Địa lí dân cư
Câu 1. Ở nước ta, vùng nào có mật độ dân số cao nhất?
A. Đồng bằng sông Hồng B. Đông Nam Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Tây Nguyên
Câu 2. Nơi có mật độ dân số lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng là:
A. trung tâm của đồng bằng.
B. rìa phía Đông của đồng bằng.
C. các tỉnh phía Nam đồng bằng.
D. rìa phía Bắc và Đông Bắc của đồng bằng.
Câu 3. Ở nước ta, vùng nào dưới đây có mật độ dân số thấp nhất?
A. Nam Trung Bộ
B. Tây Bắc
C. Đông Nam Bộ
D. Tây Nguyên
Câu 4. Ở nước ta, việc sử dụng lao động nhiều nhất hiện nay thuộc ngành
A. nông – lâm – ngư nghiệp.
B. dịch vụ.
C. công nghiệp.
D. xây dựng.
Câu 5. Ở nước ta, vùng nào đứng đầu cả nước về chất lượng nguồn lao động?
A. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 6. Ở nước ta, vùng nào có quy mô đô thị lớn nhất cả nước?
A. Tây Nguyên.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 7. Biểu hiện không phản ánh sự phân bố dân cư không đều giữa các vùng nước ta hiện nay:
A. miền Bắc với miền Nam.
B. đồng bằng với miền núi và cao nguyên.
C. thành thị và nông thôn.
D. trong vùng kinh tế.
Câu 8. Năm 2006, Đông Nam Bộ là vùng có mật độ dân số đứng thứ mấy cả nước?
A. Thứ ba.
B. Thứ hai.
C. Thứ nhất.
D. Thứ tư.
Câu 9. Tác động tích cực quan trọng nhất mà quá trình độ thị hóa mang đến cho nước ta là
A. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B. nâng cao đời sống của người dân.
C. tạo cơ hội việc làm cho người lao động.
D. sức mua lớn, ngày càng tăng.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây là hệ quả của sự phân bố dân cư nước ta?
A. việc sử dụng lao động
B. tốc độ đô thị hóa
C. mức gia tăng dân số
D. quy mô dân số của đất nước
Câu 11. Sức ép lớn nhất đối với nông dân của đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay là:
A. bình quân đất nông nghiệp ngày càng thu hẹp nhanh chóng.
B. sâu bệnh phá hoại mùa màng.
C. sự chênh lệch thu nhập giữa các nhóm dân cư.
Trang 1
D. thiên tai, thời tiết diễn biến thất thường.
Câu 12. Tình trạng di dân tự do tới những vùng trung du miền núi những năm gần đây dẫn tới:
A. tài nguyên và môi trường ở các vùng nhập cư bị suy giảm.
B. các vùng xuất cư thiếu hụt lao động.
C. làm tăng thêm khó khăn cho vấn đề việc làm ở vùng nhập cư.
D. tăng sự mất cân đối tỉ số giữa tính giữa các vùng ở nước ta.
Câu 13. Đặc điểm nào không phải là ưu thế nổi bật của nguồn lao động nước ta trước yêu cầu công
nghiệp hoá, hiện đại hoá?
A. Có nhiều kinh nghiệm được tích luỹ qua nhiều thế hệ.
B. Mang sẵn phong cách sản xuất nông nghiệp.
C. Cần cù, khéo léo, hiếu học, tiếp thu nhanh.
D. Trình độ chuyên môn người lao động ngày càng được nâng cao.
Câu 14. Trong thời kì Pháp thuộc, chức năng chính của đô thị nước ta là gì?
A. Hành chính và dịch vụ
B. Thương mại và quân sự
C. Hành chính và quân sự
D. Thương mại và dịch vụ
Câu 15. Năm 2015 dân số nước ta là 91.713,3 nghìn người, diện tích của nước ta là 331,212 km2. Mật độ
dân số nước ta là:
A. 288 người/km2.
B. 299 người/km2.
C. 277 người/km2.
D. 267 người/km2.
Câu 16. Việc tập trung nhiều lao động ở vùng đồng bằng và duyên hải là điều kiện thuận lợi để:
A. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
B. Phát triển các ngành công nghiệp cần nhiều lao động.
C. Phát triển các ngành dịch vụ.
D. Phát triển các ngành dịch vụ và công nghiệp đòi hỏi trình độ cao.
Câu 17. Hiện nay trình độ phát triển kinh tế - xã hội và mức sống của các dân tộc ở nước ta có sự chênh
lệch, do vậy cần phải:
A. đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nhất là giao thông vận tải.
B. đầu tư phát triển kinh tế - xã hội hơn nữa.
C. nâng cao trình độ dân trí của người dân.
D. đại đoàn kết các dân tộc.
Câu 18. Dân số nước ta tăng trung bình mỗi năm khoảng
A. 1,5 triệu người.
B. 1,0 triệu người.
C. 0,5 triệu người.
D. 1,8 triệu người.
Câu 19. Vùng có tốc độ đô thị hóa nhanh nhất nước ta hiện nay là
Trang 2
A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng Bằng Sông Hồng.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 20. Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho mật độ dân số trung bình của Đồng bằng sông Hồng lớn gấp
2,9 lần Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Điều kiện tự nhiên.
