Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

86 đề tự luyện 2019 địa lí các vùng kinh tế image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.52 KB, 23 trang )

Địa lí các vùng kinh tế
Câu 1. Tài nguyên khoáng sản nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng nào?
A. Đồng bằng sông Hồng

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ

C. Đông Nam Bộ

D. Tây Nguyên

Câu 2. Nhận định nào dưới đây chưa chính xác về Trung du miền núi Bắc Bộ?
A. Trung du miền núi Bắc Bộ có số dân ít nhất cả nước.
B. Trung du miền núi Bắc Bộ là thiếu lao động, nhất là lao động có kĩ thuật.
C. Trung du miền núi Bắc Bộ có mật độ dân số thấp hơn do lịch sử khai thác muộn hơn các vùng khác.
D. Nạn du canh, du cư còn khá phổ biến ở một số tộc người trong vùng.
Câu 3. Khoáng sản có trữ lượng lớn nhất vùng Tây Bắc là:
A. đồng - niken.

B. chì - kẽm.

C. apatit.

D. thiếc.

Câu 4. Cây công nghiệp quan trọng nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. cây cao su

B. cây chè.

C. cây cà phê


D. cây hồ tiêu

Câu 5. Vùng Đồng bằng sông Hồng bao gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố (tương đương cấp tỉnh)?
A. 10

B. 11

C. 12

D. 13

Câu 6. Tính đến năm 2006, tỉnh nào có diện tích nhỏ nhất Đồng bằng sông Hồng?
A. Hải Dương

B. Hưng Yên

C. Bắc Ninh

D. Hà Nam

C. 7 tỉnh

D. 6 tỉnh

C. Nghệ An

D. Thái Nguyên

Câu 7. Vùng kinh tế Bắc Trung Bộ gồm mấy tỉnh?
A. 8 tỉnh


B. 5 tỉnh

Câu 8. Mỏ sắt lớn nhất của nước ta nằm ở tỉnh nào?
A. Thanh Hóa

B. Hà Tĩnh

Câu 9. Cảng nước sâu nào dưới đây không thuộc Bắc Trung Bộ?
A. Chân Mây.

B. Dung Quất.

C. Nghi Sơn.

D. Vũng Áng.

Câu 10. Vùng đồng bằng màu mỡ nhất khu vực Nam Trung Bộ là
A. Phan Thiết

B. Bình Thuận

C. Tuy Hòa

D. Quảng Ngãi

Câu 11. Vịnh Vân Phong ở nước ta có nhiều tiềm năng phát triển du lịch thuộc tỉnh nào?
A. Phú Yên

B. Quảng Nam


C. Khánh Hòa

D. Bình Thuận

Câu 12. Khoáng sản nào có trữ lượng lớn nhất ở Tây Nguyên?
A. Bạc

B. Bô xít.

C. Than đá

D. Sắt

Câu 13. Loại đất chính ở Đông Nam Bộ là
A. đất xám bạc màu trên phù sa cổ.

B. đất badan.

C. đất badan và đất xám bạc màu trên phù sa cổ.

D. đất badan và đất phù sa.
Trang 1


Câu 14. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tam giác tăng trưởng kinh tế là
A. TP. Hồ Chí Minh- Biên Hòa- Bà Rịa - Vũng Tàu.
B. TP. Hồ Chí Minh- Biên Hòa- Thủ Dầu Một.
C. TP. Hồ Chí Minh- Bà Rịa - Vũng Tàu - Đồng Nai
D. TP. Hồ Chí Minh- Bà Rịa- Vùng Tàu - Thủ Dầu Một.

Câu 15. Ở Đồng bằng sông Cửu Long, tỉnh trồng nhiều hồ tiêu nhất
A. An Giang.

B. Kiên Giang.

C. Tiền Giang.

D. Hậu Giang.

Câu 16. Vùng có nhiều khả năng phát triển chăn nuôi bò lấy thịt và lấy sữa là:
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Trung du và miền núi phía Bắc.

C. Tây Nguyên.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 17. Trồng cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới, chăn nuôi đại gia súc là thế mạnh của vùng
A. Tây Nguyên.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông bằng sông Cửu Long.

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 18. Cây công nghiệp quan trọng nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. cây cà phê.


B. cây cao su.

C. cây chè.

D. cây hồ tiêu.

Câu 19. Xét về tiềm năng thuỷ điện so với các vùng khác trong nước, Trung du miền núi phía Bắc đứng ở
vị trí thứ mấy so với cả nước?
A. Thứ ba.

B. Thứ hai.

C. Thứ nhất.

D. Thứ tư.

Câu 20. Nguồn than khai thác ở Trung du miền núi phía Bắc được dùng chủ yếu vào mục đích
A. nhiệt điện và xuất khẩu.

B. nhiệt điện và công nghiệp hoá chất.

C. xuất khẩu và công nghiệp hoá chất.

D. nhiệt điện và luyện kim.

Câu 21. Tỉnh nào sau đây không thuộc khu vực Tây Bắc?
A. Điện Biên.

B. Lai Châu.


C. Thái Nguyên.

D. Sơn La.

Câu 22. Mỏ thiếc và bôxit lớn nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm ở tỉnh
A. Bắc Cạn.

B. Lạng Sơn.

C. Cao Bằng.

D. Yên Bái.

Câu 23. Tài nguyên khoáng sản nước ta tập trung nhiều nhất ở:
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 24. Đặc điểm nổi bật về mặt dân cư dân tộc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. là vùng thưa dân có thành phần dân tộc đa dạng, người dân có kinh nghiệm trong sản xuất nông
nghiệp, công nghiệp.
B. là vùng dân cư thưa nhất cả nước do lịch sử khai thác muộn.
Trang 2


C. là vùng có số dân ít, có nhiều dân tộc ít người.

D. là vùng thưa dân, có nhiều dân tộc ít người, người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất và chinh
phục tự nhiên.
Câu 25. Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản thể
hiện ở
A. là nơi thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài trong khai thác và chế biến khoáng sản.
B. khoáng sản được khai thác của vùng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng xuất khẩu cả nước.
C. là nơi có các nhà máy luyện kim lớn nhất cả nước.
D. có nhiều mỏ khoáng sản lớn, có giá trị kinh tế cao và đang được khai thác.
Câu 26. Ý nào không phải là nguyên nhân làm cho Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất
nước ta?
A. Khí hậu nóng ấm.
B. Đất đai màu mỡ, nguồn nước phong phú.
C. Có lịch sử hình thành từ lâu đời, với truyền thống trồng lúa nước.
D. Mức độ tập trung công nghiệp cao.
Câu 27. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng có xu hướng
A. giảm tỉ trọng khu vực I và II, tăng tỉ trọng khu vực III.
B. giảm tỉ trọng khu vực I và III, tăng tỉ trọng khu vực II.
C. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, giữ nguyên tỉ trọng khu vực III.
D. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.
Câu 28. Đất nông nghiệp chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích Đồng bằng sông Hồng (năm 2006)?
A. 50%.

B. 52%.

C. 51.5%.

D. 51.2%.

Câu 29. Đất đai phù sa màu mỡ chiếm bao nhiêu phần trăm tổng diện tích đất nông nghiệp ở Đồng bằng
sông Hồng (năm 2006)?

