Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

87 đề tự luyện 2019 thực hành kĩ năng địa lí image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (683.14 KB, 11 trang )

Thực hành kĩ năng Địa lí
Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam bản đồ thủy sản trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng
thủy sản khai thác lớn nhất nước ta:
A. An Giang

B. Đồng Tháp

C. Kiên Giang

D. Bà Rịa- Vũng Tàu

Câu 2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, 14 em hãy cho biết dãy núi nào sau đây có hướng vòng
cung?
A. Dãy Bạch Mã.

B. Dãy Trường Sơn Nam. C. Dãy Hoành Sơn.

D. Dãy Hoàng Liên Sơn.

Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết thành phố Việt Trì trực thuộc tỉnh nào
của nước ta?
A. Thái Bình.

B. Bắc Ninh.

C. Phú Thọ.

D. Thái Nguyên.

Câu 4. Dựa vào trang 13 Atlat Địa lí Việt Nam em hãy cho biết đi theo vĩ tuyến 200 B từ biên giới Việt –
Lào ra vịnh Bắc Bộ ta sẽ đi qua con sông nào sau đây?


A. Sông Đà.

B. Sông Chu.

C. Sông Mã.

D. Sông Hồng.

Câu 5. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết bò được nuôi nhiều nhất ở tỉnh nào nước ta?
A. Thanh Hóa

B. Sơn La

C. Nghệ An

D. Gia Lai

Câu 6. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết lát cắt địa hình A – B đi theo hướng
A. Đông Nam – Tây Bắc B. Tây Bắc – Đông Nam C. Đông – Tây

D. Bắc – Nam

Câu 7. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào dưới đây có diện tích rừng trên 60%
so với diện tích toàn tỉnh tính đến năm 2007?
A. Quảng Bình.

B. Hà Tĩnh.

C. Nghệ An.


D. Thanh Hóa.

Câu 8. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết nhận xét nào sau đây là đúng về doanh thu
từ du lịch từ năm 1995 đến 2007?
A. Doanh thu khách du lịch giảm nhẹ qua các năm.
B. Doanh thu khách du lịch tăng mạnh qua các năm.
C. Doanh thu khách du lịch giảm mạnh qua các năm.
D. Doanh thu khách du lịch tăng nhẹ qua các năm.
Câu 9. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy núi nào sau đây không chạy theo hướng
vòng cung?
A. Bắc Sơn

B. Hoàng Liên Sơn

C. Sông Gâm

D. Ngân Sơn

Câu 10. Cho bảng số liệu:
Quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc ở nước ta năm 2005 và 2014
Năm

2005

2014

Tổng số (nghìn người)

42 774,9


52 744,5
Trang 1


Nông, lâm, thủy sản (%)

55,1

46,3

Công nghiệp - xây dựng (%)

17,6

21,4

Dịch vụ (%)

27,3

32,3

Để thể hiện quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc ở nước ta qua hai năm 2005 và 2014, biểu đồ nào
sau đây thích hợp nhất?
A. Miền.

B. Cột chồng.

C. Tròn.


D. Kết hợp.

Câu 11. Dựa vào trang 15 Atlat địa lí Việt Nam, hãy kể tên những đô thị có quy mô dân số trên 1.000.000
người.
A. Hà Nội - Hải Phòng – Thành Phố Hồ Chí Minh. B. Hà Nội - Hải Phòng – Nam Định
C. Hà Nội - Huế - Đà Nẵng

D. Thành phố Hồ Chí Minh – Biên Hoà - Cần Thơ

Câu 12. Dựa vào trang 24 Atlat địa lí Việt Nam, hãy cho biết nước ta chủ yếu nhập khẩu mặt hàng nào?
A. Hàng tiêu dùng

B. Thuỷ sản

C. Nguyên, nhiên, vật liệu D. Máy móc, thiết bị,

phụ tùng
Câu 13. Dựa vào trang 19 Atlat địa lí Việt Nam (phần lúa), hãy tính năng suất lúa của nước ta năm 2000?
A. 36,9 tạ/ha.

B. 31,8 tạ/ha.

C. 35,8 tạ/ha.

D. 42,4 tạ/ha.

Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh/thành phố nào của Đồng bằng sông Cửu
Long nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Long An, Tiền Giang


B. Cần Thơ, Vĩnh Long

C. An Giang, Đồng Tháp

D. Tây Ninh, Bình Phước

Câu 15. Cho bảng số liệu:
Lượng mưa, lượng bốc hơi của một số địa điểm nước ta
Địa điểm

Lượng mưa (mm)

Bốc hơi (mm)

Hà Nội

1676

989

Huế

2868

1000

TP. Hồ Chí Minh

1931


1686

Cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế, TP. Hồ Chí Minh lần lượt là:
A. (-)2665mm; (-)3868mm; (-)3671mm.

