TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐĂNG KHOA
ĐỀ SỐ: 06
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA – 2019
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không tính thời gian phát đề
Câu 1: Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ
ngân rồi gom lại là
A. cát.
B. muối ăn.
C. vôi sống.
D. lưu huỳnh.
Câu 2: Cho 0,15 mol tripanmitin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam
glixerol. Giá trị của m là
A. 8,7 gam.
B. 9,2 gam.
C. 13,8 gam.
D. 41,4 gam.
Câu 3: Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch
A. MgCl2.
B. CuSO4.
C. K2CO3.
D. NaNO3.
Câu 4: Trong thực tế không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn ?
A. Gắn tấm thiếc với kim loại sắt.
B. Tráng thiếc lên bề mặt sắt.
C. Tráng kẽm lên bề mặt sắt.
D. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt.
Câu 5: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2,
CH3COONH4. Số chất điện li là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 6: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
A. thủy tinh hữu cơ. B. teflon.
C. nilon-6,6.
D. poli(vinyl clorua).
Câu 7: Crom phản ứng với chất nào sau đây tạo hợp chất Cr(II)?
A. O2.
B. HCl.
C. S.
D. HNO3.
Câu 8: Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch HCl?
A. (C6H10O5)n.
B. H2NCH2COOH. C. CH3NHCH3.
D. C6H5OH (phenol).
Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng sau: Ca3(PO4)2 → X → Y → Ag3PO4.
Cặp chất X, Y là
A. H3PO4, K3PO4.
B. P2O5, K3PO4.
C. P, H3PO4.
D. P, P2O5.
Câu 10: Muối nào sau đây không bị nhiệt phân?
A. MgCO3.
B. Ca(HCO3)2.
C. NaHCO3.
D. Na2CO3.
Câu 11: Ankađien là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là
A. CnH2n (n ≥ 3).
B. CnH2n (n ≥ 2).
C. CnH2n-2 (n ≥ 2).
D. CnH2n-2 (n ≥ 3).
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam muối. Giá trị của m là
A. 1,12.
B. 2,24.
C. 0,56.
D. 2,80.
Câu 13: Cho các phát biểu sau:
1. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau.
2. Phản ứng bất thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 1 chiều xác định.
3. Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.
4. Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, lượng các chất sẽ không đổi.
5. Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.
Các phát biểu sai là
A. 2, 3.
B. 3, 4.
C. 3, 5.
D. 4, 5.
Câu 14: Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại theo phương pháp nhiệt luyện?
đpdd
A. CuCl2
B. Mg + FeSO4 MgSO4 + Fe.
Cu + Cl2.
0
t
đpnc
C. 2Al2O3
D. CO + CuO
Cu + CO2.
4Al + 3O2.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Khí SO2 gây ra hiện tượng mưa axit.
B. Các dạng nhiên liệu như than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên được gọi là nhiên liệu hóa thạch.
C. Các chất gây nghiện như mocphin, cocain, nicotin là các chất ma túy.
D. Hiệu ứng nhà kính gây ra do sự tăng nồng độ CO2 và CH4 trong không khí.
Câu 16: Trộn 250 ml dung dịch HCl 0,1M với 250 ml dung dịch NaOH aM thu được 500 ml dung dịch X có
pH = 13. Giá trị của a là
1
A. 0,1.
B. 0,3.
C. 0,5.
D. 0,2.
Câu 17: Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. NH4+, Na+, NO3─ , Cl─.
B. Na+ , K+, OH, HCO3.
C. Mg2+, K+, SO42-, PO43-.
D. H+, Fe2+, NO3─ , SO4 2-.
Câu 18: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thỏa
mãn sơ đồ chuyển hóa sau:
CH3COOH
H2
Este có mùi muối chín. Tên của X là
X
Y
H SO đac
Ni,t 0
2
4
A. 2 – metylbutanal.
B. 3 – metylbutanal.
C. 2,2 – đimetylpropanal.
D. pentanal.
Câu 19: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH, CH3COOH, C2H5CHO,
C2H5OH và giá trị nhiệt độ sôi được ghi trong bảng sau:
Chất
X
Y
Z
T
Nhiệt độ sôi (°C)
48,0
78,4
118,2
100,5
Nhận xét nào sau đây là đúng ?