A. 60%.

B. 50%.

C. 70%.

D. 75%.

Câu 30. Ở nước ta than nâu phân bố chủ yếu ở vùng
A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 31. Tỉnh có diện tích và sản lượng lúa cao nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long
A. Tiền Giang.

B. Kiên Giang.

C. An Giang.

D. Long An.

Câu 32. Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm:
A. phần đất nằm ngoài phạm vi tác động của các nhánh sông Cửu Long.
Trang 3



B. vùng thượng và hạ châu thổ, các đồng bằng phù sa ở rìa.
C. phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của các sông Tiền, sông Hậu.
D. 12 tỉnh và thành phố.
Câu 33. Vùng thượng châu thổ của Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm
A. có các giồng đất hai bên sông và cồn cát duyên hải.
B. đất bị nhiễm mặn do tác động của thủy triều.
C. đất phèn và bốc phèn trong mùa khô.
D. là vùng tương đối cao, không bị ngập nước vào mùa khô.
Câu 34. Thành phố Mĩ Tho thuộc tỉnh nào của Đồng bằng sông Cửu Long
A. Tiền Giang.

B. Cần Thơ.

C. Đồng Tháp.

D. Sóc Trăng.

Câu 35. Khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long được phân hoá thành 2 mùa:
A. mùa lũ và mùa cạn.

B. mùa nóng và mùa lạnh.

C. mùa mưa và mùa khô.

D. mùa đông và mùa hè.

Câu 36. Hai trung tâm kinh tế - xã hội lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là:
A. Hà Nội – Hưng Yên


B. Hà Nội - Hải Phòng.

C. Hải Phòng – Nam Định.

D. Hà Nội – Vĩnh Phúc.

Câu 37. Về mặt địa hình Tây Nguyên là các cao nguyên ba dan xếp tầng. Em hãy cho biết cao nguyên
nào sau đây thuộc vùng Tây Nguyên?
A. Cao nguyên Tà Phình.

B. Cao nguyên Lâm Viên.

C. Cao nguyên Mộc Châu.

D. Cao nguyên Sín Chải.

Câu 38. Trung tâm kinh tế - xã hội lớn nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay là
A. Nha Trang.

B. Quảng Nam.

C. Thừa Thiên - Huế.

D. Đà Nẵng.

Câu 39. Thành phố được coi là trung tâm kinh tế quan trọng nhất của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có
tên là
A. Đà Nẵng.

B. Nha Trang.


C. Quy Nhơn.

D. Phan Thiết.

Câu 40. Than nâu có trữ lượng hàng chục tỉ tấn tập trung chủ yếu ở đâu?
A. Đồng bằng Sông Hồng

B. Vùng Tây Bắc

C. Đồng bằng sông Cửu Long

D. Vùng Đông Bắc

Câu 41. Vùng Đông Nam Bộ không tiếp giáp với vùng nào trong số các vùng sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng

B. Đồng bằng sông Cửu Long

C. Biển Đông

D. Tây Nguyên

Câu 42. Nội dung nào sau đây không đúng với đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta?
Trang 4


A. Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ
B. Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của cả nước
C. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời

D. Bao gồm phạm vi nhiều tỉnh, thành phố, ranh giới thay đổi theo thời gian
Câu 43. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là hai vùng kinh tế đều có chung thế mạnh
A. khai thác dầu khí và năng lượng thuỷ điện.
B. phát triển các ngành kinh tế biển.
C. trồng cây lương thực, thực phẩm.
D. trồng cây công nghiệp nhiệt đới như: cao su, cà phê
Câu 44. Khí hậu của Tây Nguyên và Đông Nam Bộ có điểm khác nhau cơ bản là
A. Đông Nam Bộ thường xuyên có bão.

B. mùa mưa ở Tây Nguyên rất ngắn.

C. sự phân hoá theo độ cao của khí hậu.

D. mùa khô ở Đông Nam Bộ chỉ kéo dài 4 tháng.

Câu 45. Trong lĩnh vực chăn nuôi Trung du và miền núi phía Bắc dẫn đầu cả nước về:
A. đàn trâu.

B. đàn bò.

C. đàn gia cầm.

D. đàn lợn.

Câu 46. Khó khăn lớn nhất trong việc phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng là:
A. tốc độ tăng dân số chưa phù hợp với nhịp độ phát triển kinh tế.
B. số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao.
C. đất chật, người đông.
D. thiên tai thường xuyên xảy ra.
Câu 47. Để tăng diện tích đất canh tác ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp có ý nghĩa quan

trọng hàng đầu là
A. đa dạng hóa các cây trồng, vật nuôi.

B. thay đổi cơ cấu mùa vụ.

C. quy hoạch thủy lợi.

D. cải tạo đất, chống ô nhiễm đất.

Câu 48. Ở Đồng bằng sông Cửu Long, nhóm đất chiếm tỉ trọng lớn nhất là
A. đất phù sa ngọt.

B. đất mặn.

C. đất phèn.

D. đất khác.

Câu 49. Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị kinh tế cao nhất của Đồng bằng sông Hồng là
A. dầu mỏ.

B. sét, cao lanh.

C. khí tự nhiên.

D. than nâu.

Câu 50. Vùng đồi trước núi của Bắc Trung Bộ chủ yếu hẹp ngang, đất feralit là điều kiện thuận lợi để
trồng
A. cây ăn quả.


B. cây rau đậu.

C. cây lương thực.

D. cây công nghiệp lâu năm.

Trang 5


Câu 51. Ngành công nghiệp nào là ngành truyền thống nhưng hiện vẫn giữ vài trò quan trọng của trung
tâm công nghiệp Thái Nguyên?
A. Vật liệu xây dựng.

B. Luyện kim.

C. Cơ khí.

D. Hóa chất.

Câu 52. Hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta là?
A. Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

D. Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 53. Vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nuôi trồng thủy sản ở nước ta là

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 54. Vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm lớn nhất nước ta là
A. Bắc Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 55. Hai vùng có số lượng đàn gia cầm lớn nhất nước ta là?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đông bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu

Long.
D. Đông bằng sông Hồng và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 56. Cây mía được trồng nhiều nhất ở vùng
A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.


C. Bắc Trung Bộ.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 57. Vùng có diện tích trồng điều lớn nhất nước ta là
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ.

D. Tây Nguyên.

Câu 58. Để khai thác tối đa nguồn thủy năng, hàng loạt các công trình thủy điện ở Tây Nguyên được xây
dựng theo kiểu
A. bậc thang.

B. so le.

C. song song.

D. nối tiếp.

Câu 59. Đồng bằng sông Hồng có diện tích là 15 000km2, trong đó diện tích đất nông nghiệp chiếm
51,2%. Tính diện tích đất nông nghiệp của vùng?
A. 13 100km2.

B. 7680km2.

C. 9 500km2.


D. 5376km2.

Câu 60. Xu hướng thay đổi cơ cấu mùa vụ lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải miền Trung
trong những năm qua là
A. giảm diện tích lúa mùa, tăng diện tích lúa hè thu.
Trang 6


B. tăng diện tích lúa đông xuân, giảm diện tích lúa hè thu.
C. giảm diện tích lúa đông xuân, tăng diện tích lúa mùa.
D. tăng diện tích lúa mùa và lúa hè thu.
Câu 61. Trung du miền núi Bắc Bộ là vùng có thế mạnh đặc biệt để phát triển các cây công nghiệp có
nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt, dựa vào
A. công nghiệp chế biến phát triển mạnh.

