Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

24 trung tâm luyện thi đăng khoa đề 12 2019 image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.69 KB, 11 trang )

TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐĂNG KHOA
ĐỀ SỐ: 12

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA – 2019
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không tính thời gian phát đề

Câu 1: Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch riêng biệt, mất nhãn: NaCl, HCl, NaHSO4, Na2CO3 là
A. KNO3.
B. NaOH.
C. BaCl2.
D. NH4Cl.
Câu 2: Chất nào trong các chất sau đây có lực bazơ lớn nhất?
A. Amoniac.
B. Etylamin.
C. Anilin.
D. Đimetylamin.
Câu 3: Oxit nào sau đây tác dụng với H2O tạo hỗn hợp axit?
A. SO2.
B. CrO3.
C. P2O5.
D. SO3.
Câu 4: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là
A. CnH2nO (n ≥ 3).
B. CnH2n+2O2 (n ≥ 2).
C. CnH2n+2O (n ≥ 3).
D. CnH2nO2 (n ≥ 2).
Câu 5: Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa chất nào sau đây thì thu được kết tủa?
A. AlCl3.
B. CuCl2.
C. HCl.


D. NaCl.
Câu 6: Tổng hợp polietilen từ etilen bằng phản ứng
A. Crackinh.
B. Trùng hợp.
C. Trùng ngưng.
D. Thủy phân.
Câu 7: Ancol etylic và phenol đều có phản ứng với
A. CH3COOH (H2SO4 đặc, đun nóng).
B. Nước Brom.
C. Na.

D. NaOH.

Câu 8: Khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao thu được m gam Fe và 6,72 lít CO2 ( ở đktc).
Giá trị của m là:
A. 16,8.
B. 11,2 .
C. 5,60 .
D. 2,80.
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V
là:
A. 4,48.
B. 3,36.
C. 6,72 .
D. 2,24.
Câu 10: Polime nào sau đây là polime tổng hợp?
A. Thủy tinh hữu cơ Plexiglas.
B. Tinh bột.
C. Tơ visco.
D. Tơ tằm.

Câu 11: Điện phân dung dịch chứa 23,4 gam muối ăn (với điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được 2,5 lít
dung dịch có pH=13. Phần trăm muối ăn bị điện phân là:
A. 62,5%.
B. 65%.
C. 70%.
D. 80%.
Câu 12: Loại thuốc nào sau đây là gây nghiện cho con người?
A. Thuốc cảm pamin. B. Moocphin.
C. Vitamin C.

D. Penixilin.

Câu 13: Để sản xuất 10 lít C2H5OH 46° (d= 0,8 gam/ml) cần dùng bao nhiêu kg tinh bột biết hiệu suất của cả
quá trình sản xuất là 80%?
A. 16,2kg.
B. 8,62kg.
C. 8,1kg.
D. 10,125kg.
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X, Y (ở hai chu kì liên tiếp, MX < My) vào
nước thu được 3,36 lít H2 (ở đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 54,12%.

B. 45,89%.

C. 27,05%.

D. 72,95%.

Câu 15: Cho các chất: C2H5OH, CH3COOH; C2H2; C2H4. Có bao nhiêu chất sinh ra từ CH3CHO bằng một
phản ứng.

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 5.

Câu 16: Cho các chất Al, AlCl3, Zn(OH)2, NH4HCO3, KHSO4, NaHSO4, NaHS, Fe(NO3)2. Số chất vừa phản
ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl là:
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 6.
Câu 17: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol KNO3 và b mol Fe(NO3)2 trong bình chân không thu
được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào nước thì thu được dung dịch HNO3 và không có khí
thoát ra. Biểu thức liên hệ giữa a và b là:
1


