Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

29 trung tâm luyện thi đăng khoa đề 17 2019 image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.21 KB, 10 trang )

TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐĂNG KHOA

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA – 2019

ĐỀ SỐ: 17

Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không tính thời gian phát đề

Câu 1: Cho các kim loại Fe, Cu, Mg, Al, Na, Cr. Số kim loại được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. 2.

B. 4.

C. 5.

D. 3.

Câu 2: Gần đây một số trường hợp bị ngộ độc khí than có biểu hiện buồn nôn, hô hấp khó và có thể dẫn đến
tử vong do đốt than để sưởi ấm trong phòng kín vào mùa đông. Chất khí gây nên hiện tượng ngộ độc trên

A. CO2.

B. CH4.

C. CO .

D. CO và CO2.

Câu 3: Chọn câu phát biểu sai:
A. Phân biệt Ala - Gly và Gly - Ala - Ala bằng phản ứng màu biure với Cu(OH)2.


B. Phân biệt glucozơ và fructozơ bằng dung dịch brom.
C. Anđehit axetic vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
D. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì đều có công thức phân tử (C6H10O5)n.
Câu 4: Dãy gồm các hợp chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ là:
A. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.

B. NH3, C6H5NH2, CH3NH2.

C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2.

D. C6H5NH2, CH3NH2, NH3.

Câu 5: Cho m gam kim loại Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí NO đo
ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là
A. 5,6.

B. 11,2.

C. 8,4.

D. 16,8.

Câu 6: Cho các hợp kim sau: Al – Zn (1); Fe – Zn (2); Zn – Cu (3); Mg – Zn (4). Khi tiếp xúc với dung dịch
axit H2SO4 loãng thì các hợp kim mà trong đó Zn bị ăn mòn điện hóa học là
A. (2), (3) và (4).

B. (3) và (4).

C. (1), (2) và (3).


D. (2) và (3).

Câu 7: Khi làm bay hơi 8,14 gam một este đơn chức X thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 3,52
gam O2 đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là
A. C3H6O2.

B. C3H4O2.

C. C4H6O2.

D. C4H8O2.

Câu 8:: Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy:
A. Có kết tủa trắng và bọt khí.

B. Không có hiện tượng gì.

C. Có bọt khí thoát ra.

D. Có kết tủa trắng xuất hiện.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. CrO3 là một oxit axit.

B. Cr(OH)3 tan được trong dung dịch NaOH.

C. Cr phản ứng với axit H2SO4 loãng nóng tạo thành Cr3+.
D. Trong môi trường kiềm, Br2 oxi hóa CrO2- thành CrO42-.
Câu 10: Công thức hóa học của poli(vinyl clorua) là
A. (-CH2-CHCl-)n.


B. (-CH2-CH=CH-CH2-)n.

C. (-CF2-CF2-)n.

D. (-CH2-CH2-)n.

Câu 11: Khi nấu canh cua thấy có “riêu cua” vón cục nổi lên là do
A. sự đông tụ của protein bởi nhiệt độ.

B. sự đông tụ của lipit.

C. phản ứng màu của protein.

D. phản ứng thủy phân của protein.

Câu 12: Vinyl axetat có công thức là:
A. CH2 = CH – COOCH3.

B. CH3COOCH3.

C. HCOOC2H5.

D. CH3COOCH = CH2.

Câu 13: Khi thủy phân hoàn toàn chất béo luôn luôn thu được:
1


A. Axit stearic.


B. Glyxerol.

C. Axit panmitic.

D. Axit oleic.

Câu 14: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong
A. nước.

B. dầu hỏa.

C. phenol lỏng.

D. ancol etylic.

Câu 15: Cho dãy chất: NaHCO3, Al2O3, Fe2O3, Al(OH)3, CrO3, Cr2O3, Fe(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong dãy có
tính lưỡng tính là:
A. 4.

