Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

97 đề thi thử 2019 đề số 10 (hocmai vn) image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.06 KB, 12 trang )

Đề số 10
Câu 1. Đến năm 2007, Liên minh châu Âu (EU) đã có bao nhiêu thành viên
A. 14

B. 20

C. 7

D. 27

Câu 2. Sản lượng đánh bắt hải sản của Nhật Bản tương đối lớn (năm 2003) chủ yếu là:
A. Cá thu, cá ngừ

B. Cá thu, cá ngừ, tôm, cua, cá hồi

C. Cá thu, cá ngừ, tôm, cua

D. Cá thu, cá ngừ, tôm

Câu 3. Theo quan niệm mới về chủ quyền quốc gia thì vùng biển Việt Nam ở biển Đơng có diện tích
khoảng:
A. 2,5 triệu km2.

B. 2 triệu km2.

C. 1 triệu km2.

D. 1,5 triệu km2.

Câu 4. So với các nước cùng vĩ độ với Việt Nam như: Tây Á, Đông Phi, Tây Phi. Thiên nhiên nước ta
khác hẳn là do nguyên nhân chính nào:


A. Việt Nam nằm trong khu vực Nhiệt đới gió mùa. B. ảnh hưởng của biển Đơng.
C. hình dạng kéo dài, hẹp ngang của lãnh thổ.

D. địa hình nước ta ¾ diện tích là đồi núi.

Câu 5. Địa hình chủ yếu của vùng Nam Trường Sơn là:
A. các bình nguyên và bán bình nguyên.

B. các khối núi và cao nguyên.

C. núi thấp và trung bình.

D. núi cao đồ sộ.

Câu 6. Tình trạng hạn hán nghiêm trọng nhất xảy ra ở khu vực nào sau đây?
A. Tây Nguyên..

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Tây Bắc.

D. Ven biển cực Nam Trung Bộ.

Câu 7. Nguyên nhân chính khiến cho diện tích rừng nước ta có xu hướng tăng trở lại trong những năm
gần đây là do
A. hạn chế tình trạng du canh du cư của đồng bào dân tộc.
B. sự quan tâm của các cấp chính quyền.
C. chiến tranh kết thúc.
D. đẩy mạnh trồng rừng và chính sách giao đất, giao rừng đến từng hộ nông dân.
Câu 8. Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế đã hình thành nên

A. khu chế xuất, dịch vụ chuyển giao công nghệ, vùng kinh tế trọng điểm.
B. các vùng chuyên canh, khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất.
C. vùng kinh tế trọng điểm, kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi, khu chế xuất.
D. ngành cơng nghiệp chế biến và viễn thông, tư vấn đầu tư.
Câu 9. Yếu tố không thuận lợi đối với sản xuất nông nghiệp ở nước ta là
A. khả năng xen canh, tăng vụ lớn

B. tính mùa vụ
Trang 1


C. sản phẩm nơng nghiệp đa dạng

D. sự phân hóa về điều kiện sinh thái nông nghiệp

Câu 10. Ở nước ta, các vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nơng nghiệp nhiệt đới đa
dạng, có các sản phẩm nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới là:
A. Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ, đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên.
Câu 11. Nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta trong giai
đoạn hiện nay là:
A. có vị trí địa lý thuận lợi.
B. nguồn lao động dồi dào, có trình độ chun mơn cao.
C. có sẵn nguồn tài ngun thiên nhiên.
D. đảm bảo sự phát triển bền vững.
Câu 12. Phương hướng quan trọng nhất để hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta hiện nay là:
A. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
B. đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghiệp

C. xây dựng một cơ cấu công nghiệp tương đối linh hoạt.
D. điều chỉnh các ngành công nghiệp theo nhu cầu của thị trường.
Câu 13. Điều nào sau đây không đúng với đặc điểm của tuyến đường giao thông đường bộ ở nước ta
A. đáp ứng được rất nhiều yêu cầu của vận chuyển và phân bố rộng rãi khắp các vùng.
B. thích nghi với mọi dạng địa hình và có thể kết hợp được với các loại giao thơng khác.
C. có thế mạnh trong vận tải ở cự li ngắn và trung bình.
D. chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu vận chuyển và luân chuyển.
Câu 14. Tuyến đường giao thơng có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh
vùng núi Tây Bắc là:
A. Đường Hồ Chí Minh B. Quốc lộ 5

C. Quốc lộ 1A.

D. Quốc lộ 6.

Câu 15. Tại sao mạng lưới giao thông đường bộ nước ta ngày càng được mở rộng và hiện đại hóa?
A. Tốc độ phát triển kinh tế nhanh nên nhu cầu lớn.
B. Huy động các nguồn vốn và tập trung đầu tư.
C. Điều kiện tự nhiên có nhiều thuận lợi.
D. Nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách lớn.
Câu 16. Tính đến năm 2006, hai đô thị loại đặc biệt của nước ta là
Trang 2


A. Hà Nội và Đà Nẵng.

B. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.

