TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TP.HCM
KHOA ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN
BÁO CÁO MÔN HỌC
THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ
CHUYÊN ĐỀ
THỰC ĐỊA TẠI THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
TP. HỒ CHÍ MINH – 5/2018
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TP.HCM
KHOA ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN
BÁO CÁO MÔN HỌC
THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ
CHUYÊN ĐỀ
THỰC ĐỊA TẠI THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
Sinh viên th ực hi ện:
GVHD:
TP. HỒ CHÍ MINH – 5/2018
LỜI CẢM ƠN
Địa chất học là môn khoa học tự nhiên, sử dụng phương pháp nghiên cứu logic, đi từ
quan sát đến phân tích xử lí số liệu. Có rất nhiều phương pháp nghiên cứu địa chất, một
trong những phương pháp nghiên cứu đó là phương pháp nghiên cứu thực địa.
Thực tập Địa chất cơ sở ngoài trời là môn học giúp sinh viên củng cố kiến thức lý thuyết
đã học trong môn Địa chất cơ sở thông qua hoạt động khảo sát các hiện tượng ngoại sinh
và nội sinh, đo các thế nằm địa chất, xác định vị trí bằng địa bàn và bản đồ…
Sau đợt thực tập, nhóm thực hiện đã được củng cố kiến thức đã học về các hiện tượng
địa chất và các đá tương ứng, biết cách ghi nhật ký địa chất và cải thiện khả năng sử dụng
địa bàn và bản đồ, hoàn thiện kỹ năng chỉnh lý tài liệu, thực hiện công tác văn phòng sau
thực tập, viết báo cáo và đặc biệt là kỹ năng làm việc nhóm. Đợt thực tập còn là cơ hội để
sinh viên có cơ hội làm việc, giao lưu học hỏi, làm tăng tình đoàn kết giữa các bạn sinh
viên.
Nhóm thực hiện xin cảm ơn thầy cô Khoa Địa Chất & Khoáng Sản trường Đại học
Tài Nguyên và Môi Trường Tp.HCM đã tạo điều kiện cho chúng em tham gia đợt thực
tập này. Đặc biệt cảm ơn giảng viên phụ trách xe 1, thầy Tiến sĩ Võ Việt Văn và NCS thầy
Thiềm Quốc Tuấn đã đồng hành và tận tình hướng dẫn chúng em, cung cấp những kiến
thức và kinh nghiệm thực tiễn quý báu trong suốt đợt thực tập.
Báo cáo vẫn còn nhiều thiếu sót, kính mong nhận được sự góp ý từ thầy.
Trân trọng,
Nhóm thực hiện.
4
Nhận xét của giảng viên hướng dẫn
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
5
MỤC LỤC
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 1.1: Bản đồ tiếp giáp của thành phố Vũng Tàu……………………………………6
Hình 1.2: Khai thác dầu khí……………………………………………………………..7
Hình 2.1.1: Quan cảnh của Bãi Sau……………………………………………………...9
Hình 2.1.2: Đá Rhyolit có màu tím rượu………………………………………………..10
Hình 2.2.1: Quan cảnh của Bãi Dâu……………………………………………………..11
Hình 2.2.2: Địa hình chân núi ở Nhà Thờ Đức Mẹ……………………………………...12
Hình 2.2.3: Cát lẫn ilmenite ở Bãi Dâu …………………………………………………13
Hình 2.2.4: Đá Granite…………………………………………………………………..14
Hình 2.3.3.1: Đá Rhyolit Diabase xuyên cắt đá Granite…………………………………15
Hình 2.4.3.1: Ranh giới giữa Diorit và Granite ( thể Slia )………………………………16
6
Hình 2.4.3.2: Quan hệ giữa đá Rhyolit, Diorit và Granite……………………………….17
Hình 2.5.3.1: Phong hóa sinh hoạc do rễ cây tại Thích Ca Phật Đài………………..18&19
Hình 2.5.3.2: Rạch Bến Đình nhìn từ Thích Ca Phật Đài………………………………..20
7
MỞ ĐẦU
1. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU THỰC TẬP
1.1. Mục đích:
- Giúp sinh viên vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế khảo sát như
+ Sử dụng thành thạo các loại bản đồ địa hình, bản đồ địa chất.
+Sử dụng địa bàn và GPS để xác định điểm đứng trên bản đồ.
