Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

29 đề tự luyện 2019 quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống và xã hội image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.3 KB, 10 trang )

Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống và xã hội
Câu 1. Bình đẳng trong hôn nhân là:
A. người chồng phải đóng vai trò chính trong đóng góp kinh tế và quyết định các việc lớn trong nhà.
B. chỉ người chồng mới có quyền quyết định nơi cư trú, số con và thời gian sinh con.
C. vợ chồng bình đẳng với nhau và có quyền ngang nhau trong mọi mặt của gia đình.
D. công việc của người vợ là nội trợ và chăm sóc con cái.
Câu 2. Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn
nhân là thời kì:
A. Li hôn

B. Hôn nhân

C. Hòa giải

D. Li thân

Câu 3. Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là
A. bố mẹ có quyền quyết định mọi việc trong gia đình, con cái không có quyền đưa ra ý kiến.
B. vai trò của người chồng, người con trai trưởng được đề cao và quyết định các công việc chính trong
gia đình.
C. lợi ích của cá nhân phải phục vụ lợi ích chung của gia đình, dòng họ; trên bảo dưới phải nghe.
D. các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.
Câu 4. Ý nào sau đây không phải nội dung của quyền bình đẳng của công dân trong lao động ?
A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

B. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

D. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.


Câu 5. Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ pháp luật nào dưới đây ?
A. Kinh doanh theo nhu cầu.

B. Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.

C. Bảo vệ cho người khác.

D. Bảo vệ quyền lợi của mình.

Câu 6. Bình đẳng trong hôn nhân được hiểu là
A. vợ, chồng có quyền ngang nhau nhưng nghĩa vụ khác nhau.
B. vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau nhưng tùy vào từng trường hợp.
C. vợ, chồng có nhiều nghĩa vụ ngang nhau nhưng quyền khác nhau.
D. vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong mọi trường hợp.
Câu 7. Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện
lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động là đề cập đến nội dung của khái niệm
A. Hợp đồng làm việc.

B. Hợp đồng lao động.

C. Hợp đồng sản xuất.

D. Hợp đồng kinh tế.

Câu 8. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là
A. quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội ngoại.
B. quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.
Trang 1



C. Vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
D. trong gia đình vợ, chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản.
Câu 9. Bình đẳng dựa trên nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau không phân biệt đối xử
trong mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội là nội dung bình đẳng về
A. Lao động.

B. Tôn giáo.

C. Hôn nhân và gia đình. D. Kinh doanh.

Câu 10. Đâu là đối tượng thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Thầy trò.

B. Bạn bè.

C. Đồng nghiệp.

D. Anh chị em.

Câu 11. Quan hệ nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Quan hệ giữa chị em với nhau.

B. Quan hệ dòng tộc.

C. Quan hệ tài sản.

D. Quan hệ nhân thân.

Câu 12. Quyền lao động là quyền của công dân được tự do sử dụng
A. sức lao động của mình.


B. trí lực của mình.

C. kĩ năng của mình.

D. thể chất của mình.

Câu 13. Những người lao động có trình độ tay nghề, chuyên môn cao trong các doanh nghiệp luôn được
người sử dụng lao động ưu ái và đãi ngộ đặc biệt. Hành động của người sử dụng lao động trên chính là
bình đẳng trong
A. công việc.

B. sản xuất.

C. kinh doanh.

D. lao động.

Câu 14. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có
quyền lựa chọn
A. việc làm phù hợp với khả năng của mình.
B. điều kiện làm việc tốt nhất.
C. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
D. việc làm mà mình muốn.
Câu 15. Bình đẳng trong kinh doanh được hiểu là mọi công dân đều có quyền
A. kinh doanh mặt hàng nào lãi cao.

