Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

KH ẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH VÀ KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO ĐỰC CÁC GIỐNG DUROC, LANDRACE VÀ YORKSHIRE TẠI XÍ NGHIỆ P CHĂN NUÔI HEO ĐỒNG HI ỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.62 KB, 69 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y

**************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH VÀ KHẢ NĂNG
SINH SẢN CỦA HEO ĐỰC CÁC GIỐNG DUROC,
LANDRACE VÀ YORKSHIRE TẠI XÍ NGHIỆP
CHĂN NUÔI HEO ĐỒNG HIỆP

Sinh viên thực hiện: VÕ THANH DUY
Lớp: DH05DY
Ngành: Dược Thú Y
Niên khóa: 2005 - 2010

Tháng 08/2010


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y

**************

VÕ THANH DUY

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH VÀ KHẢ NĂNG
SINH SẢN CỦA HEO ĐỰC CÁC GIỐNG DUROC,


LANDRACE VÀ YORKSHIRE TẠI XÍ NGHIỆP
CHĂN NUÔI HEO ĐỒNG HIỆP

Khóa luận ñược ñệ trình ñể ñáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ thú y
chuyên ngành Dược thú y

Giáo viên hướng dẫn
TS TRẦN VĂN CHÍNH

Tháng 08/2010

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: Võ Thanh Duy
Tên khóa luận: “ Khảo sát phẩm chất tinh dịch và khả năng sinh sản của heo
ñực các giống Duroc, Landrace, Yorkshire tại xí nghiệp chăn nuôi heo Đồng Hiệp”.
Đã hoàn thành khóa luận theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
ñóng góp Hội Đồng Thi Tốt Nghiệp khóa ngày…………………

Giáo viên hướng dẫn

TS Trần Văn Chính

ii


LỜI CẢM TẠ
Mãi mãi khắc ghi

Công ơn sinh thành, chăm sóc, nuôi dạy của ba mẹ, nội và người thân trong
gia ñình ñã cho con có ñược ngày hôm nay.
Chân thành cảm ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh.
Ban Chủ Nhiệm Khoa và quý thầy cô Khoa Chăn Nuôi Thú Y.
Bộ Môn Di Truyền Giống Động Vật.
Đã tạo ñiều kiện cho tôi ñược học tập, truyền ñạt kiến thức và hết lòng giúp
ñỡ tôi trong thời gian qua.
Trân trọng cảm ơn
Ban giám Đốc Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp.
Phòng kỹ thuật Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp.
Các Cô, Chú, Anh, Chị thuộc tổ A.
Toàn thể công nhân Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp.
Đã tạo mọi thuận lợi và giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian thực tập.
Gửi lòng biết ơn sâu sắc ñến
TS Trần Văn Chính ñã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo con ñược hoàn thành
khóa luận này.
Cảm ơn
Đến tất cả các bạn lớp Dược Thú Y 31 ñã giúp ñỡ, ñộng viên và cùng tôi học
tập trong thời gian qua.

Võ Thanh Duy

iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài nghiên cứu “Khảo sát phẩm chất tinh dịch và khả năng sinh sản của
heo ñực các giống Duroc, Landrace, Yorkshire tại Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng
Hiệp” ñược tiến hành từ ngày 01-03-2010 ñến ngày 15-06-2010. Với 29 ñực giống

ñược khảo sát bao gồm: 10 ñực Yorkshire, 8 ñực Landrace, 11 ñực Duroc có ñộ tuổi
khai thác từ 11 tháng ñến 43 tháng tuổi. Kết quả thu ñược:
Phẩm chất tinh cao nhất ở ñực giống Landrace (VAC = 84,27x109 tttt/ll), kế
ñến là ñực giống Yorkshire (75,05x109 tttt/ll) và thấp nhất ở ñực giống Duroc
(60,05x109 tttt/ll).
Tỷ lệ phối giống ñậu thai của ñực các giống Duroc (83,3 %), Yorkshire (93,3
%), Landrace (87,5 %). Số heo con sơ sinh còn sống trung bình của giống Duroc
(10,66 con/ổ), Yorkshire (10,63 con/ổ), Landrace (10,86 con/ổ). Số heo con sơ sinh
còn sống ñiều chỉnh bình quân là Duroc (11,13 con/ổ), Yorkshire (11,18 con/ổ),
Landrace (11,29 con/ổ). Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống của các
giống là Duroc (1,5 kg/con), Yorkshire (1,49 kg/con), Landrace (1,5 kg/con).
Nhìn chung ñực giống Yorkshire có sức sản xuất tốt nhất, kế ñến là
Landrace, và thấp nhất ở giống Duroc.

iv


MỤC LỤC
Trang
TRANG TỰA................................................................................................................... i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ........................................................... ii
LỜI CẢM TẠ .................................................................................................................iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ............................................................................................. iv
MỤC LỤC ....................................................................................................................... v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG ............................................................................................ x
DANH SÁCH PHỤ LỤC............................................................................................... xi
Chương 1 MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU .................................................................................. 2