A. Z là C 2 H 5 OH.
B. X là CH3COOH. C. Y là CH3CHO.
D. T là HCOOH.
Câu 20: Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để hòa
tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là
A. 375.
B. 600.
C. 300.
D. 400.
Câu 21: Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư
(b) Sục khí SO2 vào nước brom
(c) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3
(d) Cho Si vào dung dịch NaOH
(e) Cho Na2SiO3 vào dung dịch HCl
Số thí nghiệm sinh ra chất kết tủa là
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, axit axetic, anđehit fomic và etylen glicol. Sau
phản ứng thu được 21,28 lít khí CO2(đktc) và 20,7 gam H2O. Thành phần % theo khối lượng của etylen
glicol trong hỗn hợp X là
A. 63,67%.
B. 47,75%.
C. 42,91%.
D. 41,61%.
Câu 23: Nung nóng cho tới phản ứng hoàn toàn m gam hỗn hợp Al2O3 và BaCO3 được hỗn hợp X. Hòa
tan hết X vào nước dư được dung dịch Y chỉ có một chất tan. Sục CO2 dư vào Y, sau đó đun nóng tiếp cho
tới khi đạt kết tủa cực đại thì thu được 5,295 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,375 gam.
B. 7,465 gam.
C. 6,015 gam.
D. 4,485 gam.
Câu 24: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y,
Z và T
Chất
X
Y
Z
T
Cách làm
Thí nghiệm 1: Thêm dung dịch có kết tủa sau có kết tủa sau đó có kết tủa không
NaOH dư
đó tan dần
tan dần
không tan
kết tủa
có
Thí nghiệm 2: Thêm vài giọt
dung
dịch
không có hiện
không có không
có
nước brom vào các dung dịch
chuyển sang màu
tượng
hiện tượng hiện tượng
thu được ở thí nghiệm 1
vàng
Các chất X, Y, Z và T lần lượt là
A. MgCl2, CrCl3, AlCl3, KCl.
B. CrCl3, AlCl3, MgCl2, KCl.
C. AlCl3, CrCl3, MgCl2, KCl.
D. CrCl3, MgCl2, KCl, AlCl3.
Câu 25: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung hỗn hợp gồm Fe và NaNO3 trong khí trơ.
(b) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3
(c) Đốt dây Al trong bình kín chứa đầy khí CO2.
(d) Nhúng dây Cu vào dung dịch HNO3 loãng.
(e) Nung hỗn hợp bột gồm CuO và Al trong khí trơ.
(f) Đốt dây bạc trong oxi.
Số thí nghiệm có thể xảy ra phản ứng oxi hóa kim loại là
2
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Không dùng CO2 hoặc cát khô (SiO2) để dập tắt đám cháy nhôm.
B. Đốt than trong phòng kín có thể sinh ra khí CO độc, nguy hiểm.
C. Rau quả được rửa bằng nước muối ăn vì nước muối có tính oxi hóa tiêu diệt vi khuẩn.
D. Để khử mùi tanh của cá tươi (do amin gây ra) có thể rửa bằng giấm ăn.
Câu 27: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây ?
0
t
ZnSO4
A. Zn + H2SO4 (loãng)
+ H2↑.
t0
NH3↑ + NaCl + H2O.
B. NaOH (dd) + NH4Cl (rắn)
0
t
K2SO4 + SO2↑ + H2O.
C. K2SO3 (rắn) + H2SO4 (loãng)
t0
Cu + CO2↑.
D. CuO (rắn) + CO (khí)
Câu 28: Cho hỗn hợp chứa a mol Ba và b mol Al tan vào nước thấy chất rắn tan hoàn toàn. Mối quan hệ
giữa a và b là
A. a ≤ b/2.
B. a ≤ 2b.
C. b = 3a.
D. a ≥ b/2.
Câu 29: Cho dãy các chất: propin, but-2-in, axit fomic, axit axetic, anđehit acrylic, saccarozơ, glucozơ, etyl
fomat, metyl axetat. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa là
A. 3.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Câu 30: Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Ba và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch X và còn lại 5,1 gam
rắn không tan. Cho dung dịch H2SO4 loãng dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau
Giá trị của m
A. 45,62 gam.
B. 47,54 gam.
C. 42,44 gam.
D. 40,52 gam.
Câu 31: Amino axit X phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với
lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. H2N-[CH2]2-COOH.