+Xác định các yếu tố thế nằm
+ Nhận diện đất đá bằng mắt thường
+ Quan sát đặc điểm địa hình, địa mạo, kiến tạ, các quá trình địa chất nội ngoại sinh…
khu vực Đông Nam bộ nói chung, các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu nói riêng.
1.2. Yêu cầu:
•
•
Đề cương chi tiết cụ thể ,triển khai nhanh chóng
Đáp ứng nhu cầu học tập thực tế , phù hợp với khối lượng kiến thức đã học giai
•
đoạn cơ sở ngành
Đảm bảo an toàn của chuyến thực tập và thực hiện đúng đề cương đặt ra
2. Thời gian địa điểm thành phần tham gia:
2.1. Thời gian, địa điểm:
-
Thời gian : 02 ngày ( 07/05/2018 đến 08/05/2018 )
Địa điểm : TP.HCM – Bà Rịa Vũng Tàu
2.2. Thành phần tham gia:
1. NCS.Thiềm Quốc Tuấn: Trưởng đoàn.
2. ThS. Nguyễn Trọng Khanh: Phó đoàn.
3. TS. Võ Việt Văn: Cán bộ đoàn.
4. ThS. Lê Quang Luật: Cán bộ tham gia.
5. Sinh viên 02 lớp: 76 người (05_ĐH_ĐC và 06_ĐH_ĐC).
8
2. NỘI DUNG THỰC TẬP:
Căn cứ vào mục đích và yêu cầu của đợt thực tập, sinh viên cần tìm hiểu và thực hiện các
nội dung sau:
-Xác định vị trí, tọa độ của các lộ điểm trên bản đồ
-Quan sát mô tả vết lộ: đặc điểm địa mạo, các hiện tượng địa chất, màu sắc, thành phần
thạch học, các yếu tố kiến tạo và quan hệ địa chất …
- Đo đạc yếu tố thế nằm
-Lấy mẫu đất đá và mẫu nước (nếu có)
-Vẽ mặt cắt vết lộ, chụp hình
-Ghi nhật ký
-Chỉnh lí tài liệu
−
−
−
−
−
−
−
−
−
−
−
−
−
3. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ:
Sổ Nhật Ký
Địa Bàn Địa Chất
Búa Địa Chất
Bản Đồ Địa Chất (Lộ Trình TP.HCM-BÀ RỊA VŨNG TÀU)
Bản Đồ Địa Hình Vũng Tàu (Lộ Trình TP.HCM-BÀ RỊA VŨNG TÀU)
Máy định vị GPS (nếu có)
Máy Chụp Hình
Bao đựng mẫu vật
Nhãn ghi mẫu
Bút ghi mẫu
Thước dây, bút chì, tẩy
Kính lúp
Đồ dùng cá nhân ( thuốc, quần áo, giấy tờ tùy thân, thuốc, ...)
4. DỰ KIẾN LỘ TRÌNH THỰC TẬP:
Thời gian
Địa điểm
Nội dung
I. Ngày 07/05/2018 (6h-11h): Khảo sát tuyến lộ trình TP.HCM-Vũng Tàu
9
Thời gian
6h
Địa điểm
Trường ĐH TN&MT TPHCM
QL1: Cầu Sài Gòn – Đường dẫn cao
tốc
Nội dung
Khởi hành đi Vũng Tàu
- Quan sát các dạng địa hình đồng bằng phù sa
- Giới thiệu thành phần vật liệu tạo nên các dạ
hình
* Lộ điểm 1: Núi nhỏ (Bãi Sau)
- Xác định điểm đứng trên bản đồ
- Mô tả đặc điểm địa mạo bờ biển, các hiện tư
chất nội ngoại sinh
- Lấy mẫu và nhận diện đá
- Ghi nhật ký, chụp hình.
11h
Khách sạn
Nhận phòng, ăn trưa, họp đoàn
II. Chiều ngày 07/05/2018 (từ 13h-16h): Khảo sát tại khu vực Vũng Tàu
13h
* Lộ điểm 2: Tượng Chúa giang tay
- Xác định điểm đứng trên bản đồ
- Mô tả đặc điểm địa mạo, các hiện tượng địa
ngoại sinh
- Lấy mẫu và nhận diện đá
- Ghi nhật ký, chụp hình.