1.2.1 Mục ñích ......................................................................................................... 2
1.2.2 Yêu cầu ........................................................................................................... 2
Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN........................................................................................ 3
2.1 SỰ THÀNH THỤC TÍNH DỤC ........................................................................... 3
2.2 CHỌN HEO ĐỰC THỤ TINH NHÂN TẠO ....................................................... 4
2.3 HUẤN LUYỆN ĐỰC GIỐNG LÀM THỤ TINH NHÂN TẠO .......................... 4
2.3.1 Phương pháp khảo sát ..................................................................................... 4
2.3.2 Dùng giá nhảy ................................................................................................. 5
2.4 CHỨC NĂNG CỦA DỊCH HOÀN, DỊCH HOÀN PHỤ VÀ CÁC TUYẾN
SINH DỤC PHỤ ......................................................................................................... 5
2.4.1 Dịch hoàn ........................................................................................................ 5
2.4.2 Dịch hoàn phụ ................................................................................................. 6
2.4.3 Các tuyến sinh dục phụ ................................................................................... 6

v


2.5 TINH DỊCH ........................................................................................................... 7
2.5.1 Tinh thanh ....................................................................................................... 8
2.5.2 Tinh trùng ....................................................................................................... 9
2.6 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH SINH TINH VÀ PHẨM
CHẤT TINH DỊCH ................................................................................................... 12
2.6.1 Giống ............................................................................................................ 12
2.6.2 Cá thể ............................................................................................................ 13
2.6.3 Tuổi ............................................................................................................... 13
2.6.4 Dinh dưỡng ................................................................................................... 14
2.6.5 Chuồng nuôi.................................................................................................. 14
2.6.6 Nhiệt ñộ......................................................................................................... 15
2.6.7 Ánh sáng ....................................................................................................... 16
2.6.8 Vận ñộng ....................................................................................................... 16

2.6.9 Chu kỳ lấy tinh.............................................................................................. 16
2.6.10 Kỹ thuật lấy tinh ......................................................................................... 17
2.6.11 Bệnh tật ....................................................................................................... 18
2.7 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỠNG ĐẾN SỨC SỐNG CỦA TINH TRÙNG ........... 19
2.7.1 Áp suất thẩm thẩu của môi trường pha loãng tinh........................................ 19
2.7.2 Nhiệt ñộ......................................................................................................... 19
2.7.3 Các chất sát trùng.......................................................................................... 19
2.7.4 Không khí ..................................................................................................... 19
2.7.5 Nước ............................................................................................................. 19
2.7.6 Ánh sáng ....................................................................................................... 20
2.7.7 Vật dơ bẩn, vi trùng ...................................................................................... 20
2.7.8 pH.................................................................................................................. 20
2.7.9 Sóng lắc và khói thuốc .................................................................................. 20
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ..................................... 21
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM .............................................................................. 21
3.2 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO ĐỒNG HIỆP ... 21

vi


3.2.1 Vị trí ñịa lý .................................................................................................... 21
3.2.2 Lịch sử phát triển .......................................................................................... 21
3.2.3 Cơ cấu ñàn .................................................................................................... 21
3.2.4 Chuồng trại ................................................................................................... 22
3.2.5 Trang thiết bị chuồng trại ............................................................................. 22
3.2.6 Thức ăn ......................................................................................................... 22
3.2.7 Nước uống .................................................................................................... 22
3.2.8 Chăm sóc quản lý.......................................................................................... 22
3.2.9 Quy trình vệ sinh phòng bệnh ....................................................................... 23
3.3 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ............................................................................ 23

3.4 ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT.................................................................................. 23
3.5 CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT .............................................................................. 25
3.5.1 Chỉ tiêu phẩm chất tinh dịch ......................................................................... 25
3.5.1.1 Dung lượng tinh dịch ............................................................................ 25
3.5.1.2 Hoạt lực tinh trùng ................................................................................ 25
3.5.1.3 Nồng ñộ tinh trùng ................................................................................ 25
3.5.1.4 Tích VAC tinh dịch ............................................................................... 25
3.5.2 Chỉ tiêu sinh sản............................................................................................ 25
3.5.2.1 Tỉ lệ phối giống ñậu thai ....................................................................... 25
3.5.2.2 Số heo con sơ sinh còn sống bình quân ................................................ 25
3.5.2.3 Trọng lượng bình quân của các heo con sơ sinh còn sống .................... 26
3.5.2.4 Xếp cấp khả năng sinh sản ..................................................................... 26
3.6 XỬ LÝ SỐ LIỆU................................................................................................. 27
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................. 28
4.1 CÁC CHỈ TIÊU PHẨM CHÁT TINH ................................................................ 28
4.1.1 Dung lượng tinh ........................................................................................... 28
4.1.2 Hoạt lực ........................................................................................................ 30
4.1.3 Nồng ñộ ........................................................................................................ 33
4.1.4 Tích VAC ...................................................................................................... 34

vii


4.2 CHỈ TIÊU SINH SẢN ......................................................................................... 39
4.2.1 Tỷ lệ phối giống ñậu thai .............................................................................. 39
4.2.2 Số heo con sơ sinh còn sống bình quân của các giống ................................. 40
4.2.3 Số heo con sơ sinh còn sống ñiều chỉnh bình quân của các giống ............... 41
4.2.3 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống của các giống ................. 42
4.2.4 Xếp cấp khả năng sinh sản của ñực giống ......................................................43
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................... 45

5.1 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 45
5.2 ĐỀ NGHỊ ............................................................................................................. 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 47
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 49

viii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
X : Giá trị trung bình (Mean)

V: Dung lượng (Volume)
A: Hoạt lực (Activity)
C: Nồng ñộ (Concentration)
tt/ml: Số tinh trùng có trong một ml tinh dịch
tttt/ll: Tổng số tinh trùng tiến thẳng có trong một lần khai thác
SD: Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)
CV: Hệ số biến ñộng (Coefficient of variance)
n: Số lượng theo dõi (số con, số ổ, số lần khai thác,…)
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Tuổi thành thục tính dục của một số loài gia súc ............................................ 4
Bảng 2.2 Thành phần hóa học của tinh dịch heo ........................................................... 8
Bảng 2.3 Thành phần tinh dịch ở phó dịch hoàn và tinh dịch phóng ra ngoài ............... 9
Bảng 2.4 Kích thước tinh trùng một số loài ................................................................. 10