C. Cần Thơ và Hải Phịng.


D. TP. Hồ Chí Minh và Cần Thơ.

Câu 17. Nguyên nhân nào dưới đây hình thành gió phơn Tây Nam ở Bắc Trung Bộ?
A. Gió mùa Tây Nam vượt qua dãy Bạch Mã.
B. Gió mùa Đơng Bắc vượt qua dãy Hồnh Sơn.
C. Gió mùa Đơng Bắc vượt qua dãy Hồng Liên Sơn.
D. Gió mùa Tây Nam vượt qua dãy Trường Sơn Bắc.
Câu 18. Lĩnh vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế biển của vùng Trung du và miền núi Bắc
Bộ là
A. khai thác và nuôi trồng thủy sản.

B. khai thác chế biển than.

C. du lịch biển – đảo.

D. giao thông vận tải biển.

Câu 19. Phương hướng quan trọng hàng đầu trong việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng
sông Cửu Long là
A. thay đổi cơ cấu cây trồng.
B. đẩy mạnh phát triển thủy lợi.
C. chủ động chung sống với lũ và khai thác nguồn lợi từ lũ.
D. bảo vệ và phát triển vốn rừng.
Câu 20. Nội dung nào dưới đây, không phải sức ép của dân số đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở
Đồng bằng sông Hồng?
A. Vấn đề tài nguyên, môi trường

B. Vấn đề lương thực

C. Vấn đề bất bình đẳng thu nhập.


D. Vấn đề giải quyết việc làm.

Câu 21. Về tự nhiên, khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến hoạt động của các nhà máy thủy điện ở Tây
Nguyên là
A. diện tích rừng giảm nhanh.

B. mùa mưa tập trung vào thu - đông.

C. mùa khô kéo dài.

D. tiềm năng thủy điện nhỏ.

Câu 22. Vai trò quan trọng nhất của cơng trình thuỷ lợi Dầu Tiếng là:
A. đảm bảo tiêu nước cho các tỉnh thượng nguồn sông Đồng Nai.
B. tưới nước cho diện tích canh tác của tỉnh Tây Ninh và huyện Củ Chi (TP Hồ Chí Minh).
C. đảm bảo cân bằng cho hệ sinh thái nông nghiệp.
D. phát triển du lịch Dầu Tiếng hướng tới trở thành “Khu du lịch sinh thái”
Câu 23. Áp lực dân số đè nặng lên đời sống của cư dân nông nghiệp ở Đồng bằng sơng Hồng là do:
A. Đất nơng nghiệp bình quân theo đầu người ngày càng thu hẹp.
Trang 3


B. Tình trang đơ thị hố tự phát.
C. Tốc độ tăng dân số chưa phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế.
D. Tỷ suất tăng dân số ở đây cịn cao tới 1,4%.
Câu 24. Đồng bằng sơng Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước nhưng bình quân lương thực theo đầu
người lại thấp hơn trung bình cả nước là do
A. q trình đơ thị hố diễn ra nhanh chóng.
B. diện tích đất canh tác trong nơng nghiệp ngày càng giảm.

C. dân số gia tăng nhanh.
D. do dân số đông, gây sức ép lên sự phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 25. Biện pháp trước mắt để ổn định đời sống cho đồng bào dân tộc ở miền núi Bắc Bộ là
A. tiến hành định canh, định cư phát triển kinh tế lên cùng cao.
B. đẩy mạnh trồng cây công nghiệp và cây ăn quả trên các vùng đất trống.
C. chuyển một phần nương rẫy thành vườn cây công nghiệp và cây ăn quả.
D. đẩy mạnh thâm canh cây lương thực ở những nơi có điều kiện thuận lợi về nguồn nước.
Câu 26. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 em hãy cho biết khu kinh tế ven biển Chân Mây – Lăng
Cô thuộc tỉnh nào của vùng Bắc Trung Bộ?
A. Hà Tĩnh.

