TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐĂNG KHOA
ĐỀ SỐ: 07
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA – 2019
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không tính thời gian phát đề
CÂU 1: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
A. Cu.
B. Au.
C. Cr.
D. W.
2
CÂU 2: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Mg2+, Ca2+, Cl , SO 4 . Chất được dùng để làm mềm mẫu nước
cứng trên là
A. BaCl2.
B. NaHCO3.
C. Na3PO4.
D. Ca(OH)2.
CÂU 3: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là
A. CO và CH4.
B. CH4 và NH3.
C. SO2 và NO2.
D. CO và CO2.
CÂU 4: Este nào sau đây khi thủy phân tạo ra sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng gương là
A. HCOOCH3.
B. CH2=CHCOOCH3.
C. HCOOCH=CH2.
D. CH3COOCH2CH=CH2.
CÂU 5: Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
A. hematit nâu.
B. manhetit.
C. xiđerit.
D. hematit đỏ.
CÂU 6: Chất hữu cơ nào sau đây được dùng để sản xuất tơ tổng hợp?
A. PoliStiren.
B. Poli(Vinyl xianua). C. PoliIsopren.
D. Poli(metyl metacrylat).
CÂU 7: Dãy nào dưới đây gồm các chất vừa tác dụng với dung dịch axit vừa tác dụng với dung dịch kiềm?
A. AlCl3 và Al2(SO4)3
B. Al(NO3)3 và Al(OH)3
C. Al2(SO4)3 và Al2O3
D. Al(OH)3 và Al2O3
CÂU 8: Các số oxi hoá đặc trưng của crom là:
A. +2; +4, +6.
B. +2, +3, +6.
C. +1, +2, +4, +6.
D. +3, +4, +6.
CÂU 9: Dung dịch nào sau đây có pH < 7?
A. Na2SO4.
B. Al2(SO4)3.
C. K2CO3.
D. CH3COONa.
CÂU 10: Trong các phản ứng hoá học sau đây, phản ứng nào không xảy ra ?
A. SiO 2 4HF SiF4 2H 2 O
B. SiO 2 4HCl SiCl 4 2H 2 O
0
t
Si 2CO
C. SiO 2 2C
0
t
Si 2MgO
D. SiO 2 2Mg
CÂU 11: Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau ?
A. C2H5OH và CH3-O-CH2-CH3.
B. CH3–O-CH3 và CH3-CHO.
C. CH3-CH2–CHO và CH3-CHOH-CH3.
D. CH2=CH-CH2OH và CH3-CH2-CHO.
CÂU 12: Cho hợp chất thơm : ClC6H4CH2Cl + dung dịch KOH (đặc, dư, to, p) ta thu được chất nào?
A. KOC6H4CH2OK. B. HOC6H4CH2OH. C. ClC6H4CH2OH.
D. KOC6H4CH2OH.
CÂU 13: Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng 10 gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được m
gam hỗn hợp X gồm 3 oxit sắt. Cho X tác dụng hết với dd HNO3 vừa đủ thu được dung dịch Y và 1,12 lít
NO (đktc) duy nhất. Vậy m có giá trị là
A. 7,5
B. 8,8
C. 9
D. 7
CÂU 14: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu
được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là?
A. 1,2.
B. 1,8.
C. 2,4.
D. 2.
CÂU 15: Bố trí thiết bị như hình vẽ dưới dùng để điều chế một số khí trong phòng thí nghiệm.
Ba khí có thể được điều chế theo hình vẽ trên đó là
A. CO2, H2, C2H2.
B. H2, C2H4, CO2.
C. N2, H2, NH3.
CÂU 16: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Thủy phân vinyl axetat thu được andehit axetic.
D. O2, CO2, C2H4.
1
B. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.
