Phát triển và phân bố công nghiệp
Câu 1. Cơ cấu ngành công nghiệp chủ yếu của trung tâm công nghiệp Việt Trì là:
A. năng lượng, chế biến lâm sản.
B. hóa chất, vật liệu xây dựng.
C. luyện kim, cơ khí.
D. thực phẩm, hóa chất, vật liệu xây dựng và chế biến lâm sản
Câu 2. Nhà máy lọc dầu Dung Quất có công suất
A. 6,6 triệu tấn/năm.
B. 6,2 triệu tấn/năm.
C. 6,4 triệu tấn/năm.
D. 6,5 triệu tấn/năm.
Câu 3. Một trong hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác ở nước ta là:
A. bể Hoàng Sa
B. bể Phú Khánh
C. bể Cửu Long
D. bể sông Hồng
Câu 4. Ở nước ta, vùng nào có nhiều khu công nghiệp tập trung nhất?
A. Đồng bằng sông Cửu Long
B. Duyên hải miền Trung
C. Đồng bằng sông Hồng
D. Đông Nam Bộ
Câu 5. Tỉnh nào dưới đây không nằm trong vùng công nghiệp số 3 theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp?
A. Ninh Thuận
B. Thừa Thiên – Huế
C. Quảng Bình
D. Hà Tĩnh
Câu 6. Giữa các vùng lãnh thổ hiện nay có tình trạng mất cân đối về điện năng, giải pháp khắc phục trước
mắt là:
A. Xây dựng các nhà máy nhiệt điện sử dụng khí đồng hành.
B. Xây dựng nhà máy điện nguyên tử.
C. Nâng cấp và xây dựng mới các nhà máy thuỷ điện.
D. Sử dụng đường dây tải điện siêu cao áp 500KV Bắc - Nam.
Câu 7. Ngành công nghiệp nào sau đây không được coi là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta
hiện nay?
A. Công nghiệp cơ khí- điện tử.
B. Công nghiệp hóa chất-phân bón-cao su.
C. Công nghiệp luyện kim đen và màu.
D. Công nghiệp chế biến lương thực-thực phẩm.
Câu 8. Vùng tập trung than nâu với quy mô lớn ở nước ta là
A. Lạng Sơn.
B. Quảng Ninh.
C. Cà Mau.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 9. Công nghiệp năng lượng nước ta bao gồm hai ngành là
A. thủy điện và nhiệt điện.
B. khai thác nguyên, nhiên liệu và sản xuất điện.
C. thủy điện và khai thác nguyên, nhiên liệu.
D. khai thác than và sản xuất điện.
Câu 10. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng chịu tác động mạnh mẽ nhất của yếu tố nào dưới đây?
Trang 1
A. Nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
B. Nguồn nguyên liệu và sự tiến bộ về kĩ thuật.
C. Nguồn nguyên liệu và nguồn lao động.
D. Nguồn lao động và thị trường tiêu thụ.
Câu 11. Nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta trong giai
đoạn hiện nay là:
A. có vị trí địa lý thuận lợi.
B. nguồn lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn cao.
C. có sẵn nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. đảm bảo sự phát triển bền vững.
Câu 12. Ngành nào dưới đây không được xem là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?
A. Dệt may
B. Luyện kim
C. Năng lượng
D. Chế biến lương thực – thực phẩm
Câu 13. Một khu công nghiệp tập trung có đặc điểm nào dưới đây?
A. Thường gắn liền với một đô thị vừa hoặc lớn
B. Có phân định ranh giới rõ ràng, không có dân cư sinh sống
C. Thường gắn liền với một điểm dân cư, có vài xí nghiệp
D. Ranh giới mang tính quy ước, không gian lãnh thổ khá lớn
Câu 14. Vùng kinh tế nào của nước ta được coi là vùng động lực phát triển kinh tế?