B. Thừa Thiên - Huế.

C. Nghệ An.

D. Quảng Bình.

Câu 27. Dựa vào trang 22 Atlat địa lí Việt Nam, em hãy cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương
thực, thực phẩm lớn nhất vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Quảng Ngãi.

B. Đà Nẵng.

C. Quy Nhơn.

D. Nha Trang.

Câu 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết cảng Vũng Áng thuộc tỉnh (thành phố)
nào của nước ta?
A. Nghệ An


B. Thanh Hóa.

C. Hà Tĩnh

D. Quảng Ngãi

Câu 29. Căn cứ vào Át lát địa lí trang 20, tỉnh có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất vùng Đồng bằng
sông Cửu Long là
A. Đồng Tháp.

B. Bến Tre.

C. Cà Mau.

D. An Giang

Câu 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp năm 2007 cao
nhất nước ta là
A. Nghệ An và Lạng Sơn.

B. Hà Tĩnh và Quảng Bình.

C. Lâm Đồng và Thanh Hóa.

D. Yên Bái và Tuyên Quang.

Câu 31. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết trâu được nuôi nhiều nhất ở tỉnh nào nước
ta?
A. Gia Lai, Đak Lak.


B. Sơn La, Lạng Sơn.

C. Thanh Hóa, Nghệ An. D. Bình Định, Phú Yên.
Trang 4


Câu 32. Cho biểu đồ:

Biểu đồ đã cho thể hiện nội dung nào dưới đây?
A. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta năm 1990 và năm 2000.
B. Cơ cấu các nhóm cây trồng trong ngành trồng trọt nước ta năm 1990 và năm 2000.
C. Tỉ trọng ngành trồng trọt trong nền kinh tế nước ta năm 1990 và năm 2000
D. Tình hình phát triển các loại cây trồng của nước ta năm 1990 và năm 2000.
Câu 33. Biểu đồ dưới đây thể hiện nội dung nào?

A. Sự thay đổi tỉ trọng sản lượng lúa gạo nước ta giai đoạn 1985 – 2014
B. Sản lượng lúa gạo của nước ta giai đoạn 1985 – 2014
C. Tình hình phát triển sản xuất lúa gạo của nước ta giai đoạn 1985 đến 2014
D. Tốc độ tăng trưởng sản lượng lúa gạo so với hoa màu giai đoạn 1985 - 2014
Câu 34. Cho bảng số liệu:
Lượng mưa, lượng bốc hơi của một số địa điểm nước ta
Địa điểm
Hà Nội
Huế
TP. Hồ Chí Minh

Lượng mưa (mm)
1676
2868

1931

Bốc hơi (mm)
989
1000
1686

Trang 5


Cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế, TP. Hồ Chí Minh lần lượt là:
A. (+)2665mm; (+)3868mm; (+)3671mm.

B. (+)687mm; (+)1868mm; (+)245mm.

C. (-)2665mm; (-)3868mm; (-)3671mm.

D. (-)678mm; (-)1868mm; (-)245mm.

Câu 35. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết trong các trung tâm công nghiệp sau
đây, trung tâm công nghiệp nào có cơ cấu ngành đa dạng nhất ở Bắc Trung Bộ?
A. Huế.

B. Thanh Hóa.

C. Bỉm Sơn.

D. Vinh.

Câu 36. Cho bảng số liệu

Quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc ở nước ta năm 2005 và 2014
Năm

2005

2014

42774,9

52744,5

Nông - lâm - thủy sản (%)

55,1

46,3

Công nghiệp - xây dựng (%)

17,6

21,4

Dịch vụ (%)

27,3

32,3

Tổng số (nghìn người)


Căn cứ vào bảng số liệu trên nhận xét nào không đúng về quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc ở
nước ta qua hai năm 2005 và 2014?
A. Tỉ trọng lao động khu vực dịch vụ tăng.
B. Tỉ trọng lao động khu vực Nông – lâm – thủy sản giảm.
C. Tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp – xây dựng tăng.
D. Tổng số lao động đang làm việc ở nước ta có xu hướng giảm.
Câu 37. Dựa vào bảng số liệu dưới đây em hãy tính năng suất lúa (tạ/ha) của nước ta năm 2010.
Diện tích và sản lượng lúa cả năm của nước ta giai đoạn 2000-2010
Năm

2000

2003

2005

2007

2010

Diện tích (nghìn ha)

7666,3

7452,2

7329,2

7207,4


7513,7

Sản lượng (nghìn tấn)

32529,5

34568,8

35832,9

35942,7

40005,6

A. 49,8 tạ/ha.

B. 5,32 tấn/ ha.

C. 53, 2 tạ/ ha.

D. 54,0 tạ/ha.

Câu 38. Cho biểu đồ:
TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TRUNG BÌNH NĂM CỦA NƯỚC TA QUA CÁC GIAI ĐOẠN

Trang 6


Nhận xét nào dưới đây đúng với biểu đồ trên?