B. kinh doanh mặt hàng nào bán chạy.

C. tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.


D. tự chủ đăng kí kinh doanh.

Câu 16. Công ty X đã bố trí nhiều lao động nữ vào làm các công việc nặng nhọc, nguy hiểm và độc hại.
Trong trường hợp này, công ty X đã vi phạm
A. quyền lao động của công dân.
B. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
C. giao kết hợp đồng lao động.
D. quyền tự do lựa chọn việc làm.
Trang 2


Câu 17. Nội dung nào dưới đây, không thể hiện quyền bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng giữa những người khác cơ quan với nhau.
B. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
D. Bình đẳng giữa lao động nam và nữ.
Câu 18. Nội dung nào dưới đây, không nằm trong quy định về quyền của lao động nữ?
A. Lao động nữ không bị sa thải vì lí do kết hôn.
B. Lao động nữ không bị sử dụng vào công việc nặng nhọc.
C. Lao động nữ có quyền hưởng chế độ thai sản.
D. Lao động nữ có quyền lựa chọn công việc nhàn để làm.
Câu 19. Anh A làm việc ở thành phố X, vợ anh là chị B làm việc ở thành phố Y. Anh A gây sức ép buộc
chị B phải nghỉ việc và chuyển về sống tại thành phố X. Việc làm của anh A vi phạm quyền bình đẳng
giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. Tài sản.

B. Nhân thân.

C. Sở hữu chung.


D. Sở hữu riêng.

Câu 20. Do bố mất sớm, mẹ Hoa lại ham mê cờ bạc nên bắt 3 chị em Hoa nghỉ học ở nhà đi bán vé số và
đi làm thêm kiếm tiền nuôi gia đình. Những hôm chị em Hoa không kiếm được tiền thì mẹ Hoa đánh đập
và chửi mắng thậm tệ, không cho ăn cơm. Hành động của mẹ hoa đã vi phạm quyền
A. bình đẳng trong hôn nhân và huyết thống.

B. bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.

C. tự do cá nhân.

D. bình đẳng trong hưởng quyền.

Câu 21. Ông Nguyễn Văn T đến Ủy ban nhân dân huyện để nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh đồ điện tử
(không thuộc ngành nghề mà pháp luật cấm kinh doanh). Hồ sơ của ông hợp lệ đáp ứng đầy đủ quy định
của pháp luật. Thông qua việc này ông T đã
A. thúc đẩy kinh doanh phát triển.
B. thực hiện quyền tự do kinh doanh của mình.
C. thể hiện mong muốn của mình trong kinh doanh.
D. chủ động lựa chọn nghề trong kinh doanh.
Câu 22. Trong gia đình, anh A là người nắm về kinh tế, quyết định mọi việc trong gia đình liên quan đến
các thành viên. Tất cả mọi thành viên phải nhất nhất nghe lời anh A. Hành động của anh A đã vi phạm
quan hệ nào trong hôn nhân và gia đình ?
A. Quan hệ tài sản và quan hệ gia đình.

B. Quan hệ huyết thống và quan hệ gia đình.

C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.


D. Quan hệ nhân thân và quan hệ gia đình.

Trang 3


Câu 23. A vừa tốt nghiệp Cao đẳng và chưa xin được việc. Bố A bắt A đi làm công nhân nếu không sẽ
đuổi khỏi nhà. Mặc dù không thích công việc này nhưng A vẫn phải chấp nhận. Việc làm của bố A đã vi
phạm vào quyền bình đẳng nào của công dân trong lao động?
A. Trong giao kết hợp đồng lao động.

B. Tự do lựa chọn việc làm.

C. Trong tuyển dụng lao động.

D. Người lao động và người sử dụng lao động.

Câu 24. Nhận định nào sau đây không đúng về quyền và nghĩa vụ của người lao động?
A. Người lao động có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình
độ nghề nghiệp và không bị phân biệt đối xử.
B. Người lao động phải chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động, tuân theo sự điều hành hợp pháp
của người sử dụng lao động.
C. Người lao động có quyền thành lập, gia nhập, hoạt động công đoàn, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức
khác theo quy định của pháp luật.
D. Người lao động không có quyền đình công.
Câu 25. Doanh nghiệp A kinh doanh dịch vụ sửa chữa máy tính tại nhà, doanh nghiệp A phải thực hiện
nghĩa vụ nào dưới đây ?
A. Tạo ra nhiều việc làm.

