Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

76 đề thi thử THPTQG năm 2019 môn hóa học THPT phan châu trinh đà nẵng lần 1 image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.91 KB, 8 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TP. ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG THPT
PHAN CHÂU TRINH
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019
LẦN 1
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 40 câu / 4 trang)

Mã đề: 485

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P
= 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.

Câu 1. Công thức hóa học của canxi sunfat là
A. CaCO3.
B. CaCl2.
C. CaSO3.
D. CaSO4.
Câu 2. Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl?
A. AlCl3.
B. Al2(SO4)3.
C. NaAlO2.
D. Al2O3.
Câu 3. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch chất X, thu được hai chất kết tủa. X là
A. H2SO4.
B. Ca(HCO3)2.
C. NaHCO3.


D. FeCl3.
Câu 4. Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng lớn nhất?
A. Hg.
B. Li.
C. Os.
D. Ag.
Câu 5. Trong công nghiệp, quặng boxit được dùng làm nguyên liệu chính để sản xuất kim loại
A. Al.
B. Cu.
C. Mg.
D. Zn.
Câu 6. Mật ong chứa 40%
A. tinh bột.
B. saccarozơ.
C. glucozơ.
D. fructozơ.
Câu 7. Este nào sau đây có 2 liên kết C=C trong phân tử?
A. Metyl acrylat.
B. Vinyl acrylat.
C. Etyl fomat.
D. Vinyl axetat.
Câu 8. Ở điều kiện thường, oxit nào sau đây không tác dụng với nước?
A. P2O5.
B. CO2.
C. BaO.
D. CO.
Câu 9. Trong môi trường kiềm, Ala-Gly-Ala tác dụng với chất nào sau đây cho hợp chất màu tím?
A. Cu(OH)2.
B. NaOH.
C. KOH.

D. Mg(OH)2.
Câu 10. Khí sinh ra trong quá trình nào sau đây không gây ô nhiễm không khí?
A. Đốt nhiên liệu trong động cơ đốt trong.
B. Đốt nhiên liệu trong lò cao.
C. Quang hợp của cây xanh.
D. Đun nấu, đốt lò sưởi trong sinh hoạt.
Câu 11. Chất nào sau đây không tác dụng với HCl?
A. Cu(OH)2.
B. MgCO3.
C. Na2O.
D. Ag.
Câu 12. Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
A. Poli(etilen terephtalat).
B. Polisaccarit.
C. Nilon-6,6.
D. Poli(vinyl clorua).
Câu 13. Cho các tơ sau: tơ tằm, tơ capron, tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, tơ nitron, tơ nilon-7. Số tơ
thuộc loại tơ hóa học là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Câu 14. Thủy phân 51,3 gam saccarozơ với hiệu suất 60%, thu được hỗn hợp cacbohiđrat X. Cho toàn
bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m
gam Ag. Giá trị của m là
A. 34,56.
B. 16,44.
C. 51,84.
D. 38,88.
Câu 15. Thủy phân este X (có công thức phân tử C5H10O2) thu được axit propionic và ancol Y. Oxi hóa

không hoàn toàn ancol Y bằng CuO, đun nóng thu được anđehit Z. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Z là anđehit không no, có 1 liên kết C=C trong phân tử.
B. Công thức cấu tạo của X là CH3CH2CH2COOCH3.
C. Công thức phân tử của Y là C3H8O.
D. Y và Z tan rất tốt trong nước.
Câu 16. Tiến hành các thí nghiệm sau:


(1) Cho mẫu hợp kim Zn-Cu vào dung dịch KNO3.
(2) Đốt cháy dây Fe trong khí O2.
(3) Cho mẫu Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(4) Đốt bột Al trong khí Cl2.
Thí nghiệm xảy ra sự ăn mòn điện hóa là
A. (3).
B. (1).
C. (2).
D. (4).
Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam hỗn hợp X gồm đimetylamin và etylamin thu được m gam N2.
Giá trị của m là
A. 10,08.
B. 5,04.
C. 7,56.
D. 2,52.
Câu 18. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch BaCl2.
(2) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch HCl.
(3) Sục khí Cl2 vào dung dịch Fe(NO3)2.
(4) Nung Al(OH)3 ngoài không khí.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa là
A. 3.