B. 7.

C. 5.

D. 6.

Câu 16: Chất không có khả năng làm mất màu nước brom ở điều kiện thường là
A. metyl acrylat.

B. benzen.


C. etilen.

D. stiren.

Câu 18: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
A. quặng pirit.

B. quặng đôlômit.

C. quặng manhetit.

D. quặng boxit.

Câu 19: Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch axit H2SO4 loãng thu được axit
hữu cơ HCOOH và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC2H5.

B. HCOOC2H5.

C. CH3COOCH3.

D. C2H5COOH.

Câu 20: Chất không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch axit, đun nóng là
A. xenlulozơ.

B. glucozơ.

C. saccarozơ.


D. tinh bột.

Câu 21: Thành phần chính của thủy tinh là SiO2. Một loại thuỷ tinh chứa 13% Na2O; 11,7% CaO và 75,3%
SiO2 về khối lượng. Thành phần của loại thuỷ tinh này biểu diễn dưới dạng hợp chất các oxit là:
A. 2 Na2O.CaO.6SiO2

B. Na2O. 6CaO.SiO2

C. Na2O.CaO.6SiO2

D. 2 Na2O.6CaO.SiO2

Câu 22: Cho 7,08 gam amin X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 11,46 gam
muối có dạng RNH3Cl. Số đồng phân cấu tạo của amin X thõa mãn điều kiện trên là:
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 23: Cho 14,8 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Kết thúc phản ứng thu
được 6,4 gam chất rắn không tan và V lít khí H2 (đo ở đktc). Giá trị V là
A. 1,12

B. 2,24

C. 5,6


D. 3,36.

Câu 24: Ở nhiệt độ thường khí Y có màu xanh nhạt. Không khí chứa một lượng nhỏ khí Y có tác dụng làm
không khí trong lành. Người ta có thể dùng khí Y để tẩy trắng tinh bột, dầu ăn và sát trùng nước sinh hoạt,
chữa sâu răng. Khí Y là
A. SO2

B. O3

C. Cl2

D. O2

Câu 25: Thực hiện phản ứng thủy phân hoàn toàn 0,02 mol triolein cần dùng vừa đủ a mol NaOH. Phản
ứng kết thúc, thu được b mol glixerol. Giá trị của a, b lần lượt là
A. 0,02 ; 0,02.

B. 0,06 ; 0,02.

C. 0,02 ; 0,01.

D. 0,03 ; 0,06.

Câu 26: Thể tích khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) vừa đủ để tác dụng với 11,2 gam anđehit acrylic là
A. 0,336 lit.

B. 4,48 lit.

C. 8,96 lit.


D. 6,72 lit.

Câu 27: X là một amino axit. 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M thu được 1,835
gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 3,2%. X là
A. (H2N)2C3H5(COOH)2.

B. (H2N)2C3H5COOH.

C. H2NC4H7(COOH)2.

D. H2NC3H5(COOH)2.

Câu 28: Ancol etylic tan tốt trong nước và có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn so với ankan và các dẫn xuất halogen
có khối lượng phân tử xấp xỉ với nó vì
A. ancol etylic có liên kết hiđro liên phân tử và liên kết hiđro với nước.
B. trong các hợp chất trên chỉ có ancol etylic có liên kết hiđro với nước.
C. trong các hợp chất trên chỉ có ancol etylic tác dụng với natri.
D. trong các hợp chất trên chỉ có ancol etylic có liên kết hiđro liên phân tử.
2


Câu 29: Điện phân 2000 ml dung dịch AgNO3 0,1M với điện cực trơ, cường độ dòng điện 9,65A cho tới khi
dung dịch sau điện phân chứa 0,2 mol H+ thì dừng điện phân. Thời gian (giây) điện phân là:
A. 2000

B. 2105

C. 2140


D. Đáp án khác

Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H4 và C4H4 cần vừa đủ a mol O2, thu được
CO2 và H2O với tổng khối lượng là 25,68 gam. Giá trị của a là:
A. 0,62

B. 0,54

C. 0,48

D. 0,56

Câu 31: Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được khí NO, dung dịch Y và còn
lại chất rắn chưa tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra. Vậy thành phần
chất tan trong trong dung dịch Y là
A. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.

B. Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2.

C. Fe(NO3)2.

D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.

Câu 32: Nhằm đạt lợi ích về kinh tế, một số trang trại chăn nuôi heo đã bất chấp thủ đoạn dùng một số hóa
chất cấm trộn vào thức ăn với liều lượng cao trong đó có Salbutamol. Salbutamol giúp heo lớn nhanh, tỉ lệ
nạc cao, màu sắc thịt đỏ hơn. Nếu con người ăn phải thịt heo được nuôi có sử dụng Salbutamol sẽ gây ra
nhược cơ, giảm vận động của cơ, khớp khiến cơ thể phát triển không bình thường. Salbutamol có công thức
cấu tạo thu gọn nhất như sau:

.

Salbutamol có công thức phân tử là
A. C13H20O3N.

B. C3H22O3N.

C. C13H21O3N.

D. C13H19O3N.

Câu 33: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong khí clo.
(2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).
(3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng dư).
(4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư).
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(II)?
A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

Câu 34: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung
dịch chứa hỗn hợp chứa a mol Al2(SO4)3 và b mol
Al(NO3)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam)
vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị
bên. Giá trị của (a+b) là
A. 0,025.


B. 0,030.

C. 0,020.

D. 0,035.

Câu 35: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S

(2) Sục khí F2 vào nước

(3) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc

(4) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH

(5) Cho Si vào dung dịch NaOH

(6) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4

(7) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng

(8) Nhiệt phân AgNO3

(9) Đốt FeS2 trong không khí
(10) Cho dung dịch HCOOH vào dung dịch AgNO3/NH3
(11) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư
3



Tống số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là
A. 7

B. 5

C. 6

D. 8

Câu 36: Cho m gam Fe tác dụng hết với H2SO4 (đặc/nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
10m/7 (gam) khí SO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thu được (m + 133,5 ) gam kết tủa.
Giá trị của m là:
A. 56,0

B. 28,0

C. 22,4

C. 16,8

Câu 37: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin và tripanmitin. Đốt cháy
hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z gồm m gam X và m gam Y cần dùng 2,59 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2
và 34,2 gam H2O. Nếu đun nóng m gam Y với dung dịch NaOH dư thì khối lượng glixerol thu được là?
A. 9,2

B. 12,88

C. 11,04

D. 7,36


Câu 38: Hỗn hợp X chứa 0,02 mol FeO; 0,04 mol Fe3O4; 0,01 mol Fe2O3; 0,05 mol Cr2O3 và 0,12 mol Al. Cho X
vào bình kín (chân không) rồi nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y tan hoàn
toàn trong dung dịch HCl (đun nóng) thấy thoát ra 2,912 lít khí ở đktc và thu được dung dịch Z. Cho KOH
dư vào Z thấy có 19,55 gam hỗn hợp kết tủa. Xem rằng phản ứng nhiệt nhôm không sinh ra các oxit trung
gian, các kim loại trong Y chỉ tác dụng với HCl. Phần trăm khối lượng của Cr có trong Y là:
A. 8,981%

B. 11,226%

C. 13,472%

D. 15,717%

Câu 39: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có tồn
tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch
Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung
dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng
dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là
A. 8,64 gam.

B. 4,68 gam.

C. 9,72 gam.

D. 8,10 gam.

Câu 40: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Al, MgCO3 và 0,05 mol Al2O3 vào 200 gam dung dịch
chứa HCl và KNO3 thu được 6,048 lít hỗn hợp khí Y ở đktc gồm NO, H2, CO2 trong đó có 0,1 mol NO và
dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Cho AgNO3 dư vào Z thu được 185,115 gam kết tủa. Mặt khác,

cho NaOH dư vào Z thấy có 1,465 mol NaOH tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của MgCl2 có trong
dung dịch Z gần nhất với:
A. 4,4%

B. 4,8%

C. 5,0%

D. 5,4%

4


TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐĂNG KHOA

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA – 2019

ĐỀ SỐ: 17

Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không tính thời gian phát đề
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Cho các kim loại Fe, Cu, Mg, Al, Na, Cr. Số kim loại được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. 2.

