TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐĂNG KHOA
ĐỀ SỐ: 09
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA – 2019
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không tính thời gian phát đề
CÂU 1: Este nào sau đây thủy phân trong môi trường axit cho phenol?
A. Phenyl amoni clorua B. Phenyl axetat
C. metyl axetat
D. metyl benzoat
CÂU 2: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
A. nhiệt phân CaCl2.
B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2.
C. điện phân dung dịch CaCl2.
D. điện phân CaCl2 nóng chảy.
CÂU 3: Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra hợp chất khí.
A. Li, Mg, Al.
B. Li, H2, Al.
C. H2, O2.
D. O2, Ca, Mg
CÂU 4: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 thấy xuất hiện
A. kết tủa màu nâu đỏ.
B. kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ.
C. kết tủa màu trắng hơi xanh.
D. kết tủa màu xanh lam.
CÂU 5. Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X không làm mất màu
dung dịch brom. Vậy X là
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Tinh bột.
CÂU 6: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Anilin.
B. Alanin.
C. Metylamin.
D. Glyxin
CÂU 7: Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. Ca và Fe.
B. Mg và Zn.
C. Na và Cu.
D. Fe và Cu
CÂU 8: Cho các tính chất sau:
(a). Tác được dụng với dung dịch HNO3 loãng, nguội.
(b). Tác được dụng với dung dịch NaOH.
(c). Là chất lưỡng tính.
(d). Tác dụng được với dung dịch MgCl2.
Tổng số tính chất mà Al có là?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
CÂU 9. Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng
được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2
CÂU 10: Poli (vinylancol) là:
A. sản phẩm của phản ứng trùng hợp CH2=CH(OH)
B. sản phẩm của phản ứng thuỷ phân poli(vinyl axetat) trong môi trường kiềm
C. sản phẩm của phản ứng cộng nước vào axetilen
D. sản phẩm của phản ứng giữa axit axetic với axetilen
CÂU 11: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử.
B. Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra muối sắt (II).
C. Dung dịch FeCl3 phản ứng được với dung dịch AgNO3.
D. Kim loại Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc, nguội.
CÂU 12: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?
t0
3CO2 + 2Fe
A. 3CO + Fe2O3
t0
t0
COCl2
B. CO + Cl2
t0
2Al + 3CO2
2CO2
C. 3CO + Al2O3
D. 2CO+ O2
CÂU 13: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic, propan – 1,2 – điol và butan (trong đó số mol của
propan – 1,2 – điol và butan bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn một lượng m gam X thu được 50,16 gam CO2
và 29,16 gam H2O. Giá trị của m là?
A. 29,92
B. 28,92
C. 24,60
D. 26,94
1
CÂU 14: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
B. Alanin tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng.
C. Phân tử khối của amin đơn chức luôn là một số lẻ.
D. Tripeptit hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh.
CÂU 15: Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 2,0
B. 6,4
C. 8,5
D. 2,2
CÂU 16: Hai đoạn mạch polime là nilon-6,6 và tơ nitron có khối lượng phân tử lần lượt là 56500 đvC và
23850 đvC. Số mắt xích trong các đoạn mạch đó lần lượt là
A. 250 và 500.
B. 275 và 350.
C. 250 và 450.
D. 300 và 450
CÂU 17: Chất nào sau đây là đipeptit ?
A. H2N–CH2–CH2–CO–NH–CH2–COOH.
B. H2N–CH2–CH2–CO–NH–CH2–CH2–COOH.
C. H2N–CH(CH3)–CO–NH–CH2–CO–NH–CH2–COOH.
D. H2N–CH(CH3)CO–NH–CH(CH3)–COOH.
CÂU 18: Cho Ba tan hết trong dung dịch HNO3 (biết N+5 chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất). Sau phản
ứng thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và hỗn hợp khí X. Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Để khí X ngoài không khí X có thể hóa nâu.
B. Cho X đi qua CuO nung nóng thì thấy chất rắn màu đỏ xuất hiện.
C. Bài toán trên vô lý.
D. Khí X có thể là N2 và N2O
CÂU 19: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
X
Y
Z
T
Thuốc thử
Dung dịch Ba(OH)2
Kết tủa trắng, Khí mùi khai và
sau đó tan ra
kết tủa trắng
Có khí mùi khai
Có kết tủa nâu đỏ
X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Al2(SO4)3, NH4NO3, (NH4)2SO4, FeCl3.