B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 19. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được hỗn hợp sản
phẩm gồm glixerol, natri panmitat và natri stearat. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Câu 20. Cho các dung dịch sau: (1) AgNO3, (2) FeSO4, (3) HNO3, (4) FeCl3, (5) hỗn hợp gồm NaNO3
và HCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Câu 21. Cho các chất sau: CH3NHCH3, CH3COONH4, C6H5CH2NH2, Gly-Ala. Số chất phản ứng được
với dung dịch HCl ở điều kiện thích hợp là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 22. Cho 90 ml dung dịch Ba(OH)2 2M vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 59,58.
B. 17,64.
C. 41,94.
D. 66,20.
Câu 23. Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm
được mô tả như hình vẽ:


Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm.
B. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2.
C. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ.
D. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ.
Câu 24. Hòa tan m gam Al trong dung dịch HCl dư, thu được 10,08 lít khí H2. Giá trị của m là
A. 12,15.
B. 8,10.
C. 4,32.
D. 16,20.
Câu 25. X, Y, Z (MX < MY < MZ < 60) là ba hiđrocacbon mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon trong
phân tử và đều phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. Cho 12,48 gam hỗn hợp gồm X, Y, Z (có cùng số
mol) tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,72.
B. 0,81.
C. 0,96.
D. 1,08.
Câu 26. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X và 3,75 gam
khí H2. Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào X. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa BaCO3 vào số mol CO2 tham
gia phản ứng được biểu diễn bằng đồ thị sau:


Giá trị của x là
A. 3,75.
B. 3,00.
C. 3,50.
D. 3,25.
Câu 27. Hòa tan 12 gam hỗn hợp gồm CaCO3 và KHCO3 trong dung dịch HCl dư, hấp thụ toàn bộ khí
sinh ra vào 100 ml dung dịch X chứa KOH 1,2M, Ba(OH)2 0,2M và BaCl2 0,1M. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 5,91.
B. 7,88.
C. 3,94.
D. 9,85.
Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axit oleic và triolein thu được lượng CO2 và H2O
hơn kém nhau 0,84 mol. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với 0,6 mol Br2. Đun nóng m gam X với
dung dịch NaOH vừa đủ, kết thúc phản ứng thu được x gam glixerol. Giá trị của x là
A. 16,56.
B. 22,08.
C. 11,04.
D. 33,12.
Câu 29. Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân HCOOCH3 bằng dung dịch NaOH thu được axit fomic và metanol.
(b) Số nguyên tử H trong phân tử amin là số lẻ.
(c) Dung dịch NaCl bão hòa có thể gây ra sự đông tụ một số protein.
(d) Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
(e) Trùng ngưng NH2-(CH2)6-COOH thu được tơ nilon-6.
(g) Có thể rửa sạch các đồ dùng bám dầu mỡ động thực vật bằng nước.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 30. Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân nóng chảy NaCl thu được kim loại Na ở anot.
(b) Để bảo quản kim loại kiềm, cần ngâm chìm trong dung dịch etanol.
(c) Dùng Ca(OH)2 vừa đủ có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước.
(d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa trắng.
(e) Xesi được dùng làm tế bào quang điện.
(g) Hỗn hợp BaSO3 và BaSO4 có thể tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư.

Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 31. Cho các sơ đồ phản ứng sau:
X1 + 2NaOH → X2 + 2X3.
X2 + 2HCl → X4 + 2NaCl.
nX4 + nX5 → poli(etylen terephtalat) + 2nH2O. CH3COOH + X3 → metyl axetat + H2O
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Giữa các phân tử X3 có liên kết hiđro.
B. Trong phân tử X1 có 10H.
C. 1 mol X5 tác dụng với Na dư tạo thành 1 mol H2.
D. X4 có nhiệt độ nóng chảy cao hơn X2.
Câu 32. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH dư ở nhiệt độ thường.
(b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.
(c) Cho Mg dư vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 2 : 1) vào dung dịch HCl dư.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KH2PO4 vào dung dịch chứa 2a mol NaOH.
(g) Cho dung dịch chứa a mol NaHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được hai muối là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.


Câu 33. Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl với cường độ dòng
điện 5A đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở hai điện cực thì dừng lại (thời gian điện phân lúc này là

2316 giây), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 6,45 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 9 gam
Fe(NO3)2 vào Y, sau phản ứng thu được dung dịch Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cô
cạn Z thu được m gam muối khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ
qua sự hòa tan của khí và sự bay hơi của nước. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 14,75.
B. 16,03.
C. 15,19.
D. 14,82.
Câu 34. Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C2H7NO3, là
muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 1,0 mol KOH, đun nóng,
sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,44 lít hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung
dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 76,1.
B. 70,5.
C. 81,7.
D. 81,5.
Câu 35. Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ và một kim loại kiềm. Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam X vào
nước, thu được dung dịch Y và 1,792 lít khí H2. Dung dịch Z gồm a mol HCl, 2a mol H2SO4 và 3a mol
HNO3. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 14,490.
B. 11,335.
C. 15,470.
D. 23,740.
Câu 36. Hỗn hợp X gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Cho
9,08 gam X tác dụng vừa đủ với 70 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y và 4,8 gam một
ancol. Cô cạn Y rồi đốt cháy hoàn toàn lượng muối khan thu được 1,26 gam H2O. Phần trăm khối
lượng của este trong X là
A. 56,34%.
B. 79,30%.
C. 87,38%.

