Đặc điểm chung của tự nhiên
Câu 1. Đặc điểm địa hình nước ta được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và tạo nên:
A. phân hóa về đất theo đai cao.
B. phân hóa về thực vật.
C. phân hóa về khí hậu.
D. phân bậc rõ ràng.
Câu 2. Địa hình chủ yếu của vùng Nam Trường Sơn là:
A. núi cao đồ sộ.
B. các bình nguyên và bán bình nguyên.
C. các khối núi và cao nguyên.
D. núi thấp và trung bình.
Câu 3. Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng châu thổ, được bồi đắp phù sa của:
A. sông Tiền và sông Hậu.
B. sông Ông Đốc và sông Cửa Lớn.
C. sông Vàm Cỏ Đông và sông Vàm Cỏ Tây.
D. sông Đồng Nai và sông Sài Gòn.
Câu 4. Biển Đông của nước ta nằm trong vùng khí hậu:
A. xích đạo.
B. nhiệt đới ẩm gió mùa. C. ôn đới.
D. cận Xích đạo.
Câu 5. Gió mùa Đông Bắc hoạt động vào mùa
A. xuân.
B. hạ.
C. đông.
D. thu.
Câu 6. Đất đai ở đồng bằng duyên hải miền Trung có đặc điểm:
A. biển đóng vai trò chủ đạo.
B. đất mặn, đất phèn chiếm diện tích lớn.
C. do phù sa sông bồi đắp.
D. nghèo, nhiều cát, ít phù sa.
Câu 7. Trong môi trường nhiệt đới ẩm gió mùa, việc sử dụng có hiệu quả các loại đất nông nghiệp trước
hết phải gắn chặt với:
A. quy mô diện tích.
B. tập quán canh tác của dân cư trong vùng.
C. cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
D. biện pháp thuỷ lợi và trồng rừng hợp lí.
Câu 8. Thời tiết vào mùa khô ở miền Bắc không khắc nghiệt như miền Nam là do:
A. có mạng lưới sông ngòi dày đặc hơn.
B. có nguồn nước ngầm phong phú.
C. có thời tiết lạnh và mưa phùn vào cuối đông.
D. có sự điều tiết dòng chảy của các hồ thủy điện lớn.
Câu 9. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông được thể hiện qua yếu tố
nào?
A. Hải văn và sinh vật biển.
B. Khí hậu và khoáng sản biển.
C. Sự phân bố các đảo.
D. Sự lưu chuyển của các dòng biển nóng – lạnh.
Câu 10. Loại thiên tai nào dưới đây, không phải là ảnh hưởng của biển Đông đối với khu vực Trung Bộ?
A. Hiện tượng cát bay.
B. Sạt lở bờ biển.
C. Sương muối.
D. Bão.
Trang 1
Câu 11. Nguyên nhân gây trở ngại về mặt giao thông của vùng đồi núi là:
A. địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực.
B. cơ sở hạ tầng thấp.
C. mật độ dân cư thấp.
D. nhu cầu đi lại ở vùng núi ít.
Câu 12. Vào mùa lũ, phần lớn diện tích của Đồng bằng sông Cửu Long bị ngập trên diện rộng vì:
A. địa hình đồng bằng này thấp nhất cả nước.
B. ảnh hướng của khí hậu cận xích đạo.
C. đồng bằng này không có hệ thống đê điều.
D. lượng mưa ở đồng bằng này cao nhất cả nước.
Câu 13. Một số đồng bằng ven biển mở rộng được là do:
A. ở những vùng có cửa sông lớn, lượng phù sa bồi đắp từ sông.
B. nơi có mực nước thủy triều thấp.
C. nơi có mưa nhiều.
D. khu vực bị sụt lún mạnh, tạo ra vùng đất bằng phẳng.
Câu 14. Phần ở giữa vùng đồng bằng ven biển là:
A. đồng bằng bồi tụ.
B. gò nhô lên, ngăn cát từ biển thổi vào.
C. vùng thấp trũng.
D. cồn cát, đầm phá.
Câu 15. Với nguồn tài nguyên thiên nhiên và những điều kiện tự nhiên thuận lợi, Biển Đông có vai trò rất
quan trọng trong việc
A. phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản.
B. mở rộng lãnh thổ nước ta trên biển.
C. đánh bắt hải sản xa bờ.
D. phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng của quốc gia.
Câu 16. Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất đến thiên nhiên nước ta ở lĩnh vực:
A. sinh vật
B. khí hậu
C. cảnh quan ven biển
D. địa hình
Câu 17. Vì sao vào mùa đông, khu vực Nam Bộ và Tây Nguyên lại là mùa khô?
