mãi từ 50% xuống còn 20% giá trị thẻ nạp, các mạng di động B
và C cũng đưa ra chương trình khuyến mãi tương tự. Hiện tượng này phản ánh quy luật nào dưới đây của
thị trường?
A. Quy luật giá trị.

B. Quy luật cạnh tranh.

C. Quy luật cung cầu.

D. Quy luật lưu thông tiền tệ.
Trang 3


Câu 27. Sản phẩm trà chanh N hiện được ưa chuộng trên thị trường nhưng không ít khách hàng, nhất là
khách hàng ở các tỉnh, bị nhầm lẫn với trà sữa F của công ty K. Việc cố ý sử dụng nhãn hiệu gần giống
với hãng trà sữa N, hình dáng và mẫu mã gần giống như vậy là thể hiện tác động tiêu cực của cạnh tranh
đến việc
A. chạy theo mục tiêu lợi nhuận một cách thiếu ý thức.
B. sử dụng thủ đoạn phi pháp và bất lương.
C. chạy theo mục tiêu lợi nhuận trước mắt
D. đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường.
Câu 28. Công ty A gièm pha doanh nghiệp B bằng cách trực tiếp đưa ra thông tin bất lợi không trung
thực cho doanh nghiệp B. Hành vi của công ty A là
A. cạnh tranh không lành mạnh.

B. cạnh tranh lành mạnh.

C. cạnh tranh không trung thực.

D. cạnh tranh tự do.


Câu 29. Để phân biệt cạnh tranh lành mạnh và cạnh tranh không lành mạnh, cần dựa vào tính
A. truyền thống, tính nhân văn và hệ quả.

B. đạo đức, tính pháp luật và hệ quả.

C. đạo đức và tính nhân văn.

D. hiện đại, tính pháp luật và tính đạo đức.

Câu 30. Hành vi xả nước thải chưa xử lí ra sông của Công ty V trong hoạt động sản xuất thể hiện mặt hạn
chế nào dưới đây trong cạnh tranh?
A. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương
B. Làm cho nền kinh tế bị suy thoái.
C. Gây rối loạn thị trường.
D. Làm cho môi trường suy thoái và mất cân bằng nghiêm trọng.

Trang 4


ĐÁP ÁN
1. A

2. D

3. D

4. B

5. C


6. C

7. D

8. C

9. C

10. B

11. B

12. C

13. A

14. A

15. A

16. B

17. B

18. D

19. A

20. C


21. D

22. B

23. A

24. C

25. D

26. B

27. B

28. A

29. B

30. D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án A
Theo SGK GDCD lớp 11 trang 37 thì cạnh tranh sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản
xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận. Vậy đáp
án đúng là cạnh tranh.
Câu 2. Chọn đáp án D
Theo SGK GDCD lớp 11 trang 37 thì sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc
lập, tự do sản xuất, kinh doanh; có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau đã trở thành nguyên nhân dẫn
đến cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. Vậy đáp án đúng là tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư

cách là những đơn vị kinh tế độc lập.
Câu 3. Chọn đáp án D
Theo SGK GDCD lớp 11 trang 37 thì cạnh tranh sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản
xuất, kinh doanh hàng hóa. Vậy đáp án đúng là ganh đua, đấu tranh.
Câu 4. Chọn đáp án B
Theo SGK GDCD lớp 11 trang 37 thì sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc
lập, tự do sản xuất, kinh doanh; có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau đã trở thành nguyên nhân dẫn
đến cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. Vậy đáp án đúng là tồn tại nhiều chủ sở hữu.
Câu 5. Chọn đáp án C
Theo SGK GDCD lớp 11 trang 37 thì sản xuất và lưu thông hàng hoá xuất hiện, thì cạnh tranh ra đời, tồn
tại và phát triển. Vậy đáp án đúng là sản xuất và lưu thông hàng hoá xuất hiện.
Câu 6. Chọn đáp án C
Theo SGK GDCD lớp 11 trang 38 thì mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông
hàng hóa là nhằm giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác. Vậy đáp án đúng là giành lợi nhuận về
mình nhiều hơn người khác.
Câu 7. Chọn đáp án D
Theo SGK GDCD lớp 11 trang 40 thì mọi sự cạnh tranh diễn ra theo đúng pháp luật và gắn liền với các
mặt tích cực là cạnh tranh lành mạnh. Vậy đáp án đúng là lành mạnh.
Câu 8. Chọn đáp án C
Trang 5