B. AlCl3, (NH4)2SO4, NH4NO3, FeCl3.
C. AlCl3, NH4NO3, (NH4)2SO4, FeCl3.
D. Al2(SO4)3, (NH4)2SO4, NH4NO3, FeCl3
CÂU 20. Hỗn hợp X gồm Mg (0,1 mol), Al (0,04 mol) và Zn (0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO3
loãng (dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là ?
A. 0,6200 mol.
B. 1,2400 mol
C. 0,6975 mol.
D. 0,7750 mol
CÂU 21. Cho m gam hỗn hợp axit axetic, axit oxalic và axit benzonic tác dụng vừa đủ với dd NaOH thu
được a gam muối. Cũng cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ thì thu được b
gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m, a, b là:
A. 22b 19a 3m
B. 22b 19a m
C. 22b 19a 3m
D. 22b 3m 19a
CÂU 22: Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2en (4). Những chất nào là đồng phân của nhau?
A. (3) và (4).
B. (1), (2) và (3).
C. (1) và (2).
D. (2), (3) và (4).
CÂU 23: Z là dd H2SO4 1M. Để thu được dd Y có pH=13 cần phải thêm vào 1 lit dd Z thể tích dd NaOH
1,8M là
A. 1,0 lit.
B. 1,235 lit.
C. 2,47 lit.
D. 0,618 lit.
CÂU 24: Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí
(cách 1, cách 2) hoặc đầy nước (cách 3) như các hình vẽ sau đây:
2
Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí NH3?
A. Cách 1
B. Cách 2
C. Cách 3
D. Cách 2 hoặc 3
CÂU 25: Đốt cháy hoàn toàn 25,6 gam một este thuần chức X, mạch hở thu được 49,28 gam CO2 và 17,28
gam H2O. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng một lượng vừa đủ dung dịch chứa NaOH thì thu được 18,4
gam một ancol và m gam muối. Giá trị của m là:
A. 26,8
B. 29,6
C. 19,6
D. 33,2
CÂU 26: Cho các chất sau: CH3-O-CHO, HCOOH, CH3COOCH3, C6H5OH (phenol). Tổng số chất có thể tác
dụng với dung dịch NaOH là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
CÂU 27: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trung tính trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp
hai axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 8,82 gam H2O. Mặt khác, a
mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch Br2 1M. Hai axit béo là
A. axit stearic và axit oleic.
B. axit panmitic và axit oleic.
C. axit stearic và axit linoleic.
D. axit panmitic và axit linoleic.
CÂU 28: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Trong tự nhiên kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
B. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần từ Li đến Cs
C. Tất cả kim loại kiềm đều phản ứng với H2O để tạo ra dung dịch kiềm.
D. Kim loại Na được dùng để làm tế bào quang điện.
CÂU 29: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nguyên tắc sản xuất gang là dùng CO khử từ từ oxit sắt thành sắt.
B. Gang xám chứa nhiều cacbon tự do hơn so với gang trắng.
C. Các oxit của crom đều là oxit lưỡng tính.
D. Dung dịch muối Cu2+ có màu xanh.
CÂU 30: Cho 7,84 gam Fe tan hết trong HNO3 thu được 0,12 mol khí NO và dung dịch X. Cho dung dịch
chứa HCl (vừa đủ) vào X thu được khí NO (spk duy nhất) và dung dịch Y. Khối lượng muối có trong Y gần
nhất với?
A. 31,75
B. 30,25
C. 35,65
D. 30,12
CÂU 31: Chất X có công thức C8H8O2 có chứa vòng benzen, X phản ứng được với dung dịch NaOH đun
nóng theo tỷ lệ số mol 1:2, X không tham gia phản ứng tráng gương. Số công thức của X thỏa mãn điều kiện
của X là:
A. 1
B. 9
C. 7
D. 8
3
CÂU 32: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn
sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Khối lượng kết tủa (gam)
mmax
0,8
0,2
Số mol Ba(OH)2 (mol)
Giá trị nào sau đây của mmax là đúng?
A. 158,3
B. 181,8
C. 172,6
D. 174,85
CÂU 33: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với
cường độ dòng điện không đổi, sau thời gian t giây, ở anot thoát ra 1,344 lít hỗn hợp khí (đktc). Nếu thời
gian điện phân là 2t giây, thể tích khí thoát ra ở anot gấp 3 lần thể tích khí thoát ra ở catot (đo cùng điều
kiện); đồng thời khối lượng catot tăng 9,28 gam. Gia trị của m gần nhất với
A. 25,4.
B. 26,7 .
C. 27,8.
D. 26,9.
CÂU 34: Cho các phát biểu sau:
(a) Các oxit axit đều ở thể khí.