B. (-)678mm; (-)1868mm; (-)245mm.

C. (+)2665mm; (+)3868mm; (+)3671mm.

D. (+)687mm; (+)1868mm; (+)245mm.

Câu 16. Cho biểu đồ:

Trang 2


Dựa vào bảng biểu đồ trên em hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với tốc độ tăng trưởng của một số
sản phẩm công nghiệp trên?
A. Vải lụa có tốc độ tăng trưởng lớn thứ hai.
B. Đường mật có tốc độ tăng trưởng khá chậm và tăng liên tục.
C. Đường mật có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.
D. Quần áo may sẵn có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
Câu 17. Dựa vào trang 19 Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy cho biết hai tỉnh có diện tích trồng lúa (năm
2007) lớn nhất nước ta là
A. Kiên Giang và Long An.

B. Kiên Giang, Đồng Tháp.

C. An Giang, Kiên Giang.


D. An Giang, Long An.

Câu 18. Dựa vào biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm trang 15 Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy cho biết
nhận định nào sau đây không chính xác?
A. Thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn lại.
B. Từ năm 1989 đến nay tốc độ tăng dân số đã chậm lại.
C. Từ năm 1960 – 2007 dân số nước ta tăng liên tục.
D. Nước ta vẫn trong tình trạng bùng nổ dân số.
Câu 19. GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP (GIÁ THỰC TẾ) PHÂN THEO THÀNH PHẦN
KINH TẾ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm

1996

2005

2010

2013

Nhà nước

74,2

249,1

567,1

891,7


Ngoài Nhà nước

37,5

308,9

1150,9

1834,9

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

39,6

433,1

1245,5

2742,6
Trang 3


Căn cứ vào bảng số liệu tính tổng giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) của nước ta năm 2013.
A. 4569,2 nghìn tỉ đồng.

B. 5469,2 nghìn tỉ đồng.

C. 9456, 2 nghìn tỉ đồng.


D. 6459,2 nghìn tỉ đồng.

Câu 20. Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO LOẠI CÂY Ở NƯỚC TA NĂM 1990 VÀ NĂM 2000
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm

Tổng số

Cây lương thực

Cây công nghiệp

Cây thực phẩm, cây ăn quả

1990

9040,0

6750,4

1199,3

1090,3

2000

12447,5

82ll,5


2229,4

2006,6

Để thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo loại cây ở nước ta năm 1990 và 2000 thì dạng biểu đồ
nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Biểu đồ cột.

B. Biểu đồ tròn.

C. Biểu đồ đường.

D. Biểu đồ miền.

Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết đoạn có bề ngang hẹp nhất của lãnh
thổ nước ta nằm trên địa phận tỉnh nào?
A. Quảng Trị

B. Quảng Ngãi

C. Hà Tĩnh

D. Quảng Bình

Câu 22. Cho bảng số liệu:
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các ngành lâm nghiệp, chăn nuôi và thủy sản ở nước ta
trong gia đoạn 2000 - 2010
(Đơn vị: %)
Năm


2000

2005

2008

2010

Lâm nghiệp

100

107,0

115,0

125,2

Chăn nuôi

100

141,0

169,5

199,2

Thủy sản


100

177,9

229,7

261,8

Em hãy tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất thủy sản giai đoạn 2000 – 2010 tăng gấp bao nhiêu lần?
A. Xấp xỉ 2,0 lần

B. Xấp xỉ 2,6 lần

C. Xấp xỉ 2,8 lần

D. Xấp xỉ 1,3 lần

Câu 23. Cho biểu đồ

Trang 4


Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây:
A. Diện tích và sản lượng cây công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 1990 – 2014.
B. Cơ cấu diện tích cây công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 1990 – 2014.
C. Tình hình phát triển diện tích cây công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 1990 – 2014.
D. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 1990 – 2014.
Câu 24. Cho biểu đồ


Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào?
A. Cơ cấu diện tích một số cây công nghiệp hàng năm của nước ta giai đoạn 2000 – 2014.
B. Quy mô và cơ cấu diện tích một số cây công nghiệp hàng năm của nước ta giai đoạn 2000 – 2014.
C. Tốc độ tăng trưởng một số cây công nghiệp hàng năm của nước ta giai đoạn 2000 – 2014.
D. Tình hình thay đổi diện tích một số cây công nghiệp hàng năm của nước ta giai đoạn 2000 – 2014.
Câu 25. Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH CHĂN NUÔI Ở NƯỚC TA
(Đơn vị: tỷ đồng)

Năm

Tổng số

Gia súc

Gia cầm

Sản phẩm không qua giết thịt
Trang 5


(trứng, sữa...)
2000

18.505

12.213,3

3.330,9


2.960,8

2007

29.196

21.021,1

3.795,5

4.379,4

Để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi qua các năm 2000, 2007. Biểu đồ thích hợp nhất để
thể hiện là
A. biểu đồ tròn.

