Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

96 đề thi thử 2019 đề số 9 (hocmai vn) image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.82 KB, 11 trang )

Đề số 9
Câu 1. Dân số nhập cư của Đức chiếm bao nhiêu phần trăm tổng dân số nước này
A. 15%

B. 5%

C. 10%

D. 20%

Câu 2. Chính phủ Nhật Bản chiếm bao nhiêu phần trăm tổng viện trợ ODA quốc tế dành cho các nước
ASEAN?
A. 65%

B. 60%

C. 50%

D. 40%

Câu 3. Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết
kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải nào?
A. Đường biển và đường sắt.

B. Đường hàng không và đường biển.

C. Đường ô tô và đường sắt.

D. Đường ô tô và đường biển.

Câu 4. Có vị trí chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước đối


với nước ta là:
A. vùng Đông Nam Bộ.

B. vùng trung du và miền núi phía Bắc.

C. vùng đồng bằng sông Hồng.

D. biển Đông.

Câu 5. Gió mùa Đông Bắc làm cho mùa đông ở miền Bắc nước ta vào nửa đầu và giữa mùa đông có đặc
điểm gì?
A. Thời tiết lạnh, khô.

B. Thời tiết lạnh ẩm, mưa phùn.

C. Thời tiết lạnh, mưa ít.

D. Thời tiết hanh kéo dài liên tục.

Câu 6. Ở khu vực trung tâm của khu vực Tây Bắc địa hình chủ yếu là:
A. núi cao.

B. vùng trũng.

C. đồng bằng.

D. sơn nguyên và cao nguyên.

Câu 7. Biện pháp chống bão có hiệu quả nhất hiện nay ở nước ta là
A. cảnh báo sớm cho các tàu thuyền đang hoạt đông, chủ động tránh bão.

B. huy động sức dân phòng tránh bão.
C. tăng cường các thiết bị nhằm dự báo chính xác quá trình hình thành và hướng đi chuyển của bão.
D. củng cố đê biển để chắn sóng vùng ven biển.
Câu 8. Ở khu vực II, công nghiệp đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa
sản phẩm để phù hợp với yêu cầu của
A. người tiêu dùng, với khối lượng tiêu dùng lớn.

B. thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.

C. chất lượng và số lượng của sản phẩm.

D. sự phát triển kinh tế của đất nước.

Câu 9. Đặc điểm đặc trưng nhất của nền nông nghiệp nước ta là
A. có sản phẩm đa dạng.
B. nông nghiệp đang được hiện đại hóa và cơ giới hóa.
Trang 1


C. nông nghiệp thâm canh trình độ cao.
D. nông nghiệp nhiệt đới.
Câu 10. Nguyên nhân hàng đầu dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là do
A. cháy rừng do thời tiết hanh khô.
B. sự tàn phá của chiến tranh.
C. khai thác rừng bừa bài, quá mức.
D. nạn du canh du cư của đồng bào dân tộc thiểu số.
Câu 11. Thế mạnh nổi trội nhất của ngành dệt may nước ta so với các nước khác là:
A. không cần nhiều máy móc, công nghệ hiện đại.
B. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. truyền thống lâu đời, có nhiều kinh nghiệm sản xuất.

D. vốn đầu tư không nhiều.
Câu 12. Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu và khí không phát triển ở phía Bắc chủ yếu là do:
A. nhu cầu điện năng của các tỉnh phía Bắc không cao.
B. nằm ở vị trí xa các nguồn nguyên nhiên liệu.
C. các nhà máy này gây ô nhiễm môi trường.
D. việc xây dựng đòi hỏi vốn đầu tư lớn.
Câu 13. Hàng hóa giữa Đông Nam Bộ và Campuchia chủ yếu vận chuyển qua quốc lộ
A. 51.

B. 14.

C. 1A.

D. 22.

Câu 14. Năm 2005, kim ngạch xuất khẩu của nước ta là 32 441 triệu USD, kim ngạch nhập khẩu là 36
978 triệu USD. Số liệu nào sau đây không chính xác?
A. Tỉ lệ xuất nhập khẩu là 87,7%.