A. Trung du miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
D. Đông Nam Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 15. Ngành công nghiệp được coi là “quả tim” của ngành công nghiệp nặng của nước ta cũng như
nhiều quốc gia trên thế giới là:
A. công nghiệp hoá chất. B. công nghiệp cơ khí.
C. công nghiệp điện lực. D. công nghiệp hóa chất.
Câu 16. Thế mạnh nổi trội nhất của ngành dệt may nước ta so với các nước khác là:
A. truyền thống lâu đời, có nhiều kinh nghiệm sản xuất.
B. vốn đầu tư không nhiều.
C. không cần nhiều máy móc, công nghệ hiện đại.
D. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Câu 17. Ở phía Nam, các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không phát triển vì
A. nhu cầu điện không cao như miền Nam.
B. gây ô nhiễm môi trường.
C. vốn đầu tư xây dựng ban đầu lớn.
D. nằm xa nguồn nguyên liệu.
Trang 2
Câu 18. Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta?
A. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác.
B. Chỉ phát triển ở những nơi có điều kiện thuận lợi.
C. Mang lại hiệu quả kinh tế cao.
D. Là những ngành có thế mạng lâu dài.
Câu 19. Trong các ngành công nghiệp dưới đây, ngành nào không được coi là ngành trọng điểm?
A. Công nghiệp hóa chất, phân bón, cao su.
B. Công nghiệp luyện kim đen, luyện kim màu.
C. Công nghiệp cơ khí – điện tử.
D. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
Câu 20. Sự phân bố các cơ sở chế biến lương thực - thực phẩm phụ thuộc chủ yếu vào
A. nguồn lao động.
B. nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
C. cơ sở hạ tầng.
D. sự phát triển của mạng lưới giao thông.
Câu 21. Ý nào sau đây không phải là phương hướng chủ yếu để tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành công
nghiệp ở nước ta hiện nay?
A. Xây dựng một cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt.
B. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
C. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.
D. Đẩy mạnh phát triển ở tất cả các ngành công nghiệp.
Câu 22. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng được coi là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta vì:
A. có sự hợp tác đầu tư của các chuyên gia nước ngoài
B. thúc đẩy ngành ngoại thương và một số ngành công nghiệp khác phát triển
C. có thế mạnh về nguồn nguyên liệu ngoại nhập
D. mạng lưới cơ sở chế biến phát triển, công nghệ chế biến ngày càng hoàn thiện
Câu 23. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự hình thành trung tâm công nghiệp Hạ Long, Cẩm Phả,
Thái Nguyên?
A. Vị trí địa lí thuận lợi
B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
C. Kết cấu hạ tầng phát triển
D. Tập trung nguồn lao động có tay nghề
Câu 24. Hình thức khai thác than cho năng suất cao và chi phí khai thác thấp là
A. lộ thiên.
B. hầm lò thủ công.
C. hầm lò kết hợp vận chuyển bằng đường ray nhỏ trong lòng đất.
D. bán lộ thiên.
Trang 3
Câu 25. Giải pháp nào sau đây không đúng với phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp
nước ta?
A. Xây dựng cơ cấu công nghiệp linh hoạt.
B. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng.
C. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị công nghệ.
D. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
Câu 26. Ngành thuộc da thủ công và công nghệ da trong những năm gần đây phát triển nhanh là do
A. thay đổi mẫu mã sản phẩm.
B. đầu tư đổi mới công nghệ.
C. mức sống của nhân dân không ngừng được cải thiện.
D. sử dụng nhiều lao động, đặc biệt là lao động nữ.
Câu 27. Khó khăn lớn nhất đối với việc khai thác tiềm năng thủy điện ở nước ta là
A. phần lớn sông ngòi nước ta ngắn và dốc.
B. sông có lượng nước lớn.
C. lượng nước phân bố không đều trong năm.
D. sông ngòi ngước ta có lượng phù sa lớn.
Câu 28. Hiệu quả kinh tế của sự phát triển ngành công nghiệp điện lực ở nước ta:
A. tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác về các mặt về quy mô nhất là vùng sâu vùng xa
B. thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội ở Trung du và miền núi
C. tạo việc làm cho bộ phận lao động, phục vụ đời sống nhân dân
D. phục vụ nhu cầu cho tất cả các ngành kinh tế, nâng cao năng suất lao động
Câu 29. Nguyên nhân dẫn đến sự thiếu ổn định về sản lượng điện của các nhà máy thủy điện ở nước ta