B. Trình độ phát triển kinh tế.
C. Tính chất của nền kinh tế.
D. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
Câu 21. Việc làm đang là một vấn đề gay gắt ở nước ta hiện nay, nhất là ở các thành phố lớn là vì:
A. ở nông thôn chủ yếu vẫn là lao động thuần nông nên khả năng tạo việc làm hạn chế.
B. số người thiếu việc làm ở nông thôn và thất nghiệp ở thành thị chiếm tỉ lệ cao.
C. sự phát triển kinh tế đô thị chưa tạo ra đủ việc làm cho số lao động tăng hàng năm.
D. lực lượng lao động tập trung quá cao ở đồng bằng gây căng thẳng cho giải quyết việc làm.
Câu 22. Ở nước ta hiện nay, trong quá trình đô thị hóa, cần phải có kế hoạch khắc phục đối với vấn đề
nào dưới đây?
A. Chất lượng lao động.
B. Ô nhiễm môi trường và an ninh xã hội.
C. Cơ sở hạ tầng còn thấp.
D. Vốn đầu tư còn ít.
Câu 23. Đâu là một nhược điểm lớn của đô thị nước ta làm hạn chế khả năng đầu tư phát triển kinh tế:
A. Phân bố tản mạn về không gian địa lí.
B. Có quy mô, diện tích và dân số không lớn.
C. Nếp sống xen lẫn giữa thành thị và nông thôn.
D. Phân bố không đồng đều giữa các vùng.
Câu 24. Biểu hiện nào dưới đây cho thấy quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hoá của
nước ta còn thấp?
A. Không có đô thị nào có trên 10 triệu dân (đến năm 2006)
B. Cả nước chỉ có 3 đô thị đặc biệt
C. Tỉ lệ dân thành thị mới đạt mức trung bình của thế giới
D. Năm 2005, tỉ lệ dân thành thị đạt 26,9 % dân số
Câu 25. Việc phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số ở nước ta cần được chú trọng hơn nữa là do
A. sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện còn chênh lệch lớn, mức sống của đại bộ phận dân
tộc thiểu số còn thấp.
B. các dân tộc thiểu số đóng vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ an ninh quốc phòng.
C. một số dân tộc thiểu số có kinh nghiệm sản xuất quý báu.
D. trước đây chúng ta chưa chú trọng đến vấn đề này.
Câu 26. Đặc điểm nào sau đây đúng với sức ép của dân số ở nước ta hiện nay?
A. Gây sức ép lên tài nguyên, làm cạn kiệt các nguồn tài nguyên.
Trang 3
B. Gây sức ép lên sự phát triển KT –XH, tài nguyên môi trường.
C. Gây sức ép lên vấn đề việc làm, y tế, giáo dục.
D. Gây sức ép lên sự phát triển kinh tế.
Câu 27. Đô thị hóa tác động lớn nhất đến nền kinh tế nước ta là
A. làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B. tăng thu nhập cho người lao động.
C. tạo việc làm cho người lao động.
D. tạo thị trường có sức mua lớn.
Câu 28. Hiện nay vùng nào ở nước ta chịu sức ép lớn nhất của vấn đề dân số và việc làm?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 29. Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở nông thôn nước ta hiện nay là
A. đa dạng hóa sản xuất ở nông thôn: nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
B. xây dưng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn.
C. phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước.
D. hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động.
Câu 30. Biện pháp quan trọng nhất để giải quyết tình trạng phân bố dân cư không đểu ở nước ta hiện nay
là
A. hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động.
B. đa dạng hóa sản xuất ở nông thôn: nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
C. phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước.
D. xây dưng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn.
Trang 4
ĐÁP ÁN
1. A
2. D
3. B
4. A
5. B
6. C
7. D
8. B
9. A
10. A
11. A
12. A
13. B
14. C
15. C
16. D
17. B
18. B
19. A
20. D
21. C
22. B
23. C
24. D
25. A
26. B
27. A
28. D
29. A
30. C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án A
Đồng bằng sông Hồng với mật độ dân số cao nhất cả nước năm 2006 là 1225 người/km2
Câu 2. Chọn đáp án D
- Rìa phía Bắc và Đông Bắc của đồng bằng gồm các tỉnh: Hà Nội, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, là
những địa phương có mật độ dân số cao nhất ở Đồng bằng sông Hồng (Hình 16.2- Trang 70 - SGK Địa lí
12)
Câu 3. Chọn đáp án B
Tây Bắc là vùng có mật dân số thấp nhất nước ta. Theo bảng thông kê mật độ dân số nước ta năm 2006,
vùng Tây Bắc có mật độ thấp nhất là 69 người/km2 (tr.69-SGK cơ bản)
Câu 4. Chọn đáp án A
- Nông – lâm – ngư nghiệp là ngành sử dụng nhiều lao động nhất hiện nay ở nước ta, chiếm gần 60% số
lao động.