B. 4.

C. 5.


D. 3.

Câu 2: Gần đây một số trường hợp bị ngộ độc khí than có biểu hiện buồn nôn, hô hấp khó và có thể dẫn đến
tử vong do đốt than để sưởi ấm trong phòng kín vào mùa đông. Chất khí gây nên hiện tượng ngộ độc trên

A. CO2.

B. CH4.

C. CO .

D. CO và CO2.

Câu 3: Chọn câu phát biểu sai:
A. Phân biệt Ala - Gly và Gly - Ala - Ala bằng phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
B. Phân biệt glucozơ và fructozơ bằng dung dịch brom.
C. Anđehit axetic vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
D. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì đều có công thức phân tử (C6H10O5)n.
Câu 4: Dãy gồm các hợp chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ là:
A. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.

B. NH3, C6H5NH2, CH3NH2.

C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2.

D. C6H5NH2, CH3NH2, NH3.

Câu 5: Cho m gam kim loại Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí NO đo
ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là
A. 5,6.


B. 11,2.

C. 8,4.

D. 16,8.

Câu 6: Cho các hợp kim sau: Al – Zn (1); Fe – Zn (2); Zn – Cu (3); Mg – Zn (4). Khi tiếp xúc với dung dịch
axit H2SO4 loãng thì các hợp kim mà trong đó Zn bị ăn mòn điện hóa học là
A. (2), (3) và (4).

B. (3) và (4).

C. (1), (2) và (3).

D. (2) và (3).

Câu 7: Khi làm bay hơi 8,14 gam một este đơn chức X thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 3,52
gam O2 đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là
A. C3H6O2.

B. C3H4O2.

C. C4H6O2.

D. C4H8O2.

Câu 8:: Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy:
A. Có kết tủa trắng và bọt khí.


B. Không có hiện tượng gì.

C. Có bọt khí thoát ra.

D. Có kết tủa trắng xuất hiện.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. CrO3 là một oxit axit.

B. Cr(OH)3 tan được trong dung dịch NaOH.

C. Cr phản ứng với axit H2SO4 loãng nóng tạo thành Cr3+.
D. Trong môi trường kiềm, Br2 oxi hóa CrO2- thành CrO42-.
Câu 10: Công thức hóa học của poli(vinyl clorua) là
A. (-CH2-CHCl-)n.

B. (-CH2-CH=CH-CH2-)n.

C. (-CF2-CF2-)n.

D. (-CH2-CH2-)n.

Câu 11: Khi nấu canh cua thấy có “riêu cua” vón cục nổi lên là do
A. sự đông tụ của protein bởi nhiệt độ.

B. sự đông tụ của lipit.

C. phản ứng màu của protein.

D. phản ứng thủy phân của protein.


Câu 12: Vinyl axetat có công thức là:
A. CH2 = CH – COOCH3.

B. CH3COOCH3.
5


C. HCOOC2H5.

D. CH3COOCH = CH2.

Câu 13: Khi thủy phân hoàn toàn chất béo luôn luôn thu được:
A. Axit stearic.

B. Glyxerol.

C. Axit panmitic.

D. Axit oleic.

Câu 14: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong
A. nước.

B. dầu hỏa.

C. phenol lỏng.

D. ancol etylic.


Câu 15: Cho dãy chất: NaHCO3, Al2O3, Fe2O3, Al(OH)3, CrO3, Cr2O3, Fe(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong dãy có
tính lưỡng tính là:
A. 4.

