Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

15 trung tâm luyện thi đăng khoa đề 03 2019 image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.63 KB, 10 trang )

TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐĂNG KHOA
ĐỀ SỐ: 03

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA – 2019
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không tính thời gian phát đề

CÂU 1: Số oxi hóa của crom trong hợp chất K2Cr2O7 là
A. +4.
B. +2.
C. +6.
D. +3.
CÂU 2: Cho anđehit acrylic (CH2=CH-CHO) phản ứng hoàn toàn với H2 (dư, xúc tác Ni, to) thu được
A. CH3CH2CH2OH. B. CH3CH2CHO.
C. CH3CH2COOH.
D. CH2=CH-COOH.
CÂU 3: Trong quá trình điều chế các chất khí sau trong phòng thí nghiệm: H2, Cl2, SO2, HCl, NH3, NO2, O2.
Số chất khí có thể thu được bằng phương pháp đẩy nước là:
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
CÂU 4: Chất nào sau đây bị hòa tan khi phản ứng với dung dịch NaOH loãng?
A. MgO.
B. CuO.
C. Fe2O3.
D. Al2O3.
CÂU 5: Clorua vôi là loại muối nào sau đây?
A. Muối tạo bởi một kim loại liên kết với một loại gốc axit
B. Muối tạo bởi một kim loại liên kết với hai loại gốc axit
C. Muối tạo bởi hai kim loại liên kết với một loại gốc axit


D. Clorua vôi không phải là muối
CÂU 6: Chất làm mềm nước có tính cứng toàn phần là:
A. Na3PO4.
B. NaHCO3.
C. NaOH.
D. NaCl
CÂU 7: Công thức phân tử của triolein là:
A. C57H110O6.
B. C57H104O6.
C. C54H104O6.
D. C54H110O6.
CÂU 8: Sắt tây là hợp kim của sắt và kim loại M. M là:
A. Zn.
B. Pb.
C. Sn.
D. Cr.
CÂU 9: Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S
(b) Sục khí NH3 dư vào dung dịch CuSO4.
(c) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4.
(d) Cho nước cứng tạm thời vào dung dịch NaOH.
(e) Cho Na vào dung dịch FeCl2.
(f) Cho ure vào dung dịch nước vôi trong.
Số thí nghiệm thu được kết tủa là:
A. 5.
B. 3
C. 2
D. 4
CÂU 10: Trong thành phần phân tử chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố
A. C và H.

B. C, H và O.
C. C và N.
D. C.
CÂU 11: Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là
A. tơ visco.
B. tơ capron.
C. tơ nilon-6,6.
D. tơ tằm.
CÂU 12: Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc C6H10O5 có:
A. 4 nhóm -OH.
B. 3 nhóm -OH.
C. 2 nhóm -OH.
D. 1 nhóm -OH.
CÂU 13: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
A. poli(vinyl clorua).
B. poli(metyl metacrylat).
C. polietilen.
D. poli(hexametylen ađipamit).
CÂU 14: Đốt 3,36 gam kim loại M trong khí quyển clo thì thu được 9,75 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Cu.
B. Zn.
C. Fe.
D. Al.
CÂU 15: Phenol không phản ứng với chất nào sau đây?
A. NaOH.
B. Br2.
C. NaHCO3.
D. Na.
CÂU 16: Hiđrocacbon X ở điều kiện thường là chất khí. Khi oxi hoá hoàn toàn X thì thu được thể tích khí
CO2 và hơi H2O là 2 : 1 ở cùng điều kiện. X phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa. Số cấu

tạo của X thoả mãn tính chất trên là
A. 2.
B. 3.`
C. 4.
D. 1.
CÂU 17: Cho 8,24 gam α-amino axit X (phân tử có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) phản ứng với
dung dịch HCl dư thì thu được 11,16 gam muối. X là
A. H2NCH(C2H5)COOH.
B. H2NCH2CH(CH3)COOH.
C. H2N[CH2]2COOH.
D. H2NCH(CH3)COOH.
1


CÂU 18: Trong các chất: FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính oxi hoá và tính
khử là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
CÂU 19: Đun nóng 7,2 gam CH3COOH với 6,9 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4) thì thu được 7,04 gam este.
Hiệu suất của phản ứng este hoá là:
A. 66,67%.
B. 50,0%.
C. 53,33%.
D. 60,0%.
CÂU 20: Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên
men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa
thu được là:
A. 80g.