B. Cơ cấu xuất nhập khẩu là 46,7% và 53,3%.

C. Cán cân xuất nhập khẩu là - 4537 triệu USD.

D. Nước ta nhập siêu 4537 triệu USD.

Câu 15. Nguyên nhân cơ bản làm cho Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông
Cửu Long là
A. khí hậu thuận lợi hơn.

B. đất đai màu mỡ, phì nhiêu hơn.


C. giao thông thuận tiện hơn.

D. lịch sử khai thác lãnh thổ sớm hơn.

Câu 16. Ý nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Giáp với Thượng Lào.
B. Giáp với các vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
C. Có nhiều tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
D. Giáp Vịnh Bắc Bộ (Biển Đông).
Trang 2


Câu 17. Lĩnh vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế biển của vùng Trung du và miền núi Bắc
Bộ là
A. giao thông vận tải biển.

B. khai thác và nuôi trồng thủy sản.

C. du lịch biển – đảo.

D. khai thác chế biển than.

Câu 18. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. xích đạo nóng quanh năm.

B. cận xích đạo nóng quanh năm.

C. nóng quanh năm, hầu như không có bão.


D. khí hậu chia làm 2 mùa: mùa mưa và mùa khô.

Câu 19. Tỉnh Đồng Tháp nổi tiếng với vườn quốc gia nào?
A. U Minh Thượng.

B. Cát Tiên.

C. Lò Gò Sa Mát.

D. Tràm Chim.

Câu 20. Địa điểm nổi tiếng về trồng rau và hoa quả ôn đới ở vùng Tây Nguyên là
A. thành phố Plây Ku.

B. thành phố Kon Tum.

C. thành phố Buôn Ma Thuột.

D. thành phố Đà Lạt.

Câu 21. Ở nước ta, vùng nào có sự phân hóa theo độ cao tạo ra khả năng cho việc trồng được nhiều loại
cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới?
A. Tây Nguyên.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Bắc Trung Bộ.


Câu 22. Trong những năm gần đây, diện tích rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long bị giảm sút chủ yếu là do
A. biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
B. liên tục xảy ra cháy rừng vào mùa khô.
C. nhu cầu lớn về gỗ, củi phục vụ sản xuất và đời sống.
D. tăng diện tích đất nông nghiệp thông qua các chương trình di dân, phát triển nuôi tôm và cháy rừng.
Câu 23. Giải pháp nào không được áp dụng để giải quyết vấn đề năng lượng cho vùng Đông Nam Bộ?
A. Phát triển điện tuốc bin khí và nhiệt điện chạy bằng dầu.
B. Xây dựng các công trình thủy điện trong vùng.
C. Mua điện của các nước láng giềng.
D. Đường dây siêu cao áp 500 KV chuyển từ Hoà Bình vào.
Câu 24. Nơi có thể trồng rau ôn đới và sản xuất hạt giống quanh năm là
A. Mộc Châu (Sơn La).

B. Đồng Văn (Hà Giang). C. Mẫu Sơn (Lạng Sơn). D. Sa Pa (Lào Cai).

Câu 25. Hướng chuyển cư hiện nay ở Đồng bằng Sông Hồng là đến vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Đông Nam Bộ.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D. Tây Nguyên.

Trang 3


Câu 26. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào dưới đây không
thuộc Bắc Trung Bộ?
A. Hòn La


B. Nghi Sơn

C. Chu Lai

D. Vũng Áng

Câu 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam bản đồ thủy sản trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản
lượng thủy sản khai thác lớn nhất nước ta:
A. An Giang

B. Kiên Giang

C. Bà Rịa- Vũng Tàu

D. Đồng Tháp

Câu 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết thành phố Việt Trì trực thuộc tỉnh
nào của nước ta?
A. Thái Bình.

B. Bắc Ninh.

C. Thái Nguyên.

D. Phú Thọ.

Câu 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 em hãy cho biết đất feralit trên đá vôi được phân bố
nhiều nhất ở khu vực nào?
A. Tây Nguyên.


B. Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 30. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17, em hãy cho biết khu kinh tế ven biển Vân Phong thuộc
tỉnh nào của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Quảng Ngãi.

B. Quảng Nam.

C. Bình Định.

D. Khánh Hòa.

Câu 31. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp năm 2007 cao
nhất nước ta là
A. Yên Bái và Tuyên Quang.

B. Nghệ An và Lạng Sơn.

C. Hà Tĩnh và Quảng Bình.

D. Lâm Đồng và Thanh Hóa.

Câu 32. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết nhóm đất phèn của Đồng bằng sông Cửu
Long phân bố chủ yếu ở khu vực nào?
A. Vùng trũng trung tâm bán đảo Cà Mau.

B. Dọc sông Tiền, sông Hậu.
C. Ven biển.
D. Đồng Tháp Mười, vùng trũng trung tâm bán đảo Cà Mau, Kiên Giang.
Câu 33. Cho bảng số liệu
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Địa điểm

Lượng mưa (mm)

Lượng bốc hơi (mm)

Cân bằng ẩm (mm)

Hà Nội

1676

989

+ 687

Huế

2868

1000

+ 1868

Thành phố Hồ Chí Minh


1931

1686

+ 245
Trang 4


Thành phố Hồ Chí Minh có cân bằng ẩm thấp nhất là do?
A. Có lượng bốc hơi lớn
B. Có vị trí xa biển
C. Lượng mưa lớn, nhưng khí hậu nóng quanh năm nên lượng bốc hơi rất lớn.
D. Có lượng mưa ít
Câu 34. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch quốc gia của nước ta là
A. Hà Nội, Huế, Cần Thơ.

B. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Thừa Thiên – Huế.

C. Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang.

D. Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh.

Câu 35. Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO LOẠI CÂY Ở NƯỚC TA NĂM 1990 VÀ NĂM 2000
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm

Tổng số


Cây lương thực

Cây công nghiệp

Cây thực phẩm, cây ăn quả

1990

9040,0

6750,4

1199,3

1090,3

2000

12447,5

82ll,5

2229,4

2006,6

Để thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo loại cây ở nước ta năm 1990 và 2000 thì dạng biểu đồ
nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Biểu đồ đường.


B. Biểu đồ tròn.

C. Biểu đồ miền.

D. Biểu đồ cột.

Câu 36. Cho bảng số liệu
Dân số và sản lượng lúa của Việt Nam trong thời kì 1981 – 2004
Năm

1981

1990

1994

1996

1999

2004

Số dân(triệu người)

54,9

66,2

72,5


75,4

76,3

82,0

Sản lượng lúa (triệu tấn)

12,4

19,2

23,5

26,4

31,4

35,8

Để thể hiện dân số và sản lượng lúa trong thời kì 1981 -2000, biểu đồ thích hợp nhất là:
A. biểu đồ hình cột.

B. biểu đồ kết hợp.

C. biểu đồ đường biểu diễn.D. biểu đồ miền.

Câu 37. Cho bảng số liệu
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Địa điểm


Lượng mưa (mm)

Lượng bốc hơi (mm)

Cân bằng ẩm (mm)

Hà Nội

1676

989

+ 687

Huế

2868

1000

+ 1868

Thành phố Hồ Chí Minh

1931

1686

+ 245


Thành phố Huế có cân bằng ẩm cao nhất là do
Trang 5


A. Lượng mưa lớn, có lượng bốc hơi vừa phải.

B. Có vị trí gần biển

C. Có lượng bốc hơi lớn

D. Có lượng mưa lớn

Câu 38. Cho biểu đồ sau
QUY MÔ LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC VÀ CƠ CẤU CỦA NÓ PHÂN THEO NGÀNH KINH
TẾ Ở NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ NĂM 2013

Căn cứ vào biểu đồ cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về quy mô lao động đang làm việc và sự
thay đổi cơ cấu của nó phân theo ngành kinh tế năm 2000, 2013
A. Tăng tỉ trọng lao động công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.
B. Tỉ trọng lao động công nghiệp – xây dựng tăng nhiều nhất.
C. Quy mô lao động đang làm việc ở nước ta tăng.
D. Giảm tỉ trọng lao động nông - lâm - thủy sản.
Câu 39. Dựa vào bảng số liệu biến đổi diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng
Năm