B. lực lượng lao động dồi dào.

C. khí hậu có mùa đông lạnh.

D. đất feralit có diện tích lớn.

Câu 62. Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu đối với việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông nghiệp ở
Đông Nam Bộ là
A. thị trường.

B. cải tạo đất.

C. thủy lợi.


D. giống.

Câu 63. Nước ta có khoảng bao nhiêu hòn đảo lớn nhỏ?
A. Hơn 4000.

B. Hơn 1000.

C. Hơn 3000.

D. Hơn 2000.

Câu 64. Sản phẩm nông nghiệp chuyên môn hóa có mức độ tập trung rất cao ở Trung du và miền núi Bắc
Bộ là
A. đậu tương, chè búp

B. lợn, gia cầm

C. chè búp, lúa gạo

D. bò thịt, thủy sản

Câu 65. Công trình thủy lợi Dầu Tiếng được xây dựng tại tỉnh
A. Đồng Nai.

B. Bình Phước.

C. Tây Ninh.

D. Bình Dương.


Câu 66. Tỉnh nào dưới đây thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Thanh Hóa.

B. Bắc Ninh.

C. Quảng Ninh.

D. Vĩnh Phúc.

Câu 67. Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với vùng kinh tế nào dưới đây?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Tây Nguyên.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 68. Tính đến năm 2018, Trung du và miền núi Bắc Bộ có bao nhiêu tỉnh?
A. 17 tỉnh.

B. 16 tỉnh.

C. 14 tỉnh.

D. 15 tỉnh.

Câu 69. Ý nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Giáp với các vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
B. Giáp với Thượng Lào.

C. Có nhiều tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
D. Giáp Vịnh Bắc Bộ (Biển Đông).
Câu 70. Vùng duy nhất ở nước ta không giáp biển là
A. Đông Nam Bộ.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Tây Nguyên.

D. Trung du miền núi Bắc Bộ.
Trang 7


Câu 71. Cây công nghiệp quan trọng nhất của Tây Nguyên là
A. chè.

B. điều.

C. cà phê.

D. dâu tằm.

Câu 72. Để hạn chế rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm và sử dụng hợp lí tài nguyên, thì Tây Nguyên cần thực
hiện giải pháp gì dưới đây?
A. Mở rộng diện tích cây công nghiệp.

B. Đẩy mạnh khâu chế biến.

C. Đa dạng hóa cây công nghiệp.


D. Bảo vệ rừng và phát triển thủy lợi.

Câu 73. Hoạt động kinh tế nào dưới đây, không phải thế mạnh của Tây Nguyên?
A. Phát triển cây công nghiệp lâu năm.

B. Phát triển dịch vụ hàng hải.

C. Khai thác và chế biến lâm sản.

D. Khai thác thủy năng kết hợp thủy lợi.

Câu 74. Nguyên nhân nào dưới đây hình thành gió phơn Tây Nam ở Bắc Trung Bộ?
A. Gió mùa Tây Nam vượt qua dãy Bạch Mã.
B. Gió mùa Tây Nam vượt qua dãy Trường Sơn Bắc.
C. Gió mùa Đông Bắc vượt qua dãy Hoàng Liên Sơn.
D. Gió mùa Đông Bắc vượt qua dãy Hoành Sơn.
Câu 75. Tài nguyên khoáng sản nổi trội hàng đầu của vùng kinh trọng điểm phía Nam là
A. than đá và sắt.

B. nước khoáng và vàng. C. dầu mỏ và khí đốt.

D. đá vôi và than bùn.

Câu 76. Một số tỉnh Bắc Trung Bộ đã hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm là do
A. cải tạo đất cát thành đất chuyên canh cây công nghiệp.
B. có diện tích lớn đất feralit cho phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp.
C. có diện tích đất ba dan màu mỡ
D. có phương hướng phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp.
Câu 77. Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh đánh bắt thủy sản là do
A. ít thiên tai.


B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

C. có hệ thống sông ngòi dày đặc.

D. đường bờ biển dài nhiều bãi tôm, bãi cá.

Câu 78. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
A. mùa khô kéo dài

B. đất bạc màu

C. sông ngắn và dốc

D. nhiều sương muối

Câu 79. Đặc điểm nào của dân cư và lao động thuận lợi cho phát triển kinh tế- xã hội của Đồng bằng
sông Hồng?
A. Chất lượng nguồn lao động hạn chế.
B. Lực lượng tri thức chiếm tỉ lệ lớn.
C. Nguồn lao động dồi dào, lao động có tay nghề kĩ thuật chiếm tỉ lệ cao.
D. Lao động được đào tạo đồng bộ.
Trang 8


Câu 80. Tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Hồng phong phú thể hiện rõ nét nhất qua
A. khí hậu nhiệt đới ẩm.
B. hệ thống sông ngòi dày đặc với 2 hệ thống sông lớn là sông Hồng và sông Thái Bình.
C. có một số nguồn nước khoáng, nước nóng.
D. nguồn nước dưới đất dồi dào, chất lượng tốt.

Câu 81. Đồng bằng sông Cửu Long có khí hậu:
A. nhiệt đới có mùa đông ấm.

B. cận chí tuyến.

C. nhiệt đới ẩm gió mùa, nóng quanh năm.

D. cận nhiệt đới.

Câu 82. Đặc điểm nào sau đây không đúng với cây ăn quả ở Đông Nam Bộ:
A. sản xuất chủ yếu theo hình thức kinh tế hộ gia đình.
B. sản phẩm chủ yếu cung cấp trong nước và xuất khẩu.
C. mang đậm nền sản xuất hàng hoá.
D. có cả cây nhiệt đới lẫn cận nhiệt đới.
Câu 83. Để phát triển tốt ngành chăn nuôi ở Đồng bằng sông Hồng, vấn đề quan trọng nhất là:
A. giải quyết tốt cơ sở thức ăn và mở rộng quy mô.
B. đầu tư vốn, áp dụng khoa học kĩ thuật cho ngành chăn nuôi.
C. áp dụng quy trình chăn nuôi mới.
D. lai tạo nhiều giống mới.
Câu 84. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. khí hậu chia làm 2 mùa: mùa mưa và mùa khô. B. cận xích đạo nóng quanh năm.
C. xích đạo nóng quanh năm.

D. nóng quanh năm, hầu như không có bão.

Câu 85. Nguyên nhân nào sau đây không đúng khi giải thích về vai trò của vụ đông đối với vùng Đồng
bằng sông Hồng?
A. Tránh được các thiên tai: bão, lũ lụt....
B. Phát huy thế mạnh tự nhiên của vùng.
C. Tạo ra sự đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp.

D. Việc trồng các nông sản nhiệt đới đạt hiệu quả kinh tế cao.
Câu 86. Để khắc phục hạn chế do mùa khô kéo dài, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, vấn đề quan
trọng hàng đầu cần quan tâm ở Đông Nam Bộ là
A. cải tạo đất, thay đổi cơ cấu cây trồng.

B. thay đổi cơ cấu cây trồng, chống xói mòn.

C. áp dụng kĩ thuật canh tác tiên tiến, thủy lợi.

D. phát triển thủy lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng.

Câu 87. Nội dung nào dưới đây không phải là điều kiện tự nhiên thuận lợi của vùng Đông Nam Bộ?
Trang 9


A. Có cửa ngõ thông ra biển.

B. Có tiềm năng lớn về đất phù sa.

C. Giáp các vùng giàu nguyên liệu.

D. Có địa hình tương đối bằng phẳng.

Câu 88. Mùa đông lạnh ở Đồng bằng sông Hồng là điều kiện để
A. trồng các cây có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới. B. trồng các cây có khả năng chịu rét.
C. đa dạng hoá các loại cây trồng vật nuôi.