B. 7.

C. 5.

D. 6.

Câu 16: Chất không có khả năng làm mất màu nước brom ở điều kiện thường là
A. metyl acrylat.

B. benzen.

C. etilen.

D. stiren.

Câu 18: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
A. quặng pirit.

B. quặng đôlômit.

C. quặng manhetit.

D. quặng boxit.

Câu 19: Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch axit H2SO4 loãng thu được axit
hữu cơ HCOOH và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3COOC2H5.

B. HCOOC2H5.

C. CH3COOCH3.

D. C2H5COOH.

Câu 20: Chất không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch axit, đun nóng là
A. xenlulozơ.

B. glucozơ.

C. saccarozơ.

D. tinh bột.

Câu 21: Thành phần chính của thủy tinh là SiO2. Một loại thuỷ tinh chứa 13% Na2O; 11,7% CaO và 75,3%
SiO2 về khối lượng. Thành phần của loại thuỷ tinh này biểu diễn dưới dạng hợp chất các oxit là:
A. 2 Na2O.CaO.6SiO2

B. Na2O. 6CaO.SiO2

C. Na2O.CaO.6SiO2

D. 2 Na2O.6CaO.SiO2

Câu 22: Cho 7,08 gam amin X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 11,46 gam
muối có dạng RNH3Cl. Số đồng phân cấu tạo của amin X thõa mãn điều kiện trên là:
A. 1.


B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 23: Cho 14,8 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Kết thúc phản ứng thu
được 6,4 gam chất rắn không tan và V lít khí H2 (đo ở đktc). Giá trị V là
A. 1,12

B. 2,24

C. 5,6

D. 3,36.

Câu 24: Ở nhiệt độ thường khí Y có màu xanh nhạt. Không khí chứa một lượng nhỏ khí Y có tác dụng làm
không khí trong lành. Người ta có thể dùng khí Y để tẩy trắng tinh bột, dầu ăn và sát trùng nước sinh hoạt,
chữa sâu răng. Khí Y là
A. SO2

B. O3

C. Cl2

D. O2

Câu 25: Thực hiện phản ứng thủy phân hoàn toàn 0,02 mol triolein cần dùng vừa đủ a mol NaOH. Phản
ứng kết thúc, thu được b mol glixerol. Giá trị của a, b lần lượt là

A. 0,02 ; 0,02.

B. 0,06 ; 0,02.

C. 0,02 ; 0,01.

D. 0,03 ; 0,06.

Câu 26: Thể tích khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) vừa đủ để tác dụng với 11,2 gam anđehit acrylic là
A. 0,336 lit.

B. 4,48 lit.

C. 8,96 lit.

D. 6,72 lit.

Câu 27: X là một amino axit. 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M thu được 1,835
gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 3,2%. X là
A. (H2N)2C3H5(COOH)2.

B. (H2N)2C3H5COOH.

C. H2NC4H7(COOH)2.

D. H2NC3H5(COOH)2.

Câu 28: Ancol etylic tan tốt trong nước và có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn so với ankan và các dẫn xuất halogen
có khối lượng phân tử xấp xỉ với nó vì
A. ancol etylic có liên kết hiđro liên phân tử và liên kết hiđro với nước.

B. trong các hợp chất trên chỉ có ancol etylic có liên kết hiđro với nước.
6


C. trong các hợp chất trên chỉ có ancol etylic tác dụng với natri.
D. trong các hợp chất trên chỉ có ancol etylic có liên kết hiđro liên phân tử.
Câu 29: Điện phân 2000 ml dung dịch AgNO3 0,1M với điện cực trơ, cường độ dòng điện 9,65A cho tới khi
dung dịch sau điện phân chứa 0,2 mol H+ thì dừng điện phân. Thời gian (giây) điện phân là:
A. 2000