B. biểu đồ cột.

C. biểu đồ cột chồng.

D. biểu đồ miền.

Câu 26. Cho bảng số liệu sau đây:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN ĐÁNH BẮT VÀ NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2014
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm

2005

2010


2014

Đánh bắt

1988

2414

2920

Nuôi trồng

1478

2728

3413

Dựa theo bảng số liệu trên em hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng sản lượng thủy sản đánh
bắt và nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2005 – 2014?
A. Đánh bắt và nuôi trồng đều tăng.

B. Đánh bắt tăng, nuôi trồng giảm.

C. Nuôi trồng tăng nhanh hơn đánh bắt.

D. Đánh bắt tăng chậm hơn nuôi trồng.

Câu 27. Cho bảng số liệu sau đây:

Diện tích gieo trồng cây lúa của cả nước, Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long năm
2014
(Đơn vị: nghìn ha)
Cả nước

Đồng bằng sông Hồng

Đồng bằng sông Cửu Long

Diện tích lúa cả năm

7816,2

1122,7

4249,5

- lúa đông xuân

3116,5

557,9

1562,7

- lúa hè-thu

2734,1

0


2292,8

- lúa mùa

1956,6

564,8

394,0
(Nguồn: Niêm giám thống kê – năm 2015)

Dựa vào bảng số liêu trên cho biết đặc điểm nào sau đây không chính xác về vùng chuyên canh cây
lương thực Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đồng bằng sông Hồng có hơn Đồng bằng sông Cửu Long một vụ lúa.
B. Quy mô diện tích ở Đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn Đồng bằng sông Hồng.
C. Cơ cấu mùa vụ ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long đa dạng.
D. Đều là hai vùng chuyên canh cây lương thực thuộc loại lớn nhất cả nước.
Câu 28. Cho bảng số liệu:
Trang 6


(Đơn vị: nghìn ha)
Loại cây trồng

1990

2000

2005


2014

Diện tích cây lương thực

6837

8399

8383

8892

Cây lúa

6403

7666

7329

7814

Các cây lương thực khác

434

733

1054


1178

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính tỉ lệ diện tích trồng lúa so với tổng diện tích cây lương thực năm
2014.
A. 87,9 %.

B. 50,5%.

C. 13,1%.

D. 76,9%.

Câu 29. Cho bảng số liệu:
GDP của Trung Quốc và Thế Giới
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm
Toàn Thế Giới

1985

1995

2004

12360,0

29357,4

40887,8


239,0

697,6

1649,3

Trung Quốc

Tỉ trọng GDP của Trung Quốc năm 2004 so với thế giới là?
A. 1,9 %

B. 5,5%

C. 2,0%

D. 4,03%

Câu 30. Cho bảng số liệu
GDP NƯỚC TA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NĂM 2000 VÀ 2014
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm
2000
2014

Tổng số
441 646
3 542 101

Nông - lâm -thủy sản

108 356
696 969

Công nghiệp - xây dựng
162 220
1 307 935

Dịch vụ
171 070
1537 197

Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết từ năm 2000 đến năm 2014 tỉ trọng nông – lâm – thủy sản nước ta
giảm
A. 3,9%.

B. 4,9%.

C. 5,9%.

D. 2,0%.

Trang 7


ĐÁP ÁN
1. C

2. B

3. C


4. C

5. C

6. B

7. A

8. B

9. B

10. C

11. A

12. C

13. D

14. A

15. D

16. B

17. C

18. D


19. B

20. B

21. D

22. B

23. C

24. C

25. A

26. B

27. A

28. A

29. D

30. B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam bản đồ thủy sản trang 20, sản lượng khai thác được kí hiệu bằng cột
màu hồng. Theo đó, Kiên Giang là tỉnh có sản lượng khai thác cao nhất với 315 157 tấn.
Câu 2. Chọn đáp án B