A. a  2b .

B. a  3b .

C. b  2a .

D. b  4a

Câu 18: Hỗn hợp X gồm hai anđêhit Y và Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, MY < MZ. Oxi hóa hoàn toàn
10,2 gam X thu được hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơn chức tương ứng. Để trung hòa hỗn hợp axit này

cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của Z trong X là
A. 40%.
B. 43,1% .
C. 56,86%.
D.54,6%.
Câu 19: Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R2CO3 và NaHCO3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch chứa HCl dư,
sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc). Mặt khác nung 9 gam X đến khối lượng không
đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,65.
B. 7,45.
C. 6,25.
D. 3,45.
Câu 20: Có các phát biểu sau:
1) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hidro.
2) Các hidrocacbon thơm đều có công thức chung là CnH2n+6 với  n  6  .
3) Penta-1,3-đien có đồng phân hình học cis-trans.
4) Isobutan tác dụng với Cl2 chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1 : 1 chỉ thu được 1 sản phẩm hữu cơ.
5) Hidrocacbon có công thức phân tử C4H8 có 5 đồng phân cấu tạo.
Số phát biểu đúng là
A. 2.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

Câu 21: Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M.
Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N2 (ở đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối.
Giá trị của V là

A. 0,72.
B. 0,65.
C. 0,70.
D. 0,86.
Câu 22: Trong các hợp kim sau đây, hợp kim nào khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì sắt không bị ăn
mòn điện hóa học?
A. Cu-Fe.

B. Zn-Fe.

C. Fe-C.

D. Ni-Fe.

Câu 23: Tiến hành các thí nghiệm:
(1) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.

(2) Cho khí H2 qua ZnO nung nóng.

(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4.

(4) Đun nóng dung dịch bão hòa của NaNO2 và NH4Cl.

(5) Cho Si vào dung dịch NaOH loãng.

(6) Nung nóng hỗn hợp gồm (Ba, BaCO3, Fe(OH)3)

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 6.


B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 24: Hấp thụ hết 0,3 mol khí CO2 vào 2 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,1M. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m1 gam
chất rắn khan. Giá trị của m và m1 lần lượt là:
A. 19,7 và 10,6.
B. 39,4 và 16,8.
C. 13,64 và 8,4.
D. 39,8 và 8,4
Câu 25: Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilenl 0,1 mol vinylaxetilen và 0,3 mol hidro với xúc tác Ni một
thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hidro bằng 10,75. Cho toàn bộ Y vào dung dịch brom dư
thấy có tối đa a mol brom phản ứng. Giá trị của a là
A. 0,3.
B. 0,2.
C. 0.4.
D. 0,05.
Câu 26: Cho hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O mà MX < MY) tác dụng vừa đủ
với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ đơn
chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy 20,56 gam A cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và
0,84 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong A là
A. 20%.
B. 80%.
C. 40%.
D. 75%.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm ba ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng cần vừa đủ
V lít O2 (ở đktc) thu được 22 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Nếu đung nóng cùng lượng hỗn hợp X trên với

H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì thu được m gam hỗn hợp ete. Giá trị của V và m
lần lượt là
A. 13,44 và 9,7.
B. 15,68 và 12,7.
C. 20,16 và 7,0.
D. 16,80 và 9,7.
2


Câu 28: Có 5 hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm 2 chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3;
KHSO4 và KHCO3; BaCl2 và CuSO4; Fe(NO3)2 và AgNO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư)
chỉ tạo ra các chất tan trong nước là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 29: Một loại supephotphat kép có chứa 87,75% muối canxi đihiđrophotphat còn lại là các chất không
chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân bón này là
A. 14,625%.
B. 53,25%.
C. 48.75%.
D. 50,25%
Câu 30: Hỗn hợp X gồm Cu và Al2O3 có tỷ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với
dung dịch HCl dư thu được chất rắn Y và dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Rót từ từ dung
dịch NaOH vào dung dịch Z ta có đồ thị sau:

Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được b mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị
của b là:
A. 0,48
B. 0,36