Tổng diện tích có
rừng (1000 ha)

Rừng tự nhiên


Rừng trồng

Tỉ lệ che phủ rừng

(1000 ha)

(1000 ha)

(%)

1976

11.169,3

11.076,7

92,6

33,8

1980

10.608,3

10.186,0

422,3

32,1


1990

9.175,6

8.430,7

744,9

27,8

1995

9.802,2

8.252,5

1.047,7

28,1

2000

10.915,6

9444,2

1.471,4

33,1


2004

12.173,3

9904,0

2.269,3

34,0

(Nguồn: Niên giám thống kê, NXB thống kê, 2005)
Từ bảng số liệu trên hãy tính trung bình mỗi năm cả nước mất mấy vạn ha rừng tự nhiên:
A. 6,4 vạn ha.

B. 5,2 vạn ha.

C. 4,1 vạn ha.

D. 9,5 vạn ha.

Câu 40. Cho bảng số liệu:
Trang 6


Loại cây trồng

1990

2000


2005

2014

Diện tích cây lương thực

6837

8399

8383

8892

Cây lúa

6403

7666

7329

7814

Các cây lương thực khác

434

733


1054

1178

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính tỉ lệ diện tích trồng lúa so với tổng diện tích cây lương thực năm
2014.
A. 87,9 %.

B. 13,1%.

C. 50,5%.

D. 76,9%.

ĐÁP ÁN
1. C

2. B

3. B

4. D

5. A

6. D

7. C


8. B

9. D

10. C

11. B

12. B

13. D

14. C

15. D

16. A

17. C

18. A

19. D

20. D

21. B

22. D


23. C

24. D

25. C

26. C

27. B

28. D

29. D

30. D

31. B

32. D

33. C

34. D

35. B

36. B

37. A


38. B

39. C

40. A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án C
CHLB Đức có tỷ lệ dân thành thị cao, chiếm 80% dân số. Đức có khoảng 70 thành phố trên 100 nghìn
dân. Dân số nhập cư chiếm 10% trên tổng số dân của CHLB Đức.
Câu 2. Chọn đáp án B
Theo SGK Địa lí lớp 11, trang 85: "Nhật Bản hiện chiếm vị trí quan trọng trong đầu tư vào các nước
ASEAN [...]. Viện trợ chính thức (ODA) của Chính phủ Nhật Bản chiếm tới 60% tổng viện trợ ODA
quốc tế dành cho các nước ASEAN".
Câu 3. Chọn đáp án B
Để giao lưu kinh tế, văn hóa với các nước trong khu vực Đông Nam Á nói riêng và các nước trên thế giới
nói chung thì loại hình giao thông vận tải cần phát triển là đường hàng không và đường biển. Vì đường bộ
và đường sắt chỉ hạn chế trong phạm vi gần, cự li gần. Với những địa điểm ở xa hai loại hình này sẽ bộc
lộ hạn chế về khối lượng và thời gian vận chuyển, mà những hạn chế này chỉ có đường hàng không và
đường biển khắc phục được.
Câu 4. Chọn đáp án D
Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh
tế và bảo vệ đất nước.
Câu 5. Chọn đáp án A
Do sự ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc, thời gian đầu thổi vào nước ta thì gió phải đi qua lục
địa, tràn vào nước ta với tính chất lạnh và khô.
Câu 6. Chọn đáp án D
Trang 7