B. 40g.
C. 20g.
D. 60g.
CÂU 21: Cao su buna–S và cao su buna – N là sản phẩm đồng trùng hợp của buta-1,3-đien với
A. stiren và amoniac.
B. stiren và acrilonitrin.
C. lưu huỳnh và vinyl clorua.
D. lưu huỳnh và vinyl xianua.
CÂU 22: Cho các phản ứng sau (ở điều kiện thích hợp):
1:4
t

1. FeS2 + HCl →
2. SiO2 + Mg 
3. Si + NaOH(đặc) 

t
t
t
4. SiO2 + NaOH(đặc) 
5. CuO + NH3 
6. Ca3(PO4)2 + C + SiO2 



t
t
t
7. Ag2S + O2 
8. H2O(h) + C 




9. Cr + NaOH 
o

o

o

o

o

o

o

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số phản ứng tạo thành đơn chất là
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 4.
CÂU 23: Cho H3PO4 tác dụng hết với dung dịch chứa m gam NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X
có chứa 2,51m gam chất tan. Các chất tan trong dung dịch X là
A. Na2HPO4, Na3PO4.
B. NaH2PO4, Na2HPO4.
C. Na3PO4, NaOH.
D. NaH2PO4, Na3PO4.
CÂU 24: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH3OH và một số andehit no đơn chức, mạch hở (đều

có số cacbon > 1) cần dùng vừa đủ 0,6 mol O2, sinh ra 0,45 mol CO2. Nếu cho m gam X trên phản ứng với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khi kết thúc các phản ứng, khối lượng Ag thu được là
A. 43,2 gam.
B. 16,2 gam.
C. 27,0 gam.
D. 32,4 gam.
CÂU 25: Cho các phản ứng sau:
xt
xt
(a) X + O2 
(b) Z + H2O 
 Y
 G


H
xt
(c) Z + Y 
(d) T + H2O 
Y + G.
 T
Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa; G có 2 nguyên tử cacbon.
Phần trăm khối lượng của oxi trong T là
A. 53,33%.
B. 43,24%.
C. 37,21%.
D. 44,44%.
CÂU 26: Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được
dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần % về khối lượng
của glyxin trong hỗn hợp X là:

A. 55,83%.
B. 44,17%.
C. 47,41%.
D. 53,58%.
CÂU 27: Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:

1. Cho Na2S2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng.

2. Sục F2 vào nước.

3. Cho HI vào dung dịch FeCl3.

4. Sục SO2 vào dung dịch Br2.

5. Cho HCl đặc vào KMnO4.

6. Cho SiO2 vào dung dịch hỗn hợp CaF2 và H2SO4 đặc.

7. Nung nóng hỗn hợp Na và Al(OH)3.

8. Đun nóng natri fomat trong vôi tôi xút.

Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là:
A. 5.

B. 7.

C. 6.

D. 4.


CÂU 28: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho m gam X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung
dịch Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau.
- Phần I tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KMnO4 0,5M.
- Phần II hòa tan tối đa 6,4 gam Cu.
Giá trị của m là:
2


A. 52.
B. 104.
C. 23,2
D. 34,8.
CÂU 29: Cho các phát biểu sau:
- Phản ứng nhiệt phân muối amoni luôn tạo ra khí NH3.
- SO2 là oxit axit, vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa.
- HCl là axit mạnh, vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa.
- Các chất tan trong nước là những chất điện ly mạnh.
- Điện phân là quá trình oxi hóa - khử.
- Al(OH)3, Zn(OH)2, Cr(OH)2 là những chất lưỡng tính.
- Trong phòng thí nghiệm SO2 được điều chế bằng cách cho nung quặng pirit sắt.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 3.
C. 6.
D. 5.
CÂU 30: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 27,25 gồm: Butan, but -1- en và vinylaxetilen. Đốt cháy hoàn toàn 0,15
mol hỗn hợp X thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là m gam. Mặt khác, khi dẫn 0,15 mol hỗn hợp X trên
vào bình đựng dung dịch brom dư thấy có a gam brom phản ứng. Giá trị m và a lần lượt là:
A. 43,95 gam và 42 gam.