B. H2N-CH2-COOH.
C. H2N-[CH2]3-COOH.
D. H2N-[CH2]4-COOH.
Câu 32: Cho m gam hỗn hợp chứa CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3CH(OH)CH3 phản ứng hoàn toàn với
Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 12.
B. 18.
C. 9.
D. 36.
Câu 33: Trong các công thức sau: C5H10N2O3, C8H14N2O4, C8H16N2O3, C6H13N3O3, C4H8N2O3, C7H12N2O5 và
C8H16N3O3. Số công thức không thể là đipeptit mạch hở là bao nhiêu? (Biết rằng trong peptit không chứa
nhóm chức nào khác ngoài liên kết peptit –CONH–, nhóm –NH2 và –COOH).
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
3
Câu 34: Hòa tan hết m gam Ca vào nước dư thu được dung dịch A. Nếu cho V lít (đktc) khí CO2 hấp thụ
hết vào dung dịch A thì thu được 18 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 2V lít (đktc) khí CO2 hấp thụ hết
vào dung dịch A thì cũng thu được 18 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,8.
B. 12,0.
C. 10,4.
D. 21,6.
Câu 35: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung NH4NO3 rắn.
(b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 (đặc).
(c) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3.
(d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 (dư).
(e) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
(g) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
(h) Cho PbS vào dung dịch HCl (loãng).
(i) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 (dư), đun nóng.
Số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 4.
B. 2.
C. 6.
D. 5.
Câu 36: Hòa tan hỗn hợp X gồm m gam Al và Al2O3 trong 1,4 lít dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y
và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có khối lượng 2,52 gam khí N2O và NO. Cô cạn dung dịch Y được chất T.
Nung T đến khối lượng không đổi thu được (m+4,8) gam chất rắn. Mặt khác để tác dụng với các chất trong
dung dịch Y thì cần tối đa 1,67 lít dung dịch KOH 1M. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol của
hỗn hợp X là?
A. 0,25
B. 0,30
C. 0,35
D. 0,40
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam hỗn hợp E chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 8,904 lít O2
(đktc) thu được CO2 và 4,95 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng dung dịch chứa
NaOH (vừa đủ) thu được 2 ancol (no, đồng đẳng liên tiếp) và hai muối X, Y có cùng số C (MX>MY và nX
A. 11:17
B. 4:9
C. 3:11
D. 6:17
Câu 38: X là este no đơn chức mạch hở; Y là este đơn chức không no, chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy
18,32 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 23,744 lít O2 (đktc) thu được 19,264 lít CO2 (đktc) và H2O. Mặt
khác thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối (A, B) của 2 axit cacboxylic (MA < MB,
A và B có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử) và một ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau :
(a) Từ A bằng một phản ứng có thể điều chế trực tiếp ra CH4.
(b) Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 1700C thu được một anken duy nhất.
(c) Y và B đều làm mất màu Br2 trong CCl4.
(d) Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa A và B ở bất kỳ tỉ lệ mol nào đều thu được nCO2 = nH2O.
Số nhận định đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 39: Hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 (trong đó oxi chiếm 25% khối lượng X). Cho một lượng X tan hết vào
dung dịch gồm H2SO4 2M và KNO3 1M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 17,87 gam muối trung hòa và 224
ml NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa Z. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Mg(OH)2 có trong Z là ?
A. 5,16%.
B. 4,94%.
C. 6,13%.
D. 3,82%.
Câu 40. Cho hỗn hợp M chứa 28,775 gam ba chất hữu cơ mạch hở gồm C3H7NO4 và hai peptit X (7a mol) và
Y (8a mol). Đun nóng M bằng 335 ml NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hơi Z chứa một
chất duy nhất và hỗn hợp rắn T gồm 4 muối. Đốt cháy hoàn toàn T bằng 35,756 lít O2 (đktc), sản phẩm cháy
gồm Na2CO3, N2 và 69,02 gam hỗn hợp chứa CO2 và H2O. Nếu thủy phân peptit X, Y thì thu được hỗn hợp
valin và alanin. Phần trăm về khối lượng của X trong M là:
A. 34,5%
B. 43,6%
C. 58,5%
D. 55,6%
------------------ HẾT -----------------
4
TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐĂNG KHOA
ĐỀ SỐ: 06
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA – 2019
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không tính thời gian phát đề
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ
ngân rồi gom lại là
A. cát.
B. muối ăn.
C. vôi sống.
D. lưu huỳnh.
Câu 2: Cho 0,15 mol tripanmitin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam
glixerol. Giá trị của m là
A. 8,7 gam.
B. 9,2 gam.
C. 13,8 gam.
D. 41,4 gam.
Câu 3: Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch
A. MgCl2.
B. CuSO4.
C. K2CO3.
D. NaNO3.
Câu 4: Trong thực tế không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn ?