Ở khu vực trung tâm của khu vực Tây Bắc địa hình chủ yếu là sơn nguyên và cao nguyên như cao nguyên
Sơn La, cao nguyên Mộc Châu, cao nguyên Sín Chải, cao nguyên Tả Phìn.
Câu 7. Chọn đáp án C
Bão là một thiên tai tự nhiên nên không thể ngăn cản được mà chỉ có thể phòng chống. Biện pháp phòng
chống bão có hiệu quả nhất hiện nay ở nước ta là tăng cường các thiết bị nhằm dự báo chính xác quá trình
hình thành và hướng đi chuyển của bão. Từ việc dự báo bão chính xác mới có thể triển khai các biện pháp
tiếp theo như huy động sức dân, củng cố đê chắn sóng, cảnh báo tàu thuyền ngoài xa.
Câu 8. Chọn đáp án B
Ở khu vực II, công nghiệp đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản
phẩm để phù hợp với yêu cầu của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.
Câu 9. Chọn đáp án D
Đặc điểm đặc trưng nhất và quyết định những đặc điểm khác của nền nông nghiệp nước ta là nền nông
nghiệp nhiệt đới.
Câu 10. Chọn đáp án C
Tài nguyên rừng của nước ta bị suy thoái bởi rất nhiều nguyên nhân: do chiến tranh bom đạn tàn phá; do
nạn du canh du cư đốt rừng làm nương rẫy của đồng bào dân tộc thiểu số. Tuy nhiên, những nguyên nhân
này, hiện nay hầu như không còn. Cháy rừng do thời tiết cũng là một nguyên nhân, nhưng diện tích cháy
rừng do thời tiết không đáng kể. Nguyên nhân hàng đầu cần kể đến là do khai thác bừa bãi, quá mức,
không có kế hoạch cụ thể hợp lí nên tài nguyên rừng ngày càng suy thoái.
Câu 11. Chọn đáp án B
Đặc điểm của ngành dệt may là: không mất nhiều vốn, không cần nhiều máy móc, công nghệ hiện đại,
nhưng cần nhiều lao động có kinh nghiệm và thị trường tiêu thụ. Đối với nước ta, do có dân số đông,
nguồn lao động dồi dào, rẻ và giàu kinh nghiệm (nhưng chủ yếu là lao động trình độ thấp) nên vừa tạo lực
lượng lao động đông, vừa là thị trường tiêu thụ rộng lớn. Và đây chính là thế mạnh nổi trội nhất của
ngành dệt may nước ta so với các nước khác.
Câu 12. Chọn đáp án B
Hoạt động khai thác dầu và khí tập trung chủ yếu ở vùng ven biển Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ, ở
phía Bắc chỉ có một mỏ khí khai thác với quy mô nhỏ ở Tiền Hải (Thái Bình) vì vậy, các nhà máy nhiệt
điện ở phía Bắc chủ yếu chạy bằng than mà không phải bằng dầu và khí nguyên nhân chính là do nằm ở
vị trí xa các nguồn nguyên nhiên liệu.

Câu 13. Chọn đáp án D
Dựa vào Atlat Địa lí VN, trang giao thông (trang 23) sẽ đọc được tuyến đường quan trọng để giao thương
giữa vùng Đông Nam Bộ và Campuchia là quốc lộ 22.
Câu 14. Chọn đáp án C
Trang 8


Qua các số liệu đã cho, ta có cán cân xuất nhập khẩu = xuất khẩu – nhập khẩu. Qua tính toán ta có cán
cân xuất nhập khẩu là: - 4537
Câu 15. Chọn đáp án D
Đồng bằng sông Hồng là vùng có lịch sử khai thác lâu đời nên dân số định cư đông đúc hơn Đồng bằng
sông Cửu Long.
Câu 16. Chọn đáp án A
Đồng bằng sông Hồng không giáp với Thượng Lào, các đáp án còn lại đều là đặc điểm vị trí địa lí của
Đồng bằng sông Hồng.
Câu 17. Chọn đáp án C
Trung du và miền núi Bắc Bộ chỉ có tỉnh duy nhất giáp biển là tỉnh Quảng Ninh. Quảng Ninh có lợi thế
lớn nhất là thắng cảnh Vịnh Hạ Long. Vì vậy, lĩnh vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế biển
của vùng là du lịch biển - đảo
Câu 18. Chọn đáp án A
Do vị trí địa lí của Đồng bằng sông Cửu Long thuộc phần lãnh thổ phía Nam của nước ta nên đặc trưng là
khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năm, với hai mùa mưa khô trong năm và hầu như không có bão. Vậy
đáp án sai là nói rằng khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long là xích đạo nóng quanh năm.
Câu 19. Chọn đáp án D
Vườn quốc gia Tràm Chim, có diện tích 7.588 ha, thuộc huyện Tam Nông tỉnh Đồng Tháp. Đây là nơi cư
trú của trên 100 loài động vật có xương sống, 40 loài cá và 147 loài chim nước. Trong đó, có 13 loài chim
quý hiếm của thế giới. Đặc biệt là một loài chim hạc còn gọi là sếu đầu đỏ hay sếu cổ trụi.
Câu 20. Chọn đáp án D
Khác với vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Trung du miền núi Bắc Bộ có thể trồng được rau quả ôn
đới và cận nhiệt nhờ có một vụ đông thì vùng Tây Nguyên lại nhờ có lợi thế về độ cao địa hình (với các