B. 2105

C. 2140

D. Đáp án khác

Định hướng tư duy giải
Sau khi Ag+ bị điện phân hết ta sẽ thu được 0,2 mol H+. Nếu tiếp tục điện phân thì chỉ là quá trình điện
phân H2O và số mol H+ sẽ không thay đổi trong suốt quá trình.
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H4 và C4H4 cần vừa đủ a mol O2, thu được
CO2 và H2O với tổng khối lượng là 25,68 gam. Giá trị của a là:
A. 0,62

B. 0,54

C. 0,48

D. 0,56

Định hướng tư duy giải

BTKL
BTNT.O
 n H2O  0, 4 
 n CO2  0, 42 
 a  0,54(mol)
Các chất đều có 4H nên 
BTNT.O

 a  n O2  0, 62(mol)

Câu 31: Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được khí NO, dung dịch Y và còn
lại chất rắn chưa tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra. Vậy thành phần
chất tan trong trong dung dịch Y là
A. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.

B. Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2.

C. Fe(NO3)2.

D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.

Câu 32: Nhằm đạt lợi ích về kinh tế, một số trang trại chăn nuôi heo đã bất chấp thủ đoạn dùng một số hóa
chất cấm trộn vào thức ăn với liều lượng cao trong đó có Salbutamol. Salbutamol giúp heo lớn nhanh, tỉ lệ
nạc cao, màu sắc thịt đỏ hơn. Nếu con người ăn phải thịt heo được nuôi có sử dụng Salbutamol sẽ gây ra
nhược cơ, giảm vận động của cơ, khớp khiến cơ thể phát triển không bình thường. Salbutamol có công thức
cấu tạo thu gọn nhất như sau:

.
Salbutamol có công thức phân tử là
A. C13H20O3N.


B. C3H22O3N.

C. C13H21O3N.

D. C13H19O3N.

Câu 33: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong khí clo.
(2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).
(3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng dư).
(4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư).
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(II)?
A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

Câu 34: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung
dịch chứa hỗn hợp chứa a mol Al2(SO4)3 và b mol
Al(NO3)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam)
vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị
bên. Giá trị của (a+b) là
A. 0,025.

B. 0,030.

7


C. 0,020.

D. 0,035.

Định hướng tư duy giải
Từ đồ thị có ngay Al2(SO4)3: a = 0,005
 Ba 2  : 0,045

 a  b  0,025
 SO 24  : 0,015 
 b  0,02 
Điền số 
NO  : 3 b
3


Câu 35: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S

(2) Sục khí F2 vào nước

(3) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc

(4) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH

(5) Cho Si vào dung dịch NaOH


(6) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4

(7) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng

(8) Nhiệt phân AgNO3

(9) Đốt FeS2 trong không khí
(10) Cho dung dịch HCOOH vào dung dịch AgNO3/NH3
(11) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư
Tống số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là
A. 7

B. 5

C. 6

D. 8

Câu 36: Cho m gam Fe tác dụng hết với H2SO4 (đặc/nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
10m/7 (gam) khí SO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thu được (m + 133,5 ) gam kết tủa.
Giá trị của m là:
A. 56,0

B. 28,0

C. 22,4

C. 16,8

Định hướng tư duy giải

BTE
 n SO2 
Nhận thấy nếu toàn bộ Fe đã lên Fe3+ thì : 

m 1
m 1
12m 10m
.3.  mSO2  .3. .64 

56 2
56 2
7
7

Vậy X phải chứa hỗn hợp muối Fe2+ và Fe3+


 m  133,5  m 

2.10m
10m
.17  233.

 m  22, 4(gam)
7.64
7.64

 

OH


BaSO 4

Câu 37: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin và tripanmitin. Đốt cháy
hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z gồm m gam X và m gam Y cần dùng 2,59 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2
và 34,2 gam H2O. Nếu đun nóng m gam Y với dung dịch NaOH dư thì khối lượng glixerol thu được là?
A. 9,2