D. 68,32%.
Câu 37. Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al(NO3)3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 41,6185% về khối lượng).
Hòa tan hoàn toàn 24,912 gam X trong dung dịch chứa 0,576 mol H2SO4 và x mol HNO3, kết thúc phản
ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 67,536 gam và 5,376 lít hỗn hợp
khí Z (đktc) gồm CO2, N2, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 16,008 gam kết tủa. Giá trị
của x là
A. 0,024.
B. 0,096.
C. 0,048.
D. 0,072.
Câu 38. Hỗn hợp X gồm amino axit Y có dạng NH2-CnH2n-COOH và 0,02 mol (NH2)2C5H9COOH.
Cho X vào dung dịch chứa 0,11 mol HCl, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng vừa đủ với
dung dịch gồm 0,12 mol NaOH và 0,04 mol KOH, thu được dung dịch chứa 14,605 gam muối. Đốt
cháy hoàn toàn X thu được a mol CO2. Giá trị của a là
A. 0,21.
B. 0,24.
C. 0,27.
D. 0,18.
Câu 39. Hòa tan hoàn toàn hau chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V lít Z, đun nóng thu được n1 mol khí.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch H2SO4 dư vào V lít Z, thu được n2 mol khí không màu, hóa nâu ngoài
không khí, là sản phẩm khử duy nhất.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào V lít Z, thu được n1 mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 = 6n2. Hai chất X, Y lần lượt là
A. (NH4)2SO4 và Fe(NO3)2.
B. NH4NO3 và FeCl3.
C. NH4NO3 và FeSO4.
D. NH4Cl và AlCl3.
Câu 40. Cho 0,24 mol este X mạch hở vào 268,8 gam dung dịch KOH 10%, đun nóng để phản ứng xảy

ra hoàn toàn thu được 299,52 gam dung dịch Y. Cô cạn Y được 43,2 gam chất rắn khan. Bỏ qua sự bay
hơi của nước. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên là
A. 4.
B. 3.
C. 6.
D. 2.
----------HẾT----------


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TP. ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG THPT
PHAN CHÂU TRINH

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019
LẦN 1
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 40 câu / 4 trang)

ĐỀ CHÍNH THỨC

Mã đề: 485

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P
= 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.

I. CẤU TRÚC ĐỀ:
Lớp


12

11
10

MỤC LỤC
Este – lipit
Cacbohidrat
Amin – Aminoaxit - Protein
Polime và vật liệu
Đại cương kim loại
Kiềm – Kiềm thổ - Nhôm
Crom – Sắt
Phân biệt và nhận biết
Hoá học thực tiễn
Thực hành thí nghiệm
Điện li
Nitơ – Photpho – Phân bón
Cacbon - Silic
Đại cương - Hiđrocacbon
Ancol – Anđehit – Axit
Kiến thức lớp 10
Tổng hợp hoá vô cơ
Tổng hợp hoá hữu cơ

Nhận biết
Thông hiểu
1
2
2

1
2
6

Vận dụng
thấp
6

2

1

3
1
2
3

1
1

3
1

Vận dụng
cao

2

TỔNG
7

2
5
2
6
9
0
0
2
0
0
0
1
0
0
4
1

II. ĐÁNH GIÁ – NHẬN XÉT:
- Cấu trúc: 62,5% lý thuyết (25 câu) + 37,5% bài tập (15 câu).
- Nội dung:
+ Phần lớn là chương trình lớp 12 còn lại là của lớp 11.
+ Đề thi được biên soạn theo cấu trúc đề minh hoạ. Tuy nhiên đề con thiếu 1 vài dạng câu hỏi lý thuyết
thực hành và phần bài tập vận dụng cao của este.