Theo SGK GDCD 11 trang 41: Để giành giật khách hàng và lợi nhuận nhiều hơn, một số người không từ
thủ đoạn phi pháp và bất lương.
Câu 9. Chọn đáp án C
Theo SGK GDCD 11 trang 38: Mục đích của cạnh tranh thể hiện ở những mặt sau: Giành nguồn
nguyên liệu và các nguồn lực sản xuất khác; Giành ưu thế về khoa học, công nghệ; Giành thị trường, nơi
đầu tư, các hợp đồng và các đơn hàng; Giành ưu thế về chất lượng và giá cả hàng hóa, kể cả lắp đặt,
bảo hành, sửa chữa, phương thức thanh toán...
Câu 10. Chọn đáp án B

Câu tục ngữ trên nói về quy luật cạnh tranh, vì thương trường như chiến trường chính là nó phản ánh
được khó khăn và cả thuận lợi trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. Vậy đáp án đúng là quy luật cạnh
tranh.
Câu 11. Chọn đáp án B
Theo SGK GDCD lớp 11 trang 40 thì thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền
kinh tế góp phần chủ động hội nhập kinh tế quốc tế chính là mặt tích cực của cạnh tranh. Vậy đáp án đúng
là thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Câu 12. Chọn đáp án C
Theo SGK GDCD lớp 11 trang 40 thì sự cạnh tranh vi phạm pháp luật và các chuẩn mực đạo đức là cạnh
tranh không lành mạnh và thường gắn với những mặt hạn chế của cạnh tranh. Vậy đáp án đúng là không
lành mạnh.
Câu 13. Chọn đáp án A
Theo SGK GDCD lớp 11 trang 40 thì việc người sản xuất kinh doanh đua nhau cải tiến máy móc hiện đại
và nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động chính là kích thích lực lượng sản xuất, khoa học kĩ
thuật phát triển, năng suất lao động xã hội tăng lên. Vậy đáp án đúng là kích thích lực lượng sản xuất phát
triển, năng suất lao động tăng lên.
Câu 14. Chọn đáp án A
Theo SGK GDCD lớp 11 trang 41 thì để giành giật khách hàng và lợi nhuận nhiều hơn, một số người
không từ những thủ đoạn phi pháp bất lương. Vậy đáp án đúng là một số người sử dụng những thủ đoạn
phi pháp, bất lương.
Câu 15. Chọn đáp án A
Theo SGK GDCD lớp 11 trang 40 thì mặt tích cực của cạnh tranh là cơ bản, tuy nhiên vẫn còn những hạn
chế khó tránh khỏi. Vậy đáp án đúng là mặt hạn chế của cạnh tranh là cơ bản.
Câu 16. Chọn đáp án B

Trang 6


Theo SGK GDCD lớp 11 trang 40 thì mọi sự cạnh tranh diễn ra theo đúng pháp luật và gắn với các mặt
tích cực thì gọi là cạnh tranh lành mạnh. Chỉ có cạnh tranh lành mạnh mới thực sự là động lực kinh tế của

