TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐĂNG KHOA
ĐỀ SỐ: 15
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA – 2019
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không tính thời gian phát đề
Câu 1: Thành phần chính của phân supephotphat kép là
A. Ca3(PO4)2.
B. NH4H2PO4.
C. Ca(H2PO4)2.
D. CaHPO4.
Câu 2: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là
A. C2H5COOH, C2H5CH2OH, C2H5CHO.
B. C2H5COOH, C2H5CHO, C2H5CH2OH.
C. C2H5CHO, C2H5CH2OH, C2H5COOH.
D. C2H5CH2OH, C2H5CHO, C2H5COOH.
Câu 3: Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. HCl.
B. Fe2(SO4)3.
C. MgCl2.
D. CuSO4.
Câu 4. Người ta đã sản xuất khí metan thay thế một phần cho nguồn nguyên liệu hoá thạch bằng cách nào
sau đây ?
A. Lên men các chất thải hữu cơ như phân gia súc... trong lò biogaz.
B. Thu khí metan từ khí bùn ao.
C. Lên men ngũ cốc.
D. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ trong lò nung.
Câu 5: Trong các kim loại sau, kim loại dễ bị oxi hóa nhất là
A. Ca.
B. K.
C. Fe.
D. Ag.
Câu 6: Số phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
(a) Khí NO2; SO2 gây ra hiện tượng mưa axít.
(b) Khí CH4; CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
(c) Ozon trong khí quyển là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí.
(d) Chất gây nghiện chủ yếu trong thuốc lá là nicotin.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7: Thực hiện các thí nghiệm sau:
a. Dẫn khí NH3 qua ống sứ đựng CuO nung nóng.
b. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch KMnO4.
c. Cho dây Mg đang cháy vào bình đựng khí CO2 .
d. Cho dung dịch Na2S vào dung dịch FeCl3.
Số thí nghiệm có sinh ra chất khí là đơn chất là:
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 8: Có 6 dung dịch riêng biệt: Fe(NO3)3, AgNO3, CuSO4, ZnCl2, Na2SO4, MgSO4. Nhúng vào mỗi dung
dịch một thanh Cu kim loại. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 9: Nhiệt phân các muối sau: NH4NO2, NaHCO3, CaCO3, KMnO4, NaNO3, Cu(NO3)2. Số phản ứng nhiệt
phân thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là
A. 5.
B. 3.
C. 6.
D. 4.
Câu 10: Kim loại có độ phổ biến cao nhất trong vỏ trái đất là
A. Fe.
B. Ag.
C. Al.
D. Cu.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì có kết tủa xuất hiện.
B. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
C. Tinh bột là lương thực cơ bản của con người.
D. Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ.
Câu 12: Este CH2=CHCOOCH3 không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH đun nóng.
B. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
C. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). D. Kim loại Na.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Các kim loại Na và Ba đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện.
B. Thạch cao sống dùng để sản xuất xi măng.
1
C. Kim loại xesi dùng để chế tạo tế bào quang điện.
D. Công thức hóa học của phèn chua là (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Câu 14: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z :
Phương trình hóa học tạo thành khí Z là
to
A. CuO + H2 Cu + H2O
to
B. CuO + CO Cu + CO2
to
C. CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
D. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
Câu 15: Hiện nay, từ quặng cromit (FeO.Cr2O3) người ta điều chế Cr bằng phương pháp nào sau đây?
A. Tách quặng rồi thực hiện điện phân nóng chảy Cr2O3.
B. Tách quặng rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm Cr2O3.
C. Tách quặng rồi thực hiện phản ứng khử Cr2O3 bởi CO.
D. Hòa tan quặng bằng HCl rồi điện phân dung dịch CrCl3.
Câu 16: Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường
nào?
A. Glucozơ
B. Fructozơ
C. Saccarozơ
D. Xenlulozơ
Câu 17: Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn.
Giá trị của m là
A. 12,9.
B. 6,4.
C. 5,6.
D. 3,2.
Câu 18: Trong số các tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ lapsan. Số tơ thuộc loại tơ
hóa học là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 19: Phát biểu nào dưới đây về ứng dụng của xenlulozơ là không đúng?