chủ yếu là do
A. sự phân mùa của khí hậu.
B. hàm lượng dòng chảy cát bùn lớn.
C. sông ngòi ngắn và dốc.
D. trình độ khoa học kĩ thuật thấp.
Câu 30. Công nghiệp xay xát thường phân bố theo quy luật
A. ở những nơi đông dân cư.
B. ở vùng trồng lúa.
C. ở các thành phố lớn.
D. ở các vùng đồng bằng.
ĐÁP ÁN
1. D
2. D
3. C
4. D
5. D
6. D
7. C
8. D
9. B
10. D
11. D
12. B
13. B
14. C
15. B
16. D
17. D
18. B
19. B
20. B
21. D
22. B
23. B
24. A
25. B
26. C
27. C
28. D
29. A
30. B
Trang 4
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án D
Các ngành công nghiệp chủ yếu của trung tâm công nghiệp Việt Trì là thực phẩm, hóa chất, vật liệu xây
dựng và chế biến lâm sản
Câu 2. Chọn đáp án D
Nước ta bắt đầu khai thác dầu mỏ từ năm 1986, sản lượng tăng liên tục. Ngoài việc khai thác, ngành công
nghiệp lọc – hóa dầu chuẩn bị ra đời với nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi), công suất 6,5 triệu
tấn/năm
Câu 3. Chọn đáp án C
Dầu khí của nước ta tập trung ở các bề trầm tích chứa dầu ngoài thềm lục địa với trữ lượng vài tỉ tấn dầu
và hàng trăm tỉ m3 khí. Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác là bể Cửu
Long và Nam Côn Sơn.
Câu 4. Chọn đáp án D
Các khu công nghiệp tập trung phân bố không đồng đều theo lãnh thổ. Tập trung nhất là ở Đông Nam Bộ,
sau đó đến Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải miền Trung.
Câu 5. Chọn đáp án D
Vùng công nghiệp số 3 gồm các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận, Hà Tĩnh thuộc vùng công nghiệp số
2
Câu 6. Chọn đáp án D
Hiện nay giữa các vùng của nước ta có sự mất cân đối về điện năng, giải pháp để khắc phục trước mắt là
sử dụng đường dây tải điện siêu cao áp 500KV Bắc - Nam. Nâng cấp và xây dựng mới các nhà máy
thuỷ điện không phải giải pháp trước mắt vì việc xây dựng các nhà máy thủy điện cần căn cứ vào điều
kiện địa hình, không phải vùng nào cũng có thể xây dựng được nhà máy thủy điện. Xây dựng các nhà
máy nhiệt điện sử dụng khí đồng hành, xây dựng nhà máy điện nguyên tử chưa phù hợp với điều kiện
hiện nay ở nước ta.
Câu 7. Chọn đáp án C
Theo SGK địa lí 12 trang 113: Cơ cấu ngành công nghiệp "Trong cơ cấu ngành công nghiệp hiện nay
đang nổi lên một số ngành trọng điểm […] công nghiệp năng lượng, công nghiệp chế biến lương thực –
thực phẩm, công nghiệp dệt- may, công nghiệp hóa chất – phân bón – cao su, công nghiệp cơ khí – điện
tử,…" không có ngành công nghiệp luyện kim đen và màu.
Câu 8. Chọn đáp án D
Than nâu: ta có mỏ than nâu khá lớn trữ lượng hàng trăm triệu tấn là Na Dương (Lạng Sơn). Mới phát
hiện dưới lòng đất ĐBSH có trữ lượng than nâu hàng trăm triệu tấn (980 triệu tấn) nhưng than nâu nằm
sâu dưới lòng đất từ 300 đến 1000m.
Trang 5
Câu 9. Chọn đáp án B
Theo SGK Địa lí 12 trang 118, công nghiệp năng lượng nước ta bao gồm hai ngành là khai thác nguyên,
nhiên liệu và sản xuất điện.
Câu 10. Chọn đáp án D
Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn lao động và thị trường
Câu 11. Chọn đáp án D
Trong giai đoạn hiện nay, cần đặc biệt chú ý tới quá trình phát triển bền vững, tức là sự phát triển công
nghiệp đáp ứng được nhu cầu hiện nay không làm ảnh hưởng tới nhu cầu phát triển công nghiệp của thế
hệ tương lai. Nơi nào đảm bảo được sự phát triển bền vững thì nơi đó có công nghiệp phát triển đạt đến
trình độ cao.