C. Triolein phản ứng được với nước brom.
D. Ở điều kiện thường, tristearin là chất lỏng.
CÂU 17: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6 gam glixerol và m gam
hỗn hợp hai muối natri stearat và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Giá trị của m là
A. 45,6 gam.
B. 45,8 gam.
C. 45,7 gam.
D. 45,9 gam.
CÂU 18: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo
ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, O = 16)
A. C3H7N
B. C3H9N
C. C4H9N
D. C2H7N
CÂU 19: Hỗn hợp X chứa 2 mol NH3 và 5 mol O2. Cho X qua Pt (xt) và đun ở 9000C, thấy có 90% NH3 bị oxi
hóa. Lượng O2 còn dư là:
A. 2,75 mol.
B. 3,50 mol.
C. 1,00 mol.
D. 2,50 mol.
CÂU 20: Cho các chất sau: vinyl fomat, triolein, tinh bột, anilin, Gly-Ala-Gly, protein . Số chất tham gia
phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
CÂU 21: Cho các phát biểu sau:
1. Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí Cl2 ở catot.
2. Cho CO dư qua hỗn hợp Fe2O3 và CuO đun nóng, thu được Fe và Cu.
3. Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
4. Kim loại dẻo nhất là Au, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
5. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
CÂU 22: Cho các phương trình hóa học sau xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
t
X + 4NaOH
Y + Z + T + 2NaCl + H2O.
Y + 2AgNO3 +3NH3 + H2O → C2H4NO4Na +2Ag + 2NH4NO3.
Z+ HCl → C3H6O3 + NaCl.
t
T+ ½.O2
C2H4O2.
Biết X không phân nhánh. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2COOCH(Cl)COOC(Cl)=CH2.
B. CH3CH(Cl)COOCH2COOC(Cl)=CH2.
C. CH3CH(Cl)COOCH(Cl)COOC2H3.
D. HOCH2COOCH(Cl)COOCH(Cl)CH3.
CÂU 23: Cho 14,2 gam P2O5 vào 200 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch X. Muối thu được và
nồng độ % tương ứng là
A. NaH2PO4 11,2%.
B. Na3PO4 và 7,66%.
C. Na2HPO4 và 13,26%.
D. Na2HPO4 và NaH2PO4 đều 7,66%.
CÂU 24: Đốt cháy hoàn toàn một este no 2 chức mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch
Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 5,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,08 gam. Biết khi xà
phòng hoá X chỉ thu được muối của axit cacboxylic và ancol. Số đồng phân của X là:
A. 4
B. 5.
C. 3.
D. 6.
CÂU 25: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch X lần lượt
phản ứng với các chất: Cu, Ag, dung dịch KMnO4, Cl2, dung dịchAgNO3, dung dịch KNO3. Số chất có phản
ứng xảy ra với dung dịch X là
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
CÂU 26: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá
trình là 80%, hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu
được 330 gam kết tủa và dung dịch X . Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong
ban đầu là 132 gam . Gía trị của m là :
A. 455,6
B. 324,5
C. 486,9
D. 45,56
CÂU 27: Một bột màu lục A thực tế không tan trong dung dịch loãng của axit hoặc kiềm. Khi nấu chảy với
kiềm và có mặt không khí nó chuyển thành chất B có màu vàng và dễ tan trong nước, chất B tác dụng với
2
axit chuyển thành chất C có màu da cam. Chất C bị lưu huỳnh khử thành chất A và oxi hoá axit clohiđric
thành khí clo. Công thức phân tử các chất A, B và C lần lượt là :
A. Cr2O3, Na2CrO4, K2Cr2O7.
B. Cr2O3, K2CrO4, K2Cr2O7.
C. Cr2O3, Na2Cr2O7, Na2CrO4.
D. Cr2O3, K2CrO4, Na2Cr2O7.
CÂU 28: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
0
X
Dung dịch AgNO3 trong NH3,t
Kết tủa Ag
Y
Quỳ tím
Chuyển màu xanh
Z
Cu(OH)2, nhiệt độ thường
Màu xanh lam
T
Nước brom
Kết tủa trắng
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
A. metanal, anilin, glucozơ, phenol.
B. Etyl fomat, lysin, saccarozơ, anilin.
C. glucozơ, alanin, lysin, phenol.
D. axetilen, lysin, glucozơ, anilin.
CÂU 29: Cho các nhận xét sau:
1. Trong điện phân dung dịch NaCl trên catot xẩy ra sự oxi hoá nước.
2. Khi nhúng thanh Fe vào dung dịch hỗn hợp CuSO4 và H2SO4 thì cơ bản Fe bị ăn mòn điện hoá.
3. Trong thực tế để loại bỏ NH3 thoát ra trong phòng thí nghiệm ta phun khí Cl2 vào phòng
4. Khi cho thêm CaCl2 vào nước cứng tạm thời sẽ thu được nước cứng toàn phần.
5. Nguyên tắc để sản xuất gang là khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao.
6. Sục H2S vào dung dịch hỗn hợp FeCl3 và CuCl2 thu được 2 loại kết tủa.
Số nhận xét đúng là:
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
CÂU 30: Hỗn hợp X gồm metan, propen và isopren. Đốt cháy hoàn toàn 15,0 gam X cần vừa đủ 36,96 lít O2
(đktc). Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 0,1 mol brom. Giá trị của a là
A. 0,20.
B. 0,15.
C. 0,30.
D. 0,10.
CÂU 31: Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa a mol Al2(SO4)3 và b mol AlCl3 thì khối lượng
kết tủa sinh ra được biểu diễn bằng đồ thị sau. Giá trị của (a + b) gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,40
B. 0,35
C. 0,45
D. 0,25
CÂU 32: Cho các chất sau: etan, poli etilen, axetilen, isopren, benzen, toluen, stiren, phenol, alanin, vinyl
axetat. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
CÂU 33: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ thành phần chỉ chứa (C,H,O), no, đơn chức, mạch hở. m gam hỗn
hợp X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 4M thu được 1 muối và 0,15 mol 1 ancol. Đem đốt cháy
hoàn toàn m gam hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong
dư thì khối lượng bình tăng thêm 68,2 gam. Công thức cấu tạo 2 chất hữu cơ trong X là:
A.CH3COOH và CH3COOC2H5
B.CH3COOH và CH3COOCH3
C.HCOOH và HCOOC2H5
D. HCOOCH3 và HCOOH
CÂU 34: X là este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2; Y và Z là hai este (đều no, mạch hở, tối đa hai
nhóm este, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z, thu được 15,68 lít CO2 (đktc).
3
Mặt khác, cho E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai ancol có cùng số cacbon và
hỗn hợp hai muối. Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tử khối của Z là 132.
(2). X có khả năng cho phản ứng tráng bạc.
(3) Tổng số nguyên tử trong Y là 11.
(4). Z có khả năng cho phản ứng tráng bạc.
Tổng số phát biểu đúng là?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
CÂU 35: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước thu được 3,024 lít khí (đktc), dung dịch Y và chất
rắn không tan Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch CuSO4 dư, kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch có khối
lượng giảm đi 1,38 gam. Cho từ từ 55 ml dung dịch HCl 2M vào Y thu được 5,46 gam chất rắn. Giá trị của m
là
A. 8,20 gam.
B. 7,21 gam.
C. 8,58 gam.
D. 8,74 gam.
CÂU 36: Cho các phát biểu sau:
(a). Cho Al tan trong dung dịch NaOH thì Al là chất khử còn NaOH là chất oxi hóa.
(b). Cho Cl2 đi qua bột Fe (dư) nung nóng thu được muối FeCl2.
(c). Các chất béo lỏng có thể làm nhạt màu dung dịch nước Br2.
(d). Nước chứa nhiều HCO3- là nước cứng tạm thời.
(e). CH3OH có cả tính oxi hóa và tính khử.
(f). Điện phân dung dịch MgCl2 thì khối lượng dung dịch giảm bằng khối lượng khí thoát ra.
(g). Phenol được dùng sản xuất phẩm nhuộm, thuốc nổ, chất diệt cỏ, chất diệt nấm mốc.
Tổng số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
CÂU 37: Hỗn hợp E gồm pentapeptit X, hexapeptit Y, Val-Ala (trong X, Y đều chứa cả Ala, Gly, Val và số
mol Val-Ala bằng 1/4 số mol hỗn hợp E). Cho 0,2 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,95
mol NaOH, thu được hỗn hợp muối của Ala, Gly, Val. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 139,3 gam E, thu được
tổng khối lượng CO2 và H2O là 331,1 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 60%.