A. Là một thực phẩm quan trọng cho con người.
B. Dùng để sản xuất một số tơ nhân tạo.
C. Dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình, sản xuất giấy.
D. Là nguyên liệu sản xuất ancol etylic.
Câu 20: Phát biểu sai là
A. Trong phân tử peptit mạch hở tạo ra từ n phân tử H2N-CH(R)-COOH, số nhóm peptit là (n-1).
B. Protein có phản ứng màu Biure do chắc chắn có nhiều hơn 2 liên kết peptit.
C. Anbumin và fiborin khi thủy phân hoàn toàn chỉ cho hỗn hợp các α-aminoaxit.
D. Các aminoaxit chỉ có các nhóm amino (–NH2) và cacboxyl (-COOH) trong phân tử.
Câu 21: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
dd AgNO3 / NH 3
dd NaOH
dd H 2SO4
A1 (C3H6O2)
A2
A3
A4 .
Công thức cấu tạo của A4 là:
A. HCOOCH2CH3. B. (NH4)2CO3.
C. HOCH2CH2CHO. D. HCOONH4.
Câu 22: Amino axit CH3-CH(NH2)-COOH có tên bán hệ thống là:
A. Axit 2-aminopropionic
B. Axit α-aminopropionic
C. Axit α-aminopropanoic
D. Alanin
Câu 23: Ở trang thái cơ bản, nguyên tử X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4s1. Nguyên tử X là?
A. Mg
B. Ca
C. Na
D. Cu
Câu 24: Khối lượng phân tử của tơ capron là 15000 đvC. Số mắt xích trung bình trong phân tử của loại tơ
này gần nhất là:
A. 145
B. 133
C. 118
D. 113
Câu 25: Cho 22 gam dd NaOH 10% vào 5 gam dd axit H3PO4 39,2%. Muối thu được sau phản ứng là:
A. Na2HPO4 và NaH2PO4
B. Na2HPO4.
2
C. NaH2PO4.
D. Na3PO4 và Na2HPO4.
CÂU 26: Sắp xếp theo thứ tự giảm dần lực bazơ của các chất sau đây: (1) metylamin; (2) benzenamin; (3)
amoniac; (4) N – metylmetanamin.
A. (4), (3), (2), (1).
B. (4), (3), (1), (2).
C. (4), (1), (2), (3).
D. (4), (1), (3), (2).
CÂU 27: Cho 27,75 gam chất hữu cơ A có công thức phân tử C3H11N3O6 tác dụng vừa đủ với 450 ml dung
dịch NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc một và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị gần
đúng nhất của m là
A. 28,6.
B. 25,45.
C. 21,15.
D. 8,45
CÂU 28. Ba dung dịch chứa 3 muối riêng biệt X, Y, Z thỏa mãn :
- X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện.
- Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện.
- X tác dụng với Z thì có khí thoát ra.
Công thức ba muối X, Y, Z theo thứ tự lần lượt là ?
A. Al2(SO4)3, BaCl2, Na2SO4.
B. FeCl2, Ba(OH)2, AgNO3.
C. NaHSO4, BaCl2, Na2CO3.
D. NaHCO3, NaHSO4, BaCl2.
CÂU 29. Cho các phát biểu sau:
(1) Anilin là chất lỏng, không màu, tan ít trong nước;
(2) Các chất HCl, NaOH, C2H5OH đều có khả năng phản ứng với glyxin;
(3) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng;
(4) Cho nước Br2 vào dung dịch anilin, xuất hiện kết tủa trắng.
Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
CÂU 30. Cho các phát biểu sau:
(a) Xenlulozơ là polime thiên nhiên và là nguyên liệu để sản xuất các tơ tổng hợp;
(b) Cho nhúm bông vào dung dịch H2SO4 70%, đun nóng thu được dung dịch trong suốt;
(c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc;
(d) Ở điều kiện thường, glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều tan tốt trong nước;
(e) Amilozơ trong tinh bột chứa liên kết -1,4-glicozit và -1,6-glicozit;
(f) Glucozơ và fructozơ đều bị oxi hóa bởi khí H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Câu 31: Hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 (trong đó oxi chiếm 30,88% về khối
lượng). Hòa tan hết m gam rắn X trong HNO3 dư thấy có 4,26 mol HNO3 phản ứng và thoát ra 13,44 lít NO2
(đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 80
B. 101
C. 110
D. 90
CÂU 32. Hòa tan hết 37,86 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch
X và 0,12 mol khí H2. Cho dung dịch HCl dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Số mol Al(OH)3