Câu 12. Chọn đáp án B
Vì nguyên liệu của luyện kim là quặng, tuy nhiên lượng quặng ở nước ta không lớn, nếu khai thác thì hệ
quả ảnh hưởng đến môi trường rất lớn
Câu 13. Chọn đáp án B
Khu công nghiệp tập trung là do Chính phủ (hoặc cơ quan chức năng được Chính phủ uỷ nhiệm) quyết
định thành lập, có ranh giới địa lí xác định, chuyên sản xuất công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ
sản xuất công nghiệp, không có dân cư sinh sống.
Câu 14. Chọn đáp án C
Trong 7 vùng kinh tế của nước ta, vùng Đồng bằng sông Hồng được coi là động lực phát triển cho miền
Bắc, Đông Nam Bộ được coi là động lực phát triển cho miền Nam.
Câu 15. Chọn đáp án B
Trong các ngành công nghiệp nặng, công nghiệp cơ khí có vai trò vô cùng quan trọng, cung cấp máy móc
cho các ngành công nghiệp khác vì vậy nó được ví như “quả tim” của ngành công nghiệp nặng.
Câu 16. Chọn đáp án D
Đặc điểm của ngành dệt may là: không mất nhiều vốn, không cần nhiều máy móc, công nghệ hiện đại,
nhưng cần nhiều lao động có kinh nghiệm và thị trường tiêu thụ. Đối với nước ta, do có dân số đông,
nguồn lao động dồi dào, rẻ và giàu kinh nghiệm (nhưng chủ yếu là lao động trình độ thấp) nên vừa tạo lực
lượng lao động đông, vừa là thị trường tiêu thụ rộng lớn. Và đây chính là thế mạnh nổi trội nhất của
ngành dệt may nước ta so với các nước khác.
Câu 17. Chọn đáp án D
Theo SGK Địa lí 12, trang 121: “Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc là than, chủ yếu
từ các mỏ tại Quảng Ninh. Còn ở miền Trung và miền Nam lại dựa vào nguồn dầu nhập nội. Từ sau năm
1995, có thêm khí tự nhiên phục vụ các nhà máy điện chạy bằng tuốc bin khí ở Bà Rịa, Phú Mỹ và Cà
Trang 6
Mau”. Như vậy, ở phía Nam, các nhà máy nhiệt điện không chạy bằng than là do không có nguồn than ở
gần nên thay bằng dầu và khí làm nguyên, nhiên liệu sẽ mang lại hiệu quả và lợi nhuận cao hơn.
Câu 18. Chọn đáp án B
Khái niệm ngành công nghiệp trọng điểm là các ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao
và tác động đến các ngành kinh tế khác. Như vậy, ngành công nghiệp trọng điểm không có đặc điểm là
chỉ phát triển ở những nơi có điều kiện thuận lợi.
Câu 19. Chọn đáp án B
Ngành công nghiệp trọng điểm phải đảm bảo là các ngành có thế mạnh lâu dài, đem lại hiệu quả kinh tế
cao và tác động đến các ngành kinh tế khác. Các ngành công nghiệp cơ khí điện tử, công nghiệp chế biến
lương thực, thực phẩm và công nghiệp hóa chất, phân bón, cao su đều đảm bảo các điều kiện trên. Chỉ
riêng ngành công nghiệp luyện kim không phải là ngành công nghiệp trọng điểm.
Câu 20. Chọn đáp án B
Theo SGK Địa lí lớp 12, trang 122: “Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là một trọng những
ngành công nghiệp trọng điểm với cơ cấu ngành đa dạng nhờ nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và thị
trường tiêu thụ rộng lớn ở trong và ngoài nước”. Như vậy, sự phân bố các cơ sở chế biến lương thực thực phẩm phụ thuộc chủ yếu vào nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
Câu 21. Chọn đáp án D
Nước ta đang hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp theo các hướng chủ yếu sau đây: Xây dựng một cơ
cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt, thích nghi với cơ chế thị trường. Đẩy mạnh phát triển các
ngành công nghiệp trong điểm theo hướng: tăng cường phát triển công nghiệp nông – lâm – chế biến,
tập trung phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí. Các ngành khác có thể điều chỉnh theo
nhu cầu của thị trường và trong nước. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ
nhằm nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. Đẩy mạnh phát triển ở tất cả các ngành công nghiệp
không phải là phương hướng chủ yếu để hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta.