A. Có gió mùa Tây Nam hoạt động quanh năm, nóng và khô.
B. Vì khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ không có gió mùa Đông Bắc thổi vào.
C. Do gió tín phong ở Bắc Bán Cầu thổi vào, bị dãy Trường Sơn và các cao nguyên phía Nam chặn lại,
gây mưa ở vùng ven biển Trung Bộ, còn các vùng Nam Bộ và Tây Nguyên thì khô.
D. Bức xạ Mặt Trời tới khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ luôn luôn lớn.
Câu 18. Biên độ nhiệt năm của nước ta giảm dần từ Bắc vào Nam là do:
A. góc chiếu của tia sáng mặt trời.
B. sự suy yếu của gió mùa đông bắc.
Trang 2
C. độ cao và hướng của các dãy núi.
D. nước ta chủ yếu là đồi núi.
Câu 19. Kiểu thời tiết điển hình của khu vực đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ
vào nửa sau của mùa đông ở nước ta là:
A. lạnh, ẩm, trời nhiều mây.
B. lạnh ẩm, mưa phùn.
C. lạnh, khô, trời âm u nhiều mây.
D. lạnh, ít mây, thời tiết khô ráo.
Câu 20. Mùa bão của nước ta
A. chậm dần từ Bắc vào Nam.
B. bắt đầu ở miền Trung rồi lan ra miền Bắc và miền Nam.
C. đồng đều ở khắp các vùng miền.
D. chậm dần từ Nam ra Bắc.
Câu 21. Dãy Bạch Mã là ranh giới giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam, có hướng:
A. Bắc - Nam.
B. Tây Bắc - Đông Nam. C. Tây - Đông.
D. Đông Bắc - Tây Nam.
Câu 22. Đông Nam Bộ là vùng thể hiện rõ nhất dạng địa hình nào dưới đây?
A. Bán bình nguyên.
B. Núi cao.
C. Đồi trung du.
D. Đồng bằng.
Câu 23. Ở nước ta, khó khăn thường xuyên đối với giao lưu kinh tế giữa các vùng ở miền núi là:
A. thiên tai (lũ quét, xói mòn, sạt lở đất) thường xuyên xảy ra.
B. địa hình bị chia cắt mạnh, sườn dốc.
C. khan hiếm nguồn nước.
D. động đất dễ phát sinh tại các đứt gãy sâu.
Câu 24. Trong sự phát triển kinh tế của nước ta hiện nay, Biển Đông có vai trò quan trọng trong
A. phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng của quốc gia.
B. phát triển đánh bắt xa bờ và nuôi trồng thuỷ hải sản.
C. mở rộng lãnh thổ nước ta trên biển.
D. cung cấp nhiều tài nguyên thiên nhiên.
Câu 25. Vấn đề quan trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp và phát triển kinh tế biển của nước ta:
A. sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển, phòng chống ô nhiễm thiên tai.
B. tăng cường khai thác thuỷ sản xa bờ, nâng cấp đội tàu đánh bắt.
C. tăng cường việc nuôi trồng thuỷ sản, giảm việc đánh bắt xa bờ.
D. sử dụng phương tiện hiện đại trong khai thác thuỷ sản.
Câu 26. Ý nào dưới đây là khó khăn về mặt tự nhiên của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
A. Tính không ổn định của thời tiết và khí hậu.
B. Bão lũ, trượt đất, hạn hán.
C. Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
D. Xói mòn đất, rửa trôi ở vùng đồi núi thấp.
Trang 3
Câu 27. Càng vào phía Nam mùa mưa bão ở nước ta có xu hướng
A. tăng dần.
B. chậm dần.
C. biến động.
D. mạnh hơn.
Câu 28. Hệ thống sông lớn duy nhất ở nước ta có dòng chảy đổ sang Trung Quốc là
A. sông Kì Cùng – Bằng Giang.
B. sông Hồng.
C. sông Thái Bình.
D. sông Mê Công.
Câu 29. Nhận định nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa đồng bằng và miền núi nước ta?
A. Đồng bằng thuận lợi cho cây lương thực, miền núi thích hợp cho cây công nghiệp.
B. Sông ngòi phát nguyên từ miền núi, cao nguyên, chảy qua đồng bằng.
C. Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, miền núi có địa hình cao hiểm trở.
D. Những sông lớn mang vật liệu bào mòn ở miền núi bồi đắp, mở rộng đồng bằng.
Câu 30. Tình trạng thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô ở Tây Nguyên và Nam Bộ là do nguyên nhân
nào dưới đây?