B. 35,175 gam và 42 gam.
C. 35,175 gam và 21 gam.
D. 43,95 gam và 21 gam.
CÂU 31: Cho hỗn hợp X gồm A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH
vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối
D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi
đối với H2 là 18,3. Giá trị của (mE – mD) là:
A. 3,18 gam.
B. 2,36 gam.
C. 3,04 gam.
D. 3,80 gam.
CÂU 32: Cho các phát biểu sau về crom:
(a) Cấu hình electron của crom ở trạng thái cơ bản là [Ar]3d44s2.
(b) Crom có độ hoạt động hóa học yếu hơn sắt và kẽm.
(c) Lưu huỳnh bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
(d) Khi thêm axit vào muối cromat, dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam.
(e) Cr(OH)3 tan trong dung dịch kiềm tạo thành hợp chất cromat.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
CÂU 33: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức (là đồng đẳng) và hai anken cần vừa
đủ 0,2775 mol O2, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 11,43 gam. Giá trị lớn nhất của m là
A. 2,55.
B. 2,97.
C. 2,69.
D. 3,25.
CÂU 34: Hỗn hợp X chứa 5 hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có số mol bằng nhau, (trong phân tử chỉ chứa
nhóm chức –CHO hoặc -COOH). Chia X thành 4 phần bằng nhau:

- Phần 1 tác dụng vừa đủ 0,896 lít H2 ở (đktc) trong Ni, to.
- Phần 2 tác dụng vừa đủ 400 ml dung dịch NaOH 0,1M.
- Đốt cháy hoàn toàn phần 3 thu được 3,52 gam CO2.
- Phần 4 tác dụng với AgNO3 dư trong NH3, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag.
Giá trị của m là:
A. 17,28.

B. 8,64.

C. 10,8.

D. 12,96.

CÂU 35: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H8O2, X chứa nhân thơm, khi cho 0,1 mol X tác dụng
vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là:
A. 10.

B. 6.

C. 9.

D. 8.

CÂU 36: Hỗn hợp X gồm axit cacboxylic đơn chức Y và este đơn chức Z. Đun nóng hỗn hợp X với 400 ml
dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam một ancol T và 24,4 gam hỗn hợp
rắn khan E gồm 2 chất có số mol bằng nhau. Cho a gam T tác dụng với Na dư thoát ra 0,56 lít khí (ở đktc).
Trộn đều 24,4 gam E với CaO, sau đó nung nóng hỗn hợp, thu được khí G. Đốt cháy G rồi dẫn sản phẩm
cháy qua dung dịch nước vôi trong dư thu được m(g) kết tủa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của m là
3



A. 2,5.
B. 20.
C. 10.
D. 5.
CÂU 37: Điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2, CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không
đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thời gian điện phân (giây)

t

t + 2895

2t

Tổng số mol khí ở 2 điện cực

a

a + 0,03

2,125a

Số mol Cu ở catot

b

b + 0,02


b + 0,02

Giá trị của t là
A. 4825.
B. 3860.
C. 2895.
D. 5790.
CÂU 38: Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số
mol kết tủa theo giá trị của a như sau:
n
2b

x
b

0

0,0625

b

0,175 2b

a

Giá trị của b là:
A. 0,10.
B. 0,12.
C. 0,08.
D. 0,11.

CÂU 39: Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon và một este no, đơn chức, mạch
hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,21 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua
nước vôi trong dư, thu được 98 gam kết tủa. Mặt khác, đun nóng 0,2 mol X cần dùng vừa đủ 300 ml dung
dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm 4 muối, trong đó có 3 muối của Gly, Ala, Val. Phần trăm số mol
của peptit có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là?
A. 30%
B. 70%
C. 20%
D. 10%
CÂU 40: Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 1M và
H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 4%
khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không
có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần
trăm của FeSO4 trong X gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,25%.
B. 7,50%.
C. 7,75%.
D. 7,00%.
------------------ HẾT -----------------

4


TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐĂNG KHOA
ĐỀ SỐ: 03

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA – 2019
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không tính thời gian phát đề


ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
CÂU 1: Số oxi hóa của crom trong hợp chất K2Cr2O7 là
A. +4.
B. +2.
C. +6.
D. +3.
CÂU 2: Cho anđehit acrylic (CH2=CH-CHO) phản ứng hoàn toàn với H2 (dư, xúc tác Ni, to) thu được
A. CH3CH2CH2OH. B. CH3CH2CHO.
C. CH3CH2COOH.
D. CH2=CH-COOH.
CÂU 3: Trong quá trình điều chế các chất khí sau trong phòng thí nghiệm: H2, Cl2, SO2, HCl, NH3, NO2, O2.
Số chất khí có thể thu được bằng phương pháp đẩy nước là:
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
CÂU 4: Chất nào sau đây bị hòa tan khi phản ứng với dung dịch NaOH loãng?
A. MgO.
B. CuO.
C. Fe2O3.
D. Al2O3.
CÂU 5: Clorua vôi là loại muối nào sau đây?
A. Muối tạo bởi một kim loại liên kết với một loại gốc axit
B. Muối tạo bởi một kim loại liên kết với hai loại gốc axit
C. Muối tạo bởi hai kim loại liên kết với một loại gốc axit
D. Clorua vôi không phải là muối
CÂU 6: Chất làm mềm nước có tính cứng toàn phần là:
A. Na3PO4.
B. NaHCO3.
C. NaOH.

D. NaCl
CÂU 7: Công thức phân tử của triolein là:
A. C57H110O6.
B. C57H104O6.
C. C54H104O6.
D. C54H110O6.
CÂU 8: Sắt tây là hợp kim của sắt và kim loại M. M là:
A. Zn.
B. Pb.
C. Sn.
D. Cr.
CÂU 9: Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S
(b) Sục khí NH3 dư vào dung dịch CuSO4.
(c) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4.
(d) Cho nước cứng tạm thời vào dung dịch NaOH.
(e) Cho Na vào dung dịch FeCl2.
(f) Cho ure vào dung dịch nước vôi trong.
Số thí nghiệm thu được kết tủa là:
A. 5.
B. 3
C. 2
D. 4
CÂU 10: Trong thành phần phân tử chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố
A. C và H.
B. C, H và O.
C. C và N.
D. C.
CÂU 11: Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là
A. tơ visco.

B. tơ capron.
C. tơ nilon-6,6.
D. tơ tằm.
CÂU 12: Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc C6H10O5 có:
A. 4 nhóm -OH.
B. 3 nhóm -OH.
C. 2 nhóm -OH.
D. 1 nhóm -OH.
CÂU 13: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
A. poli(vinyl clorua).
B. poli(metyl metacrylat).
C. polietilen.
D. poli(hexametylen ađipamit).
CÂU 14: Đốt 3,36 gam kim loại M trong khí quyển clo thì thu được 9,75 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Cu.
B. Zn.
C. Fe.
D. Al.
CÂU 15: Phenol không phản ứng với chất nào sau đây?
A. NaOH.
B. Br2.
C. NaHCO3.
D. Na.
CÂU 16: Hiđrocacbon X ở điều kiện thường là chất khí. Khi oxi hoá hoàn toàn X thì thu được thể tích khí
CO2 và hơi H2O là 2 : 1 ở cùng điều kiện. X phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa. Số cấu
tạo của X thoả mãn tính chất trên là
A. 2.
B. 3.`
C. 4.
D. 1.

5


CÂU 17: Cho 8,24 gam α-amino axit X (phân tử có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) phản ứng với
dung dịch HCl dư thì thu được 11,16 gam muối. X là
A. H2NCH(C2H5)COOH.
B. H2NCH2CH(CH3)COOH.
C. H2N[CH2]2COOH.
D. H2NCH(CH3)COOH.
CÂU 18: Trong các chất: FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính oxi hoá và tính
khử là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
CÂU 19: Đun nóng 7,2 gam CH3COOH với 6,9 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4) thì thu được 7,04 gam este.
Hiệu suất của phản ứng este hoá là:
A. 66,67%.
B. 50,0%.
C. 53,33%.
D. 60,0%.
CÂU 20: Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên
men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa
thu được là:
A. 80g.
B. 40g.
C. 20g.
D. 60g.
CÂU 21: Cao su buna–S và cao su buna – N là sản phẩm đồng trùng hợp của buta-1,3-đien với
A. stiren và amoniac.