(b) Các nguyên tố thuộc nhóm IA đều là kim loại kiềm.
(c) Có thể làm mềm nước cứng bằng K2CO3
(d) Hỗn hợp chứa a mol Cu và 0,8a mol Fe3O4 có thể tan hết trong dung dịch HCl dư (không có mặt của O2)
(e). CH2=CHCOOCH3, FeCl3, Fe(NO3)3 đều là các chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(f). Anilin, phenol đều tác dụng với dung dịch brom và cho kết tủa trắng.
(g). Anđehit fomic, axetilen, glucozơ đều tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
(h). Các peptit đều tham gia phản ứng với Cu(OH)2.
(k). Dung dịch amin bậc I đều làm quỳ tím ngả thành màu xanh.
Tổng số các phát biểu chính xác là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
CÂU 35: Cho 8,905 gam Ba tan hết vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy
khối lượng dung dịch giảm 7,545 gam so với ban đầu. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 210
B. 160
C. 260
D. 310
CÂU 36: X, Y (MX
(có số cacbon lớn hơn 2); T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 6,95 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch
hở) cần dùng 8,512 lít O2 (đktc) thu được 4,59 gam nước. Mặt khác 6,95 gam E làm mất màu vừa đủ dung
dịch chứa 0,055 mol Br2. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng T có trong E thì số mol CO2 thu được là?
A. 0,260.
B. 0,165
C. 0,200.
D. 0,220.
CÂU 37: Nhúng thanh Mg (dư) vào dung dịch chứa HCl và Cu(NO3)2, sau khi kết thúc các phản ứng thu
được dung dịch X và 2,8 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và H2. Biết Y có tỷ khối hơi so với H2 là 4,36. Cho
NaOH dư vào X thấy số mol NaOH phản ứng tối đa là 0,41 mol. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là:
A. 19,535
B. 18,231
C. 17,943
D. 21,035
CÂU 38: Hỗn hợp M chứa hai este thuần, mạch hở, đều hai chức (MX
dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chứa hai ancol no và hỗn hợp rắn G có khối lượng 18,88 gam gồm
4
2 muối của hai axit cacboxylic, phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng
6,048 lít (đktc) khí oxi thu được 8,8 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong M gần nhất với?
A. 40,6%
B. 69,2%
C. 30,8%
D. 53,4%
CÂU 39: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,01
mol HNO3 và 0,51 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 14,845) gam hỗn hợp muối và 1,12 lít hỗn
hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 0,62 gam. Cho NaOH dư vào Y thu được 17,06
gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 có trong X là:
A. 18,92%
B. 30,35%
C. 24,12%
D. 26,67%
CÂU 40: X là một este no, hai chức ; Y, Z (MY < MZ) là hai peptit đều được tạo từ glyxin và valin; X, Y, Z đều
mạch hở. Đun nóng 54,35 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được hỗn hợp muối khan T và 7,8 gam hỗn hợp hơi Z chứa hai chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn
toàn T cần đúng 2,3375 mol O2, thu được 34,45 gam Na2CO3 và hiệu số mol giữa H2O và CO2 là 0,125 mol.
Biết tổng số mol của Y và Z gấp 2 lần số mol X; Y và Z hơn kém nhau một nguyên tử nitơ. Phần trăm khối
lượng của Z trong hỗn hợp M gần nhất với giá trị
A. 25,1.
B. 40,8.
C. 26,9.
D. 48,0.
------------------ HẾT -----------------
5
TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐĂNG KHOA
ĐỀ SỐ: 09
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA – 2019
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không tính thời gian phát đề
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
CÂU 1: Este nào sau đây thủy phân trong môi trường axit cho phenol?
A. Phenyl amoni clorua B. Phenyl axetat
C. metyl axetat
D. metyl benzoat
CÂU 2: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
A. nhiệt phân CaCl2.
B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2.
C. điện phân dung dịch CaCl2.
D. điện phân CaCl2 nóng chảy.
CÂU 3: Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra hợp chất khí.