* Lộ điểm 3: Bãi Dâu
- Xác định điểm đứng trên bản đồ
- Mô tả đặc điểm địa mạo bờ biển, các hiện tư
chất nội ngoại sinh
- Lấy mẫu và nhận diện đá
- Ghi nhật ký, chụp hình.
16h
- Ăn chiều
III. Sáng ngày 08/05/2018 (từ 7h-11h): Khảo sát tại khu vực Vũng Tàu và khởi hành về TP.HCM
7h
* Lộ điểm 4: Hầm đá Sao Mai
- Xác định điểm đứng trên bản đồ
- Mô tả đặc điểm địa mạo, các hiện tượng địa
ngoại sinh và các quan hệ địa chất (nếu có).
- Lập mặt cắt vết lộ
- Lấy mẫu và nhận diện đá
- Ghi nhật ký, chụp hình.
* Lộ điểm 5: Thích ca Phật đài
- Xác định điểm đứng trên bản đồ
- Mô tả đặc điểm địa mạo, các hiện tượng địa
ngoại sinh.
- Lập mặt cắt vết lộ
- Lấy mẫu và nhận diện đá magma xâm nhập
- Ghi nhật ký, chụp hình.
11h
QL51 (TX.Bà Rịa) – Cao tốc
- Tổng kết đợt thực tập
(TP.HCM)
- Về TPHCM
10
Vì lý do trục trặc về thời tiết và giờ mở cửa của Tượng Chúa giang tay nên có thay đổi
trình tự các lộ điểm như sau:
-
Lộ điểm 1: Bãi sau.
Lộ điểm 2: Bãi dâu – nhà thờ Đức Mẹ.
Lộ điểm 3: Hầm đá Sao Mai.
Lộ điểm 4: Bạch Dinh.
Lộ điểm 5: Thích ca Phật đài.
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ NHÂN VĂN
1.1.
Đặc điểm địa lý tự nhiên:
1.1.1. Vị trí địa lý:
• Vũng Tàu là thành phố du lịch biển nổi tiếng của nước ta, được thiên nhiên ban
tặng với nhiều ưu thế bởi 3 mặt giáp biển, có 42km bờ biển bao quanh. Nhiều bãi
tắm đẹp, các thành tạo địa chất như núi, các mạch xuyên cắt mang dấu vết địa chất
đặc trưng,...
• Thành phố Vũng Tàu nằm ở phía Nam tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu với tọa độ
10035’28’’B và 107015’05’’Đ. Phía Đông và phía Nam giáp biển Đông, phía Tây
giáp vịnh Gành Rái, phía Bắc giáp thị xã Bà Rịa, huyện Tân Thành và huyện Long
Điền. Cách TP Hồ Chí Minh 125km về phía Đông Nam, là cửa ngõ quan trọng của
vùng Đông Nam Bộ ra biển.
11
Hình 1.1: Bản đồ tiếp giáp của thành phố Vũng Tàu
1.1.2. Địa hình và khí hậu:
• Địa hình tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu nói chung, có thể chia làm 4 vùng: bán đảo,
hải đảo, vùng đồi núi bán trung du và vùng thung lũng đồng bằng ven biển.
• Thành phố Vũng Tàu có Núi Lớn ( núi Tương Kỳ) cao 245m, Núi Nhỏ ( núi
Tao Phùng) cao 170m. Trên Núi Lớn có hồ Mây là một hồ nước ngọt lớn và
rừng nguyên sinh. Thành phố được bao bọc bởi đường bờ biển dài với các
mỏm đá từ chân núi nhô ra biển.
• Bà Rịa-Vũng Tàu thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, một năm có 2 mùa
rõ rệt. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, thời gian này có gió mùa Tây
Nam. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, thời gian này có gió mùa
Đông Bắc. Nhiệt độ trung bình năm là 27 0C, số giờ nắng rất cao khoảng
1.2.
2400h/năm, lượng mưa trung bình 1500mm, ít bão.
Đặc điểm kinh tế nhân văn:
• Nằm trên thềm bờ biển của khu vực giàu dầu khí, Vũng Tàu hay cả tỉnh Bà
Rịa-Vũng Tàu nói chung là tỉnh xuất khẩu dầu khí lớn nhất cả nước, nơi có
trụ sở của xí nghiệp liên doanh dầu khí Việt-Xô (Vietsopetro).