Bảng 2.5 Dung lượng tinh dịch của heo ñực ngoại và heo ñực nội.............................. 12
Bảng 2.6 Chất lượng tinh dịch của heo theo ñộ tuổi .................................................... 13
Bảng 2.7 Ảnh hưởng chu kỳ khai thác tinh ñến phẩm chất tinh dịch .......................... 16
Bảng 3.1 Danh sách các cá thể ñực giống ñược khảo sát ............................................. 24
Bảng 3.2 Hệ số ñiều chỉnh qua số heo con sơ sinh còn sống ....................................... 26
Bảng 3.3 Bảng tính ñiểm sinh sản của các heo ñực giống ........................................... 26
Bảng 3.4 Thang ñiểm dùng ñể xếp cấp khả năng sinh sản của heo ñực giống ............ 27
Bảng 4.1 Dung lượng tinh dịch của các giống ............................................................. 28
Bảng 4.2 Dung lượng tinh dịch của các cá thể ñực giống ............................................ 29
Bảng 4.3 Hoạt lực tinh trùng của các giống ................................................................. 31
Bảng 4.4 Hoạt lực tinh trùng của các cá thể ñực giống ................................................ 32
Bảng 4.5 Nồng ñộ tinh trùng của các giống ................................................................. 33
Bảng 4.6 Nồng ñộ tinh trùng của các cá thể ñực giống ................................................ 34
Bảng 4.7 Tích VAC tinh dịch của các giống ................................................................ 36
Bảng 4.8 Tích VAC tinh dịch của các cá thể ñực giống .............................................. 37
Bảng 4.9 Tỷ lệ phối giống ñậu thai của các giống ....................................................... 39
Bảng 4.10 Số heo con sơ sinh còn sống bình quân của các giống ............................... 40
Bảng 4.11 Số heo con sơ sinh còn sống ñiều chỉnh bình quân của các giống.............. 41
Bảng 4.12 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống ...................................... 42
Bảng 4.13 Bảng xếp cấp khả năng sinh sản của các cá thể ñực giống ......................... 44

x


DANH SÁCH PHỤ LỤC
Phụ lục 1 Quy ñịnh chất lượng tinh dịch heo ñược phép sử dụng của Bộ Nông
Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn năm 2008 số 1712/QĐ – BNN – CN.
Phụ lục 2 Bảng Anova về dung lượng tinh dịch trung bình theo giống
Phụ lục 3 Bảng Anova về dung lượng tinh dịch trung bình theo cá thể giống Duroc
Phụ lục 4 Bảng Anova về dung lượng tinh dịch trung bình theo cá thể giống

Landrace
Phụ lục 5 Bảng Anova về dung lượng tinh dịch trung bình theo cá thể giống
Yorkshire
Phụ lục 6 Bảng Anova về hoạt lực tinh trùng trung bình theo giống
Phụ lục 7 Bảng Anova về hoạt lực tinh trùng trung bình theo cá thể giống Duroc
Phụ lục 8 Bảng Anova về hoạt lực tinh trùng trung bình theo cá thể giống
Phụ lục 9 Bảng Anova về hoạt lực tinh trùng trung bình theo cá thể giống
Yorkshire
Phụ lục 10 Bảng Anova về nồng ñộ tinh trùng theo giống
Phụ lục 11 Bảng Anova về tích VAC theo cá thể giống Duroc
Phụ lục 12 Bảng Anova về tích VAC theo cá thể giống Landrace
Phụ lục 13 Bảng Anova về tích VAC theo cá thể giống Yorkshire
Phụ lục 14 Bảng Anova về tích VAC tinh trùng theo giống
Phụ lục 15 Bảng trắc nghiệm χ2 về tỷ lệ phối giống ñậu thai của các giống
Phụ lục 16 Bảng Anova về số heo con sơ sinh còn sống của các giống
Phụ lục 17 Bảng Anova về số heo con sơ sinh còn sống ñiều chỉnh của các giống
Phụ lục 18 Bảng Anova về trong lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Khi nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển thì nhu cầu xã hội ngày càng
cao, thị hiếu người tiêu dùng cũng trở nên ña dạng hơn, các loại thịt nói chung và
thịt heo nói riêng là một loại thực phẩm ñóng vai trò quan trọng trong cuộc sống
hằng ngày của người dân. Không những thế, ngành chăn nuôi, ñặc biệt ngành chăn
nuôi heo còn là giải pháp hiệu quả giúp người dân thoát nghèo.
Chính vì thế trong những năm gần ñây, ngành chăn nuôi nước ta nói chung

và ngành chăn nuôi heo nói riêng ñược nhà nước quan tâm, hỗ trợ về mọi mặt nên
có những thay ñổi rất lớn. Không chỉ ñáp ứng ngày càng cao và ña dạng của thị
trường trong nước mà hướng tới mở rộng thị trường ra thế giới.
Để thực hiện ñược ñiều này, cần phải chú ý thực hiện tốt công tác giống,
dinh dưỡng, thú y, chăm sóc, quản lý,….Trong ñó công tác giống và con heo ñực
giống ñóng vai trò hết sức quan trọng giúp tạo ra ñàn heo thịt có chất lượng cao,
phẩm chất tốt và góp phần nâng cao số lượng ñàn heo cho người chăn nuôi ñồng
thời làm tăng năng suất và phẩm chất quầy thịt. Muốn thực hiện tốt ñiều ñó cần phải
thường xuyên kiểm tra, ñánh giá và so sánh phẩm chất tinh dịch, khả năng sinh
trưởng và sinh sản của các heo ñực giống, ñể từ ñó ta chọn ra những giống heo,
những heo ñực giống ñạt yêu cầu phối giống cho heo nái nhằm nâng cao năng suất
và chất lượng thế hệ heo con nuôi thịt.
Được sự hướng dẫn của Tiến Sĩ Trần Văn Chính thuộc Bộ Môn Di Truyền –
Giống Động Vật Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM và
sự giúp ñỡ của Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp, chúng tôi ñã thực hiện ñề tài:

1


“KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH VÀ KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO
ĐỰC CÁC GIỐNG DUROC, LANDRACE VÀ YORKSHIRE TẠI XÍ NGHIỆP
CHĂN NUÔI HEO ĐỒNG HIỆP”.
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1 Mục ñích
Đánh giá phẩm chất tinh dịch và khả năng sinh sản của các heo ñực giống
hiện ñang nuôi tại Xí Nghiệp làm cơ sở cho việc lựa chọn và loại thải nhằm nâng
cao chất lượng ñực giống, từ ñó tạo ra ñược ñàn heo con có sức khỏe tốt và sức sản
xuất cao.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi và so sánh một số chỉ tiêu về phẩm chất tinh dịch và khả năng sinh

sản của các heo ñực giống Duroc, Landrace và Yorkshire ñang ñược nuôi dưỡng và
khai thác tại Xí Nghiệp trong thời gian thực tập.

2


Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 SỰ THÀNH THỤC TÍNH DỤC
Đối với loài gia súc nói chung và heo nói riêng, ñến một ñộ tuổi nhất ñịnh
nào ñó sẽ thành thục về tính dục, tùy theo loài gia súc mà lúc ñó cơ thể sẽ có những
biến ñổi về sinh lý. Bản thân cá thể sinh ra những tế bào sinh dục hoàn chỉnh (trứng,
tinh trùng) có khả năng thụ thai.
Dưới tác dụng của kích thích tố làm cho cơ quan sinh dục phát triển, từ ñó
những cơ quan sinh dục thứ cấp phát triển và con vật có khả năng về tính dục. Khi
con vật dù ñã trưởng thành về tính dục nhưng vẫn tiếp tục sinh trưởng phát dục, ta
không nên cho thú sinh sản ngay sau khi thành thục tính dục.
Một con ñực hoặc một con cái ñạt ñược mức ñộ thành thục tính dục khi
chúng có khả năng giải phóng giao tử và biểu lộ ñầy ñủ các tập tính sinh dục của
chúng.
Heo ñực thành thục tính dục ñược xác ñịnh khi dịch hoàn ñủ khả năng sản
xuất tinh trùng trưởng thành và có hiệu lực trong giao phối.
Đối với heo ñực giống ngoại thành thục tính dục diễn ra vào khoảng 6-7
tháng tuổi và ñược phép sử dụng khoảng trên 8 tháng tuổi, trọng lượng trên 100kg.
Đối với heo ñực giống nội thành thục tính dục diễn ra vào khoảng 5-6 tháng
tuổi, trọng lượng 30-40 kg.
Tuổi thành thục tính dục phụ thuộc vào nhiều yếu tố như giống, loài, khí hậu,
dinh dưỡng, chăm sóc, phái tính,…(Lâm Quang Ngà, 2005). Tuổi thành thục tính
dục của một số loài gia súc ñược trình bày qua Bảng 2.1.


3


Bảng 2.1 Tuổi thành thục tính dục của một số loài gia súc
Loài

Cá thể ñực (tháng tuổi)

Cá thể cái (tháng tuổi)

Trâu

25-30

24-25

Ngựa

18-24

12-18



12-18

8-12

Heo


7-8

6-7

Chó, Dê, Cừu

7-8

6-7

(Nguồn: Lâm Quang Ngà ( 2005))
2.2 CHỌN HEO ĐỰC THỤ TINH NHÂN TẠO
Phải nắm rõ lý lịch của từng ñực giống ñể dễ dàng ghép ñôi giao phối ñạt
hiệu quả cao trong công tác giống.
Trước khi sử dụng, heo ñực cần ñược ñánh giá chất lượng tinh dịch phải ñạt
loại tốt theo tiêu chuẩn từng giống. Những ñực giống tốt nhất là những con ñực linh
hoạt nhưng không hung dữ, có cấp ngoại hình thể chất và sinh trưởng tốt ñạt từ cấp
I trở lên, không ù lì, ñặc biệt phải thể hiện rõ tính dục khi có tác ñộng từ bên ngoài
như từ con cái hay người lấy tinh.
Việc lựa chọn ñực giống có loại hình thần kinh tốt giúp dễ huấn luyện và
nâng cao hiệu quả khi sử dụng ñực giống.
2.3 HUẤN LUYỆN ĐỰC GIỐNG LÀM THỤ TINH NHÂN TẠO
2.3.1 Phương pháp khảo sát
Dẫn heo ñực giống ñang huấn luyện xem ñực giống ñang khai thác tinh, cho
ñực này ñứng bên ngoài hàng rào, sau khi lấy tinh xong ñưa ñực ra khỏi khu vực
nhảy giá, cho ñực ngửi mùi tinh dịch của nọc vừa khai thác và cho vào quan sát giá,
kích thích bao dương vật và âm thanh giống heo nái giúp ñực hưng phấn và cương
cứng dương vật tạo ñiều kiện cho nọc xuất tinh.