C. 0,42
D. 0,40
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy
hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được
giảm 9,87 gam só với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X
trong dụng dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chưa a gam muối. Giá trị của a là
A. 4,87.
B. 9,74.
C. 8,34.
D. 7,63.
Câu 32. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một axit, một este (đều no, đơn chức, mạch hở) và 2
hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,28 mol O2, tạo ra 0,2 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X vào dung dịch Br2 dư
thì số mol Br2 phản ứng tối đa là:
A. 0,04
B. 0,06
C. 0,08
D. 0,03
Câu 33: Hỗn hợp 17,92 lít (đktc) khí X gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6 và H2 (0,3 mol). Đun nóng X với bột Ni
một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với He là 5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 20,16 lít
CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Sục Y vào dung dịch chứa AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa và hỗn
hợp khí Z. Z làm mất màu tối đa 300ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của m là:
A. 18,0.

B. 16,8.

C. 12,0.

D. 14,4.

Câu 34. Cho các chất sau đây : Cl2, Na2CO3, CO2, HCl, NaHCO3, H2SO4 loãng, NaCl, Ba(HCO3)2,

NaHSO4, NH4Cl, MgCO3, SO2. Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng được với bao nhiêu chất ?
A. 11.

B. 12.

C. 10.

D. 9.

Câu 35: Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và 0,12
mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,01 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho
0,04 mol Cu vào X, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 19,424.
B. 23,176.
C.18,465.
D. 16,924.
Câu 36. Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 0,1M, thu
được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 100 ml dung dịch KOH 0,55M. Đốt
cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X, thu được hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Cho Z vào bình đựng dung
dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 7,445 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là?
A. 3,255.

B. 2,135 .

C. 2,695.

D. 2,765
3



Câu 37. Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no
đều có một liên kết đôi (C = C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được
25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch
NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Phần trăm khối lượng của axit no trong X gần nhất
với:
A. 30,6%

B. 32,9%

C. 40,2%

D. 36,4%

Câu 38. Điện phân dung dịch X chứa 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường
độ dòng điện không đổi, hiệu suất 100%), sau một thời gian, thu được dung dịch T vẫn còn màu xanh, có
khối lượng giảm 43a gam so với dung dịch ban đầu. Cho m gam bột Fe vào T, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được m – 3,6a gam kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là
A. 0,6
B. 0,4
C. 0,3
D. 0,5
Câu 39: X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX < MY < MZ. Đốt cháy a mol X hoặc a mol Y hay a mol Z đều
thấy số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 1,5a mol. Thủy phân hoàn toàn 56,22 gam hỗn hợp E chứa x mol X,
y mol Y và y mol Z trong KOH thu được 103,38 gam hỗn hợp muối của Gly và Ala. Biết 4x – 9y = 0,38. Biết
rằng cả Y và Z đều có chứa mắt xích Gly trong phân tử. Phần trăm khối lượng của Z trong E gần nhất với?
A. 22,7%

B. 14,6%

C. 20,9%


D. 12,8%

Câu 40: Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn A gồm Mg, Cu(NO3)2, Fe, FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và
0,045 mol NaNO3, thu được dung dịch B chỉ chứa 62,605 gam các muối (không có ion Fe3+) và thấy thoát ra
3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí C gồm N2, NO2, N2O, NO, H2, CO2 có tỷ khối so với H2 bằng 304/17 ( trong C có
chứa 0,02 mol H2). Cho dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là
31,72 gam thì dùng hết 865 ml. Mặt khác, cho 94,64 gam BaCl2 vào B sau đó cho tiếp AgNO3 dư vào thì thu
được 256,04 gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Mg có trong A là?
A. 21,43%
B. 17,65%
C. 32,08%
D. 14,61%
------------------ HẾT -----------------

4


TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐĂNG KHOA
ĐỀ SỐ: 12

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA – 2019
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không tính thời gian phát đề

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch riêng biệt, mất nhãn: NaCl, HCl, NaHSO4, Na2CO3 là
A. KNO3.
B. NaOH.
C. BaCl2.