A. Li, Mg, Al.
B. Li, H2, Al.
C. H2, O2.
D. O2, Ca, Mg
CÂU 4: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 thấy xuất hiện
A. kết tủa màu nâu đỏ.
B. kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ.
C. kết tủa màu trắng hơi xanh.
D. kết tủa màu xanh lam.
CÂU 5. Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X không làm mất màu
dung dịch brom. Vậy X là
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Tinh bột.
CÂU 6: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Anilin.
B. Alanin.
C. Metylamin.
D. Glyxin
CÂU 7: Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. Ca và Fe.
B. Mg và Zn.
C. Na và Cu.
D. Fe và Cu
CÂU 8: Cho các tính chất sau:
(a). Tác được dụng với dung dịch HNO3 loãng, nguội.
(b). Tác được dụng với dung dịch NaOH.
(c). Là chất lưỡng tính.
(d). Tác dụng được với dung dịch MgCl2.
Tổng số tính chất mà Al có là?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
CÂU 9. Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng
được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2
CÂU 10: Poli (vinylancol) là:
A. sản phẩm của phản ứng trùng hợp CH2=CH(OH)
B. sản phẩm của phản ứng thuỷ phân poli(vinyl axetat) trong môi trường kiềm
C. sản phẩm của phản ứng cộng nước vào axetilen
D. sản phẩm của phản ứng giữa axit axetic với axetilen
CÂU 11: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử.
B. Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra muối sắt (II).
C. Dung dịch FeCl3 phản ứng được với dung dịch AgNO3.
D. Kim loại Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc, nguội.
CÂU 12: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?
t0
COCl2
B. CO + Cl2
t0
2CO2
D. 2CO+ O2
3CO2 + 2Fe
A. 3CO + Fe2O3
2Al + 3CO2
C. 3CO + Al2O3
t0
t0
6
CÂU 13: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic, propan – 1,2 – điol và butan (trong đó số mol của
propan – 1,2 – điol và butan bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn một lượng m gam X thu được 50,16 gam CO2
và 29,16 gam H2O. Giá trị của m là?
A. 29,92
B. 28,92
C. 24,60
D. 26,94
Định hướng tư duy giải
Dồn chất kéo 1 O ở propan – 1,2 – điol lắp vào butan để biến hỗn hợp thành các ancol no, đơn chức, mạch
hở.
CO 2 :1,14
BTKL
n X 0, 48
m 24, 6
H 2 O :1, 62
X cháy
CÂU 14: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
B. Alanin tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng.
C. Phân tử khối của amin đơn chức luôn là một số lẻ.
D. Tripeptit hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh.
CÂU 15: Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 2,0
B. 6,4
C. 8,5
D. 2,2
CÂU 16: Hai đoạn mạch polime là nilon-6,6 và tơ nitron có khối lượng phân tử lần lượt là 56500 đvC và
23850 đvC. Số mắt xích trong các đoạn mạch đó lần lượt là
A. 250 và 500.
B. 275 và 350.
C. 250 và 450.
D. 300 và 450
Định hướng tư duy giải
HOOC (CH 2 ) 4 COOH 2H2O
nilon 6, 6 (M 226)
H 2 N (CH 2 )6 NH 2
Chú ý :
mat xich
56500
250
226
mat xich
Tơ nitron CH 2 CH C N
23850
450
53
CÂU 17: Chất nào sau đây là đipeptit ?
A. H2N–CH2–CH2–CO–NH–CH2–COOH.
B. H2N–CH2–CH2–CO–NH–CH2–CH2–COOH.
C. H2N–CH(CH3)–CO–NH–CH2–CO–NH–CH2–COOH.
D. H2N–CH(CH3)CO–NH–CH(CH3)–COOH.
CÂU 18: Cho Ba tan hết trong dung dịch HNO3 (biết N+5 chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất). Sau phản
ứng thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và hỗn hợp khí X. Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Để khí X ngoài không khí X có thể hóa nâu.
B. Cho X đi qua CuO nung nóng thì thấy chất rắn màu đỏ xuất hiện.
C. Bài toán trên vô lý.
D. Khí X có thể là N2 và N2O
Định hướng tư duy giải
+ Vì X là hỗn hợp khí mà N+5 chỉ có 1 sản phẩm khử duy nhất → X không thể chứa 2 khí đều có N
+ Vậy chỉ có trường hợp duy nhất là sản phẩm khử là NH4NO3
Và Ca dư biến thành Ba(OH)2 sau đó tác dụng vừa đủ với NH4NO3
CÂU 19: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
X
Y
Z
T
Thuốc thử
Dung dịch Ba(OH)2
Kết tủa trắng, Khí mùi khai và
sau đó tan ra
kết tủa trắng
Có khí mùi khai
Có kết tủa nâu đỏ
7
X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Al2(SO4)3, NH4NO3, (NH4)2SO4, FeCl3.