cao nguyên trên 1000m) mà có thể trồng được rau và hoa quả ôn đới. Trong đó, thành phố Đà Lạt là địa
điểm nổi tiếng về trồng rau và hoa quả ôn đới, sản phẩm của Đà Lạt không chỉ phục vụ cho vùng mà còn
mở rộng ra các vùng xung quanh như Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ… thậm chí còn làm
giống rau cho các tỉnh miền Bắc. Còn các địa điểm khác như thành phố Buôn Ma Thuật, Kon Tum và
Plây Ku nổi tiếng hơn về các sản phẩm của cây công nghiệp như cà phê, chè…
Câu 21. Chọn đáp án B
Trong các vùng: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên thì
có ba vùng trong cơ cấu cây trồng có các cây nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (trừ Bắc Trung Bộ). Trong
đó, Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên có một vụ đông; Tây
Nguyên tuy nằm ở nơi có khí hậu cận xích đạo nhưng do có một số cao nguyên cao nên vẫn có một số cây
cận nhiệt trong cơ cấu cây trồng; chỉ riêng có Trung du và miền núi Bắc Bộ vừa là nơi trực tiếp đón gió
Trang 9


mùa Đông Bắc vừa là nơi có đầy đủ các đai cao (vùng Tây Bắc) nên tạo ra khả năng cho việc trồng được
nhiều loại cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới.
Câu 22. Chọn đáp án D
Trong những năm gần đây, ở Đồng bằng sông Cửu Long đang tiến hành các chương trình di dân và phát
triển nuôi tôm đây là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long giảm
mạnh. Ngoài ra, còn một nguyên nhân khác đó là hiện tượng cháy rừng.
Câu 23. Chọn đáp án C
Theo nội dung SGK Địa lí 12 trang 178, 180, phần khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp thì
đối với cơ sở năng lượng cho vùng được giải quyết bằng bốn nguồn chính là: thủy điện, điện tuốc bin khí,
nhiệt điện và vận hành đường dây siêu cao áp 500kV. Như vậy, giải pháp không được áp dụng là mua
điện của các nước láng giềng.
Câu 24. Chọn đáp án D
Bốn địa điểm Đồng Văn (Hà Giang), Sa Pa (Lào Cai), Mẫu Sơn (Lào Cai) và Mộc Châu (Sơn La) đều có
khả năng trồng một số cây có nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt do có một mùa đông lạnh. Tuy nhiên, Sa Pa
(Lào Cai) là nơi duy nhất có thể trồng rau ôn đới và sản xuất hạt giống quanh năm do lợi thế về độ cao địa
hình nên dù vào thời gian nào trong năm cũng có thể trồng được cây ôn đới, cận nhiệt.