B. stiren và acrilonitrin.
C. lưu huỳnh và vinyl clorua.
D. lưu huỳnh và vinyl xianua.
CÂU 22: Cho các phản ứng sau (ở điều kiện thích hợp):
1:4
t

1. FeS2 + HCl →
2. SiO2 + Mg 
3. Si + NaOH(đặc) 

t
t
t
4. SiO2 + NaOH(đặc) 
5. CuO + NH3 
6. Ca3(PO4)2 + C + SiO2 



t
t
t
7. Ag2S + O2 
8. H2O(h) + C 



9. Cr + NaOH 
o


o

o

o

o

o

o

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số phản ứng tạo thành đơn chất là
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 4.
CÂU 23: Cho H3PO4 tác dụng hết với dung dịch chứa m gam NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X
có chứa 2,51m gam chất tan. Các chất tan trong dung dịch X là
A. Na2HPO4, Na3PO4.
B. NaH2PO4, Na2HPO4.
C. Na3PO4, NaOH.
D. NaH2PO4, Na3PO4.
CÂU 24: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH3OH và một số andehit no đơn chức, mạch hở (đều
có số cacbon > 1) cần dùng vừa đủ 0,6 mol O2, sinh ra 0,45 mol CO2. Nếu cho m gam X trên phản ứng với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khi kết thúc các phản ứng, khối lượng Ag thu được là
A. 43,2 gam.
B. 16,2 gam.
C. 27,0 gam.

D. 32,4 gam.
Định hướng tư duy giải

H 2O

Dồn chất 
 m C : 0, 45 
 n CHO  0,15 
 m  32, 4
H : 0,3
 2
CÂU 25: Cho các phản ứng sau:
xt
(a) X + O2 
 Y

xt
(b) Z + H2O 
 G


H
xt
(c) Z + Y 
(d) T + H2O 
Y + G.
 T
Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa; G có 2 nguyên tử cacbon.
Phần trăm khối lượng của oxi trong T là
A. 53,33%.

B. 43,24%.
C. 37,21%.
D. 44,44%.
CÂU 26: Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được
dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần % về khối lượng
của glyxin trong hỗn hợp X là:
A. 55,83%.
B. 44,17%.
C. 47,41%.
D. 53,58%.
Định hướng tư duy giải
Gly : a
75a  89b  20,15
a  0,15





 %Gly  55,83%
Ta có: 20,15 
Ala : b
a  b  0,2  0,45
b  0,1
CÂU 27: Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:

6


1. Cho Na2S2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng.


2. Sục F2 vào nước.

3. Cho HI vào dung dịch FeCl3.

4. Sục SO2 vào dung dịch Br2.

5. Cho HCl đặc vào KMnO4.

6. Cho SiO2 vào dung dịch hỗn hợp CaF2 và H2SO4 đặc.

7. Nung nóng hỗn hợp Na và Al(OH)3.

8. Đun nóng natri fomat trong vôi tôi xút.

Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là:
A. 5.

B. 7.

C. 6.

D. 4.

CÂU 28: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho m gam X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung
dịch Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau.
- Phần I tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KMnO4 0,5M.
- Phần II hòa tan tối đa 6,4 gam Cu.
Giá trị của m là:
A. 52.

B. 104.
C. 23,2
D. 34,8.
Định hướng tư duy giải
BTE
Phần 1: n KMnO4  0,1 
 n Fe2  0,5
BTE
Phần 2: n Cu  0,1 
 n Fe3  0,2

Fe2  :1

BTDT

 Y Fe3 : 0,4

 m  1,4.56  1,6.16  104(gam)
SO2  :1,6 
 n Otrong X  1,6
 4

CÂU 29: Cho các phát biểu sau:
- Phản ứng nhiệt phân muối amoni luôn tạo ra khí NH3.
- SO2 là oxit axit, vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa.
- HCl là axit mạnh, vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa.
- Các chất tan trong nước là những chất điện ly mạnh.
- Điện phân là quá trình oxi hóa - khử.
- Al(OH)3, Zn(OH)2, Cr(OH)2 là những chất lưỡng tính.
- Trong phòng thí nghiệm SO2 được điều chế bằng cách cho nung quặng pirit sắt.

Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 3.
C. 6.
D. 5.
CÂU 30: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 27,25 gồm: Butan, but -1- en và vinylaxetilen. Đốt cháy hoàn toàn 0,15
mol hỗn hợp X thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là m gam. Mặt khác, khi dẫn 0,15 mol hỗn hợp X trên
vào bình đựng dung dịch brom dư thấy có a gam brom phản ứng. Giá trị m và a lần lượt là:
A. 43,95 gam và 42 gam.
B. 35,175 gam và 42 gam.
C. 35,175 gam và 21 gam.
D. 43,95 gam và 21 gam.
Định hướng tư duy giải
m X  0,15.54,5  8,175 BTKL  BTNT CO2 : 0,6
Ta có: 



 m  35,175
n CO2  0,15.4  0,6
H 2 O : 0,4875
0,6  0,4875  (k  1).0,15
BTLK. 


 a  0,2625.160  42(gam)

0,15k  n Br2  a
CÂU 31: Cho hỗn hợp X gồm A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH
vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối

D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi
đối với H2 là 18,3. Giá trị của (mE – mD) là:
A. 3,18 gam.
B. 2,36 gam.
C. 3,04 gam.
D. 3,80 gam.
Định hướng tư duy giải
CH 3 NH 2 : 0,12
Ta có: n Z  0,2 
C 2 H 5 NH 2 : 0,08

7


CH 3 NH 3OOC  COOCH 3 NH 3 : 0,06

 m D  m E  0,06.134  0,04.106  3,8(gam)
→ Hỗn hợp X là: 
(C 2 H 5 NH 3 )2 CO3 : 0,04
CÂU 32: Cho các phát biểu sau về crom:
(a) Cấu hình electron của crom ở trạng thái cơ bản là [Ar]3d44s2.
(b) Crom có độ hoạt động hóa học yếu hơn sắt và kẽm.
(c) Lưu huỳnh bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
(d) Khi thêm axit vào muối cromat, dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam.
(e) Cr(OH)3 tan trong dung dịch kiềm tạo thành hợp chất cromat.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.

CÂU 33: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức (là đồng đẳng) và hai anken cần vừa
đủ 0,2775 mol O2, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 11,43 gam. Giá trị lớn nhất của m là
A. 2,55.
B. 2,97.
C. 2,69.
D. 3,25.
Định hướng tư duy giải

CO 2 : a
44a  18b  11, 43
a  0,18




2a  b  0, 2775.2
b  0,195
H 2O : b

Ta có: 11, 43 

Giá trị của m lớn nhất khi n N  2(0,195  0,18)  0, 03
BTKL

 m  0,18.12  0,195.2  0, 03.14  2,97(gam)

CÂU 34: Hỗn hợp X chứa 5 hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có số mol bằng nhau, (trong phân tử chỉ chứa
nhóm chức –CHO hoặc -COOH). Chia X thành 4 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng vừa đủ 0,896 lít H2 ở (đktc) trong Ni, to.
- Phần 2 tác dụng vừa đủ 400 ml dung dịch NaOH 0,1M.

- Đốt cháy hoàn toàn phần 3 thu được 3,52 gam CO2.
- Phần 4 tác dụng với AgNO3 dư trong NH3, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag.
Giá trị của m là:
A. 17,28.

B. 8,64.

C. 10,8.

D. 12,96.

Định hướng tư duy giải

HCHO : 0, 01
HCOOH : 0, 01
n H2  0, 04 
 n CHO  0, 04


 n COOH  0, 04 
 HOC  CHO : 0, 01
Ta có: n NaOH  0, 04 
n  0, 08
HOC  COOH : 0, 01

 CO2
HOOC  COOH : 0, 01

 n Ag  0, 01.4  0, 01.2  0, 01.4  0, 01.2  0,12 
 m Ag  12,96

CÂU 35: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H8O2, X chứa nhân thơm, khi cho 0,1 mol X tác dụng
vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là:
A. 10.

B. 6.

C. 9.

D. 8.

Định hướng tư duy giải
Với công thức CH2=CH-C6H3(OH)2 → có 6 đồng phân.
Với HCOOC6H4CH3 → Có 3 đồng phân.
Với CH3COOC6H5 → Có 1 đồng phân.
CÂU 36: Hỗn hợp X gồm axit cacboxylic đơn chức Y và este đơn chức Z. Đun nóng hỗn hợp X với 400 ml
dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam một ancol T và 24,4 gam hỗn hợp
rắn khan E gồm 2 chất có số mol bằng nhau. Cho a gam T tác dụng với Na dư thoát ra 0,56 lít khí (ở đktc).
Trộn đều 24,4 gam E với CaO, sau đó nung nóng hỗn hợp, thu được khí G. Đốt cháy G rồi dẫn sản phẩm
8


cháy qua dung dịch nước vôi trong dư thu được m(g) kết tủa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của m là
A. 2,5.
B. 20.
C. 10.
D. 5.
Định hướng tư duy giải
Na
T 

 n H2  0, 025 
 n ancol  n este  0, 05

Ta có: 
 CH 4 : 0, 2(mol)
n  0,15 
RCOONa : 0, 2
BTNT.Na
 24, 4 

  axit
 
 NaOH : 0, 2
R  15


 m  0, 2.100  20(gam)