A. Ở đây có mùa khô sâu sắc, nhiệt độ cao, bốc hơi nhiều.
B. Phần lớn sông ngòi ở đây đều nhận nước từ bên ngoài lãnh thổ.
C. Phần lớn sông ở đây đều ngắn, độ dốc lớn.
D. Sông chảy trên đồng bằng thấp, phẳng lại đổ ra biển bằng nhiều chi lưu.
Trang 4
ĐÁP ÁN
1. D
2. C
3. A
4. B
5. C
6. D
7. D
8. C
9. A
10. C
11.A
12. C
13. A
14. C
15. D
16. B
17. C
18. B
19. B
20. A
21. C
22. A
23. B
24. A
25. A
26. B
27. B
28. A
29. D
30. A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án D
Địa hình nước ta được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ ràng.
Câu 2. Chọn đáp án C
Vùng núi Trường Sơn Nam bao gồm các khối núi và các cao nguyên: khối núi Kon Tum và khối núi cực
Nam Trung Bộ; các cao nguyên: Đăc Lắc, Plây Ku, Mơ Nông, Di linh.
Câu 3. Chọn đáp án A
Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng châu thổ, được bồi đắp phù sa của sông Tiền và sông Hậu.
Câu 4. Chọn đáp án B
Biển Đông của nước ta nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 5. Chọn đáp án C
Vào mùa đông, gió mùa Đông Bắc từ khu vực vĩ tuyến cao thổi về, làm cho khí hậu nước ta có gió mùa
đông lạnh.
Câu 6. Chọn đáp án D
Đất đai ở đồng bằng duyên hải miền Trung là do cả sông và biển bồi đắp phù sa nên thường mang tính
chất mặn, nhiều cát và có ít phù sa hơn so với đồng bằng châu thổ.
Câu 7. Chọn đáp án D
Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt. Trong đó, mùa khô
thường sảy ra tình trạng hạn hán, thiếu nước tưới tiêu cho nông nghiệp; còn mùa mưa, do diện tích rừng
giảm làm gia tăng các hiện tượng sói mòn sạt lở đất, ngập úng, lũ lụt… Vì vậy, đối với nước ta, trong môi
trường nhiệt đới ẩm gió mùa, việc sử dụng hiệu quả các loại đất nông nghiệp trước hết phải gắn chặt với
biện pháp thủy lợi và trồng rừng hợp lí.
Câu 8. Chọn đáp án C
Vào mùa khô (hay mùa đông) có gió mùa Đông Bắc hoạt động. Trong đó, vào đầu mùa đông, gió thường
mang tính chất lạnh và khô; còn cuối mùa đông gió lại mang tính chất lạnh, ẩm. Tuy nhiên, gió mùa Đông
Bắc chỉ hoạt động ở miền Bắc mà gần như ranh giới cuối cùng là dãy Bạch Mã, từ dãy Bạch Mã trở vào
Nam gió mùa Đông Bắc không ảnh hưởng đến thời tiết. Vì vậy, có thể nói, thời tiết vào mùa khô ở miền
Bắc không khắc nghiệt như miền Nam là do có thời tiết lạnh và mưa phùn vào cuối đông.
Trang 5
Câu 9. Chọn đáp án A
Theo SGK Địa lí 12 trang 36, tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông được
thể hiện qua các yếu tố hải văn (nhiệt độ, độ muối của nước biển, sóng, thủy triều, hải lưu) và sinh vật
biển.
Câu 10. Chọn đáp án C
Mỗi năm nước ta có khoảng 3 - 4 cơn bão trực tiếp đổ bộ vào gây ảnh hưởng nặng nề đặc biệt là khu cư
dân sống ven biển. Hiện tượng sạt lở bờ biển đã và đang đe dọa nhiều đoạn bờ biển của nước ta, nhất là
dải bờ biển Trung Bộ. Ở vùng này, còn chịu tác hại của hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng
vườn, làng mạc và hoang mạc. Như vậy, sương muối không phải thiên tai của khu vực Trung Bộ.
Câu 11. Chọn đáp án A
Ở nhiều vùng núi, địa hình bị chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao
thông.
Câu 12. Chọn đáp án C
Vào mùa lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long, nước ngập trên diện rộng, do đồng bằng này không có đê điều
giống như ở đồng bằng sông Hồng.
Câu 13. Chọn đáp án A
Một vài đồng bằng ven biển được mở rộng ở các cửa sông lớn do có lượng phù sa bồi đắp từ sông.
Câu 14. Chọn đáp án C
Phần ở giữa vùng đồng bằng ven biển là vùng thấp trũng.