A. Gắn tấm thiếc với kim loại sắt.
B. Tráng thiếc lên bề mặt sắt.
C. Tráng kẽm lên bề mặt sắt.
D. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt.
Câu 5: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2,
CH3COONH4. Số chất điện li là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 6: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
A. thủy tinh hữu cơ. B. teflon.
C. nilon-6,6.
D. poli(vinyl clorua).
Câu 7: Crom phản ứng với chất nào sau đây tạo hợp chất Cr(II)?
A. O2.
B. HCl.
C. S.
D. HNO3.
Câu 8: Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch HCl?
A. (C6H10O5)n.
B. H2NCH2COOH. C. CH3NHCH3.
D. C6H5OH (phenol).
Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng sau: Ca3(PO4)2 → X → Y → Ag3PO4.
Cặp chất X, Y là
A. H3PO4, K3PO4.
B. P2O5, K3PO4.
C. P, H3PO4.
D. P, P2O5.
Câu 10: Muối nào sau đây không bị nhiệt phân?
A. MgCO3.
B. Ca(HCO3)2.
C. NaHCO3.
D. Na2CO3.
Câu 11: Ankađien là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là
A. CnH2n (n ≥ 3).
B. CnH2n (n ≥ 2).
C. CnH2n-2 (n ≥ 2).
D. CnH2n-2 (n ≥ 3).
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam muối. Giá trị của m là
A. 1,12.
B. 2,24.
C. 0,56.
D. 2,80.
Câu 13: Cho các phát biểu sau:
1. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau.
2. Phản ứng bất thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 1 chiều xác định.
3. Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.
4. Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, lượng các chất sẽ không đổi.
5. Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.
Các phát biểu sai là
A. 2, 3.
B. 3, 4.
C. 3, 5.
D. 4, 5.
Câu 14: Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại theo phương pháp nhiệt luyện?
đpdd
A. CuCl2
B. Mg + FeSO4 MgSO4 + Fe.
Cu + Cl2.
0
t
đpnc
C. 2Al2O3
D. CO + CuO
Cu + CO2.
4Al + 3O2.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Khí SO2 gây ra hiện tượng mưa axit.
B. Các dạng nhiên liệu như than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên được gọi là nhiên liệu hóa thạch.
C. Các chất gây nghiện như mocphin, cocain, nicotin là các chất ma túy.
5
D. Hiệu ứng nhà kính gây ra do sự tăng nồng độ CO2 và CH4 trong không khí.
Câu 16: Trộn 250 ml dung dịch HCl 0,1M với 250 ml dung dịch NaOH aM thu được 500 ml dung dịch X có
pH = 13. Giá trị của a là
A. 0,1.
B. 0,3.
C. 0,5.
D. 0,2.
Định hướng tư duy
0, 25a 0, 025
n H 0, 025
OH
0,1
a 0,3
0,5
n OH 0, 25a
Ta có:
Câu 17: Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. NH4+, Na+, NO3─ , Cl─.
B. Na+ , K+, OH, HCO3.
C. Mg2+, K+, SO42-, PO43-.
D. H+, Fe2+, NO3─ , SO4 2-.
Câu 18: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thỏa
mãn sơ đồ chuyển hóa sau:
CH3COOH
H2
Este có mùi muối chín. Tên của X là
X
Y
H SO đac
Ni,t 0
2
4
A. 2 – metylbutanal.
B. 3 – metylbutanal.
C. 2,2 – đimetylpropanal.
D. pentanal.
Câu 19: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH, CH3COOH, C2H5CHO,
C2H5OH và giá trị nhiệt độ sôi được ghi trong bảng sau:
Chất
X
Y
Z
T
Nhiệt độ sôi (°C)
48,0
78,4
118,2
100,5
Nhận xét nào sau đây là đúng ?