D. NH4Cl.
Câu 2: Chất nào trong các chất sau đây có lực bazơ lớn nhất?
A. Amoniac.
B. Etylamin.
C. Anilin.
D. Đimetylamin.
Câu 3: Oxit nào sau đây tác dụng với H2O tạo hỗn hợp axit?
A. SO2.
B. CrO3.
C. P2O5.
D. SO3.
Câu 4: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là
A. CnH2nO (n ≥ 3).
B. CnH2n+2O2 (n ≥ 2).
C. CnH2n+2O (n ≥ 3).
D. CnH2nO2 (n ≥ 2).
Câu 5: Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa chất nào sau đây thì thu được kết tủa?
A. AlCl3.
B. CuCl2.
C. HCl.
D. NaCl.
Câu 6: Tổng hợp polietilen từ etilen bằng phản ứng
A. Crackinh.
B. Trùng hợp.
C. Trùng ngưng.
D. Thủy phân.
Câu 7: Ancol etylic và phenol đều có phản ứng với
A. CH3COOH (H2SO4 đặc, đun nóng).
B. Nước Brom.
C. Na.


D. NaOH.

Câu 8: Khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao thu được m gam Fe và 6,72 lít CO2 ( ở đktc).
Giá trị của m là:
A. 16,8.
B. 11,2 .
C. 5,60 .
D. 2,80.
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V
là:
A. 4,48.
B. 3,36.
C. 6,72 .
D. 2,24.
Câu 10: Polime nào sau đây là polime tổng hợp?
A. Thủy tinh hữu cơ Plexiglas.
B. Tinh bột.
C. Tơ visco.
D. Tơ tằm.
Câu 11: Điện phân dung dịch chứa 23,4 gam muối ăn (với điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được 2,5 lít
dung dịch có pH=13. Phần trăm muối ăn bị điện phân là:
A. 62,5%.
B. 65%.
C. 70%.
D. 80%.
Định hướng tư duy giải
n NaOH  0, 25 BTNT.Na
0, 25
Ta có: PH  13 

 OH    0,1 


 %NaCl 
 62,5%
0, 4
n NaCl  0, 4

Câu 12: Loại thuốc nào sau đây là gây nghiện cho con người?
A. Thuốc cảm pamin. B. Moocphin.
C. Vitamin C.

D. Penixilin.

Câu 13: Để sản xuất 10 lít C2H5OH 46° (d= 0,8 gam/ml) cần dùng bao nhiêu kg tinh bột biết hiệu suất của cả
quá trình sản xuất là 80%?
A. 16,2kg.
B. 8,62kg.
C. 8,1kg.
D. 10,125kg.
Định hướng tư duy giải
4,6.0,8
0,04.162
Ta có: n ancol 
 0,08 
 n TB  0,04 
 m TB 
 8,1(kg)
46
0,8

Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X, Y (ở hai chu kì liên tiếp, MX < My) vào
nước thu được 3,36 lít H2 (ở đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 54,12%.

B. 45,89%.

C. 27,05%.

D. 72,95%.
5


Định hướng tư duy giải
Ta có: n H2  0,15 
M 

 Na : 0, 2
8,5
 28,33 


 %Na  54,12%
0,3
K : 0,1

Câu 15: Cho các chất: C2H5OH, CH3COOH; C2H2; C2H4. Có bao nhiêu chất sinh ra từ CH3CHO bằng một
phản ứng.
A. 4.

B. 3.


C. 2.

D. 5.

Câu 16: Cho các chất Al, AlCl3, Zn(OH)2, NH4HCO3, KHSO4, NaHSO4, NaHS, Fe(NO3)2. Số chất vừa phản
ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl là:
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 6.
Câu 17: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol KNO3 và b mol Fe(NO3)2 trong bình chân không thu
được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào nước thì thu được dung dịch HNO3 và không có khí
thoát ra. Biểu thức liên hệ giữa a và b là:
A. a  2b .
B. a  3b .
C. b  2a .
D. b  4a
Định hướng tư duy giải
Vì xét cho cả quá trình chỉ có N trong KNO2 và Fe2+ là thay đổi số oxi hóa
KNO 2 : a
BTE