12
Hình 1.2: Khai thác dầu khí
• Khoáng sản làm vật liệu xây dựng của Bà Rịa - Vũng Tàu rất đa dạng, bao gồm: đá
xây dựng, đá ốp lát, phụ gia xi măng, cát thuỷ tinh, bentonite, sét gạch ngói, cao
lanh, cát xây dựng, than bùn, ilmenite,… Ngoài đá xây dựng, đá ốp lát là các
khoáng sản chính với trữ lượng tương đối lớn và có giá trị kinh tế cao, Bà Rịa –
Vũng Tàu còn có trữ lượng đáng kể các loại khoáng sản vật liệu xây dựng khác
như sét gạch ngói, cao lanh, cát xây dựng, bentonit… nằm rải rác ở nhiều nơi, cho
phép hình thành ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng rộng khắp trong
tỉnh.
• Thế mạnh chủ đạo là phát triển các loại hình du lịch nghĩ dưỡng và dịch vụ nhờ
điều kiện thuận lợi có nhiều bãi biển đẹp: Bãi Trước, Bãi Sau, Bãi Dâu,... có nhiều
núi thấp, rừng nguyên sinh, phong cảnh đẹp,...
• Ngoài ra còn khai thác và chế biến các nguồn tài nguyên từ biển, các loại hải sản,
tôm cá,...
• Nghề thủ công sản xuất hàng mỹ nghệ từ các vật liệu như san hô, vỏ ốc, sò,...
• Giao thông đường bộ, đường biển, đường hàng không phát triển đồng bộ, là điều
kiện để giao lưu thương mại, hợp tác phát triển trong và ngoải nước.
1.3.
Đặc điểm dân cư xã hội:
• Theo thống kê năm 2017 dân số của thành phố vũng tàu hơn 331.891 người.
13
CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỰC TẬP TẠI CÁC LỘ ĐIỂM
2.1. Điểm lộ 1: Bãi sau:
2.1.1: Điều kiện thực tập:
Thời gian: ngày 7 tháng 5 năm 2018, lúc 9h30 bắt đầu thực tập tại điểm lộ Bãi Sau.
Thời tiết: buổi sáng, nắng gắt, ít gió.
2.1.2: Vị trí địa lý:
Tọa độ: 10019’55’’B- 10705’29’’.
Bãi Sau còn gọi là bãi Thùy Vân, nằm ở phía Đông Nam của thành phố Vũng Tàu, kéo
dài khoảng 8km từ chân Núi Nhỏ đến Cửa Lấp.
2.1.3: Đặc điểm cảnh quan, địa hình, địa mạo:
•
•
Bãi Sau có chiều dài khoảng 8km, là một bãi tắm đẹp của Vũng Tàu.
Đường bờ thẳng, cong đều, bãi cát màu vàng xám, sóng biển vỗ nhẹ, nhìn hướng ra
biển là đảo Hòn Bà, phía ngược lại là chân Núi Lớn với mặt cắt lộ ra là đá Rhyolit
màu tím rượu.
• Bãi Sau rộng, có gió nhẹ, nhiều cây xanh về phía chân núi.
Hình 2.1.1: Quan cảnh của Bãi Sau.
14
•
•
•
•
2.1.4. Mô tả điểm lộ:
a. Đặc điểm ngoại sinh:
Thành phần: cát hạt mịn Q, màu vàng xám trắng, kết cấu bỡ rời, xốp.
Nguồn góc là các trầm tích biển đệ tứ tuổi Holocen muộn (mQ32).
Khả năng chọn lọc tốt, kích thước hạt 0,06mm.
Cấu tạo trên mặt thấy được dấu vết gợn sóng, dấu vết các loài sinh vật như: vết bò,
hang,...Có sự phân cấp về độ hạt: càng xuống sâu thì hạt càng to.
b. Hoạt động nội sinh
• Đá Ryolite có màu tím gan gà ( đỏ rượu ), hệ tầng Nha Trang (k2nt), tuổi Kreta
muộn: cấu tạo khối, dòng chảy, có ít lỗ hổng, kiến trúc ẩn tinh, đôi chỗ đá bị clorite
hóa nên có màu đen.
•
Hình 2.1.2: Đá Rhyolit có màu tím rượu.