4



2.3.2 Dùng giá nhảy
Dùng giá con ñực vừa nhảy còn dính mùi tinh dịch, kéo giá trước mặt ñực,
kích thích dương vật cho ñực nhảy giá, ñực hưng phấn sẽ nhảy lên, tiếp tục kích
thích dương vật ñực.
Phương pháp này ñòi hỏi tính kiên nhẫn và thời gian, nếu ñực vẫn không lên
giá thì ta dùng heo cái ñang lên giống, cho ñực nhảy lên heo cái, sau ñó khiêng heo
ñực bỏ qua giá kế bên, nắm lấy dương vật và lấy tinh bình thường heo sẽ quen dần,
những lần sau ta dùng heo cái không lên giống tập ñực nhảy, khoảng 2 – 3 lần ñực
quen với giá thì việc huấn luyện coi như thành công.
2.4 CHỨC NĂNG CỦA DỊCH HOÀN, DỊCH HOÀN PHỤ VÀ CÁC TUYẾN
SINH DỤC PHỤ
2.4.1 Dịch hoàn
Là tuyến sinh dục ñảm nhiệm chức năng sản xuất giao tử ñực và kích thích tố
sinh dục.
Cấu tạo dịch hoàn:
- Bao dịch hoàn: mỗi dịch hoàn ñược bao bọc trong một bao sợi (màng trắng,
là những chùm sợi collagen và những tế bào cơ trơn), còn bên trong ñược bao bọc
bởi màng mạch máu. Màng trắng lún sâu vào bên trong dịch hoàn ñể tạo thành thể
highmore. Giữa màng trắng và thể highmore có những vách ngăn, tạo nên các thuỳ
(mỗi thuỳ chứa 3 – 4 ống sinh tinh).
- Ống sinh tinh: là những ống cong nhỏ (dài 30 – 80 cm, ñường kính 180 –
300µm), bố trí ngoằn ngoèo rồi ñổ vào ống dẫn tinh.
- Nhu mô dịch hoàn: là khoảng không gian của ống sinh tinh có nhiều mô
liên kết lỏng lẻo, nhiều mạch máu và thần kinh. Trong nhu mô có chứa nhiều ñại
thực bào và dưỡng bào.
- Dịch thể trong dịch hoàn: các ống sinh tinh và các tế bào kẽ ñược ngập
trong chất lỏng gian bào (dịch kẽ). Nó giữ vai trò quyết ñịnh trong chức năng nội
tiết và ngoại tiết của dịch hoàn.


5


- Điều hoà nhiệt ñộ của dịch hoàn: ở phần lớn loài có vú, dịch hoàn nằm
trong bao dịch hoàn, là nơi có nhiệt ñộ thấp hơn từ 3 – 5

oC

so với thân nhiệt. Đối

với những loài này, quá trình sản xuất tinh trùng không thể tiến hành bình thường
khi nhiệt ñộ dịch hoàn bằng nhiệt ñộ thân nhiệt. Cơ quan thụ cảm nhiệt trong da của
bao dịch hoàn có thể sinh ra những ñáp ứng nhằm làm giảm thân nhiệt như kích
thích thở nhanh và bài tiết mồ hôi.
Ở heo ñực, bao dịch hoàn không treo lủng lẳng và sự bài tiết mồ hôi không
hiệu quả, do ñó nhiệt ñộ ở bao dịch hoàn và trực tràng không chênh lệch nhiều. Vì
vậy, trong thời kỳ nhiệt ñộ và ẩm ñộ không khí cao, có thể tăng tinh trùng kỳ hình.
2.4.2 Dịch hoàn phụ
Dịch hoàn phụ là nơi ñảm nhận việc di chuyển, sống còn và thành thục về
chức năng của tinh trùng. Môi trường trong dịch hoàn phụ có pH khoảng 6,13 và
nồng ñộ [H+] cao gấp 10 lần so với trong dịch hoàn. Áp suất CO2 cao ức chế quá
trình phân giải ñường. Nhiệt ñộ ở dịch hoàn phụ thấp hơn ở dịch hoàn. Các yếu tố
trên sẽ giúp tinh trùng sống ở dạng tiềm sinh, năng lượng tiêu hao sẽ ở mức thấp
nhất, do ñó tinh trùng ở dịch hoàn phụ 1 – 2 tháng vẫn có khả năng thụ thai. Tuy
nhiên nếu tinh trùng ở ñây quá lâu sẽ xảy ra tình trạng thay ñổi hình thái và sinh lý,
giảm sức sống và khả năng thụ thai, cuối cùng thoái hoá dần và chết. Những ñực
giống lâu ngày không lấy tinh, khi sử dụng lại có hoạt lực kém, tỷ lệ kỳ hình cao và
tỷ lệ thụ thai thấp (Lê Văn Thọ và Đàm Văn Tiện, 1992).
Tế bào của dịch hoàn phụ tiết lipoprotein, tinh trùng hấp thu lipoprotein

mang ñiện tích âm, vì vậy chúng không bị kết dính nhau thành từng mảng, cũng nhờ
lipoprotein mà tinh trùng ñề kháng rất tốt với môi trường acid và các muối có hại.
Tóm lại, trong dịch hoàn phụ tinh trùng ở trạng thái tiềm sinh và tiêu hao rất ít năng
lượng.
2.4.3 Các tuyến sinh dục phụ
Chất tiết của các tuyến sinh dục phụ ñóng góp phần lớn tinh thanh trong mỗi
lần xuất tinh. Nó tạo môi trường thích hợp ñể tinh trùng hoạt ñộng, chấm dứt trạng