A. Z là C 2 H 5 OH.
B. X là CH3COOH. C. Y là CH3CHO.
D. T là HCOOH.
Định hướng tư duy
Dựa vào nhiệt độ sôi
→ X là C2H5CHO; Y là C2H5OH ; T là HCOOH ; Z là CH3COOH.
Câu 20: Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để hòa
tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là
A. 375.
B. 600.
C. 300.
D. 400.
Định hướng tư duy giải
n Al 0,1
0,1.3 0,15.2
BTDT
Ta có:
n SO2
0,3
V 300(ml)
4
2
n FeO 0,15
Câu 21: Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư
(b) Sục khí SO2 vào nước brom
(c) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3
(d) Cho Si vào dung dịch NaOH
(e) Cho Na2SiO3 vào dung dịch HCl
Số thí nghiệm sinh ra chất kết tủa là
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, axit axetic, anđehit fomic và etylen glicol. Sau
phản ứng thu được 21,28 lít khí CO2(đktc) và 20,7 gam H2O. Thành phần % theo khối lượng của etylen
glicol trong hỗn hợp X là
A. 63,67%.
B. 47,75%.
C. 42,91%.
D. 41,61%.
Định hướng tư duy giải
n CO2 0,95
n Otrong X 0,95
m X 28,9
Ta có:
42,91%
n C2 H6O2 0, 2
n H2O 1,15
Câu 23: Nung nóng cho tới phản ứng hoàn toàn m gam hỗn hợp Al2O3 và BaCO3 được hỗn hợp X. Hòa
tan hết X vào nước dư được dung dịch Y chỉ có một chất tan. Sục CO2 dư vào Y, sau đó đun nóng tiếp cho
tới khi đạt kết tủa cực đại thì thu được 5,295 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,375 gam.
B. 7,465 gam.
C. 6,015 gam.
D. 4,485 gam.
6
Định hướng tư duy giải
Al2 O3 : a
Al(OH)3 : 2a
5, 295
a 0, 015
m 4, 485
BaCO3 : a
BaCO3 : a
m
Y chỉ có Ba(AlO2)2
Câu 24: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y,
Z và T
Chất
X
Y
Z
T
Cách làm
Thí nghiệm 1: Thêm dung dịch có kết tủa sau có kết tủa sau đó có kết tủa không
NaOH dư
đó tan dần
tan dần
không tan
kết tủa
có
Thí nghiệm 2: Thêm vài giọt
dung
dịch
không có hiện
không có không
có
nước brom vào các dung dịch
chuyển sang màu
tượng
hiện tượng hiện tượng
thu được ở thí nghiệm 1
vàng
Các chất X, Y, Z và T lần lượt là
A. MgCl2, CrCl3, AlCl3, KCl.
B. CrCl3, AlCl3, MgCl2, KCl.
C. AlCl3, CrCl3, MgCl2, KCl.
D. CrCl3, MgCl2, KCl, AlCl3.
Câu 25: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung hỗn hợp gồm Fe và NaNO3 trong khí trơ.
(b) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3
(c) Đốt dây Al trong bình kín chứa đầy khí CO2.
(d) Nhúng dây Cu vào dung dịch HNO3 loãng.
(e) Nung hỗn hợp bột gồm CuO và Al trong khí trơ.
(f) Đốt dây bạc trong oxi.
Số thí nghiệm có thể xảy ra phản ứng oxi hóa kim loại là
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Không dùng CO2 hoặc cát khô (SiO2) để dập tắt đám cháy nhôm.
B. Đốt than trong phòng kín có thể sinh ra khí CO độc, nguy hiểm.
C. Rau quả được rửa bằng nước muối ăn vì nước muối có tính oxi hóa tiêu diệt vi khuẩn.
D. Để khử mùi tanh của cá tươi (do amin gây ra) có thể rửa bằng giấm ăn.
Câu 27: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây ?
0
t
ZnSO4
A. Zn + H2SO4 (loãng)
+ H2↑.
t0
NH3↑ + NaCl + H2O.
B. NaOH (dd) + NH4Cl (rắn)
0
t
K2SO4 + SO2↑ + H2O.
C. K2SO3 (rắn) + H2SO4 (loãng)
t0
Cu + CO2↑.