III. ĐÁP ÁN THAM KHẢO:
PHẦN ĐÁP ÁN
1D
11D
21A

31D

2D
12D
22A
32B

3B
13B
23B
33C

4C
14D
24B
34A

5A
15D
25A
35C

6D
16B
26D
36B

7B
17B
27A

37C

8D
18B
28C
38C

9A
19C
29A
39A

10C
20A
30B
40C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 13. Chọn B.
Tơ hoá học gồm tơ capron, tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, tơ nitron, tơ nilon-7.
Câu 15. Chọn D.
X có công thức cấu tạo là C2H5COOC2H5  Y là C2H5OH và Z là CH3CHO.
A. Sai, Z là anđehit no, đơn chức mạch hở.
B. Sai, Công thức cấu tạo của X là C2H5COOC2H5.
C. Sai, Công thức phân tử của Y là C2H6O.
Câu 18. Chọn B.
Phản ứng (a), (b) là phản ứng trao đổi (không phải là phản ứng oxi hoá khử).
Phản ứng (c), (d) là phản ứng oxi hoá khử.
Câu 19. Chọn B.
Các đồng phân của X là R1R1RR2; R1R2R1; R2R2R1; R2R1R2.

Câu 20. Chọn A.
Chất tác dụng với Cu là AgNO3, HNO3, FeCl3, hỗn hợp gồm NaNO3 và HCl.
Câu 21. Chọn A.
Chất phản ứng được với dung dịch HCl CH3NHCH3, CH3COONH4, C6H5CH2NH2, Gly-Ala.
Câu 25. Chọn A.
Để tạo kết tủa với AgNO3/NH3 thì các hidrocacbon phải có nối ba đầu mạch. Vậy X, Y, Z lần lượt là
X :CH  C  C  CH ; Y : CH  C  CH  CH 2 ; Z : CH  C  CH 2  CH3
Số mol mỗi chất là 0,08mol  a = 0,08.(4 + 3 + 2) = 0,72 mol.
Câu 26. Chọn D.
Tại vị trí kết tủa cực đại: n Ba(OH) 2  n BaCO3  n CO 2  0, 4a  0,5 mol  a  1, 25 mol
Xét đoạn số mol CO2 từ a đến 2a ta có: n CO 2  n NaOH  a  1, 25 mol
Tại vị trí số mol CO2 là x mol thì: n BaCO3  n OH   n CO 2
 n CO 2  x  (2n Ba(OH) 2  n NaOH )  n BaCO3  3, 25 mol

Câu 27. Chọn A.
Vì CaCO3 và KHCO3 đều M = 100  n CO 2  0,12 mol
Khi hấp thụ CO2 vào X có: 1 

n OH 
n CO 2

 2  n CO32  n OH   n CO 2  0, 04 mol

mà n CO32  n Ba 2  m BaCO3  0, 03.197  5,91 (g)
Câu 28. Chọn C.
axit oleic : a mol a  5b  0,84 a  0, 24
X


 m C3H 5 (OH)3  0,12.92  11, 04 (g)

 triolein : b mol
a  3b  0, 6
b  0,12
Câu 29. Chọn A.
(a) Sai, Thủy phân HCOOCH3 bằng dung dịch NaOH thu được natri fomat và metanol.
(b) Sai, ví dụ H2N-CH2-NH2 là amin có 6 nguyên tử H.
(c) Đúng.
(d) Đúng.
(e) Sai, Trùng ngưng NH2-(CH2)6-COOH thu được tơ nilon-7.
(g) Sai, Dầu, mỡ không tan trong nước nên không thể rửa sạch các đồ dùng bám dầu mỡ động thực vật .
Câu 30. Chọn B.


(a) Sai, Điện phân nóng chảy NaCl thu được kim loại Na ở catot.
(b) Sai, Để bảo quản kim loại kiềm, cần ngâm chìm trong dầu hoả.
(c) Đúng.
(d) Sai, Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 thì không thu được kết tủa.
(e) Đúng.
(g) Sai, BaSO4 không tan trong dung dịch HNO3 loãng, dư.
Câu 31. Chọn D.
Các phản ứng xảy ra:
o

H 2SO 4 ,t

(4) CH3COOH + CH3OH (X3) 
CH3COOCH3 + H2O

xt,t o


 ( OCC6 H 4CO  O  C 2 H 4  O ) n + 2nH2O
(3) n(p-HOOCC6H4COOH) (X4) + nC2H4(OH)2 (X5) 