A. Giai đoạn 1954 – 1960 có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất.
B. Giai đoạn 1943 – 1951 có tỉ lệ gia tăng dân số thuộc loại cao.
C. Giai đoạn từ 1970 đến 2005 tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng tăng.
D. Giai đoạn 1921 đến 1960 tỉ lệ gia tăng dân số tăng đều.
Câu 39. Cho biểu đồ

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây:
A. GDP nước ta giai đoạn 2008 - 2015.
B. Tốc độ tăng trưởng chỉ số giá tiêu dùng của nước ta giai đoạn 2008 - 2015.
C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước ta giai đoạn 2008 – 2015
D. Tốc độ tăng trưởng đầu tư nước ngoài của nước ta giai đoạn 2008 - 2015.
Câu 40. Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ 2015
(Đơn vị: nghìn tấn)
Trang 7


Năm

2005

2015

Khai thác

1987,9

3036,4

Ni trồng


1478,9

3513,3

Để vẽ biểu đồ trịn thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta năm 2005 và 2015 thì bán kính
của đường trịn năm 2015 gấp bao nhiêu lần bán kính đường trịn năm 2005?
A. 1,5

B. 2,4

C. 1,4

D. 1,9

ĐÁP ÁN
1. D

2. C

3. C

4. B

5. B

6. D

7. D


8. B

9. B

10. A

11. D

12. C

13. D

14. D

15. B

16. B

17. D

18. C

19. B

20. C

21. C

22. B


23. C

24. D

25. D

26. B

27. D

28. C

29. D

30. A

31. C

32. B

33. B

34. B

35. B

36. D

37. C


38. A

39. B

40. C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án D
Từ 6 nước thành viên ban đầu (năm 1957) đến đầu năm 2007, EU đã có 27 thành viên (EU27).
Câu 2. Chọn đáp án C
Theo SGK Địa lí lớp 11, trang 82: "Sản lượng hải sản đánh bắt hàng năm lớn, chủ yếu là: cá thu, cá ngừ,
tôm, cua".
Câu 3. Chọn đáp án C
Theo quan niệm mới về chủ quyền quốc gia thì vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km2 ở
biển Đơng.
Câu 4. Chọn đáp án B
Theo SGK Địa lí 12 trang 16, do tác động của các khối khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trị của
Biển Đơng - nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm, đã làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc
của biển. Vì vậy, thảm thực vật ở nước ta bốn mùa xanh tốt, rất giàu sức sống, khác hẳn với thiên nhiên
một số nước cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi. Như vậy, đáp án là do ảnh hưởng của Biển Đông.
Câu 5. Chọn đáp án B
Vùng núi Trường Sơn Nam bao gồm các khối núi và các cao nguyên: khối núi Kon Tum và khối núi cực
Nam Trung Bộ; các cao nguyên: Đăc Lắc, Plây Ku, Mơ Nông, Di linh.
Câu 6. Chọn đáp án D
Theo SGK Địa lí lớp 12, trang 64: "Khơ hạn kéo dài và tình trạng hạn hán trong mùa khơ diễn ra ở nhiều
nơi. Ở miền Bắc tại các thung lũng khuất gió như n Châu, Sơng Mã (Sơn La), Lục Ngạn (Bắc Giang),
Trang 8


mùa khơ kéo dài 3 - 4 tháng. Cịn miền Nam mùa khơ khắc nghiệt hơn: thời kì khơ hạn kéo dài 4 - 5 tháng