D. CuO (rắn) + CO (khí)
Câu 28: Cho hỗn hợp chứa a mol Ba và b mol Al tan vào nước thấy chất rắn tan hoàn toàn. Mối quan hệ
giữa a và b là
A. a ≤ b/2.
B. a ≤ 2b.
C. b = 3a.
D. a ≥ b/2.
Câu 29: Cho dãy các chất: propin, but-2-in, axit fomic, axit axetic, anđehit acrylic, saccarozơ, glucozơ, etyl
fomat, metyl axetat. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa là
A. 3.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Câu 30: Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Ba và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch X và còn lại 5,1 gam
rắn không tan. Cho dung dịch H2SO4 loãng dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau
7
Giá trị của m
A. 45,62 gam.
Định hướng tư duy giải
Từ đồ thị ta có
n BaSO4
B. 47,54 gam.
C. 42,44 gam.
D. 40,52 gam.
Na : a
a 3b 0,68.2
a 0,16
0,12
Al3 : b
a 0,12.2 b
b 0, 4
2
SO
:
0,68
4
m 0,16.23 0,12.137 0, 2.102 5,1 45,62
Câu 31: Amino axit X phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với
lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. H2N-[CH2]2-COOH.
B. H2N-CH2-COOH.
C. H2N-[CH2]3-COOH.
D. H2N-[CH2]4-COOH.
Câu 32: Cho m gam hỗn hợp chứa CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3CH(OH)CH3 phản ứng hoàn toàn với
Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 12.
B. 18.
C. 9.
D. 36.
Định hướng tư duy giải
n H2 0,1
m 0,1.2.60 12
Các chất đều có M = 60
Câu 33: Trong các công thức sau: C5H10N2O3, C8H14N2O4, C8H16N2O3, C6H13N3O3, C4H8N2O3, C7H12N2O5 và
C8H16N3O3. Số công thức không thể là đipeptit mạch hở là bao nhiêu? (Biết rằng trong peptit không chứa
nhóm chức nào khác ngoài liên kết peptit –CONH–, nhóm –NH2 và –COOH).
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Định hướng tư duy giải
Chú ý 1: Số O trong phân tử đipeptit phải là số lẻ → C8H14N2O4 (không là đipeptit)
Chú ý 2: Ta có thể dồn đipeptit về dạng CnH2nN2O3; NH và COO như vậy thấy ngay
Với C5H10N2O3, C8H16N2O3 và C4H8N2O3 là đipeptit.
Với C6H13N3O3 = C6H12N2O3 + NH → là đipeptit.
Với C7H12N2O5 = C6H12N2O3 + COO → là đipeptit.
Với C8H16N3O3 không thỏa mãn 2 điều chú ý trên → Không là đipeptit
Câu 34: Hòa tan hết m gam Ca vào nước dư thu được dung dịch A. Nếu cho V lít (đktc) khí CO2 hấp thụ
hết vào dung dịch A thì thu được 18 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 2V lít (đktc) khí CO2 hấp thụ hết
vào dung dịch A thì cũng thu được 18 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,8.
B. 12,0.
C. 10,4.
D. 21,6.
Định hướng tư duy giải
m m
CO 2
Ta có: n CaCO3 0,18
n V 0,18
0,36
0,18
m 10,8
40 40
Câu 35: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung NH4NO3 rắn.
(b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 (đặc).
(c) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3.
(d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 (dư).
(e) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
(g) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
8
(h) Cho PbS vào dung dịch HCl (loãng).
(i) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 (dư), đun nóng.
Số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 4.
B. 2.
C. 6.
D. 5.
Câu 36: Hòa tan hỗn hợp X gồm m gam Al và Al2O3 trong 1,4 lít dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y
và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có khối lượng 2,52 gam khí N2O và NO. Cô cạn dung dịch Y được chất T.
Nung T đến khối lượng không đổi thu được (m+4,8) gam chất rắn. Mặt khác để tác dụng với các chất trong
dung dịch Y thì cần tối đa 1,67 lít dung dịch KOH 1M. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol của
hỗn hợp X là?