D. trồng các cây có nguồn gốc nhiệt đới.

Câu 89. Biện pháp hàng đầu trong việc sử dụng cải tạo đất ở Đồng bằng sông Cửu Long:

A. tăng cường khai phá rừng ngập mặn nhằm mở rộng diện tích canh tác.
B. tạo ra các giống lúa nước có thể chịu được phèn, mặn trong điều kiện nước tưới bình thường.
C. làm tốt khâu thủy lợi nhằm đảm bảo có đủ nước ngọt để thau chua rửa mặn.
D. chuyển đổi cơ cấu kinh tế, phá thế độc canh, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, nuôi trồng thủy sản và
phát triển công nghiệp chế biến.
Câu 90. Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng cao hơn năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long
là do
A. Người dân có nhiều kinh nghiệm và truyền thống thâm canh cây lúa.
B. Hàm lượng phù sa bồi đắp hàng năm lớn hơn so với đồng bằng sông Cửu Long.
C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm.
D. Dân số đông phải đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ để tăng năng suất cây trồng.
Câu 91. Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ là
A. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.
B. tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng.
C. phát triển mạnh công nghiệp khai thác dầu khí.
D. hình thành thêm nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất mới.
Câu 92. Hai vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Nam Trung Bộ có điểm giống nhau
nào dưới đây?
A. Có nhiều vũng vịnh thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
B. Có thế mạnh về lúa và nuôi trồng thủy sản.
C. Có mùa đông lạnh.
D. Có đồng bằng châu thổ với nhiều ô trũng.
Câu 93. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng
bằng sông Cửu Long hiện nay gặp nhiều khó khăn?
A. Lượng mưa ngày càng ít.

B. Bão hoạt động mạnh.

C. Diện tích mặt nước giảm.


D. Xâm nhập mặn sâu.
Trang 10


Câu 94. Việc đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng phải gắn liền với
A. sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

B. vùng đông dân, sức tiêu thụ lớn.

C. vùng đất phù sa ngoài đê được bồi tụ hàng năm. D. công nghiệp chế biến sau thu hoạch.
Câu 95. So với khu vực Đông Bắc, khu vực Tây Bắc có mùa đông ngắn hơn là do nguyên nhân nào dưới
đây?
A. Địa hình núi cao là chủ yếu.
B. Vị trí địa lí và ảnh hưởng của dãy Hoàng Liên Sơn.
C. Các dãy núi hướng vòng cung đón gió.
D. Không giáp biển.
Câu 96. So với nhiều nước Đông Nam Á ở cùng vĩ độ, khu vực Đồng bằng sông Hồng có thể trồng được
các loại rau quả có nguồn gốc cận nhiệt đới, ôn đới, nhờ
A. đặc điểm phân mùa của khí hậu.
B. độ cao của địa hình đồng bằng.
C. kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh.
D. khí hậu của vùng có tính chất nóng ẩm.

Trang 11


ĐÁP ÁN
1. B

2. A


3. A

4. B

5. A

6. C

7. D

8. B

9. B

10. C

11. C

12. B

13. C

14. C

15. B

16. C

17. D


18. C

19. C

20. A

21. C

22. C

23. A

24. D

25. D

26. A

27. D

28. D

29. C

30. A

31. B

32. B


33. C

34. A

35. C

36. B

37. B

38. D

39. A

40. A

41. A

42. C

43. D

44. C

45. A

46. A

47. C


48. C

49. D

50. D

51. B

52. B

53. B

54. B

55. C

56. B

57. C

58. A

59. B

60. A

61. C

62. C


63. A

64. A

65. C

66. C

67. B

68. D

69. B

70. C

71. C

72. C

73. B

74. B

75. C

76. C

77. D


78. A

79. C

80. B

81. C

82. D

83. A

84. C

85. D

86. D

87. B

88. A

89. C

90. D

91. A

92. B


93. D

94. D

95. B

96. C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án B
Tài nguyên khoáng sản nước ta tập trung nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. Các khoáng sản
chính là than, sắt, thiếc, chì - kẽm, đồng, apatit, pyrit, đá vôi....
Câu 2. Chọn đáp án A
Trung du miền núi Bắc Bộ có số dân khoảng 12 triệu người chiếm 14,2% dân số cả nước. Tây Nguyên
mới là vùng có số dân ít nhất với 4,9 triệu người (năm 2006).
Câu 3. Chọn đáp án A
Khoáng sản đồng - niken tập trung nhiều ở Sơn La với trữ lượng dự báo xấp xỉ 1 tỉ tấn tập trung ở 8 mỏ
thuộc Bản Mòng, Bản Khoa, Bản Phúc, Bản Chang, Vạn Sài, Suối Ba, Suối Đơn và Hua Păng.
Câu 4. Chọn đáp án B
Đây chính là vùng trồng chè lớn nhất nước ta với các loại chè thơm ngon nổi tiếng ở Phú Thọ, Thái
Nguyên, Yên Bái, Hà Giang và Sơn La. Hiện nay cả nước có khoảng 21 nghìn ha chè tập trung chủ yếu ở
Trung du và miền núi Bắc Bộ với gần 18 nghìn ha.
Câu 5. Chọn đáp án A
Gồm có 10 tỉnh, thành phố: Hà Nội, Nam Định, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Nam, Ninh Bình,
Thái Bình, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.
Câu 6. Chọn đáp án C
Bắc Ninh (823,1km2 năm 2006) nhỏ nhất ở Đồng bằng sông Hồng.
Câu 7. Chọn đáp án D
6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên- Huế

Câu 8. Chọn đáp án B
Trang 12


Hà Tĩnh (mỏ Thạch Khê) với trữ lượng thăm dò mới nhất khoảng 370 triệu tấn với hàm lượng sắt trung
bình gần 60% và có thể cho khai thác ổn định trong thời gian khoảng 50 năm, với công suất 10 triệu tấn
quặng/năm.
Câu 9. Chọn đáp án B
Cảng Dung Quất thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 10. Chọn đáp án C
Đồng bằng Tuy Hòa (Phú Yên) với diện tích 215 km2, là đồng bằng màu mỡ nhất khu vực Duyên hải
Nam Trung Bộ.
Câu 11. Chọn đáp án C
Vịnh Vân Phong có nhiều tiềm năng phát triển du lịch thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Câu 12. Chọn đáp án B
Bô xit có trữ lượng hàng tỉ tấn là đáng kể nhất ở Tây Nguyên. Trong tổng số trữ lượng thăm dò boxit của
cả nước là 2.772 triệu tấn, thi boxit laterit là 2.258 triệu tấn, gần như toàn bộ số này thuộc về Tây
Nguyên.
Câu 13. Chọn đáp án C
Loại đất chính ở Đông Nam Bộ là đất badan và đất xám bạc màu trên phù sa cổ.
Câu 14. Chọn đáp án C
Sau giải phóng, TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, trên cơ sở tiếp quản di sản kinh tế và
hệ thống kết cấu hạ tầng khá phát triển, tiếp tục kết nối, tạo thành tam giác tăng trưởng của vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam
Câu 15. Chọn đáp án B
Kiên Giang tập trung chủ yếu ở Phú Quốc với diện tích hiện nay trên 500 ha.
Câu 16. Chọn đáp án C
Tây Nguyên là vùng có nhiều khả năng phát triển chăn nuôi bò lấy thịt và sữa bởi ở đây có những cao
nguyên rộng địa hình bằng phẳng, khí hậu thuận lợi.
Câu 17. Chọn đáp án D