6


thái tiềm sinh của tinh trùng ở dịch hoàn phụ, rửa ñường niệu sinh dục. Ở heo gồm
các tuyến sau:
- Túi tinh nang: chất tiết của túi tinh nang có tác dụng làm môi trường cho
tinh trùng hoạt ñộng, cung cấp năng lượng cho tinh trùng, có tác dụng ñệm cho tinh
trùng, trung hòa pH ở âm ñạo. Dịch thể keo của tuyến chứa nhiều globulin kết hợp
với men vezikinase khi gặp những hạt thể selatin có trong tinh dịch (chất tiết của
tuyến tiền liệt) sẽ hấp thụ nước và tăng thể tích tạo thành topioca và gel (xu xoa hay
keo phèn). Chất này có khả năng hút nước rất mạnh và nở ra. Điều này trong giao
phối trực tiếp sẽ tạo thành nút ở cổ tử cung ngăn tinh trùng chảy ngược ra. Nhưng
chú ý trong thụ tinh nhân tạo chúng ta phải nhanh chóng lọc bỏ keo phèn tránh cho
tinh trùng dính vào và nghẹt ống dẫn tinh.
- Tuyến tiền liệt: chất tiết của tuyến có mùi hăng ñặc trưng, chứa nhiều dịch
thể protein trung tính có khả năng hấp thu CO2 có trong môi trường niệu ñạo giúp
tăng hoạt ñộng tinh trùng. Ngoài ra, dịch tuyến trong suốt, có tính kiềm nhằm tác
dụng trung hoà acid niệu ñạo và H2CO3 (acid carbonic) do tinh trùng sinh ra trong
quá trình hoạt ñộng.
Đặc biệt chất tiết của tuyến tiền liệt có nồng ñộ Zn2+ rất cao (và cả Ca2+,
Mg2+) và spermin. Zn làm cho tinh thanh có khả năng diệt khuẩn và ổn ñịnh các
nucleoprotein của AND của tinh trùng. Ở tuyến tiền liệt còn tiết ra prostaglandin

(PG), có tác dụng làm tăng co bóp cơ trơn ống dẫn tinh, ở niệu ñạo làm tăng tốc ñộ
phóng tinh (theo từng ñợt mãnh liệt) vào ñường sinh dục con cái (Nguyễn Thiện và
Nguyễn Tấn Anh, 1993).
Ở heo, chất tiết này chiếm 30 % tinh dịch.
- Tuyến cầu niệu ñạo: chất tiết của tuyến có tính kiềm, có khả năng tẩy trùng,
làm tăng pH của tinh dịch. Ngoài ra còn chứa chất xialomuxin tạo thành khối keo
phèn khi gặp men vezikinase.
2.5 TINH DỊCH
Là hợp chất tiết của dịch hoàn, dịch hoàn phụ và các tuyến sinh dục ñược
hình thành tức thời ngay khi giao phối.

7


Tinh dịch của heo ñực giống là chất lỏng nhày, có màu trắng ñục, trắng trong
hay trắng sữa, có mùi hăng nồng ñặc trưng.
Tinh dịch gồm 2 phần: tinh trùng và tinh thanh. Thành phần hóa học của tinh
dịch heo ñược trình bày ở Bảng 2.2.
Bảng 2.2 Thành phần hóa học của tinh dịch heo (ñơn vị: mg %)
Thành phần

Số lượng

Protein

3831

Lipid

29


Fructose

6-8

Acid citric

0,13

Acid lactic

21

P

8

Cl

329

Na

649

K

243

Ca


5

Mg

11

(Nguồn: Lâm Quang Ngà ( 2005))
2.5.1 Tinh thanh
Là hợp chất lỏng ñược bài tiết ra từ các tuyến sinh dục phụ và phó dịch hoàn
gồm 55 - 70 % của tuyến tiền liệt, 20 - 26 % của túi tinh nang, 15 - 18 % của tuyến
cầu niệu ñạo, 2 – 3 % của dịch hoàn phụ.
Số lượng tinh thanh tùy thuộc vào kích thước và tốc ñộ tiết của tuyến sinh
dục phụ. Các gia súc giao phối ở âm ñạo như bò, dê, cừu,… số lượng tinh thanh
thấp, nồng ñộ tinh trùng cao, còn các gia súc giao phối ở tử cung như ngựa, heo,…
thì số lượng tinh thanh cao, nồng ñộ tinh trùng thấp.
Tinh thanh ñược cấu tạo chủ yếu là nước (90 - 95 %), còn lại là vật chất khô,
trong vật chất khô của tinh thanh có 8,76 % các chất có nguồn gốc hữu cơ và 0,9 %
là các chất vô cơ (Trần Tiến Dũng và ctv, 1971).

8


Tác dụng của tinh thanh:
- Rửa sạch niệu ñạo.
- Làm môi trường cho tinh trùng hoạt ñộng.
- Trung hòa pH âm ñạo và tạo ñiều kiện thuần lợi giúp tinh trùng tiến ñến
trứng. Thành phần dinh dưỡng của tinh dịch phóng ra ngoài trình bày ở Bảng 2.3.
Bảng 2.3 Thành phần tinh dịch ở phó dịch hoàn và tinh dịch phóng ra ngoài
Thành phần

Độ pH

Tinh dịch ở dịch hoàn phụ

Tinh dịch phóng ra ngoài

6,8

7,4

Vật chất khô (%)

10-11

5

K (mg%)