B. 64%.
C. 68%.
D. 62%.
CÂU 38: Hòa tan hoàn toàn 13,12 gam hỗn hợp Cu, Fe và Fe2O3 trong 240 gam dung dịch HNO3 7,35% và
H2SO4 6,125% thu được dung dịch X chứa 37,24 gam chất tan chỉ gồm các muối và thấy thoát ra khí NO
(NO là sản phẩm khử duy nhất). Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung nóng trong không khí
đến phản ứng hoàn toàn thu được 50,95 gam chất rắn. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m
là
A. 2,56.
B. 2,88.
C. 3,20.
D. 3,52.
CÂU 39: Hỗn hợp E chứa 3 este (MX
Đốt cháy 9,34 gam E cần dùng vừa đủ 0,375 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên trong
NaOH (dư) thu được 10,46 gam hỗn hợp muối. Biết số mol mỗi chất đều lớn hơn 0,014 mol. Phần trăm khối
lượng của Y có trong E gần nhất với:
A. 25,0%
B. 20,0%
C. 30,0%
D. 24,0%
CÂU 40: Điện phân 1 lít dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,6M và FeCl3 0,4M đến khi anot thoát ra 17,92 lít khí
(đktc) thì dừng lại. Lấy catot ra khỏi bình điện phân, khuấy đều dung dịch để phản ứng xẩy ra hoàn toàn
thì thu được dung dịch Y. Giả thiết kim loại sinh ra đều bám lên catot, sản phẩm khử của N+5 (nếu có) là NO
duy nhất. Giá trị (mX –mY) gần nhất là?
A. 92 gam
B. 102 gam
C. 101 gam
D. 91 gam
------------------ HẾT -----------------
4
TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐĂNG KHOA
ĐỀ SỐ: 07
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA – 2019
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không tính thời gian phát đề
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
CÂU 1: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
A. Cu.
B. Au.
C. Cr.
CÂU 2: Một mẫu nước cứng chứa các ion:
Mg2+,
Ca2+,
D. W.
Cl ,
2
SO 4
. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước
cứng trên là
A. BaCl2.
B. NaHCO3.
C. Na3PO4.
D. Ca(OH)2.
CÂU 3: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là
A. CO và CH4.
B. CH4 và NH3.
C. SO2 và NO2.
D. CO và CO2.
CÂU 4: Este nào sau đây khi thủy phân tạo ra sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng gương là
A. HCOOCH3.
B. CH2=CHCOOCH3.
C. HCOOCH=CH2.
D. CH3COOCH2CH=CH2.
CÂU 5: Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
A. hematit nâu.
B. manhetit.
C. xiđerit.
D. hematit đỏ.
CÂU 6: Chất hữu cơ nào sau đây được dùng để sản xuất tơ tổng hợp?
A. PoliStiren.
B. Poli(Vinyl xianua). C. PoliIsopren.
D. Poli(metyl metacrylat).
CÂU 7: Dãy nào dưới đây gồm các chất vừa tác dụng với dung dịch axit vừa tác dụng với dung dịch kiềm?
A. AlCl3 và Al2(SO4)3
B. Al(NO3)3 và Al(OH)3
C. Al2(SO4)3 và Al2O3
D. Al(OH)3 và Al2O3
CÂU 8: Các số oxi hoá đặc trưng của crom là:
A. +2; +4, +6.
B. +2, +3, +6.
C. +1, +2, +4, +6.
D. +3, +4, +6.
CÂU 9: Dung dịch nào sau đây có pH < 7?
A. Na2SO4.
B. Al2(SO4)3.
C. K2CO3.
D. CH3COONa.
CÂU 10: Trong các phản ứng hoá học sau đây, phản ứng nào không xảy ra ?
A. SiO 2 4HF SiF4 2H 2 O
B. SiO 2 4HCl SiCl 4 2H 2 O
0
t
Si 2CO
C. SiO 2 2C
0
t
Si 2MgO
D. SiO 2 2Mg
CÂU 11: Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau ?
A. C2H5OH và CH3-O-CH2-CH3.
B. CH3–O-CH3 và CH3-CHO.
C. CH3-CH2–CHO và CH3-CHOH-CH3.
D. CH2=CH-CH2OH và CH3-CH2-CHO.
CÂU 12: Cho hợp chất thơm : ClC6H4CH2Cl + dung dịch KOH (đặc, dư, to, p) ta thu được chất nào?