a
0,1
2
Giá trị của a là
A. 0,15.
0,6
3
B. 0,18.
C. 0,12.
Số mol HCl
D. 0,16.
3
CÂU 33. Đốt cháy hỗn hợp dạng bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, sau một
thời gian thu được 12,8 gam hỗn hợp X. Hòa tan hết X trong a gam dung dịch HNO3 63% (dùng dư), kết
thúc phản ứng thu được dung dịch Y và khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Để tác dụng tối đa các
chất tan có trong dung dịch Y cần dùng 0,3 mol Ba(OH)2; đồng thời thu được 45,08 gam kết tủa. Giá trị gần
nhất của a là
A. 150.
B. 155.
C. 160.
D. 145.
CÂU 34. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nung nóng hỗn hợp gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí;
(2) Điện phân nóng chảy NaCl bằng điện cực trơ;
(3) Đốt cháy FeS2 trong oxi dư;
(4) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn;
(5) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 và H2SO4 loãng.
Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp tạo ra đơn chất khí là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
CÂU 35. Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Fe3O4 trong dung dịch chứa 1,3 mol NaHSO4 và 0,3 mol
HNO3, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 180,6
gam và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,9. Cho dung dịch
NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 54,0 gam. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X
là
A. 19,3%.
B. 29,0%.
C. 24,2%.
D. 38,7%.
CÂU 36. Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn
xốp với cường độ dòng điện không đổi, đến khi ở anot thoát ra 1,792 lít khí (đktc) thì dừng điện phân.
Nhúng thanh Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 896 ml khí NO (sản phẩm
khử duy nhất của N+5; đo đktc); đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 3,12 gam. Giá trị của m là
A. 32,88 gam.
B. 39,80 gam.
C. 27,24 gam.
D. 34,16 gam.
CÂU 37. Nung hỗn hợp rắn X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong bình kín chứa không khí (gồm 20%
thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Fe2O3 duy nhất và
hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 53,6% N2; 16,0% CO2; 18,0% NO2 và còn lại là O2. Phần trăm khối
lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp X là
A. 39,2%.
B. 23,9%.
C. 16,1%.
D. 31,6%.
CÂU 38. Hỗn hợp X gồm một tripeptit và một este của -amino axit (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,2
mol X với lượng oxi vừa đủ, thu được 2,04 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Mặt khác đun nóng 0,2 mol X
cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y và hỗn hợp Z
gồm hai muối của hai -amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH; trong đó có a gam muối A và b gam muối B
(MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
A. 1,2.
B. 0,9.
C. 1,0.
D. 1,1.
CÂU 39: Hòa tan hết 0,6 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,08 mol
HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng là 103,3 gam và 0,1 mol
hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cô cạn dug dịch Y, lấy muối đem nung đến khối lượng không đổi, thu
được 31,6 gam rắn khan. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi), thu được 42,75 gam hỗn
hợp các hiđroxit. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 trong hỗn hợp X là:
A. 30,01%
B. 35,01%
C. 43,9%
D. 40,02%
CÂU 40. Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức; trong phân tử mỗi este có số
liên kết không quá 3. Đun nóng 22,28 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm các
muối và hỗn hợp Z chứa ba ancol đều no. Tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 28,75. Đốt cháy toàn bộ Y cần
dùng 0,23 mol O2, thu được 19,61 gam Na2CO3 và 0,43 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Biết rằng trong X,
este có khối lượng phân tử nhỏ nhất chiếm 50% về số mol của hỗn hợp. Phần trăm khối lượng của este có
khối lượng phân tử lớn nhất trong X là
A. 31,6%.
B. 59,7%.
C. 39,5%.
D. 55,3%.
------------------ HẾT ----------------4
TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐĂNG KHOA
ĐỀ SỐ: 15
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA – 2019
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không tính thời gian phát đề
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Thành phần chính của phân supephotphat kép là
A. Ca3(PO4)2.
B. NH4H2PO4.
C. Ca(H2PO4)2.
D. CaHPO4.
Câu 2: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là
A. C2H5COOH, C2H5CH2OH, C2H5CHO.
B. C2H5COOH, C2H5CHO, C2H5CH2OH.
C. C2H5CHO, C2H5CH2OH, C2H5COOH.
D. C2H5CH2OH, C2H5CHO, C2H5COOH.
Câu 3: Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. HCl.