Trung du và miền núi phía Bắc có kiểu khí hậu cận nhiệt và ôn đới, điển hình là vào mùa đông vùng này
chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa đông bắc, với 3 tháng mùa đông. Thích hợp cho trồng các loại cây
cận nhiệt và ôn đới (rau vụ đông). Miền cao nguyên (Mộc Châu), đồi thấp phân bố rộng khắp trong vùng
với những đồng cỏ rộng lớn là điều kiện thuận lợi cho chăn nuôi đại gia súc.
Câu 18. Chọn đáp án C

Trang 13


Đây chính là vùng trồng chè lớn nhất nước ta với các loại chè thơm ngon nổi tiếng ở Phú Thọ, Thái
Nguyên, Yên Bái, Hà Giang và Sơn La. Hiện nay cả nước có khoảng 21 nghìn ha chè tập trung chủ yếu ở
Miền núi Trung du phía Bắc với gần 18 nghìn ha.
Câu 19. Chọn đáp án C
Tiềm năng thuỷ điện của Trung du miền núi phía Bắc đứng đầu cả nước. Riêng hệ thống sông Hồng (11
nghìn MW) chiếm hơn 1/3 trữ năng thủy điện của cả nước.
Câu 20. Chọn đáp án A
Hiện nay, sản lượng than khai thác ở vùng đã vượt mức 30 triệu tấn/năm. Nguồn than khai thác được chủ
yếu dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện và để xuất khẩu. Trong vùng có nhà máy nhiệt điện
Uông Bí (150MW), nhiệt điện Uông Bí mở rộng (300MW), nhiệt điện Cao Ngạn 116 MW (Thái
Nguyên), Na Dương (110 MW), dự kiến xây dựng nhiệt điện Cẩm Phả 600 MW.
Câu 21. Chọn đáp án C
Thái Nguyên là tỉnh thuộc khu vực Đông Bắc, các tỉnh còn lại đều thuộc khu vực Tây Bắc
Câu 22. Chọn đáp án C
Mỏ thiếc và Bôxit lớn nhất trong vùng nằm ở Tĩnh Túc tỉnh Cao Bằng. Với 29 điểm mỏ quặng bôxit
nhôm trữ lượng khoảng 180 triệu tấn và tổng trữ lượng quặng thiếc thăm dò khoảng 4000 tấn.
Câu 23. Chọn đáp án A
Tài nguyên khoáng sản nước ta tập trung nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. Các khoáng sản
chính là than, sắt, thiếc, chì - kẽm, đồng, apatit, pyrit, đá vôi....
Câu 24. Chọn đáp án D
Là vùng thưa dân với mật độ 50- 100 người/km2 ở miền núi và trung du la 100-300 người/km2, có nhiều

dân tộc ít người, người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất và chinh phục tự nhiên.
Câu 25. Chọn đáp án D
Có nhiều mỏ khoáng sản lớn, có giá trị kinh tế cao và đang được khai thác như vùng than ở Quảng Ninh
lớn nhất nước ta với trữ lượng 6 tỉ tấn; Tây Bắc có một số mỏ khá lớn về đồng - niken, đất hiếm, sắt, thiếc
và boxit...
Câu 26. Chọn đáp án A
Đồng bằng sông Hồng có nhiều điều kiện thu hút dân cư cũng như thuận lợi phát triển kinh tế như có lịch
sử hình thành lâu đời, truyền thống trồng lúa nước, tập trung nhiều khu công nghiệp, đất đai màu mỡ,
nguồn nước phong phú...
Câu 27. Chọn đáp án D
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng có xu hướng giảm tỉ trọng khu vực I,
tăng tỉ trọng khu vực II và III.
Trang 14


Câu 28. Chọn đáp án D
Đất nông nghiệp chiếm 51.2 % diện tích đồng bằng. Trong đó 70% là đất phù sa màu mỡ.
Câu 29. Chọn đáp án C
Đất nông nghiệp chiếm 51.2 % diện tích đồng bằng. Trong đó 70% là đất phù sa màu mỡ.
Câu 30. Chọn đáp án A
Than nâu phân bố chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng với diện tích khoảng 3500 Km2, tổng trữ lượng dự báo
khoảng 210 tỉ tấn. Ngoài ra than nâu còn được phân bố dọc theo sông Cả thuộc Nghệ An.
Câu 31. Chọn đáp án B
Tỉnh Kiên Giang là tỉnh có diện tích và sản lượng lúa lớn nhất đồng bằng sông Cửu Long với tương ứng
là 583 nghìn ha và 2977,4 nghìn tấn (năm 2007).
Câu 32. Chọn đáp án B
Gồm vùng thượng (độ cao từ 2 - 4m) và hạ châu thổ (có độ cao 1- 2m) chịu tác động của thủy triều và
sông. Phần đất còn lại không chịu ảnh hưởng trực tiếp của sông Tiền và sông Hậu đó là các đồng bằng
phù sa ở rìa (đồng bằng Cà Mau).
Câu 33. Chọn đáp án C

Phần thượng châu thổ của đồng bằng sông Cửu Long là khu vực tương đối cao (2-4m so với mực nước
biển), nhưng vẫn bị ngập nước vào mùa mưa. Phần lớn ở đây có nhiều vùng trũng ngập nước. Vào mùa
mưa các vùng trũng này ngập sâu dưới nước, còn mùa khô thì chỉ là những vũng nước tù đứt đoạn và hiện
tượng bốc phèn mặn lớn.
Câu 34. Chọn đáp án A
Thành phố Mĩ Tho thuộc tỉnh Tiền Giang của đồng bằng sông Cửu Long nằm cạnh một nhánh sông của
sông Hậu với cửa đổ ra biển là cửa Đại.
Câu 35. Chọn đáp án C
Khí hậu có sự phân hóa thành hai mùa mưa và khô. Mùa mưa bắt đầu từ tháng V đến tháng IX, gây ngập
úng khắp trong vùng. Vào mùa khô kéo dài từ tháng II đến tháng V năm sau thì hiện tượng bốc phèn và
mặn tăng cao khiến cho việc làm nông nghiệp rất khó khăn.
Câu 36. Chọn đáp án B
Hai thành phố trực thuộc trung ương, đồng thời là hai trung tâm kinh tế - xã hội lớn nhất là Hà Nội - Hải
Phòng.
Câu 37. Chọn đáp án B
Cao nguyên Tà Phình, Mộc Châu và Sín Chải nằm ở Tây Bắc; cao nguyên Lâm Viên nằm ở Tây Nguyên.
Câu 38. Chọn đáp án D

Trang 15


Thừa Thiên Huế là trung tâm kinh tế - xã hội lớn nhất ở Bắc Trung Bộ, Đà Nẵng là trung tâm kinh tế lớn
nhất ở duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 39. Chọn đáp án A
Đà Nẵng là một trong năm thành phố trực thuộc Trung ương của nước ta đồng thời là trung tâm kinh tế
quan trọng nhất của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 40. Chọn đáp án A
Một trong những thế mạnh của vùng Đồng bằng sông Hồng về khoáng sản là than nâu. Vùng Đông Bắc
và Tây Bắc có thế mạnh về than đá. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh về than bùn.
Câu 41. Chọn đáp án A