A. KOC6H4CH2OK. B. HOC6H4CH2OH. C. ClC6H4CH2OH.
D. KOC6H4CH2OH.
CÂU 13: Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng 10 gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được m
gam hỗn hợp X gồm 3 oxit sắt. Cho X tác dụng hết với dd HNO3 vừa đủ thu được dung dịch Y và 1,12 lít
NO (đktc) duy nhất. Vậy m có giá trị là
A. 7,5
B. 8,8
C. 9
D. 7
Định hướng tư duy giải
Ta có: n NO 0, 05
n O 0, 075
m 10 0, 075.16 8,8
CÂU 14: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu
được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là?
A. 1,2.
B. 1,8.
C. 2,4.
D. 2.
Định hướng tư duy giải
Cl : 0,9
Điền số
AlO 2 : 0,3 0, 2 0,1
V 2 (lit)
Na :1
5
CÂU 15: Bố trí thiết bị như hình vẽ dưới dùng để điều chế một số khí trong phòng thí nghiệm.
Ba khí có thể được điều chế theo hình vẽ trên đó là
A. CO2, H2, C2H2.
B. H2, C2H4, CO2.
C. N2, H2, NH3.
D. O2, CO2, C2H4.
CÂU 16: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Thủy phân vinyl axetat thu được andehit axetic.
B. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.
C. Triolein phản ứng được với nước brom.
D. Ở điều kiện thường, tristearin là chất lỏng.
CÂU 17: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6 gam glixerol và m gam
hỗn hợp hai muối natri stearat và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Giá trị của m là
A. 45,6 gam.
B. 45,8 gam.
C. 45,7 gam.
D. 45,9 gam.
CÂU 18: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo
ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, O = 16)
A. C3H7N
B. C3H9N
C. C4H9N
D. C2H7N
CÂU 19: Hỗn hợp X chứa 2 mol NH3 và 5 mol O2. Cho X qua Pt (xt) và đun ở 9000C, thấy có 90% NH3 bị oxi
hóa. Lượng O2 còn dư là:
A. 2,75 mol.
B. 3,50 mol.
C. 1,00 mol.
D. 2,50 mol.
Định hướng tư duy giải
NO :1,8
n O2 2, 75
H
O
:
2,
7
2
Ta có: n NH3 1,8
CÂU 20: Cho các chất sau: vinyl fomat, triolein, tinh bột, anilin, Gly-Ala-Gly, protein . Số chất tham gia
phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
CÂU 21: Cho các phát biểu sau:
1. Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí Cl2 ở catot.
2. Cho CO dư qua hỗn hợp Fe2O3 và CuO đun nóng, thu được Fe và Cu.
3. Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
4. Kim loại dẻo nhất là Au, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
5. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
CÂU 22: Cho các phương trình hóa học sau xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
t
X + 4NaOH
Y + Z + T + 2NaCl + H2O.
Y + 2AgNO3 +3NH3 + H2O → C2H4NO4Na +2Ag + 2NH4NO3.
Z+ HCl → C3H6O3 + NaCl.
t
T+ ½.O2
C2H4O2.
Biết X không phân nhánh. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2COOCH(Cl)COOC(Cl)=CH2.
B. CH3CH(Cl)COOCH2COOC(Cl)=CH2.
C. CH3CH(Cl)COOCH(Cl)COOC2H3.
D. HOCH2COOCH(Cl)COOCH(Cl)CH3.
CÂU 23: Cho 14,2 gam P2O5 vào 200 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch X. Muối thu được và
nồng độ % tương ứng là
A. NaH2PO4 11,2%.
B. Na3PO4 và 7,66%.
C. Na2HPO4 và 13,26%.
D. Na2HPO4 và NaH2PO4 đều 7,66%.
6
CÂU 24: Đốt cháy hoàn toàn một este no 2 chức mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch
Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 5,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,08 gam. Biết khi xà
phòng hoá X chỉ thu được muối của axit cacboxylic và ancol. Số đồng phân của X là:
A. 4
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Định hướng tư duy giải
CO 2 : 0,05
5 (0,05.44 18a) 2,08
a 0,04
Ta có:
H 2 O : a
n X 0,05 0,04 0,01
C5 H 8 O 4
→ Các đồng phân là:
+ Este của HOOC – COOH có 1 đồng phân.