85-90

70-75

300

75-78

290-300

70-75


Na (mg%)
Đường (mg%)
Protein

3,5-5

(Nguồn: Vũ Đình Tôn và Trần Thị Thuận (2005))
2.5.2 Tinh trùng
Tinh trùng trong tinh dịch chiếm khoảng 2 - 7 %. Tinh trùng là tế bào sinh
dục ñực (là tế bào duy nhất có khả năng vận ñộng) ñã hoàn chỉnh về hình thái, cấu
tạo và ñặc ñiểm sinh lý, sinh hoá bên trong và có khả năng thụ thai.
Tinh trùng ñược sinh ra ở dịch hoàn (tại các ống sinh tinh nhỏ) và ñược hoàn
thiện ở dịch hoàn phụ. Đây là một loại tế bào ñặc biệt (cũng ñược bao bọc bởi màng
tế bào và những cấu trúc bên trong như nhân, ty thể,…), có khả năng di chuyển ñể
ñưa bộ gen ñơn bội của con ñực vào bên trong tế bào trứng ñể kết hợp với bộ gen
ñơn bội của con cái ñể tạo thành hợp tử.
Trong lòng ống sinh tinh có hai loại tế bào: tế bào sertoli và tế bào tinh
nguyên. Các tế bào tinh nguyên có khả năng phân chia giảm nhiễm ñể cho các tiền
tinh trùng sau ñó phát triển thành tinh trùng thật sự. Còn các tế bào sertoli có nhiệm
vụ nuôi dưỡng tiền tinh trùng thành dạng non. Mỗi ngày dịch hoàn có thể sản sinh
10 – 15 tỷ tinh trùng.

9


Thành phần của tinh trùng gồm có: 75 % nước và 25 % vật chất khô (trong
vật chất khô: 85 % protein, 13,2 % lipid, 1,8 % khoáng).
Tinh trùng heo có chiều dài 55 - 57 µm gồm 4 phần: ñầu (có chứa DNA), cổ,
thân và ñuôi.
Đầu tinh trùng chiếm 51% khối lượng tinh trùng, hình trứng, bên ngoài ñược

bọc bởi màng Lipoprotein, màng này ñược thành lập khi qua dịch hoàn phụ, có khả
năng bán thấm giúp cho tinh trùng ñịnh hình cũng như chống lại các ñiều kiện bất
lợi, phần ñầu tinh trùng có hệ thống Acrosome, Acrosome chứa và bài tiết măng
hyalieronidase có tác dụng làm tan màng tế bào trứng, tạo ñiều kiện cho tinh trùng
xâm nhập vào tế bào trứng, Acrosome cũng dễ biến dạng do tác nhân bên ngoài tác
ñộng như nhiệt ñộ, hóa chất, chất bẩn,….
Cổ, thân tinh trùng chiếm khoảng 16% khối lượng tinh trùng, cổ thân nối liền
phần ñầu một cách lỏng lẻo, chứa chủ yếu nguyên sinh chất của tinh trùng và chứa
nhiều men hô hấp, phần này dễ bị ñứt ra khỏi ñầu khi di chuyển như tác ñộng sóng
lắc, nhiệt, hóa chất,…làm tinh trùng không có khả năng thụ thai hay giảm thụ thai.
Đuôi tinh trùng chiếm khoảng 33 % khối lượng tinh trùng, ñuôi tinh trùng
vận ñộng ñược nhờ cấu tạo những sợi xoắn lực theo chiều dài của ñuôi. Nó chứa
23% lipid là nguồn năng lượng chính giúp cho tinh trùng vận ñộng.
Kích thước một số loài tinh trùng ñược trình bày qua Bảng 2.4.
Bảng 2.4 Kích thước tinh trùng một số loài
Dài tổng số

Loài

(µm)

Đầu (dài x rộng x dài)

Cổ thân
(µm)

Đuôi (µm)

Heo


55-57

8x4x1

12

35-37



65-72

9x4x1

10-13

44-53

Ngựa

58-60

7x4x1

10

41-43

Cừu


66-75

8x5x1

14

44

100

14 x 2 x 1

5

80

50-62,2

8x4x1

10

33-35

51

7x4x1

10


34


Thỏ
Người

(Nguồn: Lâm Quang Ngà và Trần Văn Dư (1998))

10


- Một số ñặc tính của tinh trùng
+ Sinh lý
Tinh trùng trao ñổi chất theo hai phương thức: trao ñổi ñường và oxy hoá.
Khi không có oxy (ñiều kiện yếm khí) tinh trùng trao ñổi chất theo phương
thức trao ñổi ñường. Phương thức này ñược tinh trùng sử dụng khi sống trong dịch
hoàn phụ và trong ống sinh tinh.
Trong ñiều kiện yếm khí, tinh trùng sử dụng fructose với sự có mặt của
enzyme hexokinase và phosphotase ñể giải phóng ra năng lượng dưới dạng ATP và
acid lactic. Acid lactic ñược thải ra môi trường, nếu với nồng ñộ thấp thì kéo theo
thời gian sống của tinh trùng vì acid lactic ức chế sự hoạt ñộng của tinh trùng, còn
acid lactic với nồng ñộ cao sẽ ảnh hưởng tới sức sống của tinh trùng.
Trong môi trường dịch hoàn phụ và ống dẫn tinh, người ta thấy hàm lượng
ñường, oxy ở mức thấp và nhiệt ñộ cũng thấp hơn nhiệt ñộ chung của cơ thể khoảng
4 - 5 oC. Vì vậy, ở ñây tinh trùng sống ñược lâu hơn so với khi ñưa ra ngoài hay khi
phóng vào ñường sinh dục cái, nơi có nhiều oxy và giàu chất dịch chứa ñường.
Trao ñổi chất với ñiều kiện có oxy: xảy ra chủ yếu trên heo, gọi là quá trình
hô hấp hay oxy hoá. Quá trình này chủ yếu sử dụng oxy ñốt cháy cơ chất có trong
bản thân nó hoặc ñể oxy hoá triệt ñể hơn ñể tạo thành CO2 và nước.
Phương thức này diễn ra khi tinh trùng rời khỏi cơ thể thú ñực, gặp môi

trường giàu oxy (trong ñường sinh dục cái hoặc lấy ra ngoài ñể kiểm tra, bảo tồn).
Khi có ñủ oxy, tinh trùng sử dụng nguyên liệu chính là glucose, một số
hydrocarbon và acid lactic có trong tinh dịch (sản phẩm hô hấp hiếm khí). Quá trình
hô hấp hiếu khí ñặc biệt diễn ra thuận lợi trong môi trường ñường sinh dục cái, nhất
là khi ñộng dục và rụng trứng. Khi ñó lòng ống ñường sinh dục cái tăng sinh và nở
rộng, mạch máu tử cung âm ñạo giãn, góp phần nâng cao nồng ñộ oxy và glucose.
Hệ số hô hấp (tỷ lệ hao oxy) của tinh trùng tính bằng microlit là số oxy tiêu
hao trong 1 giờ của 100000 tỷ lệ ở các loài gia súc thường nằm trong 10 – 20 ml
oxy.