Vùng Đông Nam Bộ tiếp giáp với các vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Đồng bằng sông
Cửu Long. Vậy đáp án đúng của câu hỏi này là: Đồng bằng sông Hồng.
Câu 42. Chọn đáp án C
Vùng kinh tế trọng điểm là vùng hội tụ đầy đủ các điều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết định đối với
nền kinh tế của cả nước. Nó được đặc trưng bằng một số đặc điểm chủ yếu sau đây:
- Bao gồm phạm vi nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay đổi theo thời gian.
- Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.
- Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia.
- Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.
Như vậy, có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời không phải đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm.
Câu 43. Chọn đáp án D
- Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nhất nước ta với nhiều thế mạnh phát triển như: phát triển kinh
tế biển, vùng chuyên canh cây công nghiệp số một nước ta, khai thác dầu khí…
- Tây Nguyên là vùng kinh tế duy nhất của nước ta không giáp biển nên không có khả năng phát triển
kinh tế biển nhưng lại có những tiềm năng riêng như: là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ hai cả
nước, có điều kiện phát triển năng lượng thủy điện…
- Như vậy, hai vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn số một
và số hai của nước ta, đều có chung thế mạnh trồng cây công nghiệp nhiệt đới như: cao su, cà phê.
Câu 44. Chọn đáp án C
Đông Nam Bộ và Tây Nguyên đều nằm trong miền khí hậu phía Nam của nước ta, vì vậy các yếu tố của
khí hậu về mùa mưa và mùa khô gần tương tự nhau. Tuy nhiên, do sự khác nhau về yếu tố độ cao địa hình
quy định (Tây Nguyên có độ cao địa hình lớn hơn Đông Nam Bộ) nên làm cho sự phân hóa theo độ cao
của khí hậu có sự khác nhau cơ bản giữa hai vùng.
Câu 45. Chọn đáp án A
Trang 16


Theo SGK Địa lí 12 (trang 148): “Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều đồng cỏ, chủ yếu trên các cao
nguyên ở độ cao 600 – 700m. Đàn trâu có 1,7 triệu con, chiếm hơn ½ đàn trâu cả nước”. Như vậy, trong
lĩnh vực chăn nuôi Trung du và miền núi phía Bắc dẫn đầu cả nước về đàn trâu.

Câu 46. Chọn đáp án A
Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước. Tuy tốc độ phát triển kinh tế cũng
thuộc loại cao của cả nước nhưng tốc độ tăng dân số chưa phù hợp với nhịp độ phát triển kinh tế dẫn đến
khó khăn trong việc phát triển kinh tế xã hội.
Câu 47. Chọn đáp án C
Theo SGK Địa lí 12 (trang 188): “Một khó khăn đáng kể cho việc sử dụng hợp lí đất là việc đất bị nhiễm
mặn, nhiễm phèn. Do đó, cần phải có nước để thau chua rủa mặn trong mùa khô kết hợp với tạo ra giống
lúa chịu phèn, chịu mặn”. Do vậy, để tăng diện tích đất canh tác ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp
quan trọng có ý nghĩa hàng đầu là quy hoạch thủy lợi.
Câu 48. Chọn đáp án C
Theo SGK Địa lí trang 186, nhóm đất chiếm tỉ trọng cao nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là đất phèn
với 1,6 triệu ha chiếm 41%
Câu 49. Chọn đáp án D
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Địa chất khoáng sản (trang 8), SGK Địa lí lớp 12 (trang 150), xác
định khoáng sản phân bố ở vùng Đồng bằng sông Hồng là: đá vôi, sét, cao lanh, than nâu và khí tự nhiên.
Trong số đó, khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị kinh tế cao nhất được thể hiện trong bản đồ là than
nâu.
Câu 50. Chọn đáp án D
Theo SGK Địa lí lớp 12, trang 157 vùng đồi trước núi có thế mạnh về chăn nuôi địa gia súc. Với diện tích
đất feralit và đất badan tuy không lớn, nhưng khá màu mỡ, Bắc Trung Bộ đã hình thành một số vùng
chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như: cà phê ở Tây Nghệ An, Quảng Trị; cao su, hồ tiêu ở Quảng
bình, quảng Trị, chè ở Tây Nghệ An.
Câu 51. Chọn đáp án B
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang Công nghiệp chung (trang 21), tìm đến trung tâm công nghiệp Thái
Nguyên chúng ta thấy nổi lên hai ngành luyện kim đen và luyện kim màu trong cơ cấu các ngành kinh tế
của Thái Nguyên. Vì vậy, có thể khẳng định ngành luyện kim chính là ngành truyền thống và có vai trò
quan trọng trong trung tâm công nghiệp Thái Nguyên.
Câu 52. Chọn đáp án B
Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển các cây công nghiệp lâu năm như: cà phê, cao su,
chè,… Trong đó, hình thành nên ba vùng chuyên canh lớn nhất, theo thứ tự giá trị sản xuất cây công


Trang 17


nghiệp lần lượt là: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ. Như vậy, hai vùng chuyên
canh cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta là Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 53. Chọn đáp án B
Theo SGK Địa lí lớp 12, trang 102: “Hiện nay nhiều loại thủy sản đã trở thành đối tượng nuôi trồng,
nhưng quan trọng hơn cả là tôm. Nghề nuôi tôm phát triển mạnh. Kĩ thuật nuôi tôm từ quảng canh sang
quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công nghiệp. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng nuôi
tôm lớn nhất nổi bật là các tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bến Tre, Trà Vinh và Kiên Giang”. Như
vậy, vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nuôi trồng thủy sản ở nước ta là Đồng bằng sông
Cửu Long do vùng lợi thế hơn hẳn các vùng khác về diện tích mặt nước nuôi trồng (thủy sản nước ngọt,
nước mặn và nước lợ) đồng thời người dân cũng có truyền thống kinh nghiệm với nghề sông nước.
Câu 54. Chọn đáp án B
Nước ta có hai đồng bằng châu thổ lớn là Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long cùng với
dải đồng bằng ven biển miền Trung. Trong số ba đồng bằng đó, Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có
diện tích lớn nhất (khoảng 40 nghìn km2), hàng năm được bồi đắp và mở rộng ra biển nhiều. Vì vậy, đây
được coi như vùng trọng điểm lương thực, thực phần lớn nhất nước ta.
Câu 55. Chọn đáp án C
Theo SGK Địa lí lớp 12, trang 96: “Chăn nuôi gia cầm tăng mạnh, với tổng đàn trên 250 triệu con
[…].Theo quy luật chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng
sông Cửu Long”. Cơ sở để ngành chăn nuôi gia cầm phát triển và phân bố là phải gắn với nguồn thức ăn
và nơi có thị trường tiêu thụ.
Câu 56. Chọn đáp án B
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang Nông nghiệp chung, trang 18, tìm kí hiệu cây mía và xác định trên
bản đồ nơi phân bố cây mía tập trung nhất là ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 57. Chọn đáp án C
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang Nông nghiệp chung, trang 18, tìm kí hiệu điều và xác định được
vùng có diện tích trồng điều lớn nhất là Đông Nam Bộ. Mặt khác, chúng ta biết được ở nước ta có ba

vùng chuyên canh cây công nghiệp chính thì vùng Đông Nam Bộ nổi tiếng là sản phẩm điều.
Câu 58. Chọn đáp án A
Theo SGK Địa lí lớp 12 trang 172: "Tài nguyên nước của các hệ thống sông Xê Xan, Xrê Pôk, Đồng
Nai... đang được sử dụng ngày càng có hiệu quả [...] Chỉ từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX trở lại đây, hàng loạt
các công trình thủy điện lớn đã và đang được xây dựng. Theo thời gian các bậc thang thủy điện sẽ hình
thành trên các hệ thống sông nổi tiếng này của Tây Nguyên". Như vậy, để khai thác tối đa nguồn thủy
năng, hàng loạt các công trình thủy điện ở Tây Nguyên được xây dựng theo kiểu bậc thang.
Câu 59. Chọn đáp án B
Trang 18