 2a  b
Fe
O
:
0,5b

 2 3
Câu 18: Hỗn hợp X gồm hai anđêhit Y và Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, MY < MZ. Oxi hóa hoàn toàn
10,2 gam X thu được hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơn chức tương ứng. Để trung hòa hỗn hợp axit này
cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của Z trong X là
A. 40%.
B. 43,1% .
C. 56,86%.
D.54,6%.
Định hướng tư duy giải
Ta có: n NaOH  0, 2 
 n axit  0, 2  n CHO 
 MX 

 %Z 

CH 3CHO : 0,1
10, 2
 51 

0, 2
CH 3CH 2 CHO : 0,1

0,1.58
 56,86%
10, 2

Câu 19: Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R2CO3 và NaHCO3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch chứa HCl dư,
sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc). Mặt khác nung 9 gam X đến khối lượng không
đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,65.

B. 7,45.
C. 6,25.
D. 3,45.
Định hướng tư duy giải
R 2 CO3 : 0,1
BTNT.C
BTKL
Ta có: n CO2  0, 2 


 R  18 
 NH 4
NaHCO
:
0,1
3


 Na 2 CO3 : 0,025 
 m  2,65(gam)
Nung 9 gam X 

Câu 20: Có các phát biểu sau:
1) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hidro.
2) Các hidrocacbon thơm đều có công thức chung là CnH2n+6 với  n  6  .
3) Penta-1,3-đien có đồng phân hình học cis-trans.
4) Isobutan tác dụng với Cl2 chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1 : 1 chỉ thu được 1 sản phẩm hữu cơ.
5) Hidrocacbon có công thức phân tử C4H8 có 5 đồng phân cấu tạo.
Số phát biểu đúng là
A. 2.


B. 3.

C. 5.

D. 4.

Câu 21: Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M.
Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N2 (ở đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối.
Giá trị của V là
A. 0,72.
B. 0,65.
C. 0,70.
D. 0,86.
6


Định hướng tư duy giải
n N2  0,03

 54,9  7,5  62(0,03.10  8a)  80a 
 a  0,05
Ta có: 
n NH4 NO3  a
BTNT.N

 n HNO3  0,03.2  0,05.2  0,03.10  0,05.8  0,86(mol)
Câu 22: Trong các hợp kim sau đây, hợp kim nào khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì sắt không bị ăn
mòn điện hóa học?
A. Cu-Fe.


B. Zn-Fe.

C. Fe-C.

D. Ni-Fe.

Câu 23: Tiến hành các thí nghiệm:
(1) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.

(2) Cho khí H2 qua ZnO nung nóng.

(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4.

(4) Đun nóng dung dịch bão hòa của NaNO2 và NH4Cl.

(5) Cho Si vào dung dịch NaOH loãng.

(6) Nung nóng hỗn hợp gồm (Ba, BaCO3, Fe(OH)3)

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 6.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 24: Hấp thụ hết 0,3 mol khí CO2 vào 2 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,1M. Sau khi

phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m1 gam
chất rắn khan. Giá trị của m và m1 lần lượt là:
A. 19,7 và 10,6.
B. 39,4 và 16,8.
C. 13,64 và 8,4.
D. 39,8 và 8,4
Định hướng tư duy giải

CO32  : 0,1

OH  : 0, 4 


HCO3 : 0, 2
n  0,1 
 m  19,7

Ta có: n CO2  0,3  Ba 2  : 0,1

 
 
m1  0,1.106  10,6
 Na : 0, 2


Câu 25: Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilenl 0,1 mol vinylaxetilen và 0,3 mol hidro với xúc tác Ni một
thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hidro bằng 10,75. Cho toàn bộ Y vào dung dịch brom dư
thấy có tối đa a mol brom phản ứng. Giá trị của a là
A. 0,3.
B. 0,2.