 HOOCC6H4COOH + 2NaCl
(2) NaOOCC6H4COONa (X2) + 2HCl 
 NaHOOCC6H4COONa (X2) + 2CH3OH
(1) CH3OOCC6H4COOCH3 (X1) + 2NaOH 
D. Sai, X2 có nhiệt độ sôi cao hơn X4.
Câu 32. Chọn B.
(a) Cl2 + NaOH  NaCl + NaClO + H2O.
(b) 1 < T < 2 suy ra tạo hai muối.
(c) Cho Mg dư tác dụng với Fe2(SO4)3 thu được một muối là MgSO4.
(d) Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3H2O ; Cu + 2FeCl3  CuCl2 + 2FeCl2 (FeCl3 dư nên tạo 3 muối).
(e) 3KH2PO4 + 6NaOH  K3PO4 + 2Na3PO4 + 6H2O.
(g) NaHSO4 + NaHCO3  Na2SO4 + CO2 + H2O.
Câu 33. Chọn C.
Ta có: ne = 0,12 mol  Tại anot có khí Cl2 (x mol) và O2 (y mol) và tại catot có Cu (0,06 mol).
mà mdd giảm = 71x + 32y + 0,06.64 = 6,45 và 2x + 4y = 0,12  x = 0,03 ; y = 0,015.
Dung dịch Y có chứa H2SO4 (0,015.2 = 0,03 mol) ; Na2SO4 (0,03 mol).
n 
Khi cho 0,05 mol Fe(NO3)2 vào Y thì: n NO  H  0, 015 mol
4
n+
+
2Dung dịch Z chứa Fe (0,05), Na (0,06), SO4 (0,06), NO3- (0,1 – 0,015 = 0,085)  m = 15,21 (g)
Câu 34. Chọn A.
X : NH 4 OOCC 2 H 4COONH 4 : a mol CH 3 NH 2 : b
0, 6
E


 b  2a  a 
 0,15
4
Y : CH 3 NH 3HCO 3 : b mol
 NH 3 : 2 a
Chất rắn gồm C2H4(COOK)2: 0,15 mol ; K2CO3: 0,3 mol ; KOH dư : 0,1 mol  m = 76,1 (g)
Câu 35. Chọn C.
Ta có: n OH   2n H 2  0,16 mol  a  4a  3a  0,16  a  0, 02
 m  m X  m Cl   m NO3  mSO 4 2  15, 47 (g)

Câu 36. Chọn B.
Khi đốt cháy Y thì: H Y 

0, 07.2
 1  HCOONa
0,14
BTKL

Xét phản ứng thuỷ phân hỗn hợp X thì:  n H 2O  0, 02 mol
Hỗn hợp X gồm HCOOH: 0,02 mol ; HCOOR’: (0,14 – 0,02 = 0,12 mol) ; R’OH: x mol
Nếu ancol đó là CH3OH  n CH 3OH  0,15 mol (thoả)
Nếu ancol đó có M > 32 thì: n R 'OH  0,12 mol (loại)
Vậy %meste = 79,3%
Câu 37. Chọn C.
Kết tủa thu được là Mg(OH)2 có 0,276 mol.
Dung dịch Y chứa Mg2+ (0,276), Al3+ (x), NH4+ (y), SO42- (0,576).


BTDT


 x  0,192
0, 276.2  3x  y  0,576.2

Ta có: 
0, 276.24  27x  18y  0,576.96  67,536  y  0, 024
Al(NO3 )3 : a mol  Al : 0,192  a 9a  3b  0, 648
a  0, 024
Đặt 


MgCO3 : b mol  Mg : 0, 276  b
27(0,192  a)  24(0, 276  b)  213a  84b  24,912 b  0,144
n CO  0,144 mol
2

n N  0, 048 mol BT: N
 n N 2  n H 2  0, 096
 2
 x  0, 048
n H 2  0, 048 mol
 BT: e
 3n Al  2n Mg  10n N 2  2n H 2  8n NH 4
 
Ta có: n OH   n H 2O  0,16 mol và n Y  0, 02  0,11  0,12  0, 04  n Y  0, 03 mol
BTKL

 m Y  0, 02.146  m HCl  m KOH  m NaOH  14, 605  m H 2O  M Y  117 : C5 H11O 2 N
Khi đốt cháy X thu được a = 0,03.5 + 0,02.6 = 0,27 mol
Câu 39. Chọn A.
Thí nghiệm 1 và 2 thu được cùng 1 số mol nên loại D.

Thí nghiệm 2 có sinh ra khí NO nên loại B.
Vì n1 = 6n2  Chọn A.
Câu 40. Chọn C.
Giả sử X là este đơn chức.
Ta có: n ancol  0, 24 mol và mancol = m Y  m H 2O (NaOH)  m r  14, 4 (g)  M ancol  60 : C3 H 7 OH
Chất rắn gồm RCOOK: 0,24 mol và KOH dư: 0,24 mol  M RCOOK  124 : C3H 5COOK
Các đồng phân thoả mãn của X là: CH2=CH-CH2COOC3H7 (2đp); CH2=C(CH3)COOC3H7 (2đp)
CH3-CH=CHCOOC3H7 (2đp) (Lưu ý: -C3H7 có 2 đồng phân).
----------HẾT----------



×