Câu 15. Chọn đáp án D
Nguồn tài nguyên thiên nhiên và những điều kiện tự nhiên thuận lợi, Biển Đông có vai trò rất quan trọng
trong việc phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng của quốc gia.
Câu 16. Chọn đáp án B
Biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển cao và biển động theo mùa đã làm tăng độ ẩm của các khối khí qua
biển, mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn, đồng thời làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời
tiết lạnh khô trong mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ. Nhờ có Biển Đông, khí hậu
nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương nên điều hòa hơn.
Câu 17. Chọn đáp án C
Do gió tín phong ở Bắc Bán Cầu thổi vào, bị dãy Trường Sơn và các cao nguyên phía Nam chặn lại, gây
mưa ở vùng ven biển Trung Bộ, còn các vùng Nam Bộ và Tây Nguyên thì khô.
Câu 18. Chọn đáp án B
Biên độ nhiệt năm của nước ta giảm dần từ Bắc vào Nam không phải do yếu tố địa hình quy định mà do
ảnh hưởng của hoạt động gió mùa Đông Bắc vào mùa đông. Gió mùa Đông Bắc gần như chỉ hoạt động ở
Trang 6
miền Bắc Việt Nam càng đi xuống phía nam càng yếu (mà ranh giới là dãy Bạch Mã), từ dãy Bạch Mã trở
vào Nam gió gần như không hoạt động.
Câu 19. Chọn đáp án B
Theo SGK Địa lí trang 41: Gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc: nửa đầu mùa
đông thời tiết lạnh khô, còn nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các
đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
Câu 20. Chọn đáp án A
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, phần chú giải để tìm kí hiệu bão, sau đó theo dõi thời gian hoạt
động của bão từ Bắc xuống Nam sẽ nhận ra mùa bão của nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam.
Câu 21. Chọn đáp án C
Dãy Bạch Mã là ranh giới giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam, có hướng đâm ngang ra biển (Tây Đông).
Câu 22. Chọn đáp án A
Trên lãnh thổ nước ta, các bán bình nguyên thể hiện rõ nhất là ở Đông Nam Bộ.
Câu 23. Chọn đáp án B
Địa hình vùng núi gây nhiều trở ngại cho dân sinh và phát triển kinh tế - xã hội. Ở vùng núi, địa hình bị
chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài
nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng.
Câu 24. Chọn đáp án A
Theo SGK Địa lí 12, với nguồn tài nguyên thiên nhiên và những điều kiện tự nhiên thuận lợi, Biển Đông
có vai trò rất quan trọng trong việc phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng của quốc gia.
Câu 25. Chọn đáp án A
Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển, phòng chống ô nhiễm môi trường biển, thực hiện những biện
pháp phòng tránh thiên tai là những vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế
biển của nước ta.
Câu 26. Chọn đáp án B
Theo SGK Địa lí 12 trang 54, "Bão lũ, trượt lở đất, hạn hán là những thiên tai thường xảy ra trong miền
Tây Bắc và Bắc Trung Bộ"
Câu 27. Chọn đáp án B
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang khí hậu (trang 9), xác định kí hiệu bão là các mũi tên và quan sát
thời gian hoạt động của bão từ bắc xuống nam sẽ thấy thời gian hoạt động của bão nước ta chậm dần từ
tháng 6 đến tháng 12.
Câu 28. Chọn đáp án A
Trang 7
Các hệ thống sông: sông Hồng (có chi lưu là sông Thái Bình) và sông Mê Công đều bắt nguồn từ Trung
Quốc chảy qua nhiều lãnh thổ trước khi đi vào Việt Nam và đổ ra biển, trực tiếp bồi đắp phù sa cho 2
đồng bằng lớn của nước ta là Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Chỉ riêng sông Kì
Cùng – Bằng Giang là có dòng chảy ngược đổ nước sang Trung Quốc.
Câu 29. Chọn đáp án D
Ở nước ta có hai dạng địa hình đặc trưng là núi và đồng bằng, hai dạng địa hình này có mối quan hệ chặt
chẽ với nhau đó là sông ngòi mang vật liệu bào mòn ở miền này và bồi đắp mở rộng cho miền kia. Các
đáp án khác đều nói lên đặc trưng của từng miền không cho thấy mối quan hệ giữa hai miền này với kia.
Câu 30. Chọn đáp án A
Lãnh thổ Tây Nguyên và Nam Bộ bị giới hạn bởi dãy Bạch Mã nên chỉ có hai mùa khô và mùa mưa, mùa
khô ở đây sâu sắc và kéo dài có nhiệt độ cao làm cho nguồn nước bị bốc hơi nhiều dẫn đến tình trạng
thiếu nước.
Trang 8