B. Fe2(SO4)3.
C. MgCl2.
D. CuSO4.
Câu 4. Người ta đã sản xuất khí metan thay thế một phần cho nguồn nguyên liệu hoá thạch bằng cách nào
sau đây ?
A. Lên men các chất thải hữu cơ như phân gia súc... trong lò biogaz.
B. Thu khí metan từ khí bùn ao.
C. Lên men ngũ cốc.
D. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ trong lò nung.
Câu 5: Trong các kim loại sau, kim loại dễ bị oxi hóa nhất là
A. Ca.
B. K.
C. Fe.
D. Ag.
Câu 6: Số phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
(a) Khí NO2; SO2 gây ra hiện tượng mưa axít.
(b) Khí CH4; CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
(c) Ozon trong khí quyển là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí.
(d) Chất gây nghiện chủ yếu trong thuốc lá là nicotin.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7: Thực hiện các thí nghiệm sau:
a. Dẫn khí NH3 qua ống sứ đựng CuO nung nóng.
b. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch KMnO4.
c. Cho dây Mg đang cháy vào bình đựng khí CO2 .
d. Cho dung dịch Na2S vào dung dịch FeCl3.
Số thí nghiệm có sinh ra chất khí là đơn chất là:
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 8: Có 6 dung dịch riêng biệt: Fe(NO3)3, AgNO3, CuSO4, ZnCl2, Na2SO4, MgSO4. Nhúng vào mỗi dung
dịch một thanh Cu kim loại. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 9: Nhiệt phân các muối sau: NH4NO2, NaHCO3, CaCO3, KMnO4, NaNO3, Cu(NO3)2. Số phản ứng nhiệt
phân thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là
A. 5.
B. 3.
C. 6.
D. 4.
Câu 10: Kim loại có độ phổ biến cao nhất trong vỏ trái đất là
A. Fe.
B. Ag.
C. Al.
D. Cu.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì có kết tủa xuất hiện.
B. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
C. Tinh bột là lương thực cơ bản của con người.
D. Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ.
Câu 12: Este CH2=CHCOOCH3 không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH đun nóng.
B. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
C. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). D. Kim loại Na.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây sai ?
5
A. Các kim loại Na và Ba đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện.
B. Thạch cao sống dùng để sản xuất xi măng.
C. Kim loại xesi dùng để chế tạo tế bào quang điện.
D. Công thức hóa học của phèn chua là (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Câu 14: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z :
Phương trình hóa học tạo thành khí Z là
to
A. CuO + H2 Cu + H2O
to
B. CuO + CO Cu + CO2
to
C. CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
D. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
Câu 15: Hiện nay, từ quặng cromit (FeO.Cr2O3) người ta điều chế Cr bằng phương pháp nào sau đây?
A. Tách quặng rồi thực hiện điện phân nóng chảy Cr2O3.
B. Tách quặng rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm Cr2O3.
C. Tách quặng rồi thực hiện phản ứng khử Cr2O3 bởi CO.
D. Hòa tan quặng bằng HCl rồi điện phân dung dịch CrCl3.
Câu 16: Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường
nào?
A. Glucozơ
B. Fructozơ
C. Saccarozơ
D. Xenlulozơ
Câu 17: Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn.
Giá trị của m là
A. 12,9.
B. 6,4.
C. 5,6.
D. 3,2.
Câu 18: Trong số các tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ lapsan. Số tơ thuộc loại tơ
hóa học là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 19: Phát biểu nào dưới đây về ứng dụng của xenlulozơ là không đúng?