Mạch Diabaz phức hệ Cù Mông (Ecm) ( hình thành sau ) xuyên cắt đá Rhyolit hệ
tầng Nha Trang ( hình thành trước ). Mạch Diabaz: màu xám xanh, cấu tạo khối,
kiến trúc ẩn tinh.
15
2.2. Điểm lộ 2: Bãi Dâu-Nhà Thờ Đức Mẹ:
2.2.1: Điều kiện thực tập:
Thời gian: ngày 7 tháng 5 năm 2018, lúc 14h00, bắt đầu thực tâp tại điểm lộ Bãi
Dâu-Nhà Thờ Đức Mẹ.
Thời tiết: xế trưa, trời nắng gay gắt, ít gió, khá oi bức.
2.2.2: Vị trí địa lý:
•
•
Vị trí : 107o3’37’’ Đông, 10o22’10’’ Bắc.
Bãi Dâu nằm ở phía Tây Núi Lớn và phía Bắc trung tâm thành phố Vũng Tàu, cách
Bãi Trước khoảng 5 km, trên đường Trần Phú.
• Bãi Dâu là một bãi biển kín gió với nhiều ghềnh đá kỳ thú, thơ mộng. Hai đầu bãi
có nhiều mỏm đá lớn nhô ra ngoài biển, sau lưng bãi là địa hình lòng chảo được
cây cối um tùm bao bọc tựa vào triền núi Lớn.
2.2.3: Đặc điểm cảnh quan, địa hình, địa mạo :
•
Trước kia, vùng này có nhiều mây rừng rậm rạp nên gọi là Vũng Mây. Về
sau người dân phát quang cây cối và trồng nhiều dâu tằm nên có tên gọi là
Bãi Dâu.
• Là một bãi biển tương đối kín gió do được núi lớn che chắn nên sóng biển
cũng rất nhẹ nhàng và êm dịu.
• Bãi Dâu có chiều dài chỉ tầm khoảng 3 km. Hai đầu bãi có nhiều mỏm đá
lớn nhô ra biển.
• Sau lưng bãi là địa hình có dạng lòng chảo,cây cối bao phủ um tùm.
• Đối diện với bãi qua đường Trần Phú là Nhà Thờ Đức Mẹ trên sườn Núi
Lớn đá Granodiorite, Điorite.
16
Hình 2.2.1: Quan cảnh của Bãi Dâu
17
Hình 2.2.2: Địa hình chân núi ở Nhà Thờ Đức Mẹ
2.2.4: Mô tả điểm lộ:
a. Đặc điểm ngoại sinh:
•
Thành phần : cát hạt mịn, mịn hơn so với Bãi Sau, trầm tích bỡ rời,
•
•
phân bố dài khắp bãi biển.
Tác dụng xâm thực vận chuyển nhiều hơn so với Bãi Sau.
Cát có màu vàng xám, đặc biệt sự có mặt của cát đen ilmenite-oxit
titan sắt.
• Lẫn nhiều ilmenite, dễ dàng quan sát thấy lớp ilmenite ở chân sóng.
• Khoáng vật ilmenite có nguồn gốc trong đất liền nhưng trong quá
trình phá hủy, xâm thực, được vận chuyển ra biển và tích tụ lại trong
cát.
• Cấu tạo trên mặt thấy được dấu vết gợn sóng, dấu vết của các loài
sinh vật: vết bò, hang,...
18
•
•
•
•
Cấu tạo trong lớp có sự xen kẽ của những lớp cát đen mỏng.
Càng gần bờ thì độ hạt giảm dần.
Có sự phân lớp về độ hạt-trên hạt nhỏ xuống sâu hạt to hơn
Khả năng chọn lọc tốt.
Hình 2.2.3: Cát lẫn ilmenite ở Bãi Dâu
b. Đặc điểm nội sinh:
• Đá Granite, cấu tạo khối, kiến trúc hiển tinh, hạt trung, là đá macma
xâm nhập có thành phần axit, kiến trúc hạt trung, màu xám trắng
sáng pha lẫn chấm đen.
• Đá Granodiorite, cấu tạo khối, kiến trúc hiển tinh, màu xám trắng
đốm đen, thành phần thạch anh.
• Đặc biệt hiện tượng đá Granodiorite bắt tù đá Granite.