B. AlCl3, (NH4)2SO4, NH4NO3, FeCl3.
C. AlCl3, NH4NO3, (NH4)2SO4, FeCl3.
D. Al2(SO4)3, (NH4)2SO4, NH4NO3, FeCl3
CÂU 20. Hỗn hợp X gồm Mg (0,1 mol), Al (0,04 mol) và Zn (0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO3
loãng (dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là ?
A. 0,6200 mol.
B. 1,2400 mol
C. 0,6975 mol.
D. 0,7750 mol
Định hướng tư duy giải
n e 0,62
n NO 0,62
BTNT.N
3
Nhận thấy không có khí thoát ra nên
n HNO3 0,775(mol)
n NH4 NO3 0,0775
CÂU 21. Cho m gam hỗn hợp axit axetic, axit oxalic và axit benzonic tác dụng vừa đủ với dd NaOH thu
được a gam muối. Cũng cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ thì thu được b
gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m, a, b là:
A. 22b 19a 3m
B. 22b 19a m
C. 22b 19a 3m
D. 22b 3m 19a
Định hướng tư duy giải
m 40x a 18x
a m 22x
n H2O x n OH
22b 19a 3m
x
b m 19x
m 2 40 34 b 18x
CÂU 22: Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2en (4). Những chất nào là đồng phân của nhau?
A. (3) và (4).
B. (1), (2) và (3).
C. (1) và (2).
D. (2), (3) và (4).
CÂU 23: Z là dd H2SO4 1M. Để thu được dd Y có pH=13 cần phải thêm vào 1 lit dd Z thể tích dd NaOH
1,8M là
A. 1,0 lit.
B. 1,235 lit.
C. 2,47 lit.
D. 0,618 lit.
CÂU 24: Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí
(cách 1, cách 2) hoặc đầy nước (cách 3) như các hình vẽ sau đây:
Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí NH3?
A. Cách 1
B. Cách 2
C. Cách 3
D. Cách 2 hoặc 3
CÂU 25: Đốt cháy hoàn toàn 25,6 gam một este thuần chức X, mạch hở thu được 49,28 gam CO2 và 17,28
gam H2O. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng một lượng vừa đủ dung dịch chứa NaOH thì thu được 18,4
gam một ancol và m gam muối. Giá trị của m là:
A. 26,8
B. 29,6
C. 19,6
D. 33,2
Định hướng tư duy giải
CO 2 :1,12 BTKL
25, 6 1,12.12 0,96.2
n Otrong X
0, 64(mol)
16
H 2 O : 0,96
Ta có:
→ X là C2H5 – OOC – CH2 – COO – C2H5
m m NaOOCCH2 COONa 0, 2.148 29, 6(gam)
CÂU 26: Cho các chất sau: CH3-O-CHO, HCOOH, CH3COOCH3, C6H5OH (phenol). Tổng số chất có thể tác
dụng với dung dịch NaOH là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Định hướng tư duy giải
8
Chú ý: CH3-O-CHO chính là CH3OOCH
CÂU 27: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trung tính trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp
hai axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 8,82 gam H2O. Mặt khác, a
mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch Br2 1M. Hai axit béo là
A. axit stearic và axit oleic.
B. axit panmitic và axit oleic.
C. axit stearic và axit linoleic.
D. axit panmitic và axit linoleic.
Định hướng tư duy giải
H 2 O : 0, 49
C 55
0,55 0, 49 0,04
a
0,01
Ta có:
2
7
CO 2 : 0,55
CÂU 28: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Trong tự nhiên kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
B. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần từ Li đến Cs
C. Tất cả kim loại kiềm đều phản ứng với H2O để tạo ra dung dịch kiềm.
D. Kim loại Na được dùng để làm tế bào quang điện.
CÂU 29: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nguyên tắc sản xuất gang là dùng CO khử từ từ oxit sắt thành sắt.