B. 12,88

C. 11,04

D. 7,36

Định hướng tư duy giải

COO

a  0,12 
 n glixerol  0,08 
 m  7,36
a  2b  0,2.2  1,9.2
NH : a
DC

0,2 





 b  1,64
0,5a  0,2  3b  2,59.2
H 2 : 0,2
CH : b
2

Câu 38: Hỗn hợp X chứa 0,02 mol FeO; 0,04 mol Fe3O4; 0,01 mol Fe2O3; 0,05 mol Cr2O3 và 0,12 mol Al. Cho X
vào bình kín (chân không) rồi nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y tan hoàn
toàn trong dung dịch HCl (đun nóng) thấy thoát ra 2,912 lít khí ở đktc và thu được dung dịch Z. Cho KOH
dư vào Z thấy có 19,55 gam hỗn hợp kết tủa. Xem rằng phản ứng nhiệt nhôm không sinh ra các oxit trung
gian, các kim loại trong Y chỉ tác dụng với HCl. Phần trăm khối lượng của Cr có trong Y là:
A. 8,981%

B. 11,226%

C. 13,472%

D. 15,717%

Định hướng tư duy giải
8


Độ lệch H là: H  0,12.3 

2,912
.2  0,1 → Số mol Fe và Cr sinh ra tổng cộng là 0,1 mol.
22, 4

Fe 2 : 0, 06  a

 3
3a  b  0, 62
Fe : 0,1  a
Sử dụng kỹ thuật độ lệch H ta có: 19,55  2


8,96  52(0,1  a)  17 b  19,55
Cr : 0,1  a
OH  : b

3a  b  0, 62
a  0, 05
0, 05.52





 %Cr 
 11, 226%
23,16
52a  17b  5,39
b  0, 47
Câu 39: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có tồn
tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch
Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung
dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng
dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là
A. 8,64 gam.


B. 4,68 gam.

C. 9,72 gam.

D. 8,10 gam.

Định hướng tư duy giải
COO : 0,3
n  0,22
12a  2b  8,42
a  0,57

Ta có: 21,62 C :





 X
56(a  0,3)  18 b  34,5
 b  0,79
n Y  Z  0,08
H :
 2
HCOOCH 3 : 0,22


 C  2,9 
 CH 3  CH  CH  COOC 2 H 5 : 0,03 
 m  8,64

CH  CH  CH  COOCH : 0,05
3
3

XepHinh

Câu 40: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Al, MgCO3 và 0,05 mol Al2O3 vào 200 gam dung dịch
chứa HCl và KNO3 thu được 6,048 lít hỗn hợp khí Y ở đktc gồm NO, H2, CO2 trong đó có 0,1 mol NO và
dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Cho AgNO3 dư vào Z thu được 185,115 gam kết tủa. Mặt khác,
cho NaOH dư vào Z thấy có 1,465 mol NaOH tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của MgCl2 có trong
dung dịch Z gần nhất với:
A. 4,4%

B. 4,8%

C. 5,0%

D. 5,4%

Định hướng tư duy giải

n AgCl  1, 29 
 n HCl  1, 29

H

1, 29  0,1.4  0,17.2  0, 05.3.2  10n NH
Ta có: 
n NO  0,1
4

n Y  0, 27 n

0,17
 CO2  H2

BTNT.N

 n NH  0, 025 
 n KNO3  0,125(mol)
4

K  : 0,125
 
 Na :1, 465 BTDT
BTNT.Al
X

 x  0,3 
 n Trong
 0, 2
→ Dung dịch sau cùng chứa  
Al
Cl
:1,
29

AlO  : x
2

BTE


 0, 2.3  0, 025.8  0,1.3  2n H2 
 n H2  0, 05 
 n CO2  0,12

Al : 0, 2


 m  20,58 Al2 O3 : 0, 05 
 m MgCl2  0,12.95  11, 4(gam)
MgCO : 0,12
3

9



 %MgCl2 

11, 4
 5,37%
20,58  200  8,38

10



×