+ Este của HOOC – CH2 – COOH có 1 đồng phân.
+ Este của HO – CH2 – CH2 – OH có 1 đồng phân.
+ Este của C3H6(OH)2 có 2 đồng phân theo vị trí nhóm – OH.
Vậy tổng cộng có tất cả 5 đồng phân.
CÂU 25: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch X lần lượt
phản ứng với các chất: Cu, Ag, dung dịch KMnO4, Cl2, dung dịchAgNO3, dung dịch KNO3. Số chất có phản
ứng xảy ra với dung dịch X là
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
CÂU 26: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá
trình là 80%, hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu
được 330 gam kết tủa và dung dịch X . Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong
ban đầu là 132 gam . Gía trị của m là :
A. 455,6
B. 324,5
C. 486,9
D. 45,56
Định hướng tư duy giải
a 4,5
m
Ta có: 330 44a 132
2, 25.162
455, 6
0,8
CÂU 27: Một bột màu lục A thực tế không tan trong dung dịch loãng của axit hoặc kiềm. Khi nấu chảy với
kiềm và có mặt không khí nó chuyển thành chất B có màu vàng và dễ tan trong nước, chất B tác dụng với
axit chuyển thành chất C có màu da cam. Chất C bị lưu huỳnh khử thành chất A và oxi hoá axit clohiđric
thành khí clo. Công thức phân tử các chất A, B và C lần lượt là :
A. Cr2O3, Na2CrO4, K2Cr2O7.
B. Cr2O3, K2CrO4, K2Cr2O7.
C. Cr2O3, Na2Cr2O7, Na2CrO4.
D. Cr2O3, K2CrO4, Na2Cr2O7.
CÂU 28: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
0
X
Dung dịch AgNO3 trong NH3,t
Kết tủa Ag
Y
Quỳ tím
Chuyển màu xanh
Z
Cu(OH)2, nhiệt độ thường
Màu xanh lam
T
Nước brom
Kết tủa trắng
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
A. metanal, anilin, glucozơ, phenol.
B. Etyl fomat, lysin, saccarozơ, anilin.
C. glucozơ, alanin, lysin, phenol.
D. axetilen, lysin, glucozơ, anilin.
CÂU 29: Cho các nhận xét sau:
1. Trong điện phân dung dịch NaCl trên catot xẩy ra sự oxi hoá nước.
2. Khi nhúng thanh Fe vào dung dịch hỗn hợp CuSO4 và H2SO4 thì cơ bản Fe bị ăn mòn điện hoá.
3. Trong thực tế để loại bỏ NH3 thoát ra trong phòng thí nghiệm ta phun khí Cl2 vào phòng
4. Khi cho thêm CaCl2 vào nước cứng tạm thời sẽ thu được nước cứng toàn phần.
5. Nguyên tắc để sản xuất gang là khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao.
6. Sục H2S vào dung dịch hỗn hợp FeCl3 và CuCl2 thu được 2 loại kết tủa.
Số nhận xét đúng là:
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
7
CÂU 30: Hỗn hợp X gồm metan, propen và isopren. Đốt cháy hoàn toàn 15,0 gam X cần vừa đủ 36,96 lít O2
(đktc). Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 0,1 mol brom. Giá trị của a là