ở đồng bằng Nam Bộ và vùng thấp Tây Nguyên, 6 - 7 tháng ở vùng ven biển cực Nam Trung Bộ". Như
vậy, ven biển cực Nam Trung Bộ là vùng có tình trạng hạn hán nghiêm trọng nhất với thời gian kéo dài 6
- 7 tháng.
Câu 7. Chọn đáp án D
Diện tích rừng nước ta những năm gần đây tăng chủ yếu là do tăng diện tích rừng trồng. Diện tích rừng tự
nhiên được duy trì tốt hơn nhờ hạn chế được nạn du canh du cư, chiến tranh kết thúc nên khơng cịn diện
tích rừng bị tàn phá và sự quan tâm của các cấp chính quyền. Tuy nhiên, nguyên nhân chính làm cho diện
tích rừng nước ta có xu hướng tăng trở lại là do diện tích rừng trồng tăng vì đẩy mạnh trồng rừng và chính
sách giao đất, giao rừng đến từng hộ nông dân của Nhà nước.
Câu 8. Chọn đáp án B
Theo SGK địa lí 12 trang 85: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế " Ở nước ta hình thành các vùng động lực phát
triển kinh tế, vung chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mơ lớn"
Câu 9. Chọn đáp án B
Các yếu tố thuận lợi cho sự phát triển và sản xuất nông nghiệp là: sản phẩm nông nghiệp đa dạng, khả
năng xen canh, tăng vụ lớn, sự phân hóa về điều kiện sinh thái nơng nghiệp. Bên cạnh đó, tính mùa vụ là
một trong những khó khăn đối với sản xuất nông nghiệp ở nước ta.
Câu 10. Chọn đáp án A
Ở nước ta, vùng Đồng bằng sông Hồng và Trung du miền núi Bắc Bộ chịu ảnh hưởng của gió mùa đơng
bắc nên có mùa đơng lạnh, cịn Trung du miền núi Bắc Bộ có địa hình cao nên là ngồi những đai nhiệt
độ thấp có khí hậu cao ngun tương đối lạnh. Đây là ba vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát
triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, có các sản phẩm nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.
Câu 11. Chọn đáp án D
Trong giai đoạn hiện nay, cần đặc biệt chú ý tới quá trình phát triển bền vững, tức là sự phát triển công
nghiệp đáp ứng được nhu cầu hiện nay không làm ảnh hưởng tới nhu cầu phát triển công nghiệp của thế
hệ tương lai. Nơi nào đảm bảo được sự phát triển bền vững thì nơi đó có cơng nghiệp phát triển đạt đến
trình độ cao.
Câu 12. Chọn đáp án C
Xây dựng một cơ cấu cơng nghiệp tương đối linh hoạt, thích nghi với cơ chế thị trường, phù hợp với tình
hình phát triển thực tế của đất nước cũng như xu thế chung của khu vực và thế giới.
Câu 13. Chọn đáp án D

Giao thông đường bộ ở nước ta chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giao thông vận tải ở nước ta, vì nó là
tuyến đường có tính linh hoạt rất cao, thích nghi với nhiều dạng địa hình, mạng lưới phân bố rộng với sự
đa dạng của các loại phương tiện giao thông.
Trang 9


Câu 14. Chọn đáp án D
Quan sát Atlat Địa lí trang 23 có thể thấy tuyến Quốc lộ 6 là tuyến đường có ý nghĩa quan trọng trong
việc phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh vùng núi Tây Bắc.
Câu 15. Chọn đáp án B
Trong những năm gần đây, nhờ huy động các nguồn vốn và tập trung đầu tư nên mạng lưới đường bộ đã
được mở rộng và hiện đại hóa. Về cơ bản, mạng lưới đường ôtô đã phủ kín các vùng.
Câu 16. Chọn đáp án B
Theo SGK Địa lí 12 trang 79: Dựa vào tiêu chí chủ yếu như: số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân
phi nông nghiệp,... mạng lưới đô thị ở nước ta được phân chia thành 6 loại (loại đặc biệt, loại 1,2,3,4,5).
Hai đô thị loại đặc biệt là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
Câu 17. Chọn đáp án D
Theo SGK Địa lí 12 trang 155, Dãy núi Trường Sơn Bắc, biên giới tự nhiên giữa Việt Nam và Lào với
các đèo thấp, làm cho về mùa hạ có hiện tượng gió phơn Tây Nam.
Câu 18. Chọn đáp án C
Trung du và miền núi Bắc Bộ chỉ có tỉnh duy nhất giáp biển là tỉnh Quảng Ninh. Quảng Ninh có lợi thế
lớn nhất là thắng cảnh Vịnh Hạ Long. Vì vậy, lĩnh vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế biển
của vùng là du lịch biển - đảo
Câu 19. Chọn đáp án B
Do khó khăn lớn nhất của Đồng bằng sông Cửu Long là mùa khơ kéo dài và diện tích đất phèn, đất mặn
lớn, nên nếu đẩy mạnh phát triển thủy lợi thì sẽ giải quyết được khó khăn của vùng.
Câu 20. Chọn đáp án C
Đồng bằng sơng Hồng có số dân đơng, hơn 18,2 triệu người (năm 2006), mật độ dân số cao, đã tạo sức ép
lớn đối với việc phát triển kinh tế – xã hội: Sản xuất chưa đáp ứng nhu cầu tích lũy và cải thiện đời sống
nhân dân, nhất là ở vùng nông thôn, các vùng thuần nông. Vấn đề việc làm rất trầm trọng ở cả nông thơn