Dãy Hoàng Liên Sơn chạy theo hướng tây bắc - đông nam, dãy Bạch Mã, và Hoành Sơn đều có hướng
đâm ngang ra biển. Chỉ có dãy Trường Sơn Nam chạy theo hướng vòng cung.
Câu 3. Chọn đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang hành chính (trang 4, 5), tìm địa danh thành phố Việt Trì và xác
định vị trí nằm trên tỉnh (thành phố) nào, từ đó xác định trực thuộc Phú Thọ.
Câu 4. Chọn đáp án C
Dựa vào trang 13 Atlat Địa lí Việt Nam, xác định vĩ tuyến 200B từ biên giới Việt – Lào ra vịnh Bắc Bộ, từ
đó đọc tên con sông mà đường vĩ tuyến cắt qua là sông Mã.
Câu 5. Chọn đáp án C
Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, chú thích bò (cột màu xanh dương) được nuôi ở nhiều nơi như:
Thanh Hóa, Nghệ An, các tỉnh miền núi phía Bắc... Nhưng có thể thấy chú thích bò được nuôi nhiều
nhất ở Nghệ An.
Câu 6. Chọn đáp án B
Quan sát Atlat trang 14, ta thấy lát cắt địa hình A - B đi theo hướng Tây Bắc - Đông Nam. Qua dãy
Hoàng Liên Sơn, cao nguyên Mộc Châu, đồng bằng Thanh Hoá
Câu 7. Chọn đáp án A
Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, ta thấy các tỉnh có diện tích rừng trên 60% so với diện tích toàn
tỉnh tính đến năm 2007 là: Quảng Bình, Tuyên Quang, Kon Tum, Lâm Đồng.
Câu 8. Chọn đáp án B
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, biểu đồ: Khách du lịch và doanh thu từ du lịch. Ta thấy doanh
thu khách du lịch tăng mạnh qua các năm từ 5,5% vào năm 1995 tăng nhanh qua các năm và đạt 56% vào
năm 2007.
Câu 9. Chọn đáp án B
Trang 8


Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 ta thấy các dãy núi chạy theo hướng vòng cung là: Sông Gâm,
Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Dãy núi. Như vậy, Hoàng Liên Sơn không phải dãy núi chạy theo
hướng vòng cung.
Câu 10. Chọn đáp án C

Để thể hiện cơ cấu thì biểu đồ tròn là thích hợp nhất, để thể hiện quy mô có thể căn cứ vào tổng số để tính
bán kính hình tròn biểu thị cho từng năm.
Câu 11. Chọn đáp án A
Những đô thị có quy mô dân số trên 1.000.000 người là Hà Nội - Hải Phòng – Thành Phố Hồ Chí Minh.
Câu 12. Chọn đáp án C
Dựa vào trang 24 Atlat địa lí Việt Nam có thể thấy mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta là nguyên,
nhiên, vật liệu
Câu 13. Chọn đáp án D
Năm 2000 diện tích lúa của nước ta là 7666 nghìn ha và sản lượng lúa đạt 32 530 nghìn tấn. Vậy năng
suất lúa là 42,4 tạ/ha.
Câu 14. Chọn đáp án A
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30 có thể thấy vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm các tỉnh: Bình
Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Tiền Giang, Bà Rịa Vũng Tàu. Trong đó, Long An và Tiền Giang là các tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, các tỉnh
còn lại thuộc vùng Đông Nam Bộ.
Câu 15. Chọn đáp án D
Dựa vào công thức tính cân bằng ẩm của một địa điểm là: Cân bằng ẩm = lượng mưa – bốc hơi. Từ đó,
tính cân bằng ẩm của lần lượt ba địa điểm khi đã biết lượng mưa và lượng bốc hơi.
Câu 16. Chọn đáp án B
Quan sát biểu đồ, theo dõi tốc độ của từng sản phẩm công nghiệp và tìm ra nhận định đúng nhất về tốc độ
tăng giữa các sản phẩm.
Câu 17. Chọn đáp án C
Dựa vào trang 19 Atlat Địa lí Việt Nam, tìm kí hiệu diện tích trồng lúa là cột màu xanh và tìm trên bản đồ
tỉnh có cột màu xanh này cao nhất, đó là hai tỉnh có diện tích trồng lúa năm 2007 lớn nhất nước ta: An
Giang, Kiên Giang.
Câu 18. Chọn đáp án D
Dựa vào biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm trang 15 Atlat Địa lí Việt Nam có thể rút ra các nhận xét
sau:
+ Từ năm 1960 – 2007 dân số nước ta tăng liên tục.
Trang 9