CÂU 37: Điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2, CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không
đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thời gian điện phân (giây)

t

t + 2895

2t

Tổng số mol khí ở 2 điện cực


a

a + 0,03

2,125a

Số mol Cu ở catot

b

b + 0,02

b + 0,02

Giá trị của t là
A. 4825.
Định hướng tư duy giải

B. 3860.

C. 2895.

D. 5790.


Cu : 0, 02
catot 
2.2895
H 2 : 0, 01


 n e 
 0, 06(mol) 

Khi tăng thêm 2895s 
96500
anot Cl2 : 0, 01


O 2 : 0, 01

→ Vậy trong thới gian t thì Cu2+ và Cl- chưa bị điện phân hết → a = b
BTE
 2a 
Ban đầu ta có: 

2t
96500

Khi thới gian điện phân tăng gấp đôi. Số mol Cu không đổi → Cu2+: b+0,02

 n e 
+ Khi tăng từ t + 2895 nên tới 2t 

2(t  2895)
 2a  0, 06 .
96500

x

 n O2 

n H2  x 
Gọi 
2
BTE
 
 2x  2a  0, 06 
 a  x  0, 03


a  0, 04

 t  3860
x

0,
01


1,125a  1,5x  0, 03 

Và a  0, 03  1,5x  2,125a 

CÂU 38: Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số
mol kết tủa theo giá trị của a như sau:
n
2b

x
b


0

0,0625

b

0,175 2b

a

Giá trị của b là:
9


A. 0,10.
Định hướng tư duy giải

B. 0,12.

C. 0,08.

D. 0,11.

BaSO 4 : 0, 0625
 Zn(OH) 2 : 0, 0625

 x  0,125 
Khi a = 0,0625 



OH
Khi a = 0,175 
 0,35  2b  2[ b  (0,125  b)] 
 b  0,1

CÂU 39: Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon và một este no, đơn chức, mạch
hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,21 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua
nước vôi trong dư, thu được 98 gam kết tủa. Mặt khác, đun nóng 0,2 mol X cần dùng vừa đủ 300 ml dung
dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm 4 muối, trong đó có 3 muối của Gly, Ala, Val. Phần trăm số mol
của peptit có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là?
A. 30%
B. 70%
C. 20%
D. 10%
Định hướng tư duy giải
Bơm lượng vừa đủ t mol NH vào este

CO 2 : 0,98
NAP.332

 3.0,98  3.0,15  2(1, 21  0, 25 t) 
 t  0,14
O 2 :1,12  0, 25t

Ta có: 

C4 H8O 2 : 0,14
GlyVal : 0, 02
C 4


Venh N
Xếp hình 
 n C  0, 28 
  
 GlyVal


 20%
C 7
GlyGlyAla : 0, 04 
GlyGlyAla

CÂU 40: Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 1M và
H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 4%
khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không
có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần
trăm của FeSO4 trong X gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,25%.
B. 7,50%.
C. 7,75%.
D. 7,00%.
Định hướng tư duy giải
+ Dễ thấy không có muối amoni. Có H2 → dung dịch muối không có Fe3+.

n KNO3  V
BTKL
 8, 6  39.V  96.2 V  43, 25
Muối cuối cùng là K2SO4 
n H2SO4  2V


Ta có: 

n KNO3  0,15
0, 6  2a
n H  a
BTNT.H

 2

 n H2O 
 0,3  a

 V  0,15(lit) 

2
m Y  50a
n H2SO4  0,3
BTKL

 8, 6  0,15.101  98.0,3  43, 25  50a  18(0,3  a) 
 a  0,140625 
 m Y  7, 03125
12, 6  8, 6
BTKL

 nO 
 0, 25(mol) 
 n   0,5(mol)
16
Điện tích âm các muối của Al, Mg, Zn, Fe là

BTDT
 %FeSO 4 

 n   0,3.2  0,15  0, 45 
 n Fe2  0, 05(mol) 

0, 05.152
 7, 483%
8, 6  100  7, 03125

------------------ HẾT -----------------

10



×