Diện tích đất nông nghiệp của vùng = (51,2 * 15 000): 100 = 7680km2
Câu 60. Chọn đáp án A
Do đặc điểm khí hậu và đặc điểm sinh thái của cây lúa mà những năm gần đây, cơ cấu mùa vụ lúa ở Đồng
bằng sông Cửu Long và Duyên hải miền Trung có sự thay đổi theo hướng giảm diện tích lúa mùa, tăng
diện tích lúa hè thu. Mùa mưa của hai vùng rơi vào thời gian hè thu nên sẽ cung cấp nguồn nước tưới đảm
bảo cho nhu câu của lúa nước hơn.
Câu 61. Chọn đáp án C
Theo SGK địa lí 12, trang 147, bài Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ: Khí hậu
của vùng mang đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, lại chịu ảnh hưởng sâu sắc của địa
hình vùng núi thuận lợi cho trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.
Câu 62. Chọn đáp án C
Theo SGK địa lí 12 trang 178, 180, bài Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ: do mùa
khô kéo dài từ 4 đến 5 tháng, thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất nên vấn đề thủy lợi có ý nghĩa hàng
đầu.
Câu 63. Chọn đáp án A
Việt Nam có diện tích 331.688 km², bao gồm khoảng 327.480 km² đất liền và hơn 4.200 km² biển nội
thuỷ, với hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ.
Câu 64. Chọn đáp án A
Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh nên có thế

mạnh đặc biệt để phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới, trong đấy có cây chè,
đậu tương.
Câu 65. Chọn đáp án C
Hồ Dầu Tiếng có khu đầu mối nằm tại huyện Dầu Tiếng tỉnh Bình Dương và huyện Hớn Quản tỉnh Bình
Phước song lưu vực chủ yếu nằm trên địa phận huyện Dương Minh Châu và một phần nhỏ trên địa phận
huyện Tân Châu, thuộc tỉnh Tây Ninh nằm cách thành phố Tây Ninh 25 km về hướng đông.
Câu 66. Chọn đáp án C
Trong các tỉnh nêu trên, Bắc Ninh và Vĩnh Phúc thuộc Đồng bằng sông Hồng, Thanh Hóa thuộc Bắc
Trung Bộ. Quảng Ninh thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 67. Chọn đáp án B
Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với Trung du miền núi Bắc Bộ ở phía Bắc và phía Tây, tiếp giáp với Bắc
Trung Bộ ở phía nam và tiếp giáp với Vịnh Bắc Bộ ở phía Đông. Như vậy, đáp án là Bắc Trung Bộ.
Câu 68. Chọn đáp án D

Trang 19


Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ có 15 tỉnh trong đó 11 tỉnh Đông Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai,
Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Yên Bái, Thái Nguyên, Quảng Ninh, Phú Thọ, Bắc Giang và 4 tỉnh
Tây Bắc: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình.
Câu 69. Chọn đáp án B
Đồng bằng sông Hồng không giáp với Thượng Lào, các đáp án còn lại đều là đặc điểm vị trí địa lí của
Đồng bằng sông Hồng.
Câu 70. Chọn đáp án C
Theo SGK Địa lí 12 trang 167: Vùng Tây Nguyên là vùng duy nhất ở nước ta không giáp biển. Khối
các cao nguyên xếp tầng đồ sộ này nằm sát Duyên hải Nam Trung Bộ, liền kề với Đông Nam Bộ, lại giáp
với miền Hạ Lào và Đông Bắc Campuchia.
Câu 71. Chọn đáp án C
Theo SGK Địa lí 12 trang 168: Cà phê là cây công nghiệp quan trọng số một của Tây Nguyên. Diện
tích cà phê ở Tây Nguyên năm 2006 khoảng 450 nghìn ha, chiếm 4/5 diện tích cà phê của cả nước.

Câu 72. Chọn đáp án C
Theo SGK Địa lí 12 trang 170: Đa dạng hóa cây công nghiệp, để vừa hạn chế những rủi ro trong tiêu
thụ sản phẩm, vừa sử dụng hợp lí tài nguyên là một trong những giải pháp phát triển cây công nghiệp
lâu năm ở Tây Nguyên.
Câu 73. Chọn đáp án B
Theo SGK Địa lí 12 trang 167: Tây Nguyên là vùng duy nhất ở nước ta không giáp biển. Với đất đai màu
mỡ, cộng với sự đa dạng của khí hậu đã đem lại cho Tây Nguyên những lợi thế về nông nghiệp và lầm
nghiệp. Các thế mạnh chủ yếu cũng là giải pháp trong phát triển kinh tế Tây Nguyên là: phát triển cây
công nghiệp lâu năm, khai thác và chế biến lâm sản, khai thác thủy năng kết hợp thủy lợi. Phát triển dịch
vụ hàng hải không phải là thế mạnh của Tây Nguyên vì Tây Nguyên không giáp biển nên không có
tiềm năng này.
Câu 74. Chọn đáp án B
Theo SGK Địa lí 12 trang 155, Dãy núi Trường Sơn Bắc, biên giới tự nhiên giữa Việt Nam và Lào với
các đèo thấp, làm cho về mùa hạ có hiện tượng gió phơn Tây Nam.
Câu 75. Chọn đáp án C
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình
Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang. Đa số các tỉnh đều thuộc vùng Đông Nam Bộ mà ở
thềm lục địa Đông Nam Bộ là nơi tập trung các mỏ dầu và khí đốt. Như vậy, tài nguyên khoáng sản nổi
trội hàng đầu của vùng kinh trọng điểm phía Nam là dầu mỏ và khí đốt.
Câu 76. Chọn đáp án C
Trang 20


Với diện tích đất ba dan tuy không lớn, nhưng khá màu mỡ, Bắc Trung Bộ đã hình thành một số vùng
chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (cà phê ở Tây Nghệ An, Quảng Trị; cao su, hồ tiêu ở Quảng Bình,
Quảng Trị; chè ở Tây Nghệ An).
Câu 77. Chọn đáp án D
Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh đánh bắt thủy sản là do đường bờ biển dài nhiều bãi tôm, bãi
cá.
Câu 78. Chọn đáp án A