C. 0.4.
D. 0,05.
Định hướng tư duy giải
C2 H 4 : 0,1

 m X  m Y  8,6 
 n Y  0, 4 
 n pu
Ta có: X C4 H 4 : 0,1 
H 2  0,1
H : 0,3
 2
Br2 .BTLK.
Y 
0,1.1  0,1.3  a  0,1 
 a  0,3(mol)

Câu 26: Cho hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O mà MX < MY) tác dụng vừa đủ
với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ đơn
chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy 20,56 gam A cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và
0,84 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong A là
A. 20%.
B. 80%.
C. 40%.
D. 75%.
Định hướng tư duy giải
+ Số mol ancol bằng số mol NaOH bằng 0,2 mol → X, Y là các este đơn chức.
BTKL

 20,56  1, 26.32  44n CO2  0,84.18 

 n CO2  1,04(mol)

20,56  1,04.12  0,84.2
 0, 4 
 n A  0, 2 → X, Y có hai liên kết π
16
X : C5 H8 O 2 : 0,16
1,04

C 
 5, 2 


 %X  80%
0, 2
Y : C6 H10 O 2 : 0,04
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm ba ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng cần vừa đủ
V lít O2 (ở đktc) thu được 22 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Nếu đung nóng cùng lượng hỗn hợp X trên với
BTKL

 n Otrong A 

7


H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì thu được m gam hỗn hợp ete. Giá trị của V và m
lần lượt là
A. 13,44 và 9,7.
B. 15,68 và 12,7.
C. 20,16 và 7,0.

D. 16,80 và 9,7.
Định hướng tư duy giải
m X  0,5.12  0,8.2  0,3.16  12, 4
n CO2  0,5


  BTNT.O
Ta có: 
0,5.2  0,8  0,3
 n O2 
 0,75 
 V  16,8
n H2O  0,8
 
2

0,3
BTKL
 0,15 
 m ete  12, 4  0,15.18  9,7
2
Câu 28: Có 5 hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm 2 chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3;
KHSO4 và KHCO3; BaCl2 và CuSO4; Fe(NO3)2 và AgNO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư)
chỉ tạo ra các chất tan trong nước là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.

 n H2O 


Câu 29: Một loại supephotphat kép có chứa 87,75% muối canxi đihiđrophotphat còn lại là các chất không
chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân bón này là
A. 14,625%.
B. 53,25%.
C. 48.75%.
D. 50,25%
Định hướng tư duy giải
Giả sử ta lấy 100 gam phân để tính toán.

87,75
 0,375 
 n P2O5  0,375 
 m P2O5  53, 25%
234
Câu 30: Hỗn hợp X gồm Cu và Al2O3 có tỷ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với
dung dịch HCl dư thu được chất rắn Y và dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Rót từ từ dung
dịch NaOH vào dung dịch Z ta có đồ thị sau:
Ta có: n Ca (H2 PO4 )2 

Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được b mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị
của b là:
A. 0,48
B. 0,36
C. 0,42
D. 0,40
Định hướng tư duy giải
AlCl3 : a BTNT.H

 4, 25a  a  3a  0,09 

 a  0,36
Dung dịch Z chứa 
HCl : a
Al O : 0,18 BTE
BTNT.Al

 2 3

 n NO2  0, 48(mol)
Cu : 0, 24
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy
hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được
giảm 9,87 gam só với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X
trong dụng dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chưa a gam muối. Giá trị của a là
A. 4,87.
B. 9,74.
C. 8,34.
D. 7,63.
Định hướng tư duy giải
n   n CO2  0, 255

 n H2O  0, 245
Ta có: 
m  9,87  25,5  (44.0, 255  18n H2O )
8


4,03  0, 255.12  0, 245.2
 0,03 
 n X  0,005

16
BTKL

 8,06  0,01.3.40  a  0,01.92 
 a  8,34(gam)
Câu 32. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một axit, một este (đều no, đơn chức, mạch hở) và 2
hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,28 mol O2, tạo ra 0,2 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X vào dung dịch Br2 dư
thì số mol Br2 phản ứng tối đa là:
A. 0,04
B. 0,06
C. 0,08
D. 0,03
Định hướng tư duy giải
COO