A. 0,20.
B. 0,15.
C. 0,30.
D. 0,10.
Định hướng tư duy giải
C :1, 05
2, 4 1, 05
BTKL
15
nX
0, 45
n Br2 0,3 (lưu ý: H – C = 3)
3
H 2 :1, 2
Với 0,1 mol Br2 → số mol hỗn hợp là 0,15 mol
CÂU 31: Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa a mol Al2(SO4)3 và b mol AlCl3 thì khối lượng
kết tủa sinh ra được biểu diễn bằng đồ thị sau. Giá trị của (a + b) gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,40
Định hướng tư duy giải
B. 0,35
C. 0,45
D. 0,25
BaSO 4 : 3a
a 0,15
Al(OH)3 : 2a
Tại 128,25 gam
BaSO 4 : 0, 45
Cl : 3b
b 0, 2
a b 0,35
Điền số tại vị trí 1,0 mol
AlO
:
0,3
b
2
Ba 2 :1 0, 45
CÂU 32: Cho các chất sau: etan, poli etilen, axetilen, isopren, benzen, toluen, stiren, phenol, alanin, vinyl
axetat. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
CÂU 33: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ thành phần chỉ chứa (C,H,O), no, đơn chức, mạch hở. m gam hỗn
hợp X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 4M thu được 1 muối và 0,15 mol 1 ancol. Đem đốt cháy
hoàn toàn m gam hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong
dư thì khối lượng bình tăng thêm 68,2 gam. Công thức cấu tạo 2 chất hữu cơ trong X là:
A.CH3COOH và CH3COOC2H5
B.CH3COOH và CH3COOCH3
C.HCOOH và HCOOC2H5
D. HCOOCH3 và HCOOH
Định hướng tư duy giải
n KOH 0, 4
n este 0,15
CO : a BTKL
68, 2 2
a 1,1(mol)
Ta có:
H 2 O : a
n ancol 0,15
n axit 0, 25
CH 3COOH
BTNT.C
n 2,75
CH 3COOC2 H 5
CÂU 34: X là este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2; Y và Z là hai este (đều no, mạch hở, tối đa hai
nhóm este, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z, thu được 15,68 lít CO2 (đktc).
Mặt khác, cho E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai ancol có cùng số cacbon và
hỗn hợp hai muối. Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tử khối của Z là 132.
(2). X có khả năng cho phản ứng tráng bạc.
(3) Tổng số nguyên tử trong Y là 11.
(4). Z có khả năng cho phản ứng tráng bạc.
8
Tổng số phát biểu đúng là?
A. 1.
Định hướng tư duy giải
B. 2.
C. 3.
D. 4.
n E 0, 2
C2 H 5OH
C 3,5
Do ancol không thể có quá 3C →
n CO2 0, 7
HO C2 H 4 OH
Ta có:
⇒ Y phải là HCOOC2H5
⇒ cấu tạo của X là CH2=CH–COOC2H5.
⇒ este Z no là HCOOC2H4OOCH
⇒ MZ = 118.
CÂU 35: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước thu được 3,024 lít khí (đktc), dung dịch Y và chất
rắn không tan Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch CuSO4 dư, kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch có khối
lượng giảm đi 1,38 gam. Cho từ từ 55 ml dung dịch HCl 2M vào Y thu được 5,46 gam chất rắn. Giá trị của m
là
A. 8,20 gam.
B. 7,21 gam.
C. 8,58 gam.
D. 8,74 gam.
Định hướng tư duy giải
BTE
Chất rắn Z là Al
n Al a
n Cu 1,5a
1,5a.64 27a 1,38
a 0, 02
Cl : 0,11
Ba : 0, 04
n HCl 0,11
2
Ba : b
b 0, 04
m 8,58 Al : 0, 08 0, 02 0,1
Và
n 0, 07
Al3 : 2b 0, 07
0,32 0,135.2
O :
0, 025
2
CÂU 36: Cho các phát biểu sau:
(a). Cho Al tan trong dung dịch NaOH thì Al là chất khử còn NaOH là chất oxi hóa.
(b). Cho Cl2 đi qua bột Fe (dư) nung nóng thu được muối FeCl2.
(c). Các chất béo lỏng có thể làm nhạt màu dung dịch nước Br2.
(d). Nước chứa nhiều HCO3- là nước cứng tạm thời.
(e). CH3OH có cả tính oxi hóa và tính khử.
(f). Điện phân dung dịch MgCl2 thì khối lượng dung dịch giảm bằng khối lượng khí thoát ra.
(g). Phenol được dùng sản xuất phẩm nhuộm, thuốc nổ, chất diệt cỏ, chất diệt nấm mốc.
Tổng số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
CÂU 37: Hỗn hợp E gồm pentapeptit X, hexapeptit Y, Val-Ala (trong X, Y đều chứa cả Ala, Gly, Val và số
mol Val-Ala bằng 1/4 số mol hỗn hợp E). Cho 0,2 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,95
mol NaOH, thu được hỗn hợp muối của Ala, Gly, Val. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 139,3 gam E, thu được
tổng khối lượng CO2 và H2O là 331,1 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 60%.