A. Là một thực phẩm quan trọng cho con người.
B. Dùng để sản xuất một số tơ nhân tạo.
C. Dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình, sản xuất giấy.
D. Là nguyên liệu sản xuất ancol etylic.
Câu 20: Phát biểu sai là
A. Trong phân tử peptit mạch hở tạo ra từ n phân tử H2N-CH(R)-COOH, số nhóm peptit là (n-1).
B. Protein có phản ứng màu Biure do chắc chắn có nhiều hơn 2 liên kết peptit.
C. Anbumin và fiborin khi thủy phân hoàn toàn chỉ cho hỗn hợp các α-aminoaxit.
D. Các aminoaxit chỉ có các nhóm amino (–NH2) và cacboxyl (-COOH) trong phân tử.
Câu 21: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
dd AgNO3 / NH 3
dd NaOH
dd H 2SO4
A1 (C3H6O2)
A2
A3
A4 .
Công thức cấu tạo của A4 là:
A. HCOOCH2CH3. B. (NH4)2CO3.
C. HOCH2CH2CHO. D. HCOONH4.
Câu 22: Amino axit CH3-CH(NH2)-COOH có tên bán hệ thống là:
A. Axit 2-aminopropionic
B. Axit α-aminopropionic
C. Axit α-aminopropanoic
D. Alanin
Câu 23: Ở trang thái cơ bản, nguyên tử X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4s1. Nguyên tử X là?
A. Mg
B. Ca
C. Na
D. Cu
Câu 24: Khối lượng phân tử của tơ capron là 15000 đvC. Số mắt xích trung bình trong phân tử của loại tơ
này gần nhất là:
A. 145
B. 133
C. 118
D. 113
6
Câu 25: Cho 22 gam dd NaOH 10% vào 5 gam dd axit H3PO4 39,2%. Muối thu được sau phản ứng là:
A. Na2HPO4 và NaH2PO4
B. Na2HPO4.
C. NaH2PO4.
D. Na3PO4 và Na2HPO4.
NAP 26: Sắp xếp theo thứ tự giảm dần lực bazơ của các chất sau đây: (1) metylamin; (2) benzenamin; (3)
amoniac; (4) N – metylmetanamin.
A. (4), (3), (2), (1).
B. (4), (3), (1), (2).
C. (4), (1), (2), (3).
D. (4), (1), (3), (2).
NAP 27: Cho 27,75 gam chất hữu cơ A có công thức phân tử C3H11N3O6 tác dụng vừa đủ với 450 ml dung
dịch NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc một và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị gần
đúng nhất của m là
A. 28,6.
B. 25,45.
C. 21,15.
D. 8,45
Định hướng tư duy giải
Theo CTPT của A và từ dữ kiện đề bài suy ra: O3NH3N-CH2-CH2-NH3HCO3
NaNO3 : 0,15
n A 0,15
m 28,65
Ta có:
n NaOH 0, 45
Na 2 CO3 : 0,15
NAP 28. Ba dung dịch chứa 3 muối riêng biệt X, Y, Z thỏa mãn :
- X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện.
- Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện.
- X tác dụng với Z thì có khí thoát ra.
Công thức ba muối X, Y, Z theo thứ tự lần lượt là ?
A. Al2(SO4)3, BaCl2, Na2SO4.
B. FeCl2, Ba(OH)2, AgNO3.
C. NaHSO4, BaCl2, Na2CO3.
D. NaHCO3, NaHSO4, BaCl2.
NAP 29. Cho các phát biểu sau:
(1) Anilin là chất lỏng, không màu, tan ít trong nước;
(2) Các chất HCl, NaOH, C2H5OH đều có khả năng phản ứng với glyxin;
(3) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng;
(4) Cho nước Br2 vào dung dịch anilin, xuất hiện kết tủa trắng.
Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
NAP 30. Cho các phát biểu sau:
(a) Xenlulozơ là polime thiên nhiên và là nguyên liệu để sản xuất các tơ tổng hợp;
(b) Cho nhúm bông vào dung dịch H2SO4 70%, đun nóng thu được dung dịch trong suốt;
(c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc;
(d) Ở điều kiện thường, glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều tan tốt trong nước;
(e) Amilozơ trong tinh bột chứa liên kết -1,4-glicozit và -1,6-glicozit;
(f) Glucozơ và fructozơ đều bị oxi hóa bởi khí H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Câu 31: Hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 (trong đó oxi chiếm 30,88% về khối
lượng). Hòa tan hết m gam rắn X trong HNO3 dư thấy có 4,26 mol HNO3 phản ứng và thoát ra 13,44 lít NO2
(đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 80
B. 101
C. 110
D. 90
Định hướng tư duy giải
n HNO3 4,26 BTNT.N
4,26 0,6
n Fe(NO3 )3
1,22(mol)
Ta có
3
n NO2 0,6
Fe :1,22(mol)
16(a b)
0,3088
Ta dồn X về O : a(mol)
1,22.56 16a 18b
BTE
H O : b(mol)
1,22.3 2a 0,6
a 1,53(mol)
2
7
BTKL
b 0,4(mol)
m 1,22.56 1,53.16 0,4.18 100(gam)
NAP 32. Hòa tan hết 37,86 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch
X và 0,12 mol khí H2. Cho dung dịch HCl dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Số mol Al(OH)3
a
0,1
2
Giá trị của a là
A. 0,15.
Định hướng tư duy giải
Bơm Oxi vào hỗn hợp rắn
0,6
3
B. 0,18.
C. 0,12.
Số mol HCl
D. 0,16.
BaO : x
37,86 0,12.16 39, 78
153x 102y 39, 78
Al2 O3 : y
x 0,18
n OH 0,12
x y 0, 06
Tại 0,12
y 0,12
H
0, 63 0,12 2.0,12 3(0, 24 a)
a 0,15
Tại 0,63
NAP 33. Đốt cháy hỗn hợp dạng bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, sau một
thời gian thu được 12,8 gam hỗn hợp X. Hòa tan hết X trong a gam dung dịch HNO3 63% (dùng dư), kết
thúc phản ứng thu được dung dịch Y và khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Để tác dụng tối đa các
chất tan có trong dung dịch Y cần dùng 0,3 mol Ba(OH)2; đồng thời thu được 45,08 gam kết tủa. Giá trị gần
nhất của a là
A. 150.
B. 155.
C. 160.
D. 145.
Định hướng tư duy giải
n Ba (OH)2 0,3
BaSO 4 : b
NO 2 :1, 2
a 0,16
Ta có:
45, 08
Fe : a
b 0,12
Fe(OH)3 : a
Ba(NO3 ) 2 : 0,18
12,8 S : b
n HNO3 1,56
a
1,56.63
156
0, 63
NAP 34. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nung nóng hỗn hợp gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí;
(2) Điện phân nóng chảy NaCl bằng điện cực trơ;
(3) Đốt cháy FeS2 trong oxi dư;
(4) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn;
(5) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 và H2SO4 loãng.
Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp tạo ra đơn chất khí là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
NAP 35. Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Fe3O4 trong dung dịch chứa 1,3 mol NaHSO4 và 0,3 mol
HNO3, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 180,6
gam và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,9. Cho dung dịch
NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 54,0 gam. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X
là
A. 19,3%.
B. 29,0%.
C. 24,2%.
D. 38,7%.
Định hướng tư duy
8
NO : 0, 09
Chuyen dich dien tich
và n NaOH 1,35
n NO 0, 05
n NH 0, 04
3
4
N 2 O : 0, 06
Ta có:
H
n Fe3O4
BTNT.H
n H2O 0, 72
0, 03
%Fe3O 4 29%
BTKL
m X 24
NAP 36. Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn
xốp với cường độ dòng điện không đổi, đến khi ở anot thoát ra 1,792 lít khí (đktc) thì dừng điện phân.
Nhúng thanh Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 896 ml khí NO (sản phẩm
khử duy nhất của N+5; đo đktc); đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 3,12 gam. Giá trị của m là
A. 32,88 gam.
B. 39,80 gam.
C. 27,24 gam.
D. 34,16 gam.
Định hướng tư duy
n O2 0, 04
n KCl 0, 08
n Cl2 0, 04
n H 0,16
Ta có: n NO 0, 04
Gọi n Cu (NO3 )2
NO3 : 2a 0, 04
Dien so
a
K : 0, 08
56(a 0, 06) 64(a 0,12) 3,12
a 0,15
Fe 2 : a 0, 06
m 0,15.188 0, 08.74,5 34,16
NAP 37. Nung hỗn hợp rắn X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong bình kín chứa không khí (gồm 20%
thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Fe2O3 duy nhất và
hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 53,6% N2; 16,0% CO2; 18,0% NO2 và còn lại là O2. Phần trăm khối
lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp X là
A. 39,2%.
B. 23,9%.
C. 16,1%.
D. 31,6%.
Định hướng tư duy giải
khi
n N2 0,536
n Okhong
0,134
2
Fe NO3 2 : x
n FeCO3 0,16
n CO 0,16
2x 3y 0,18
2
Ta lấy n Y 1
BTNT.O
x 3y 0,12
n NO2 0,18
Fe NO3 3 : y
n 0,124
O2
x 0, 06
%Fe(NO3 ) 2 31,58%
y 0, 02
NAP 38. Hỗn hợp X gồm một tripeptit và một este của -amino axit (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,2
mol X với lượng oxi vừa đủ, thu được 2,04 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Mặt khác đun nóng 0,2 mol X
cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y và hỗn hợp Z
gồm hai muối của hai -amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH; trong đó có a gam muối A và b gam muối B
(MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
A. 1,2.
B. 0,9.
C. 1,0.
D. 1,1.
Định hướng tư duy giải
NAP.332
n N 0,16
n CO n H O 0,16 0, 2 0, 04
Ta có: n NaOH 0,32
2
2
2
n CO 0,92
n peptit 0, 06
2
X
n este 0,14
n H2 O 0,96
m 4
0, 06n 0,14m 0,92
3n 7m 46
n 6
a
H 2 N – CH 2 – COONa : 0,18
1,123
b
H 2 N – CH CH 3 – COONa : 0,14
NAP 39: Hòa tan hết 0,6 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,08 mol
HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng là 103,3 gam và 0,1 mol
9
hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cô cạn dug dịch Y, lấy muối đem nung đến khối lượng không đổi, thu
được 31,6 gam rắn khan. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi), thu được 42,75 gam hỗn
hợp các hiđroxit. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 trong hỗn hợp X là:
A. 30,01%
B. 35,01%
C. 43,9%
D. 40,02%
Định hướng tư duy giải
Mg(OH) 2 : 0, 41
MgO : 0, 41
Ta có: n X 0, 6
31, 6
Fe(OH) 2 : 0, 08
Fe 2 O3 : 0, 095
Fe(OH) : 0,11
3
Mg 2 : 0, 41
NO3 :1,33
Điền số điện tích cho Y Fe 2 : 0, 08
n H2 O 0,5
NH 4 : 0, 02
3
Fe : 0,11
Fe(NO3 ) 2 : 0,12
BTNT.O
NO3 (muoi sat) 0, 45
%Fe(NO3 )3 35, 01%
Fe(NO3 )3 : 0, 07
NAP 40. Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức; trong phân tử mỗi este có số
liên kết không quá 3. Đun nóng 22,28 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm các
muối và hỗn hợp Z chứa ba ancol đều no. Tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 28,75. Đốt cháy toàn bộ Y cần
dùng 0,23 mol O2, thu được 19,61 gam Na2CO3 và 0,43 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Biết rằng trong X,
este có khối lượng phân tử nhỏ nhất chiếm 50% về số mol của hỗn hợp. Phần trăm khối lượng của este có
khối lượng phân tử lớn nhất trong X là
A. 31,6%.
B. 59,7%.
C. 39,5%.
D. 55,3%.
Định hướng tư duy giải
n CO2 0, 215
→Muối no, đơn chức.
n H2 O 0, 215
chay
n Na CO 0,185
Ta có: Y
2
Cmuoi
3
0, 4
m Y 25,58
1, 08
HCOONa
0,37
n Z 0, 2
m Z 11,5
CO 2 : t
BTKL
12t 2(t 0, 2) 0,37.16 11,5
t 0,37
H
O
:
t
0,
2
2
Khi Z cháy
CH 3 OH : 0,1
HCOONa : 0,37
C2 H 6 O 2 : 0, 03
%(HCOO)3 C3 H 5 55,30%
CH 3 COONa : 0, 03
C H O : 0, 07
3 8 3
------------------ HẾT -----------------
10