CTDC
 H 2 : 0, 2
 0,18  0, 2  n Br2  0,1 
 n Br2  0,08
Dồn chất 

 C : 0,18
 
BTKL
X

 n Trong

O


Câu 33: Hỗn hợp 17,92 lít (đktc) khí X gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6 và H2 (0,3 mol). Đun nóng X với bột Ni
một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với He là 5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 20,16 lít
CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Sục Y vào dung dịch chứa AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa và hỗn
hợp khí Z. Z làm mất màu tối đa 300ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của m là:
A. 18,0.

B. 16,8.

C. 12,0.

D. 14,4.

Định hướng tư duy giải

n CO2  0,9 BTKL

 m X  m Y  m  0,9.12  1,3.2  13, 4(gam) 
 n Y  0,67
Ta có: 
n H2O  1,3


 n pu
H 2  0,8  0,67  0,13(mol)
0,9  1,3  (k  1).0,8

  BTLK.

 n   0,06 
 m  14, 4

 0,13  0,15  2n   0,8k
 

Câu 34. Cho các chất sau đây : Cl2, Na2CO3, CO2, HCl, NaHCO3, H2SO4 loãng, NaCl, Ba(HCO3)2,
NaHSO4, NH4Cl, MgCO3, SO2. Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng được với bao nhiêu chất ?
A. 11.

B. 12.

C. 10.

D. 9.

Câu 35: Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và 0,12
mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,01 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho
0,04 mol Cu vào X, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 19,424.
B. 23,176.
C.18,465.
D. 16,924.
Định hướng tư duy giải
BTKL
 56a  16b  5,36 a  0,07
Fe : a(mol)  
Ta có 5,36 
  BTE

 3a  2b  0,01.3
 
O : b(mol)

b  0,09

Fe3 : 0,07
 BTNT.N
 NO3 : 0,02
0,05
 
Cu:0,04 mol

 n NO 
 0,0125(mol)
X chứa  2 
4
SO 4 : 0,12
 
BTDT
 H  : 0,05(mol)

Cu, Fe

Dễ thấy Cu tan hết, do đó muối sẽ chứa SO 24  : 0,12(mol)
 BTNT.N
 NO3 : 0,0075(mol)
 
BTKL

 m  0,07.56  0,04.64  0,12.96  0,0075.62  18, 465(gam)

Câu 36. Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 0,1M, thu
được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 100 ml dung dịch KOH 0,55M. Đốt

cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X, thu được hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Cho Z vào bình đựng dung
dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 7,445 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là?
9


A. 3,255.

B. 2,135 .

C. 2,695.

D. 2,765

Định hướng tư duy giải

n HCl  0,02

 n X  n C n H2 n1NO2  0,035
Ta có: 
n KOH  0,055
44a  18b  7,445
n CO  a
a  0,115


 2





0,035
b  0,1325
n H2 O  b
b  a  2
BTKL

 a  0,115.12  0,1325.2  0,035.46  3,255(gam)

Câu 37. Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no
đều có một liên kết đôi (C = C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được
25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch
NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Phần trăm khối lượng của axit no trong X gần nhất
với:
A. 30,6%

B. 32,9%

C. 40,2%

D. 36,4%

Định hướng tư duy giải

n NaOH  0,3 
 n X  0,3
 m X  25,56  22.0,3  18,96
m RCOONa  25,56 

Ta có: 


n CO2  x
44x  18y  40,08
x  0,69




12x  2y  18,96  0,3.2.16
y  0,54
n H2 O  y

Ta gọi: 

n no  0,15



 n Cno  0,24 
 HCOOH : 0,15(mol)
 n C  0, 45
n kh«ng no  0,15 
0,15.46

 %HCOOH 
 36,39%
18,96
Câu 38. Điện phân dung dịch X chứa 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường
độ dòng điện không đổi, hiệu suất 100%), sau một thời gian, thu được dung dịch T vẫn còn màu xanh, có
khối lượng giảm 43a gam so với dung dịch ban đầu. Cho m gam bột Fe vào T, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được m – 3,6a gam kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là