A. 0,25
B. 0,30
C. 0,35
D. 0,40
Định hướng tư duy giải
n Al 0, 2
N 2 O : 0,03
4,8 m m
Ta có:
và n O
0,3
n e 0,6
16
NO : 0,04
NH 4 : 0,03
K :1,67
NO3 :1, 4 0,03.2 0,04 0,03 1, 27
n Al2O3 0,1
Điền số điện tích
BTDT
AlO 2 : 0, 4
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam hỗn hợp E chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 8,904 lít O2
(đktc) thu được CO2 và 4,95 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng dung dịch chứa
NaOH (vừa đủ) thu được 2 ancol (no, đồng đẳng liên tiếp) và hai muối X, Y có cùng số C (MX>MY và nX
A. 11:17
B. 4:9
C. 3:11
D. 6:17
Định hướng tư duy giải
BTKL
BTKL
n CO2 0,33
n Otrong E 0,14
n E n COO 0,07
E chay
CH 3OH : 0,02
O 2 :0,18
n NaOH 0,07
n E 0,07
n ancol 0,07
C2 H 5 OH : 0,05
C2 H 5 COO : 0,015
CTDC
3:11
CX CY 3
C2 H 3COO : 0,055
Câu 38: X là este no đơn chức mạch hở; Y là este đơn chức không no, chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy
18,32 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 23,744 lít O2 (đktc) thu được 19,264 lít CO2 (đktc) và H2O. Mặt
khác thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối (A, B) của 2 axit cacboxylic (MA < MB,
A và B có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử) và một ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau :
(a) Từ A bằng một phản ứng có thể điều chế trực tiếp ra CH4.
(b) Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 1700C thu được một anken duy nhất.
(c) Y và B đều làm mất màu Br2 trong CCl4.
(d) Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa A và B ở bất kỳ tỉ lệ mol nào đều thu được nCO2 = nH2O.
Số nhận định đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Định hướng tư duy giải
C : 0,86
n Y 0, 06
C2 H 3COOC2 H 5
Xep Hinh
Ta có: 18,32 H 2 : 0,8
n X 0,14
CH 3COOC2 H 5
OO
:
0,
2
Câu 39: Hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 (trong đó oxi chiếm 25% khối lượng X). Cho một lượng X tan hết vào
dung dịch gồm H2SO4 2M và KNO3 1M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 17,87 gam muối trung hòa và 224
ml NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa Z. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Mg(OH)2 có trong Z là ?
A. 5,16%.
B. 4,94%.
C. 6,13%.
D. 3,82%.
Định hướng tư duy giải
9
Mg : a
H
8a 4.0, 01 4b
a 0, 02
Fe3O 4 : a
Fe3 : 0, 03
Đặt H 2SO 4 : 2b
24a 56.3a 96.2b 39b 62c 17,87
b 0, 05
2
Fe : 0, 03
KNO : b
c 0, 01 b
c 0, 04
3
NO3 : c
0, 02.58
%Mg(OH) 2
3,82%
30,37
Câu 40. Cho hỗn hợp M chứa 28,775 gam ba chất hữu cơ mạch hở gồm C3H7NO4 và hai peptit X (7a mol) và
Y (8a mol). Đun nóng M bằng 335 ml NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hơi Z chứa một
chất duy nhất và hỗn hợp rắn T gồm 4 muối. Đốt cháy hoàn toàn T bằng 35,756 lít O2 (đktc), sản phẩm cháy
gồm Na2CO3, N2 và 69,02 gam hỗn hợp chứa CO2 và H2O. Nếu thủy phân peptit X, Y thì thu được hỗn hợp
valin và alanin. Phần trăm về khối lượng của X trong M là:
A. 34,5%
B. 43,6%
C. 58,5%
D. 55,6%
Định hướng tư duy giải
Vì Z chỉ có H2O → C3H7NO4 là HCOONH3CH2-COOH: b mol
→ Bơm thêm b mol NH vào hỗn hợp M
b
n CO 1, 235
3n CO2 3.0,1675 2(1,59625 )
2
4
b 0, 02
62 n CO 69, 02 0,1675.44 9b
2
n CO2 1,175
n 0,035
chay
n peptit 0,075
X
Dồn chất
m Peptit 26,355
n Y 0,04
n N2 0,1475
X5
Val3 Ala 2 : 0,035 XH.C
%X 55,59%
ValAla 2 : 0,04
Y3
Xếp hình cho N
------------------ HẾT -----------------
10