B. Gang xám chứa nhiều cacbon tự do hơn so với gang trắng.
C. Các oxit của crom đều là oxit lưỡng tính.
D. Dung dịch muối Cu2+ có màu xanh.
CÂU 30: Cho 7,84 gam Fe tan hết trong HNO3 thu được 0,12 mol khí NO và dung dịch X. Cho dung dịch
chứa HCl (vừa đủ) vào X thu được khí NO (spk duy nhất) và dung dịch Y. Khối lượng muối có trong Y gần
nhất với?
A. 31,75
B. 30,25
C. 35,65
D. 30,12
Định hướng tư duy giải
Fe3 : 0,14
n HCl 4(0,14 0,12) 0,08
m 31,76 Cl : 0,08
Ta có: n Fe 0,14
NO3 : 0,34
CÂU 31: Chất X có công thức C8H8O2 có chứa vòng benzen, X phản ứng được với dung dịch NaOH đun
nóng theo tỷ lệ số mol 1:2, X không tham gia phản ứng tráng gương. Số công thức của X thỏa mãn điều kiện
của X là:
A. 1
B. 9
C. 7
D. 8
Định hướng tư duy giải
Với C6H5OOCCH3 có 1 đồng phân
Với (OH)2-C6H3-CH=CH2 có 6 đồng phân.
CÂU 32: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn
sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Khối lượng kết tủa (gam)
mmax
0,2
0,8
Số mol Ba(OH)2 (mol)
9
Giá trị nào sau đây của mmax là đúng?
A. 158,3
B. 181,8
C. 172,6
D. 174,85
Định hướng tư duy giải
Tại vị trí
n Ba (OH)2 0, 2
n H2SO4 0, 2
Ba(AlO 2 ) 2 : a
n Ba (OH)2 0,8
n Al2 (SO4 )3 a
Tại vị trí
BaSO 4 : 0, 2 3a
BTNT.Ba
a 0, 2 3a 0,8
a 0,15
BaSO 4 : 0,65
m max
m max 0,65.233 0,3.78 174,85(gam)
Al(OH)3 : 0,3
CÂU 33: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với
cường độ dòng điện không đổi, sau thời gian t giây, ở anot thoát ra 1,344 lít hỗn hợp khí (đktc). Nếu thời
gian điện phân là 2t giây, thể tích khí thoát ra ở anot gấp 3 lần thể tích khí thoát ra ở catot (đo cùng điều
kiện); đồng thời khối lượng catot tăng 9,28 gam. Gia trị của m gần nhất với
A. 25,4.
B. 26,7 .
C. 27,8.
D. 26,9.
Định hướng tư duy giải
t Cl2 : b
n e 2b 0, 24 4b 0, 24 2b
CuSO 4 : 0,145
m 26, 71
Gọi m
O 2 : 0, 06 b
NaCl : 2b
3t
0, 06 (0, 06 0,5b) 3(0, 095 2 b)
b 0, 03
CÂU 34: Cho các phát biểu sau:
(a) Các oxit axit đều ở thể khí.
(b) Các nguyên tố thuộc nhóm IA đều là kim loại kiềm.
(c) Có thể làm mềm nước cứng bằng K2CO3
(d) Hỗn hợp chứa a mol Cu và 0,8a mol Fe3O4 có thể tan hết trong dung dịch HCl dư (không có mặt của O2)
(e). CH2=CHCOOCH3, FeCl3, Fe(NO3)3 đều là các chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(f). Anilin, phenol đều tác dụng với dung dịch brom và cho kết tủa trắng.
(g). Anđehit fomic, axetilen, glucozơ đều tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
(h). Các peptit đều tham gia phản ứng với Cu(OH)2.
(k). Dung dịch amin bậc I đều làm quỳ tím ngả thành màu xanh.
Tổng số các phát biểu chính xác là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
CÂU 35: Cho 8,905 gam Ba tan hết vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy
khối lượng dung dịch giảm 7,545 gam so với ban đầu. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 210
B. 160
C. 260
D. 310
Định hướng tư duy giải
Ta có: n Ba
BaSO 4 : a
Al(OH)3 : b
0,065
m 16,32
2
Ba : 0,065 a
AlO : 0,13 2a
2
233a 78b 16,32
a 0,06
V 200(ml)
a 1,5(b 0,13 2a)
b 0,03
CÂU 36: X, Y (MX
(có số cacbon lớn hơn 2); T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 6,95 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch
hở) cần dùng 8,512 lít O2 (đktc) thu được 4,59 gam nước. Mặt khác 6,95 gam E làm mất màu vừa đủ dung
dịch chứa 0,055 mol Br2. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng T có trong E thì số mol CO2 thu được là?