Mùa khô sâu sắc, kéo dài (4- 5 tháng), làm cho việc làm thủy lợi gặp khó khăn, tốn kém, là trở ngại lớn
cho sản xuất và sinh hoạt.
Câu 79. Chọn đáp án C
Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh và có trình độ kĩ thuật vào loại cao nhất cả nước.
Câu 80. Chọn đáp án B
Có hệ thống sông ngòi dày đặc với 2 hệ thống sông chính là sông Hồng và sông Thái Bình với hàng trăm
nhánh của hai son sông này. Hầu hết chảy ở đồng bằng sông Hồng trên địa hình bằng phẳng. Đây là điều
kiện thuận lợi để cho việc phát triển giao thông đường thủy, cung cấp nước cho tưới tiêu và cho sinh hoạt.
Câu 81. Chọn đáp án C
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long mang đặc trưng của khí hậu nước ta là nhiệt đới ẩm gió mùa, nhưng do
vị trí gần với Xích đạo, không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên khí hậu nóng quanh năm.
Câu 82. Chọn đáp án D
Đông Nam Bộ có khí hậu đặc trưng là cận xích đạo, hoàn toàn không có mùa đông lạnh do không chịu
ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Vì vậy, không thể có cả cây ăn quả nhiệt đới lẫn cây cận nhiệt trong
các sản phẩm nông nghiệp của Đông Nam Bộ.
Câu 83. Chọn đáp án A
Điều kiện tiên quyết để phát triển ngành chăn nuôi là cơ sở thức ăn. Ở Đồng bằng sông Hồng nói riêng và
cả nước nói chung để phát triển ngành chăn nuôi thì cơ sở thức ăn và mở rộng quy mô là vấn đề quan
trọng nhất
Câu 84. Chọn đáp án C
Do vị trí địa lí của Đồng bằng sông Cửu Long thuộc phần lãnh thổ phía Nam của nước ta nên đặc trưng là
khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năm, với hai mùa mưa khô trong năm và hầu như không có bão. Vậy
đáp án sai là nói rằng khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long là xích đạo nóng quanh năm.
Câu 85. Chọn đáp án D
Vùng đồng bằng sông Hồng do nằm trong phạm vi ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên có một mùa
đông lạnh, từ đó làm cho cơ cấu cây trồng của vùng có sự đa dạng, bên cạnh các cây nhiệt đới còn có các
Trang 21


cây có nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt từ đó đa dạng hóa sản phẩm và tránh được mùa bão, lũ cung như

các thiệt hại do nó gây ra. Như vậy, việc trồng các nông sản nhiệt đới đạt hiệu quả kinh tế cao không giải
thích về vai trò của vụ đông đối với vùng.
Câu 86. Chọn đáp án D
Ở Đông Nam Bộ, mùa khô sâu sắc và kéo dài, muốn phát triển sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp, thủy
lợi là vấn đề sống còn. Các công trình thủy lợi cũng đã được xây dựng như hồ Dầu Tiếng, dự án Phước
Hòa…Việc thay đổi cơ cấu mùa vụ cũng nâng cao hơn vị trí của vùng Đông Nam Bộ trở thành vùng
chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước. Như vậy, Đông Nam Bộ đã áp dụng phát triển thủy lợi,
thay đổi cơ cấu cây trồng để khắc phục hạn chế do mùa khô kéo dài, nâng cao hiệu quả sản xuất nông
nghiệp.
Câu 87. Chọn đáp án B
Đất đai ở Đông Nam Bộ chủ yếu là đất badan và đất xám phù sa cổ. Vì vậy, có tiềm năng lớn về đất phù
sa không phải điều kiện tự nhiên thuận lợi của vùng Đông Nam Bộ. Những phương án khác đều là điều
kiện tự nhiên thuận lợi của Đông Nam Bộ.
Câu 88. Chọn đáp án A
Là điều kiện thuận lợi để trồng các cây có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (phát triển rau vụ đông). Vì vậy
vào mùa đông ở đây có các loại rau vụ đông rất đa dạng (bắp cải, xu hào, xà lách...)
Câu 89. Chọn đáp án C
Vào mùa khô ở đây rất thiếu nước ngọt, nhân dân địa phương đã có nhiều kinh nghiệm thau chua, rửa
mặn. Cách làm phổ biến là chia ruộng thành các ô nhỏ để có đủ nước tháo chua rửa mặn.
Câu 90. Chọn đáp án D
Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là hai vựa lúa lớn nhất của nước ta. Trong đó, tuy
vùng Đồng bằng sông Cửu Long luôn dẫn đầu về sản lượng do có diện tích lúa lớn hơn nhưng vùng Đồng
bằng sông Hồng lại luôn cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long về năng suất. Nguyên nhân không phải do
yếu tố kinh nghiệm và truyền thống của người lao đông, hàm lượng phù sa hai sông chênh lệch, nhu cầu
cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến mà là do sức ép của dân số ở vùng Đồng bằng sông Hồng
mạnh hơn nên cần phải đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ để tăng năng suất cây trồng.
Câu 91. Chọn đáp án A
Theo SGK địa lí 12 trang 180: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ "Sự phát triển
công nghiệp của vùng […] Do vậy, những vấn đề về môi trường phải luôn được quan tâm …"
Câu 92. Chọn đáp án B

Đồng bằng châu thổ với nhiều ô trũng và có mùa đông lạnh là đặc trưng của Đồng bằng sông Hồng. Có
nhiều vũng vịnh thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản là đặc trưng riêng của Duyên hải Nam Trung Bộ. Có
thế mạnh về lúa và nuôi trồng thủy sản là đặc điểm chung giống nhau của hai vùng.
Trang 22


Câu 93. Chọn đáp án D
Mặc dù nuôi trồng thủy sản nước ngọt là ngành kinh tế mũi nhọn nhưng hiện nay nghề nuôi trồng thủy
sản ở đồng bằng sông Cửu Long đang gặp nhiều trở ngại do tác động của biến đổi khí hậu và xâm nhập
mặn.
Câu 94. Chọn đáp án D
Vùng đông dân, sức tiêu thụ lớn ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn lao động và thị trường cho ngành nông
nghiệp; Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế nói chung ở nhiều
ngành và nhiều khâu, khá chung chung; Vùng đất phù sa ngoài đê được bồi tụ hàng năm ảnh hưởng đến
năng suất cây trồng; Yếu tố gắn liền với việc đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng
là công nghiệp chế biến sau thu hoạch, với nguồn nguyên liệu từ nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng,
việc đa dạng hóa sản phẩm phụ thuộc vào công nghiệp chế biến sau thu hoạch.
Câu 95. Chọn đáp án B
Đông Bắc có các dãy núi hình vòng cung hút gió mùa đông bắc nên Đông Bắc trở thành nơi có mùa đông
lạnh nhất cả nước và kéo dài. Khu vực Tây Bắc có dãy Hoàng Liên Sơn cao và đồ sộ chạy theo hướng tây
bắc – đông nam ngăn chặn ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đến vùng Tây Bắc. Vì vậy so với Đông Bắc,
Tây Bắc có mùa đông ngắn hơn.
Câu 96. Chọn đáp án C
Thời tiết của vùng Đồng Bằng Sông Hồng có một mùa đông lạnh, thích hợp cho trồng các loại cây ưa
lạnh như: ngô đông, rau củ ôn đới (xu hào, bắp cải, khoai tây...), đem lại hiệu quả kinh tế cao, sản phẩm
đa dạng năng suất cao không chỉ đáp ứng đủ nhu cầu lương thực, thực phẩm cho vùng mà còn xuất khẩu.

Trang 23




×