11


+ Tiếp xúc
Nếu trong tinh dịch có bất kỳ vật lạ nào (bụi, rác, bọt khí, trứng…) thì tinh
trùng có ñặc tính bao vây vật lạ ñó. Ngoài ra tinh trùng cũng có ñặc tính tiếp xúc với
các hoá chất (trong ống dẫn trứng có tiết ra chất hoá học, kích thích tinh trùng tập
trung lại và tiến ñến tế bào trứng), tiếp xúc với ñiện (trong ống dẫn trứng hay tử
cung có ñiện thế, bản thân tinh trùng cũng có ñiện thế, cho nên tinh trùng chạy theo
một hướng nhất ñịnh).
+ Hướng sáng
Tinh trùng có xu hướng di chuyển ñến nơi có ánh sáng. Nếu nhỏ giọt tinh lên
lame kính nửa sáng tối, ta thấy ña số tinh trùng di chuyển về phía sáng.
+ Chạy ngược dòng
Sự rung ñộng của ñuôi kết hợp với sự xoay của trục giữa làm cho tinh trùng
vận ñộng tiến thẳng tới trước. Tinh trùng chuyển ñộng ñược nhờ có ñuôi lái, do ñó
nó có thể chuyển ñộng ñược ngược dòng nước và cũng có xu hướng lội ngược dòng
nước. Khi lấy một giọt tinh chấm lên lame nghiêng kính rồi quan sát trên kính hiển
vi, ta thấy tinh trùng chạy ngược lên và vận ñộng tiến thẳng. Chính vì thế mà tinh
trùng có thể di chuyển trong tử cung ñến với trứng.

2.6 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH SINH TINH VÀ PHẨM
CHẤT TINH DỊCH
2.6.1 Giống
Ở cùng một ñiều kiện khí hậu, chăm sóc nuôi dưỡng khác nhau, các giống
khác nhau sẽ cho phẩm chất tinh khác nhau. Các giống ngoại thường cho phẩm chất
tinh cao hơn các giống nội. Dung lượng tinh dịch của heo ñực ngoại và heo ñực nội
ñược trình bày qua Bảng 2.5.
Bảng 2.5 Dung lượng tinh dịch của heo ñực ngoại và heo ñực nội
Heo ñực nội

Heo ñực ngoại

Chỉ tiêu
V (ml)

Hậu bị

Trưởng thành

Hậu bị

Trưởng thành

50 - 80

> 100

80 - 150

250 - 400


(Nguồn: Nguyễn Thiện và Nguyễn Tuấn Anh (1993))

12


2.6.2 Cá thể
Các cá thể trong cùng một giống cũng có phẩm chất tinh khác nhau, có cá thể
có phẩm chất tinh tốt và cũng có cá thể có phẩm chất tinh không tốt. Do ñó, cần
chọn lọc kỹ ñể có ñược những giống có khả năng di truyền các tính trạng tốt nhiều,
sức sản xuất cao, phản xạ sinh dục ổn ñịnh.
2.6.3 Tuổi
Thông thường chất lượng tinh dịch ñược chấp nhận vào lúc heo ñực ñược
tám tháng tuổi và ñược kiểm tra sức sản xuất của ñời con.
Những thú ñang tuổi hậu bị thường cho dung lượng tinh ít nhưng chất lượng
tinh dịch cao. Ở tuổi trưởng thành, số lượng và chất lượng ổn ñịnh. Ở thú già, dung
lượng vẫn cao nhưng chất lượng giảm dần.
Tinh trùng có sức sống mạnh nhất vào thời kỳ thành thục về tầm vóc, và sẽ
yếu dần theo tuổi. Thông thường, dung lượng tăng theo tuổi còn nồng ñộ, họat lực
và sức kháng lại có chiều hướng giảm theo tuổi. Theo Võ Văn Ninh (2001), khối
lượng tinh dịch và mật ñộ tinh trùng tăng lên theo tuổi và gắn liền với sự hoàn chỉnh
của cơ quan sinh dục, hormone. Quá trình tạo ra tế bào sinh dục ở giống heo ñực
tăng mạnh khi ñược 2 – 3 năm tuổi rồi giảm dần.
Ở nước ta thời gian sử dụng ñực giống như sau:
- Heo nội: 1 – 3 tuổi.
- Heo ngoại: 3 – 5 tuổi.
Chất lượng tinh dịch thể hiện qua ñộ tuổi ñược trình bày qua Bảng 2.6.
Bảng 2.6 Chất lượng tinh dịch của heo theo ñộ tuổi
Tuổi


Thể tích

(năm)

V (ml)

Hoạt lực

Nồng ñộ

C

C

(106/ml)

(106tt/ml)

Sức

V.A.C (109tt/

kháng R

lần lấy tinh)

K%

1– 2


158

0,88

286

4200

46,5

7

2,5 – 3,5

261

0,84

242

3400

41,8

8

4,5

248


0,81

176

2800

40,6

10

(Nguồn: Nguyễn Thanh Hậu (2004))

13


×