Hình 2.2.4: Đá Granite
19
2.3. Điểm lộ 3: Hầm đá Sao Mai:
2.3.1: Điều kiện thực tập:
Thời gian: ngày 7 tháng 5 năm 2018, lúc 14h.
Thời tiết: Nắng nóng, trời đứng gió, nhiệt độ khoảng 35oC.
2.3.2: Vị trí địa lý:
Toạ độ: 107o3’23’’ Đông, 10o22’5’’ Bắc.
2.3.3: Mô tả điểm lộ:
•
Đá xâm nhập acid (Granite) có hàm lượng SiO2 > 65% thuộc phức hệ Đèo Cả, có
cấu tạo khối và kiến trúc hiển tinh. Là đá sáng màu do có chứa các khoáng vật như:
•
•
Fenpatkali, thạch anh và amphibol.
Sự hình thành đá Granite pha 2 hạt vừa felsapt có màu hường.
Đá Diabase phức hệ cù mông xuyên cắt đá Granite phức hệ Đèo Cả.
20
Hình 2.3.3.1: Đá Rhyolit Diabase xuyên cắt đá Granite.
21
2.4. Điểm lộ 4: Bạch Dinh:
2.4.1: Điều thực tập:
Thời gian: ngày 8 tháng 5 năm 2018, lúc khỏng 8h00.
Thời tiết: Trời mưa, nhiều gió.
2.4.2: Vị trí địa lý:
•
Vị trí: 107o4’3’’ Đông, 10o21’1’’ Bắc.
2.4.3: Mô tả điểm lộ:
o
Hiện tượng nội sinh:
• Mối quan hệ giữa các pha của phức hệ Đèo Cả tuổi Kreta.
• Đá Rhyolit bị bắt tù bởi đá Diorit pha 1 và đá Granit pha 2 bao lấy Diorit.
• Ranh giới giữa Diorit và Granite về phía Diorit gọi là thể Slia, thể Slia này gồm
có Horlend và Biotit.
o Hiện tượng ngoại sinh:
• Các vật liệu trầm tích mang đi là chính không có sự bồi tụ.
• Các đá bị phong hóa do sóng biển.
• Có các hệ thống khe nứt.
Hình 2.4.3.1: Ranh giới giữa Diorit và Granite ( Thể Slia )
22
Hình 2.4.3.2: Quan hệ giữa đá Rhyolit, Diorit và Granite
23
2.5. Điểm lộ 5: Thích Ca Phật Đài
2.5.1: Điều kiện thực tập:
Thời gian: ngày 8 tháng 5 năm 2018, lúc 13h30, bắt đầu chuyến đi dến lộ
điểm Thích Ca Phật Đài.
Thời tiết: trời âm u, ít gió, oi bức, nhiệt độ khoảng 35oC.
2.5.2: Vị trí địa lý:
•
•
Vị trí: 107o4’17’’ Đông, 10o22’26’’ Bắc.
Thích Ca Phật Đài nằm ở phía Bắc chân núi Lớn, TP. Vũng Tàu. Thích
Ca Phật Đài tọa lạc trên diện tích rộng khoảng 6ha, phía dưới là Thiền
Lâm tự phía trên là Thích Ca Phật Đài. Toàn bộ khuôn viên
• Thích Ca Phật Đài như một vầng trăng khuyết chia thành ba cấp theo
hình tháp, cao dần từ 3m đến 29m so với mực nước biển.
2.5.3: Mô tả điểm lộ:
•
Phong hóa bóc vỏ hóa tròn:
Đá xâm nhập acid ( granite ) thuộc phức hệ Đèo Cả tuổi Kreta
muộn không phân chia, có cỡ hạt vừa, hạt to, sáng màu.
Cấu tạo khối, bị phong hóa bóc vỏ hóa tròn nên tròn cạnh.
• Phong hóa sinh học:
Các khối đá granite bị nứt vỡ dưới tác dụng của rễ cây.
24
Hình 2.5.3.1: Phong hóa sinh hoạc do rễ cây tại Thích Ca Phật Đài
•
Xâm thực ngang của sông:
Uốn khúc do quá trình xâm thực ngang của sông tạo hồ sừng
trâu ( Rạch Bến Đình ).
Do các công trình được xây dựng sau nên không còn quan sat rõ
hiện tượng xâm thực này.
Hình 2.5.3.2: Rạch Bến Đình nhìn từ Thích Ca Phật Đài.
25