B. Bảo vệ môi trường.


C. Đóng góp, ủng hộ các hoạt động tập thể.

D. Nộp thuế đầy đủ.

Câu 26. Vì làm ăn phát đạt, chị M xin phép mở thêm cơ sở kinh doanh do chị làm chủ nhưng bị cơ quan
chức năng từ chối. Chị M cần dựa vào nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây để bảo vệ
lợi ích hợp pháp của mình?
A. Lao động.

B. Kinh doanh.

C. Công vụ.

D. Đầu tư.

Câu 27. Khi đọc hợp đồng lao động, thấy không có điều khoản về tiền lương nên chị N đề nghị bổ sung
rồi mới kí. Giám đốc cho rằng chị N không có quyền đề nghị như vậy. Chị N cần căn cứ vào quyền bình
đẳng nào dưới đây để khẳng định mình có quyền đề nghị?
A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

B. Bình đẳng trong tuyển dụng.

C. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

D. Bình đẳng trong hưởng lương.

Câu 28. Trong gia đình anh H, hằng ngày cứ đi làm về là anh H lại ngồi xem tivi trong lúc chị M vừa
trông con vừa phải lau dọn nhà cửa. Anh H còn mua chiếc xe máy 42 triệu đồng từ tiền chung của hai vợ
chồng mà không bàn bạc với chị M. Hành vi của anh H là vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng
trong quan hệ nào dưới đây?

A. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

B. Quan hệ tài sản và chi tiêu trong gia đình.

C. Quan hệ nhân thân.

D. Quan hệ tài sản.

Trang 4


Câu 29. Sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, chị H định xin mở ngay cửa hàng bán thuốc tân dược.
Theo em, chị H có quyền mở cửa hàng này không?
A. Chị H không được mở cửa hàng, vì chưa có bằng tốt nghiệp Trung cấp Y dược.
B. Chị H không có quyền mở cửa hàng, vì chưa có bằng tốt nghiệp đại học.
C. Chị H được phép mở cửa hàng, vì đây là quyền tự do kinh doanh của công dân.
D. Chị H không được phép mở cửa hàng, vì không đủ vốn đăng kí.
Câu 30. Trong quá trình tổ chức kinh doanh mặt hàng điện tử. Nhận thấy mặt hàng này thu được nhiều
lợi nhuận, ông A đã cùng với ông C góp vốn để mở thêm công ty cổ phẩn. Việc làm này của ông A thể
hiện nội dung nào trong bình đẳng về kinh doanh?
A. Tự do mở rộng quy mô và ngành nghề kinh doanh.
B. Tự chủ đăng kí kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
C. Tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
D. Tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
Câu 31. Điều 35 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 khẳng định: “Con có bổn phận yêu quý, kính
trọng, biết ơn, lắng nghe những lời khuyên bảo đúng đắn của cha mẹ, giữ gìn danh dự truyền thống tốt
đẹp của gia đình”. Điều này phù hợp với
A. chuẩn mực đời sống tình cảm, tinh thần của con người.
B. Hiến pháp và luật.
C. nguyện vọng của mọi người trong xã hội.

D. quy tắc xử sự trong đời sống.
Câu 32. T là kỹ sư điện, làm việc tại công ty M. Hết thời gian thử việc, do T bị ốm nên công ty M đã kí
kết hợp đồng lao động chính thức với bạn của T là anh A. Việc giao kết hợp đồng lao động này của công
ty M đã vi phạm nguyên tắc nào?
A. Bình đẳng.