Câu 5. Chọn đáp án B
Dân cư và nguồn lao động được coi là thế mạnh của vùng Đồng bằng sông Hồng, nguồn lao động dồi dào
với truyền thống và kinh nghiệm sản xuất phong phú. Chất lượng nguồn lao động đứng đầu cả nước.
Câu 6. Chọn đáp án C
Dựa vào bảng số liệu hình 18.2 – trang 78 – SGK Địa lí 12 nhận thấy Đông Nam Bộ có số dân thành thị
lớn nhất nên là vùng có quy mô đô thị lớn nhất.
Câu 7. Chọn đáp án D
Dân cư nước ta luôn phân bố không đều giữa các vùng, các miền và giữa thành thị và nông thôn. Còn
trong vùng kinh tế không phản ánh sự phân bố dân cư không đều giữa các vùng nước ta hiện nay.
Câu 8. Chọn đáp án B
Căn cứ vào bảng số liệu trang 69, ta thấy, Đông Nam Bộ là vùng có mật độ dân số đứng thứ hai cả nước
sau Đồng bằng sông Hồng, với 551 người/km2
Câu 9. Chọn đáp án A
Trang 5
Theo SGK Địa lí lớp 12, trang 79, đô thị hóa có nhiều tác động tích cực đến phát triển kinh tế - xã hội
nhưng trong đó tác động tích cực quan trọng nhất là: "Đô thị hóa có tác động mạnh tới quá trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế của nước ta".
Câu 10. Chọn đáp án A
Sự phân bố dân cư chưa hợp lí làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động, khai thác tài nguyên.
Vì vậy, việc phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước là rất cần thiết.
Câu 11. Chọn đáp án A
Sức ép lớn nhất đối với nông dân của đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay là bình quân đất
nông nghiệp ngày càng thu hẹp nhanh chóng do ảnh hưởng của quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa
Câu 12. Chọn đáp án A
Hậu quả là tài nguyên và môi trường ở các vùng nhập cư bị suy giảm và đang có xu hướng suy thoái.
Câu 13. Chọn đáp án B
Tác phong còn mang đậm tính chất lao động trong nông nghiệp gây hạn chế cho quá trình phát triển kinh
tế.
Câu 14. Chọn đáp án C
Thời Pháp thuộc, công nghiệp chưa phát triện, hệ thống đô thị không có cơ sở để mở rộng, chức năng
chính của đô thị chủ yếu là hành chính và quân sự.
Câu 15. Chọn đáp án C
Dựa vào công thức tính mật độ dân số là: MĐDS = dân số: diện tích (đơn vị người/km2) để tính mật độ
dân số năm 2015.
Câu 16. Chọn đáp án D
Khu vực đồng bằng là nơi tập trung nhiều lao động điều này mang đến thị trường tiêu thụ rộng lớn và có
nhiều điều kiện để xây dựng cơ sở hạ tầng, đầu tư khoa học kĩ thuật và nâng cao trình độ người lao động.
Vì vậy, việc tập trung nhiều lao động ở vùng đồng bằng và duyên hải là điều kiện thuận lợi để phát triển
các ngành dịch vụ và công nghiệp đòi hỏi trình độ cao.
Câu 17. Chọn đáp án B
Trong lịch sử, các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau, phát huy truyền thống sản xuất, văn hóa,
phong tục, tập quán, tạo nên sức mạnh phát triển kinh tế, xây dựng đất nước. Tuy nhiên, hiện nay sự phát
triển kinh tế - xã hội giữa các vùng còn có sự chênh lệch đáng kể, mức sống của một bộ phận dân tộc ít
người còn thấp. Vì vậy, phải chú trọng đầu tư hơn nữa đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở các
vùng này.
Câu 18. Chọn đáp án B
Theo SGK Địa lí trang 68, dân số nước ta tăng thêm trung bình hơn1 triệu người mỗi năm.