B. 64%.
C. 68%.
D. 62%.
Định hướng tư duy giải
Ta có:
mE
199
m CO2 m H2O 473
NAP.332
Với 0,2 mol E
n N2 0, 475
n CO2 n H2O a b 0, 275
Val Ala : 0, 05
a 2, 75
14a 0,95.29 0, 2.18 199
Dồn chất
Y6 : 0,1
m 69, 65
44a 18b
473
b 2, 475
X : 0, 05
5
Xếp hình cho C
%Val Ala Gly 4 59, 73
CÂU 38: Hòa tan hoàn toàn 13,12 gam hỗn hợp Cu, Fe và Fe2O3 trong 240 gam dung dịch HNO3 7,35% và
H2SO4 6,125% thu được dung dịch X chứa 37,24 gam chất tan chỉ gồm các muối và thấy thoát ra khí NO
9
(NO là sản phẩm khử duy nhất). Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung nóng trong không khí
đến phản ứng hoàn toàn thu được 50,95 gam chất rắn. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m
là
A. 2,56.
B. 2,88.
C. 3,20.
D. 3,52.
Định hướng tư duy giải
HNO3 : 0, 28
BTKL
H
n H2O 0, 29
n NO 0,1
n Fe2O3 0, 03
H 2SO 4 : 0,15
Ta có:
Cu : 0, 06
Fe : 0, 08
Từ 50,95 gam kết tủa
n emax 0,36
n Fe3 0, 06 0, 02 0, 08
m 0, 04.64 2,56
CÂU 39: Hỗn hợp E chứa 3 este (MX
Đốt cháy 9,34 gam E cần dùng vừa đủ 0,375 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên trong
NaOH (dư) thu được 10,46 gam hỗn hợp muối. Biết số mol mỗi chất đều lớn hơn 0,014 mol. Phần trăm khối
lượng của Y có trong E gần nhất với:
A. 25,0%
B. 20,0%
C. 30,0%
D. 24,0%
Định hướng tư duy giải
n CH3OH
Vì khối lượng muối lớn hơn este
10, 46 9,34
0,14
23 15
CO : a
2a b 0,375.2 0,14.2
a 0,35
2
Khi E cháy
12a 2b 9,34 0,14.2.16
b 0,33
H 2 O : b
0,35
2,5
X : HCOOCH 3
C
0,14
n
C C 0,35 0,33 0,02
Mol CO2 sinh ra do gốc axit trong Y, Z sinh ra
CH 3COOCH 3 : 0,03
0,03.74
BTNT.C
Y,Z
n CO
0,35 0,14.2 0,07
% CH 3 COOCH 3
23,77%
2
9,34
CH 2 CHCOOCH 3 : 0,02
CÂU 40: Điện phân 1 lít dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,6M và FeCl3 0,4M đến khi anot thoát ra 17,92 lít khí
(đktc) thì dừng lại. Lấy catot ra khỏi bình điện phân, khuấy đều dung dịch để phản ứng xẩy ra hoàn toàn
thì thu được dung dịch Y. Giả thiết kim loại sinh ra đều bám lên catot, sản phẩm khử của N+5 (nếu có) là NO
duy nhất. Giá trị (mX –mY) gần nhất là?
A. 92 gam
B. 102 gam
C. 101 gam
D. 91 gam
Định hướng tư duy giải
Fe3 : 0, 4
2
Cl : 0,6
Cu : 0,6
Ta có: X
n anot 0,8
2
ne 2
O 2 : 0, 2
Cl :1, 2
NO :1, 2
3
Cu : 0,6
Bên catot n e 2
BTE
2 0, 4 0,6.2
n H2
0, 2
2
Fe 2 : 0, 4
n NO 0,1
Dung dịch sau điện phân chứa H : 0, 2.4 0, 2.2 0, 4
NO3 :1, 2
m X m Y 0,6.71 0, 2.32 0,6.64 0, 2.2 0,1.30 90,8
------------------ HẾT ----------------10