Câu 25. Chọn đáp án C
Đồng bằng Sông Hồng hiện nay đang có xu hướng chuyển cư lên Trung du và miền núi Bắc Bộ. Với mục
đích phát triển kinh tế, cùng với những chính sách khuyến khích của Nhà nước nên nơi này đang là nơi có
tỉ lệ nhập cư cao, mà trong đó Đồng bằng Sông Hồng có tỉ lệ cao nhất.
Câu 26. Chọn đáp án C
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17 khu kinh tế Chu Lai thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 27. Chọn đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam bản đồ thủy sản trang 20, sản lượng khai thác được kí hiệu bằng cột
màu hồng. Theo đó, Kiên Giang là tỉnh có sản lượng khai thác cao nhất với 315 157 tấn.
Câu 28. Chọn đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang hành chính (trang 4, 5), tìm địa danh thành phố Việt Trì và xác
định vị trí nằm trên tỉnh (thành phố) nào, từ đó xác định trực thuộc Phú Thọ.
Câu 29. Chọn đáp án D
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, tìm kí hiệu phân bố của đất feralit trên đá vôi (màu hồng) và xác
định vùng phân bố trên bản đồ cả nước là vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 30. Chọn đáp án D

Trang 10


Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang Kí hiệu chung (trang 3) tìm kí hiệu khu kinh tế ven biển sau đó dựa
vào trang Kinh tế chung (trang 17), xác định khu kinh tế ven biển Vân Phong thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Câu 31. Chọn đáp án B
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh Nghệ An và Lạng Sơn là hai tỉnh có giá trị sản xuất công
nghiệp năm 2007 cao nhất cả nước.
Câu 32. Chọn đáp án D
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam xác định nhóm đất phèn được phân bố chủ yếu ở khu vực Đồng Tháp
Mười, vùng trũng trung tâm bán đảo Cà Mau, Kiên Giang.
Câu 33. Chọn đáp án C
Lượng mưa lớn (1931 mm), nhưng khí hậu nóng quanh năm nên lượng bốc hơi rất lớn (1686mm), vì vậy

nên lượng cân bằng ẩm thấp nhất
Câu 34. Chọn đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang Du lịch (trang 25) tìm kí hiểu trung tâm du lịch quốc gia, từ đó
xác định trên bản đồ các trung tâm du lịch quốc gia của nước ta là: Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP Hồ Chí
Minh.
Câu 35. Chọn đáp án B
Bảng số liệu có 3 nhóm cây và tổng số của 3 nhóm cây đó. Bên cạnh đó, số năm xuất hiện ở đây là 2 năm.
Hơn nữa, yêu cầu là thể hiện cơ cấu diện tích giao trồng nên dạng biểu đồ phù hợp nhất là biểu đồ tròn.
Câu 36. Chọn đáp án B
Sử dụng biểu đồ kết hợp cột và đường. Có thể dùng cột thể hiện số dân hoặc sản lượng lúa cũng được, tốt
nhất là sử dụng cho số dân.
Câu 37. Chọn đáp án A
Quan sát bảng số liệu có thể nhận thấy, Huế là địa phương có cân bằng ẩm lớn nhất, nguyên nhân là do,
Huế có lượng mưa lớn nhất tuy nhiên lượng bốc hơi chỉ ở mức độ vừa phải, do mùa mưa trùng với mùa
thu đông nên lượng bốc hơi thấp. Vậy đáp án của câu hỏi này là lượng mưa lớn, có lượng bốc hơi vừa
phải.
Câu 38. Chọn đáp án B
Quan sát biểu đồ và phần chú giải từ đó so sánh cơ cấu của lao động từng ngành thay đổi từ năm 2000
đến năm 2013 và tìm ra nhận xét không đúng là:Tỉ trọng lao động công nghiệp – xây dựng tăng nhiều
nhất vì trong biểu đồ lao động thuộc ngành công nghiệp xây dựng chỉ tăng 8,1% còn của dịch vụ tăng
10,3%; như vậy ngành dịch vụ tăng nhanh hơn.
Câu 39. Chọn đáp án C
Trong giai đoạn từ năm 1976 đến năm 2004 là 28 năm, diện tích rừng tự nhiên của nước ta giảm đi 1,723
triệu ha rừng, vậy trung bình mỗi năm chúng ta mất đi khoảng 4,1 vạn ha rừng.
Câu 40. Chọn đáp án A
Coi diện tích cây lương thực là 100%, tính diện tích trồng lúa năm 2014 = (diện tích cây lúa năm 2014:
diện tích cây lương thực năm 2014)*100. Tính ra kết quả là: 87,9%.

Trang 11




×