B. Tự do.

C. Tự nguyện.

D. Giao kết trực tiếp.

Câu 33. Anh A và chị C cùng tốt nghiệp chuyên ngành Bác sĩ đa khoa ở trường Đại học Y. Khi ra trường,
anh A xin vào một bệnh viện chuyên ngành tim mạch để làm việc. Chị C mở một nhà thuốc tư nhân nên
đã thuê bằng dược sĩ của chị K để hành nghề. Trong trường hợp này, ai không vi phạm quyền bình đẳng
trong kinh doanh?
A. Chị C và chị K.

B. Chị K.

C. Chị C.

D. Anh A.

Trang 5


ĐÁP ÁN
1. C


2. B

3. D

4. B

5. B

6. D

7. B

8. C

9. C

10. D

11. B

12. A

13. D

14. C

15. C

16. B


17. A

18. D

19. B

20. B

21. B

22. C

23. B

24. D

25. D

26. B

27. A

28. A

29. A

30. A

31. A


32. D

33. D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1. Chọn đáp án C
Theo SGK Giáo dục công dân 12: Bình đẳng trong hôn nhân là vợ chồng bình đẳng với nhau và có quyền
ngang nhau trong mọi mặt của gia đình.
Câu 2. Chọn đáp án B
Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là
thời kì hôn nhân.
Câu 3. Chọn đáp án D
Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là các thành viên trong gia đình đối xử công
bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.
Câu 4. Chọn đáp án B
Theo SGK Giáo dục công dân lớp 12, bình đẳng trong lao động được hiểu là bình đẳng giữa mọi công
dân trong thực hiện quyền lao động thông qua tìm việc làm; bình đẳng giữa người sử dụng lao động và
người lao động thông qua hợp đồng lao động; bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ trong từng cơ
quan, doanh nghiệp và trong phạm vi cả nước. Vậy, công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ không
thuộc nội dung của quyền bình đẳng trong lao động.
Câu 5. Chọn đáp án B
Thông thường, nghĩa vụ của nhà sản xuất, kinh doanh bao gồm: kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong
giấy phép kinh doanh và những ngành, nghề mà pháp luật không cấm; nộp thuế đầy đủ theo quy định
của pháp luật; bảo vệ môi trường; bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng; tuân thủ các quy định về quốc
phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội...
Câu 6. Chọn đáp án D
Bình đẳng trong hôn nhân tức là vợ, chồng bình đẳng với nhau trong mọi trường hợp. Cụ thể là trong
quan hệ nhân thân và tài sản, trên mọi phương diện, vợ chồng đều bình đẳng với nhau.
Câu 7. Chọn đáp án B
Theo SGK Giáo dục công dân 12, Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử

dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ
lao động.
Trang 6


Câu 8. Chọn đáp án C
Theo SGK Giáo dục công dân 12: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ chồng bình đẳng với nhau
và có quyền ngang nhau trong mọi mặt của gia đình.
Câu 9. Chọn đáp án C
Theo SGK Giáo dục công dân 12, Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về
nghĩa vụ và quyền bình giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân
chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và
xã hội.
Câu 10. Chọn đáp án D
Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình bao gồm: bình đẳng giữa vợ và chồng; bình đẳng giữa cha mẹ và
con; bình đẳng giữa ông bà và cháu; bình đẳng giữa anh, chị, em.
Câu 11. Chọn đáp án B
Nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình quy định các quan hệ thực hiện quyền bình đẳng.
Đó là: bình đẳng giữa cha mẹ và con cái; bình đẳng giữa ông bà và cháu; bình đẳng giữa anh, chị, em.
Quan hệ dòng tộc không thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
Câu 12. Chọn đáp án A
Theo SGK GDCD 12 trang 36: Quyền lao động là quyền của công dân được tự do sử dụng sức lao
động của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm, có quyền làm việc cho bất kì người sử dụng lao
động nào.
Câu 13. Chọn đáp án D
Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong lao động là công dân bình đẳng trong thực hiện
quyền lao động, theo đó những người lao động có trình độ tay nghề, chuyên môn cao trong các doanh
nghiệp luôn được người sử dụng lao động ưu ái và đãi ngộ đặc biệt.
Câu 14. Chọn đáp án C
Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động nghĩa là, mọi công dân đều có quyền làm việc, tự do

lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử về giới tính,
dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia đình, thành phần kinh tế.
Câu 15. Chọn đáp án C
Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế từ việc
lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh, lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh đến việc thực hiện
quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.
Câu 16. Chọn đáp án B
Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong lao động là bình đẳng giữa lao động nam và lao
động nữ. Theo đó, người sử dụng lao động không được sử dụng lao động nữ vào làm những công việc
Trang 7


nguy hiểm, nặng nhọc, độc hại. Như vậy, công ty X đã vi phạm quyền bình đẳng giữa lao động nam và
lao động nữ.
Câu 17. Chọn đáp án A
Bình đẳng trong lao động được hiểu là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động
thông qua tìm việc làm; bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động thông qua hợp đồng
lao động; bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ trong từng cơ quan, doanh nghiệp và trong
phạm vi cả nước. Bình đẳng giữa những người khác cơ quan với nhau không phải nội dung cơ bản của
bình đẳng trong lao động.
Câu 18. Chọn đáp án D
Pháp luật có quy định cụ thể đối với lao động nữ: Lao động nữ có quyền hưởng chế độ thai sản; Người sử
dụng lao động không được sa thải hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với lao động nữ vì lí
do kết hôn, có thai, nghỉ thai sản, ...; Đồng thời không sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc. Như
vậy, lao động nữ có quyền lựa chọn công việc nhàn để làm không nằm trong quy định về quyền của lao
động nữ
Câu 19. Chọn đáp án B
Pháp luật có quy định cụ thể đối với lao động nữ: Lao động nữ có quyền hưởng chế độ thai sản; Người sử
dụng lao động không được sa thải hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với lao động nữ vì lí
do kết hôn, có thai, nghỉ thai sản, ...; Đồng thời không sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc. Như

vậy, lao động nữ có quyền lựa chọn công việc nhàn để làm không nằm trong quy định về quyền của lao
động nữ
Câu 20. Chọn đáp án B
Cha, mẹ (kể cả bố dượng, mẹ kế) có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con: cùng nhau thương yêu,
nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con; tôn trọng ý kiến của con; chăm lo việc
học tập và phát triển lành mạnh của con cả về thể chất, trí tuệ và đạo đức. Như vậy, xúi giục, ép con làm
việc trái pháp luật không thể hiện quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con.
Câu 21. Chọn đáp án B
Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế từ việc
lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh, lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh đến việc thực hiện
quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật. Như vậy, việc làm của
ông T là thực hiện quyền tự do kinh doanh.
Câu 22. Chọn đáp án C
Trong quan hệ hôn nhân và gia đình, vợ và chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau
về mọi mặt trong gia đình, bao gồm quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. Việc làm của anh A là vi phạm
cả quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
Trang 8


Câu 23. Chọn đáp án B
Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là, mọi người đều có quyền làm việc, tự do
lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử về giới tính,
dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia đình và thành phần kinh tế. Việc bố A bắt ép A làm công
việc mà A không muốn là vi phạm quyền bình đẳng trong tự do lựa chọn việc làm.
Câu 24. Chọn đáp án D
Sau khi xem xét các tiêu chí của một cuộc đình công như:nguyên tắc, thẩm quyền của người lãnh đạo, tổ
chức đình công, thời điểm phát sinh đình công thì một cuộc đình công có thể được xem là hợp pháp hay
bất hợp pháp. Như vậy, ở một mức độ cụ thể, người lao động có quyền đình công. Trong câu hỏi này,
nhận định người lao động không có quyền đình công là không đúng.
Câu 25. Chọn đáp án D