và thành thị, gây khó khăn cho việc phát triển kinh tế – xã hội và lãng phí về nguồn nhân lực. Các vấn đề
xã hội cần được giải quyết như nhà ở, y tế, giáo dục, môi trường. Vấn đề bất bình đẳng về thu nhập khơng
phải sức ép của dân số đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng.
Câu 21. Chọn đáp án C
Khô hạn tại Tây Nguyên gây thiệt hại nặng nề cho ngành nơng nghiệp mà cịn làm cho nhiều cơng trình
thủy điện chỉ hoạt động cầm chừng. Tại tỉnh Đắk Lắk, các thủy điện lúc này đều trong tình trạng thiếu hụt
nguồn nước để sản xuất điện dẫn đến nhiều khó khăn cho các nhà máy thủy điện. Lượng mưa hàng năm ở
Tây Nguyên đạt thấp, khiến cho các hồ chứa thủy điện trên địa bàn không đạt dung tích hữu ích, cộng với
mùa khơ năm kéo dài gần 5 tháng đã làm cho lượng nước tại nhiều hồ chứa xuống tới điểm cực hạn.
Câu 22. Chọn đáp án B
Trang 10


Cơng trình thủy lợi Dầu Tiếng là cơng trình thủy lợi vào loại lớn nhất của nước ta hiện nay, vai trị lớn
nhất là tưới nước cho diện tích canh tác của tỉnh Tây Ninh và huyện Củ Chi (TP Hồ Chí Minh), thượng
nguồn sơng Đồng Nai được tưới tiêu bởi hệ thống sơng Đồng Nai, vai trị phát triển du lịch chỉ là thứ yếu,
không phải quan trọng nhất.
Câu 23. Chọn đáp án C
Đồng bằng sông Hồng là vùng có lịch sử khai thác lâu đời nên mật độ dân số đơng, tuy là một trong
những vùng có tốc độ phát triển kinh tế nhanh của cả nước, nhưng tốc độ tăng dân số cịn nhanh hơn. Vì
vậy, áp lực dân số đè nặng lên đời sống của cư dân nơng nghiệp ở Đồng bằng sơng Hồng chính là tốc độ
gia tăng dân số chưa phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế.
Câu 24. Chọn đáp án D
Tuy có năng suất lúa cao nhất cả nước, sản lượng lúa lớn thứ hai sau Đồng bằng sông Cửu Long, song
bình quân lương thực theo đầu người của vùng lại thấp hơn trung bình cả nước. Nguyên nhân do vùng có
số dân đơng, nên tính bình qn lương thực thấp, từ đó gây sức ép lên phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 25. Chọn đáp án D
Trung du miền núi Bắc Bộ cịn gặp khó khăn về hiện tượng rét đậm, rét hại, sương muối và tình trạng
thiếu nước trầm trọng vào mùa đơng. Vì vậy, nhiệm vụ trước mắt là phải đẩy mạnh thâm canh cây lương
thực ở những nơi có điều kiện thuận lợi về nguồn nước để đảm bảo lương thực cho cả vùng.