sản xuất và lưu thông hàng hóa. Vậy đáp án đúng là cạnh tranh lành mạnh.
Câu 17. Chọn đáp án B
Theo SGK GDCD lớp 11 trang 41 thì đầu cơ tích lũy gây rối loạn thị trường, từ đó nâng giá lên cao ảnh
hưởng đến sản xuất và đời sống nhân dân chính là hạn chế của cạnh tranh. Vậy đáp án đúng là đầu cơ tích
lũy gây rối loạn thị trường.
Câu 18. Chọn đáp án D
Theo SGK GDCD lớp 11 trang 40 thì sự cạnh tranh vi phạm pháp luật và các chuẩn mực đạo đức là cạnh
tranh không lành mạnh và thường gắn với những mặt hạn chế của cạnh tranh. Vậy đáp án đúng là pháp
luật và các chuẩn mực đạo đức.
Câu 19. Chọn đáp án A
Ta xét thấy khi nước ta hội nhập kinh tế thì mang lại nhiều thuận lợi, bên cạnh đó cũng mang lại nhiều
thách thức nhất là về kinh tế. Sản xuất kinh doanh mở rộng, hàng hóa đa dạng hơn. Chính vì vậy cạnh
tranh sẽ ngày càng khốc liệt. Vậy đáp án đúng là cạnh tranh sẽ ngày càng khốc liệt.
Câu 20. Chọn đáp án C
Theo SGK GDCD 11 trang 37: Để giành lấy các điều kiện thuận lợi, tránh được những rủi ro, bất lợi
trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, tất yếu giữa họ có sự cạnh tranh với nhau.
Câu 21. Chọn đáp án D
Theo SGK GDCD 11 trang 41: Cạnh tranh là quy luật kinh tế tồn tại khách quan của sản xuất và lưu
thông hàng hóa, vừa có mặt tích cực vừa có mặt hạn chế, nhưng mặt tích cực là cơ bản, mang tính trội,
còn mặt hạn chế của cạnh tranh sẽ được Nhà nước điều tiết thông qua giáo dục, pháp luật và các
chính sách kinh tế - xã hội thích hợp.
Câu 22. Chọn đáp án B
Sản xuất và lưu thông hàng hóa là thuộc về lĩnh vực phát triển kinh tế. Vậy đáp án đúng là cạnh tranh
kinh tế.
Câu 23. Chọn đáp án A
Theo SGK GDCD lớp 11 trang 37 thì nội dung cốt lõi của cạnh tranh thể hiện ở ba khía cạnh chủ yếu đó
là: tính chất của cạnh tranh, các chủ thể kinh tế tham gia cạnh tranh, mục đích của cạnh tranh. Vậy đáp án
đúng là yêu cầu của sản xuất.
Câu 24. Chọn đáp án C
Theo SGK GDCD lớp 11 trang 41 thì để giành giật khách hàng và lợi nhuận nhiều hơn một số người

không từ những thủ đoạn phi pháp bất lương chẳng hạn như làm hàng giả, trốn thuế…Vậy đáp án đúng là
sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương.
Trang 7


Câu 25. Chọn đáp án D
Theo SGK GDCD 11 trang 40: Cạnh tranh trong sản xuất có những hạn chế nhất định. Biểu hiện cụ thể
nhất là: chạy theo lợi nhuận một cách thiếu ý thức, vi phạm quy luật tự nhiên trong khai thác tài nguyên
làm cho môi trường, môi sinh suy thoái và mất cân bằng nghiêm trọng. Trong trường hợp trên, Công ty V
đã xả nước thải chưa xử lí ra sông. Điều này chứng tỏ vì cạnh tranh mà công ty V đã làm cho môi
trường suy thoái và mất cân bằng nghiêm trọng.
Câu 26. Chọn đáp án B
Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm
giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận. Trong trường hợp này, mạng di động A đã
giảm khuyến mãi từ 50% xuống còn 20% giá trị thẻ nạp. Nghĩa là qua việc giảm giá trị khuyến mãi này,
họ sẽ tiết kiệm chi phí và tăng cường được nhiều lợi nhuận. Vì vậy, mạng di động B và C cũng đưa ra
chương trình tương tự. Đây đích thực là sự ganh đua, cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế.
Câu 27. Chọn đáp án B
Việc cố ý sử dụng nhãn hiệu gần giống với hãng trà sữa N, hình dáng và mẫu mã gần giống như vậy là
thể hiện tác động tiêu cực của cạnh tranh đến việc sử dụng thủ đoạn phi pháp và bất lương của công ty
F. Bở lẽ, công ty này đã cố tình sử dụng thủ đoạn phi pháp (làm giả nhãn hiệu) để thu về lợi nhuận cao
(sự bất lương trong kinh doanh)
Câu 28. Chọn đáp án A
Việc làm của công ty A đã vi phạm pháp luật khi đưa ra thông tin sai sự thật. Hành vi của công ty A là
cạnh tranh không lành mạnh. Vậy đáp án đúng là cạnh tranh không lành mạnh.
Câu 29. Chọn đáp án B
Ta thấy cạnh tranh là quy luật kinh tế tồn tại khách quan của sản xuất và lưu thông hàng hóa, vừa có mặt
tích cực vừa có mặt hạn chế. Mặt tích cực gắn liền với cạnh tranh lành mạnh, và để phân biệt giữa cạnh
tranh lành mạnh và cạnh tranh không lành mạnh, cần dựa vào tính đạo đức, tính pháp luật và hệ quả
Câu 30. Chọn đáp án D

Công ty V đã chạy theo lợi nhuận một cách thiếu ý thức, vi phạm quy luật tự nhiên làm cho môi trường
suy thoái và mất cân bằng nghiêm trọng. Vậy đáp án đúng là làm cho môi trường suy thoái và mất cân
bằng nghiêm trọng.

Trang 8



×