Trang 6
Câu 19. Chọn đáp án A
Tốc độ đô thị hóa thường đi liền với trình độ phát triển kinh tế. Trong 7 vùng kinh tế của nước ta, vùng có
tốc độ tăng trưởng kinh tế và quy mô nền kinh tế lớn nhất là Đông Nam Bộ. Đây đồng thời cũng là vùng
có tỉ lệ dân thành thị lớn nhất cả nước. Vì vậy, có thể khẳng định vùng tốc độ đô thị hóa nhanh nhất nước
ta hiện nay là Đông Nam Bộ.
Câu 20. Chọn đáp án D
Trên cùng một dạng địa hình song trên các vùng khác nhau cũng có sự khác biệt về phân bố mật độ dân
cư. Chẳng hạn, Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số gấp hơn 2,9 lần ở đồng bằng sông Cửu Long.
Thực trạng trên là do, Đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nên dân cư tập trung
khá đông đúc ở đây, bên cạnh đó những yếu tố về điều kiện tự nhiên, kinh tế cũng có tác động đến mật độ
dân số ở khu vực này nhưng không nhiều.
Câu 21. Chọn đáp án C
Sự phát triển kinh tế đô thị chưa tạo ra đủ việc làm cho số lao động tăng hàng năm với mức tăng dân số là
1,1 triệu.
Câu 22. Chọn đáp án B
Quá trình đô thị hóa cần phải đi liền với kế hoạch khắc phục những hạn chế về ô nhiễm môi trường và an
ninh xã hội. Đây là vấn đề quan trọng nhất để phát triển bền vững đất nước.
Câu 23. Chọn đáp án C
Nếp sống xen lẫn giữa thành thị và nông thôn quy định tác phong của lao động nên đây là nhược điểm lớn
nhất.
Câu 24. Chọn đáp án D
Một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá tốc độ của quá trình đô thị hóa đó là tỉ lệ dân thành thị.
Ở Việt Nam, năm 2005, tỉ lệ dân thành thị đạt 26,9 % dân số. Điều này chứng tỏ quá trình đô thị hóa diễn
ra còn chậm
Câu 25. Chọn đáp án A
Việc phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số ở nước ta cần được chú trọng hơn nữa là do sự phát
triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện còn chênh lệch lớn, mức sống của đại bộ phận dân tộc
thiểu số còn thấp. Mục tiêu của nhà nước về vấn đề dân tộc là rút ngắn khoảng cách giàu - nghèo giữa
các vùng, các dân tộc, đảm bảo sự phát triển đồng đều của cả nước.
Câu 26. Chọn đáp án B
Theo SGK Địa lí 12: “Gia tăng dân số nhanh đã tạo nên sức ép rất lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội
của đất nước, với việc bảo vệ thiên nhiên, môi trường và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của từng
thành viên trong xã hội”. Như vậy, gia tăng dân số của nước ta hiện nay gây sức ép lên sự phát triển KT –
XH, tài nguyên môi trường.
Trang 7
Câu 27. Chọn đáp án A
Theo SGK Địa lí 12, trang 79, đô thị hóa có nhiều tác động tích cực, nhưng trong đó tác động lớn nhất
được đặt lên đầu tiên đó là: “Đô thị hóa tác động mạnh đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước
ta”. Đó là xu hướng giảm tỉ trọng của khu vực I (Nông – lâm – ngư nghiệp), tăng tỉ trọng của khu vực II
và khu vực III (Công nghiệp xây dựng và dịch vụ)
Câu 28. Chọn đáp án D
Theo bảng số liệu SGK Địa lí lớp 12, trang 69 (Bảng 16.2 Mật độ dân số một số vùng nước ta, năm 2006)
vùng Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số lớn nhất cả nước, gấp 2,4 lần vùng Đông Nam Bộ,
gấp 6,1 lần vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và gấp 2,9 lần Đồng bằng sông Cửu Long. Như vậy, vùng
Đồng bằng sông Hồng là vùng chịu sức ép dân số lớn nhất ở nước ta.
Câu 29. Chọn đáp án A
Các biện pháp: phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước, hợp tác lao động quốc tế để xuất
khẩu lao động và xây dựng các nhà máy công nghiệp trên quy mô lớn đều giải quyết tình trạng lao động
thất nghiệp và thiếu việc làm trên phạm vi cả nước. Chỉ có biện pháp đẩy mạnh phát triển các hoạt động
công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị mới góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta
hiện nay.
Câu 30. Chọn đáp án C
Theo SGK Địa lí lớp 12, trang 75 có rất nhiều giải pháp để giải quyết vấn đề phân bố dân cư và nguồn lao
động nước ta trong giai đoạn hiện nay, trong đó biện pháp được ưu tiên hàng đầu là xây dựng chính sách
chuyển cư phù hợp, chuyển dần dân cư từ nơi đông đến nơi thưa dân hơn để giải quyết việc làm cho một
bộ phận dân cư.
Trang 8