+ Từ năm 1989 đến nay tốc độ tăng dân số đã chậm lại.
+ Thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn lại.
+ Hiện nay gia tăng dân số nước ta đang giảm dần.
Như vậy, nhận xét không đúng là nước ta vẫn trong tình trạng bùng nổ dân số.
Câu 19. Chọn đáp án B
Tổng giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) của nước ta năm 2013 = giá trị sản xuất công nghiệp (giá
thực tế) của khu vực Nhà nước + Ngoài nhà nước + Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài = 891,7 + 1834,9
+ 2742,6 = 5469,2 nghìn tỉ đồng.
Câu 20. Chọn đáp án B
Bảng số liệu có 3 nhóm cây và tổng số của 3 nhóm cây đó. Bên cạnh đó, số năm xuất hiện ở đây là 2 năm.
Hơn nữa, yêu cầu là thể hiện cơ cấu diện tích giao trồng nên dạng biểu đồ phù hợp nhất là biểu đồ tròn.
Câu 21. Chọn đáp án D
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, ta có thể thấy tỉnh Quảng Bình có bề ngang hẹp nhất, chưa đầy
50km.
Câu 22. Chọn đáp án B
Cách tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất thủy sản từ năm 2000 đến 2010 là lấy giá trị sản xuất thủy
sản năm 2010: giá trị sản xuất thủy sản năm 2000, cụ thể là:
261,8: 100 = 2,618. Vậy đáp án đúng là xấp xỉ 2,6 lần
Câu 23. Chọn đáp án C
Đây là biểu cột nên thường thể hiện tình hình phát triển của đối tượng, mà 2 đối tượng được thể hiện
trong biểu đồ là diện tích của cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm. Vậy đáp án chính
xác của câu hỏi là: Tình hình phát triển diện tích cây công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 1990 – 2014.
Câu 24. Chọn đáp án C
Đây là biểu đồ đường nên sẽ thể hiện nội dung tốc độ tăng trưởng của các đối tượng mía, lạc, đậu tương
là các cây công nghiệp hàng năm. Vì vậy, tên biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ thể hiện “tốc độ tăng
trưởng một số cây công nghiệp hàng năm của nước ta giai đoạn 2000 – 2014”.
Câu 25. Chọn đáp án A
Yêu cầu đề bài là thể hiện cơ cấu nên có thể dùng biểu đồ tròn hoặc biểu đồ miền; tuy nhiên vì số năm là
2 năm nên chọn biểu đồ tròn là thích hợp nhất.

Câu 26. Chọn đáp án B
Dựa vào bảng số liệu, theo dõi sự thay đổi của sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng nước ta giai
đoạn 2005 - 2014, từ đó tìm ra nhận xét không phù hợp với sự thay đổi của số liệu trong bảng là: đánh bắt

Trang 10


tăng, nuôi trồng giảm. Rõ ràng trong bảng số liệu, sản lượng đánh bắt và nuôi trồng tăng đều qua các
năm:
+ Đánh bắt tăng 938 nghìn tấn.
+ Nuôi trồng tăng 1935 nghìn tấn.
Câu 27. Chọn đáp án A
Quan sát bảng số liệu về diện tích gieo trồng cây lúa của cả nước, Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng
sông Cửu Long năm 2014, có thể rút ra các nhận xét sau:
+ Hai vùng đồng bằng sông Hồng và Cửu Long đều là các vùng chuyên canh lương thực lớn.
+ Quy mô diện tích ở Đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn Đồng bằng sông Hồng.
+ Cơ cấu mùa vụ ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long đa dạng.
+ Đồng bằng sông Cửu Long có hơn Đồng bằng sông Hồng một vụ lúa (lúa hè thu).
Như vậy, nhận xét không chính xác là: Đồng bằng sông Hồng có hơn Đồng bằng sông Cửu Long một vụ
lúa.
Câu 28. Chọn đáp án A
Coi diện tích cây lương thực là 100%, tính diện tích trồng lúa năm 2014 = (diện tích cây lúa năm 2014:
diện tích cây lương thực năm 2014)*100. Tính ra kết quả là: 87,9%.
Câu 29. Chọn đáp án D
GDP của Trung Quốc năm 2004 so với thế giới là: (1649,3: 40887,8)*100 = 4,03 %.
Câu 30. Chọn đáp án B
Tính tỉ trọng của ngành nông – lâm – thủy sản năm 2000 là 108 356: 441 646 = 0,246 = 24,6%. Tương tự,
tính tỉ trọng của ngành nông – lâm – thủy sản năm 2014 = 19,7%. Lấy 24,6% - 19,7% = 4,9%.

Trang 11




×