Câu 22. Chọn đáp án B
Ngành này có nhiều thuận lợi: nguồn nguyên liệu phong phú, lao động dồi dào giá nhân công lại rẻ, công
nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng thúc đẩy ngành ngoại thương và một số ngành công nghiệp khác phát
triển, thị trường tiêu thụ rộng lớn mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Câu 23. Chọn đáp án B
Hạ Long, Cẩm Phả với nguồn tài nguyên tự nhiên phong phú, than tập trung với trữ lượng lớn, nguồn
thủy hải sản dồi dào. Thái Nguyên nơi có nguồn quặng sắt trữ lượng khá lớn, tập trung là điều kiện phát
triển ngành luyện kim.
Câu 24. Chọn đáp án A
Trang 7
Hình thức khai thác lộ thiên áp dụng cho những mỏ than có trữ lượng lớn, độ sâu không quá lớn, chi phí
xây dựng các hầm lò, vận chuyển thấp. Vì vậy hình thức lộ thiên chính là hình thức khai thác than cho
năng suất cao và chi phí khai thác thấp.
Câu 25. Chọn đáp án B
Trước thời kì Đổi mới, chính sách ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng được đưa ra để hoàn
thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta, nhưng sau đó Đảng và Nhà nước đã nhận ra phương hướng này
hoàn toàn không phù hợp trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay mà thay vào đó là ưu tiên cho các
ngành công nghiệp nhẹ, xây dựng cơ cấu công nghiệp linh hoạt, đẩy mạnh phát triển các ngành công
nghiệp trọng điểm và đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị công nghệ.
Câu 26. Chọn đáp án C
Ngành thuộc da thủ công và công nghệ da là ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng; nó phát triển
nhanh chóng do nhu cầu của thị trường. Nếu mức sống nhân dân càng cao thì nhu cầu càng lớn, do đó
càng đòi hỏi ngành đổi mới, phát triển để đáp ứng nhu cầu: thay đổi mẫu mã, đầu tư, đổi mới công nghệ.
Do đó, ngành thuộc da thủ công và công nghệ da trong những năm gần đây phát triển nhanh là do mức
sống của nhân dân không ngừng được cải thiện.
Câu 27. Chọn đáp án C
Địa hình sông ngắn và dốc là đặc trưng của miền Trung và Tây Nguyên. Tuy nhiên, sức chứa các hồ này
vẫn xây dựng được nhà máy thủy điện vừa và nhỏ. Nhưng nước phân bố không đều mùa lũ thì quá nhiều
nước, hồ không chứa hết, mùa khô thì ít nước không đủ để vận hành hết các tổ máy là khó khăn nhất
trong vấn đề khai thác thủy điện ở nước ta.
Câu 28. Chọn đáp án D
Thúc đẩy, nâng cao năng suất lao động đem lại hiệu quả kinh tế cao, là ngành được tất cả các ngành kinh
tế sử dụng, là điều kiện phát triển các tiến bộ khoa học
Câu 29. Chọn đáp án A
Nước ta có tiềm năng phát triển thủy điện lớn nhất là các tỉnh thuộc Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây
Nguyên do có hệ thống sông ngòi ngắn dốc với năng lực thủy điện lớn. Tuy nhiên, nguồn nước sông
không phải lúc nào cũng dồi dào quanh năm do khí hậu nước ta có sự phân mùa, trong đó mùa mưa thì
nước sông dồi dào, còn mùa khô sông ngòi thường cạn không có nước để sinh hoạt, sản xuất cũng như
phục vụ thủy điện.
Câu 30. Chọn đáp án B
Công nghiệp xay xát là ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. Để phát triển, bắt buộc ngành
phải gắn liền với vùng nguyên liệu, đó là vùng trồng lúa. Còn nếu nằm ở nơi có đông dân cư, thành phố
lớn và vùng đồng bằng thì chưa chắc đã là nơi có nguyên liệu (lúa) để xay xát.
Trang 8