10
A. 0,260.
Định hướng tư duy giải
B. 0,165
C. 0,200.
D. 0,220.
ancol : 0, 015
HO
:
0,
015
n CO2 0,33
n Otrong E 0,155
Axit : 0, 015
OOC R COO : 0, 035
Este : 0, 02
C11H16 O 4
n CO2 0, 22
Xếp hình
CÂU 37: Nhúng thanh Mg (dư) vào dung dịch chứa HCl và Cu(NO3)2, sau khi kết thúc các phản ứng thu
được dung dịch X và 2,8 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và H2. Biết Y có tỷ khối hơi so với H2 là 4,36. Cho
NaOH dư vào X thấy số mol NaOH phản ứng tối đa là 0,41 mol. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là:
A. 19,535
B. 18,231
C. 17,943
D. 21,035
Định hướng tư duy giải
NaCl
n HCl 0, 41(mol)
Nhận thấy Cl
H 2 : 0,095 H
0, 41 0,095.2 0,03.4
n NH
0,01
Và n Y 0,125
4
10
NO : 0,03
Cl : 0, 41
BTKL
X NH 4 : 0,01
m 19,535
BTDT
2
Mg : 0, 2
CÂU 38: Hỗn hợp M chứa hai este thuần, mạch hở, đều hai chức (MX
dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chứa hai ancol no và hỗn hợp rắn G có khối lượng 18,88 gam gồm
2 muối của hai axit cacboxylic, phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng
6,048 lít (đktc) khí oxi thu được 8,8 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong M gần nhất với?
A. 40,6%
B. 69,2%
C. 30,8%
D. 53,4%
Định hướng tư duy giải
CH 3OH : 0, 08
RCOONa : 0,12
BTKL
n NaOH 0, 2
NaOOC R ' COONa : 0, 04
HO C2 H 4 OH : 0, 06
C3 H 5COONa : 0,12
%C5 H8O 4 30, 77%
Mò
NaOOC CH 2 COONa : 0, 04
CÂU 39: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,01
mol HNO3 và 0,51 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 14,845) gam hỗn hợp muối và 1,12 lít hỗn
hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 0,62 gam. Cho NaOH dư vào Y thu được 17,06
gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 có trong X là:
A. 18,92%
B. 30,35%
C. 24,12%
D. 26,67%
Định hướng tư duy giải
BTKL
m 19, 245 m 14,845 0,62 18n H2O
n H2O 0, 21(mol)
BTNT.H
H 2 : 0,03
n NH 0,01
4
Và n Z 0,05
BTNT.N
n Fe(NO3 )2 0,02
N 2 : 0,02
H
n O 0,06
n Fe2O3 0,02
OH : 0,51 0,01 0,5
Điền số điện tích cho kết tủa
17,06 BTKL
Mg, Fe : 8,56(gam)
m 12
%Fe 2 O3 26,67%
CÂU 40: X là một este no, hai chức ; Y, Z (MY < MZ) là hai peptit đều được tạo từ glyxin và valin; X, Y, Z đều
mạch hở. Đun nóng 54,35 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được hỗn hợp muối khan T và 7,8 gam hỗn hợp hơi Z chứa hai chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn
11
toàn T cần đúng 2,3375 mol O2, thu được 34,45 gam Na2CO3 và hiệu số mol giữa H2O và CO2 là 0,125 mol.
Biết tổng số mol của Y và Z gấp 2 lần số mol X; Y và Z hơn kém nhau một nguyên tử nitơ. Phần trăm khối
lượng của Z trong hỗn hợp M gần nhất với giá trị
A. 25,1.
B. 40,8.
C. 26,9.
D. 48,0.
Định hướng tư duy giải
Cn H 2n NO 2 Na : a
a 2b 0, 65
a 0, 45
n Peptit 0, 2
Cm H 2m 4 Na 2 O 4 : b
b 0,1
Xử lý T n Na 2CO3 0,325
BTNT.O
n Cmuoi 1,95
n Ctrong M 2, 25
Y2 : 0,15 Xep hinh
N 2, 25
%Z %GVal2 25,11%
Z3 : 0, 05
------------------ HẾT -----------------
12