Câu 26. Chọn đáp án B
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kí hiệu chung (trang 3) tìm kí hiệu khu kinh tế ven biển và trang
Kinh tế chung (trang 17) xác định vị trí của khu kinh tế ven biển Chân Mây - Lăng Cô và đọc tên địa
danh này thuộc phạm vi của tỉnh Thừa - Thiên Huế.
Câu 27. Chọn đáp án D
Dựa vào trang 22 Atlat địa lí Việt Nam, bản đồ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, xác định kí
hiệu trung tâm cơng nghiệp với các quy mơ khác nhau và tìm ở vùng Dun hải Nam Trung Bộ trung tâm
công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn nhất là Nha Trang.
Câu 28. Chọn đáp án C
Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 27 xác định được vị trí của cảng Vũng Áng thuộc tỉnh Hà Tĩnh.
Câu 29. Chọn đáp án D
Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 20, Tỉnh An Giang là tỉnh có sản lượng ni trồng thủy hải sản lớn
nhất trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long với sản lượng 263914 tấn thủy sản nuôi trồng.
Câu 30. Chọn đáp án A
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh Nghệ An và Lạng Sơn là hai tỉnh có giá trị sản xuất công
nghiệp năm 2007 cao nhất cả nước.
Câu 31. Chọn đáp án C
Trang 11


Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, kết hợp chú thích số lượng trâu (màu xanh đậm) có thể thấy trâu
được ni nhiều nhất ở Thanh Hóa, Nghệ An. Sau đó đến các tỉnh: Hà Giang, Sơn La, Hà Tĩnh, Cao
Bằng, Lạng Sơn...
Câu 32. Chọn đáp án B
Dạng biểu đồ hình trịn ln thể hiện cơ cấu của đối tượng được nói đến. Vì vậy, phương án cơ cấu các
nhóm cây trồng trong ngành trồng trọt nước ta năm 1990 và năm 2000 là đúng.
Câu 33. Chọn đáp án B
Biểu đồ cột là dạng biểu đồ thể hiện sự thay đổi giá trị, tốc độ tăng trưởng giữa các đại lượng. Vì vậy, với
biểu đồ trên, nội dung mà nó thể hiện là sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1985 đến 2014.
Câu 34. Chọn đáp án B

Dựa vào cơng thức tính cân bằng ẩm của một địa điểm là: Cân bằng ẩm = lượng mưa – bốc hơi. Từ đó,
tính cân bằng ẩm của lần lượt ba địa điểm khi đã biết lượng mưa và lượng bốc hơi.
Câu 35. Chọn đáp án B
Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, xác định vị trí các trung tâm công nghiệp của khu vực Bắc
Trung Bộ, nhận thấy trung tâm cơng nghiệp Thanh Hóa có số lượng ngành nhiều nhất, đa dạng nhất.
Câu 36. Chọn đáp án D
Căn cứ vào bảng số liệu, ta thấy, tỉ trọng lao động khu vực Nông - lâm - thủy sản giảm, khu vực công
nghiệp - xây dựng tăng, khu vực dịch vụ tăng và tổng số lao động giảm. Như vậy, nhận xét không đúng là
tổng số lao động đang làm việc ở nước ta có xu hướng giảm.
Câu 37. Chọn đáp án C
Lưu ý đơn vị tính của năng suất lúa là tạ/ha, dựa vào cơng thức tính năng suất (Năng suất = sản lượng:
diện tích), để tính năng suất lúa của nước ta năm 2010.
Câu 38. Chọn đáp án A
Giai đoạn 1954 – 1960 có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất với 3,93% là nhận định đúng. Giai đoạn từ 1970
đến 2005 tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng tăng là nhận định sai vì thực tế tỉ lệ gia tăng dân số giảm. Giai
đoạn 1943 – 1951 có tỉ lệ gia tăng dân số thuộc loại cao là sai vì giai đoạn này tỉ lệ gia tăng dân số thấp
nhất. Giai đoạn 1921 đến 1960 tỉ lệ gia tăng dân số tăng đều là sai vì giai đoạn này tỉ lệ tăng giảm khơng
ổn định.
Câu 39. Chọn đáp án B
CPI là viết tắt của chỉ số giá tiêu dùng, biểu đồ đường là dạng biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng. Vì vậy,
đáp án đúng là tốc độ tăng trưởng chỉ số giá tiêu dùng của nước ta giai đoạn 2008 - 2015.
Câu 40. Chọn đáp án C
Gọi bán kính đường trịn năm 2005 là R1, bán kính đường trịn năm 2015 là R2. Tính bán kính R2 gấp
bao nhiêu lần R1 ta có cơng thức sau:
Bán kính gấp

R2

R1


S2
3036, 4  3513,3

 1,37
S1
1987,9  1478,9

Như vậy, làm trịn 1,37 ta có bán kính đường trịn năm 2015 gấp 1,4 lần bán kính đường tròn năm 2005

Trang 12



×