Thông thường, nghĩa vụ của nhà sản xuất, kinh doanh bao gồm: kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong
giấy phép kinh doanh và những ngành, nghề mà pháp luật không cấm; nộp thuế đầy đủ theo quy định
của pháp luật; bảo vệ môi trường; bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng; tuân thủ các quy định về quốc
phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội...
Câu 26. Chọn đáp án B
Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế từ việc
lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh, lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh đến việc thực hiện
quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật. Vậy chị M cần căn cứ
vào quyền bình đẳng trong kinh doanh để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 27. Chọn đáp án A
Theo SGK Giáo dục công dân 12, việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc: tự do, tự
nguyện, bình đẳng; không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể; giao kết trực tiếp giữa người lao
động và người sử dụng lao động. Như vậy, chị N cần căn cứ và quyền bình đẳng trong giao kết hợp đồng
lao động đê khẳng định quyền lợi của mình.
Câu 28. Chọn đáp án A
Anh H không giúp đỡ chị M trong việc chăm sóc gia đình là vi phạm quyền bình đẳng trong quan hệ nhân
thân. Anh mua xe bằng tiền chung của hai vợ chồng mà không bàn bạc với chị M là vi phạm quyền bình
đẳng trong quan hệ tài sản.
Câu 29. Chọn đáp án A
Theo SGK Giáo dục công dân lớp 12, quyền tự do kinh doanh nghĩa là mọi công dân khi có đủ điều kiện
do pháp luật quy định đều có quyền tiến hành hoạt động kinh doanh sau khi được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền chấp nhận đăng ký kinh doanh. Kinh doanh thuốc tân dược là một loại hình kinh doanh đặc
biệt, đòi hỏi người kinh doanh phải có bằng cấp chuyên ngành để đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng.
Trang 9


Chị H vừa tốt nghiệp trung học phổ thông , chưa học qua trường lớp y dược nào nên chưa thể mở cửa
hàng bán thuốc tân dược.
Câu 30. Chọn đáp án A
Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh; chủ

động tìm kiếm thị trường; tự do liên doanh với các cá nhân,... Trong trường hợp này, việc mở rộng kinh
doanh thêm công ty cổ phần của ông A là đang thực hiện quyền tự do mở rộng quy mô và ngành nghề
kinh doanh.
Câu 31. Chọn đáp án A
Ở mỗi nước, ngoài quy phạm pháp luật, còn tồn tại các loại quy phạm khác, trong đó có quy phạm đạo
đức. Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước luôn cố gắng đưa những quy phạm đạo đức có tính
phổ biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội vào trong quy phạm pháp luật. Như vậy, Điều 35
Luật Hôn nhân và gia đình nêu trên cũng phù hợp với chuẩn mực đời sống tình cảm, tinh thần của con
người.
Câu 32. Chọn đáp án D
Một trong những nguyên tắc của giao kết hợp đồng lao động đó là nguyên tắc: tự do, bình đẳng, tự
nguyện, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể, giao kết trực tiếp giữa người lao động với
người sử dụng lao động. Trong trường hợp này, hợp đồng lao động giữa Giám đốc công ty M và anh T
không tuân theo nguyên tắc giao kết trực tiếp. Bởi lẽ, Giám đốc công ty M đã không kí Hợp đồng lao
động trực tiếp với anh T mà thông qua anh A
Câu 33. Chọn đáp án D
Anh A tốt nghiệp chuyên ngành Bác sĩ đa khoa, anh A xin vào một bệnh viện chuyên ngành tim mạch để
làm việc => anh A không vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh; Chị C mở một nhà thuốc tư nhân
nên đã thuê bằng dược sĩ của chị K để hành nghề => Chị C và chị K đã vi phạm quyền bình đẳng trong
kinh doanh (Chị C lao động lĩnh vực mà không có chứng chỉ hành nghề, chị K cho thuê bằng trái phép).
Như vậy, người không vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh là: anh A.

Trang 10



×