A. 0,6
B. 0,4
C. 0,3
D. 0,5
Định hướng tư duy giải

Cu : b

Dung dịch vẫn có màu xanh 
 43a Cl2 : 0,1

 64b  7,1  16b  1,6  43a

2b  0, 2
 
 O2 :
4


 Na  : 0, 2

a  0,5
2b  0, 2

Điền số 
  NO3 : 2a 

 28(2a  0,5b  0,15)  64(a  b)  3,6a 

4

b  0, 2

2a

0,5b

0,05

0,
2

 Fe 2 :
 
2
Câu 39: X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX < MY < MZ. Đốt cháy a mol X hoặc a mol Y hay a mol Z đều
thấy số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 1,5a mol. Thủy phân hoàn toàn 56,22 gam hỗn hợp E chứa x mol X,
y mol Y và y mol Z trong KOH thu được 103,38 gam hỗn hợp muối của Gly và Ala. Biết 4x – 9y = 0,38. Biết
rằng cả Y và Z đều có chứa mắt xích Gly trong phân tử. Phần trăm khối lượng của Z trong E gần nhất với?
10


A. 22,7%

B. 14,6%

C. 20,9%

D. 12,8%

Định hướng tư duy giải

NAP.332
Ta có: 
 n CO2  n H2O  n N2  a  1,5a 
 n N2  2,5a 
 E5

 x  0,14
BTKL
 56, 22  18(x  2 y)  56(5 x  10 y)  103,38 


 n C  1,92 
 C  10,67
 y  0,02

Y : Gly3 Ala 2 : 0,02
Xep hinh


 X  Gly5 
12,77%
 Z : GlyAla 4 : 0,02 
Câu 40: Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn A gồm Mg, Cu(NO3)2, Fe, FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và
0,045 mol NaNO3, thu được dung dịch B chỉ chứa 62,605 gam các muối (không có ion Fe3+) và thấy thoát ra
3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí C gồm N2, NO2, N2O, NO, H2, CO2 có tỷ khối so với H2 bằng 304/17 ( trong C có
chứa 0,02 mol H2). Cho dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là
31,72 gam thì dùng hết 865 ml. Mặt khác, cho 94,64 gam BaCl2 vào B sau đó cho tiếp AgNO3 dư vào thì thu
được 256,04 gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Mg có trong A là?
A. 21,43%
B. 17,65%

C. 32,08%
D. 14,61%
Định hướng tư duy giải
BaSO 4 : 0, 455
0,045  0,865

BTNT.Na
BTNT  BTKL

 n H2SO4 
 0, 455(mol) . Có n BaCl2  0, 455 
 256,04 AgCl : 0,91
2

BTE
 Fe 2  : 0,18
Ag : 0,18 
Mg 2  : a(mol)
 2
Fe : 0,18(mol)
Cu 2  : c(mol)

BTKL
Điền số điện tích 
 62,605 

 m Mg,Fe,Cu  17,89  18d

NH
:

d(mol)

4
 Na  : 0,045

SO 24  : 0, 455
BTKL

17,89
 18d
0,865  d  .17  31,72 
 d  0,025(mol)

  


Mg,Cu,Fe

OH 

 
 24a  64c  7,36
a  0, 2(mol)
0, 455.2  4.0,025  0,02.2
BTNT.H

 n H2O 
 0,385(mol)

  BTDT



2
  2a  2c  0, 48
b  0,04(mol)
BTKL

304
BTKL

 m  0,
455.98

0,045.85

62,605

0,17.
.2  0,385.18 
 m  27, 2(gam) 
 %Mg  17,65%

17

H 2SO 4  NaNO3
C

------------------ HẾT -----------------

11




×